You are on page 1of 8

Tổ chức tài khoản kế toán

tài sản
tài sản ngắn hạn: loại 1

Tài sản dài hạn: loại 2

Nguồn vốn
nợ phải trả: loại 3
vốn chủ sở hữu: loại 4

doanh thu
doanh thu loại 5
thu nhập khác loại 7

chi phí
chi phí loại 6
chi phí khác loại 8

xác định kết quả kinh doanh loại 9

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC


Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
(bảng hệ thống)

KẾT CHUYỂN CÁC LOẠI TÀI KHOẢN

1. Đối với tài khoản tài sản

– Các nghiệp vụ kế toán làm tăng giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên NỢ

– Các nghiệp vụ kế toán làm giảm giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên CÓ

Số dư cuối kì bên nợ

LƯU Ý: Tài khoản lưỡng tính (có số dư cả 2 bên)

Tk 131: phải thu khách hàng


tk 138: phải thu khác
2. Đối với tài khoản chi phí

– Các nghiệp vụ phát sinh làm tăng chi phí được ghi vào bên NỢ tài khoản chi phí;
– Các nghiệp vụ làm giảm chi phí (kết chuyển chi phí hoặc một số trường hợ đặc biệt
ghi giảm chi phí) được ghi vào bên CÓ tài khoản chi phí.

Lưu ý: Các tài khoản chi phí không có số dư cuối kỳ vì tổng số phát sinh trong kỳ
được kết chuyển toàn bộ vào tài khoản xác định kết quả để xác định kết quả kinh
doanh vào cuối kỳ kế toán.

https://ketoantaichinh.net/hinh-anh/images/so-do-chu-T-tai-khoan-622-theo-thong-tu-200.png
3. Đối với tài khoản nguồn vốn

– Các nghiệp vụ kế toán làm tăng giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên CÓ

– Các nghiệp vụ kế toán làm giảm giá trị tài khoản tài sản được ghi vào bên NỢ

Số dư cuối kì bên có
LƯU Ý: tài khoản lưỡng tính( có số dư 2 bên)

Tk331 phải trả người bán


tk 338: phải trả khác
4. Đối với tài khoản doanh thu

– Các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh tăng doanh thu được ghi vào bên CÓ tài
khoản doanh thu.

– Các nghiệp vụ kinh tế làm giảm doanh thu (kết chuyển doanh thu) được ghi vào
bên nợ tài khoản doanh thu.

– Các tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ vì tổng doanh thu trong kỳ được
kết chuyển toàn bộ vào tài khoản xác định kết quả để xác định kết quả kinh doanh
vào cuối kỳ kế toán.

You might also like