Professional Documents
Culture Documents
SWRO - TECHNICAL PROPOSAL - BIALANGUAGE - Sept 22 2023
SWRO - TECHNICAL PROPOSAL - BIALANGUAGE - Sept 22 2023
, LTD
Subsidiary of SGX-listed
Memiontec Holdings Ltd.
&
Technical Proposal
4400 m3/day
Description Client
• Complete Intake System including pumps for both sea water and river water
Hệ thống bơm nước đầu vào hoàn chỉnh bao gồm máy bơm
• All Concrete tanks
Tất cả các bể bê tông
• All Civil Works for equipment and building (Foundation, roof, stairs, local control room, and
equipment, Room for RO Skid)
Nước biển/Nước sông → Bơm lên→ Tiền xử lý ( Keo tụ & Tạo bông) → Lắng → Lọc đa
phương → Thẩm thấu ngược nước mặn/nước lỡ → Bể chứa nước thành phẩm
The plant is designed in phased manner. In Phase-1, the plant is designed for 2500 m3/d and at
later stage, the plant will be installed for 1900 m3/d. Currently, the plant is designed for Phase-
1 requirement of 2500 m3/d
Nhà máy được thiết kế theo từng giai đoạn. Trong giai đoạn 1, nhà máy được thiết kế với công suất
2500 m3/ngày và ở giai đoạn sau, nhà máy sẽ được lắp đặt cho công suất 1900 m3/ngày. Hiện tại,
nhà máy được thiết kế cho giai đoạn 1 với công suất 2500 m3/ngày
OPTION 1:
PHƯƠNG ÁN 1
Specialists in Total Water Solutions
6 of 24
2.2. PROCESS DESCRIPTION/ QUY TRÌNH
2.2.1. Sea Water Intake System/ Hệ thống bơm lấy nước biển
Sea water is pumped and conveyed to treatment plant. Non corrosive piping should be used for the
conveyance of sea water. The pump and the required system is in Owners scope. The Total
Dissolved Solids of the seawater is assumed as 35,000 mg/L and the water temperature maximum of
30oC. Pre Chlorine and coagulant is dosed in the pipeline with Static mixer. Pre chlorine is to
prevent the growth of algae and coagulant for improving the settling process in Inclined Plate Settler.
Nước biển được bơm và chuyển đến nhà máy xử lý. Chủ đầu tư nên sử dụng loại ống bơm chống ăn
mòn để bơm nước biển lên. Máy bơm và hệ thống liên quan thuộc phạm vi công việc của Chủ đầu
tư. Tổng chất rắn hòa tan của nước biển được giả định là khoảng 35.000 mg/L và nhiệt độ nước tối
đa là 30oC. Tiền Clo hóa và chất keo tụ được định lượng trong đường ống bằng Máy trộn tĩnh. Tiền
clo hóa là để ngăn chặn sự phát triển của tảo và chất keo tụ được sử dụng để cải thiện quá trình
lắng trong thiết bị lắng tấm nghiêng.
Provision of pH dosing system is also provided to keep the pH of the water in neutral stage which is
good for effective coagulation.
Hệ thống định lượng pH được sử dụng để giữ cho độ pH của nước ở mức trung tính, hỗ trợ quá
trình đông tụ.
Inclined plate settler is the pretreatment before RO unit to remove the suspended solids. After
through disinfection and pH adjustment process, continue to coagulation and flocculation process
before entered into clarifier unit.
Thiết bị lắng tấm nghiêng là quy trình tiền xử lý trước bước RO (thẩm thấu ngược) để loại bỏ các
chất rắn lơ lửng. Sau khi qua quá trình khử trùng và điều chỉnh pH, tiếp tục đến quy trình keo tụ tạo
bông trước khi được đưa vào bể lắng.
Coagulation process intends to form flocs from particles / suspended solids in the raw water. The
chemical used in the coagulation process is Alum / PAC/Iron Salts. For the chemical to be diluted
homogeneous is using fast mixer, so the fine flocs will be well formed.
Quy trình keo tụ hình thành bông cặn từ các hạt/chất rắn lơ lửng trong nước thô. Hóa chất sử dụng
trong quá trình keo tụ là Phèn chua/PAC/Muối sắt. Thiết bị trộn nhanh pha loãng hóa chất, và các
bông cặn mịn được hình thành.
Specialists in Total Water Solutions
7 of 24
Flocculation process intends to form big flocs from fine flocs formed from coagulation process. The
chemical used to bind the fine flocs is PE / Polymer (polyelectrolyte). This process shall be done
with slow mixing so the flocs do not split and loosen again.
Quy trình keo tụ hình thành các bông cặn lớn từ các bông cặn mịn được hình thành trong quy trình
đông tụ. Hóa chất được sử dụng để kết dính các bông cặn mịn là PE/Polyme (polyelectrolyte). Quy
trình này phải được thực hiện với tốc độ trộn chậm để các bông cặn không bị tách ra và vón lại.
After the floc formed big and heavy, then the flocs will be easy to separate, the separation floc from
water gain through differentiation of density between water and flocs. The flocs sedimentation
process occurred at sedimentation tank “Settlement Basin”.
Sau khi bông kết thành khối to và nặng thì bông sẽ dễ dàng tách ra, quá trình tách bông ra khỏi
nước xảy ra nhờ chênh lệnh mật độ giữa nước và bông. Quá trình lắng tạo bông xảy ra tại bể lắng
gọi là “Settlement Basin”.
The sedimentation process helps to remove the solids particles in sea water. After the addition of
chemicals, the particles settle by gravity. The sludge settled at the bottom of the settler and then
collected through hopper. The clear water will overflow from the top of clarifier unit to Buffer tank.
Quy trình lắng giúp loại bỏ các hạt chất rắn trong nước biển. Sau khi thêm hóa chất, các hạt lắng
xuống bằng trọng lực. Bùn lắng ở đáy thiết bị lắng sau đó được thu gom qua phễu. Nước trong sẽ
tràn từ đỉnh bể lắng sang bể đệm.
The pretreated water is clarifier from buffer tank is pumped to multi media filter. Multi media filter
is pressure vessel that function to filter particle that carried out through water flow. These particles
will be held at the top of sand media while the water flow through sand layer will flow out from the
bottom part of the tank and going to the Ultrafiltration unit.
Nước được xử lý sơ bộ qua bể lắng từ bể đệm được bơm sang bể lọc đa phương. Bình lọc đa phương
là bình chịu áp lực có chức năng lọc các hạt được vận chuyển qua dòng nước chảy. Các hạt này sẽ
được giữ ở trên cùng của giá thể cát trong khi dòng nước chảy qua lớp cát sẽ chảy ra từ phần dưới
cùng của bể và đi đến bộ phận Siêu lọc.
After certain time the top part of sand media will become saturated because of those particles, this
will make water volume flow through media decrease while pressure will increase, eventhough the
Sau một thời gian nhất định, phần trên cùng của giá thể cát sẽ trở nên bão hòa khiến cho khối lượng
nước chảy qua bị sụt giảm trong khi áp suất sẽ tăng lên, mặc dù chất lượng nước được lọc vẫn như
cũ. Trong trường hợp áp suất trong bể tăng hơn 1 bar thì bộ lọc đa phương sẽ tự động kích hoạt quy
trình rửa ngược.
The backwash pump will be interlock with the DP (Differential Pressure). Backwash is done by
flowing water through the bottom part of media to the top part using backwash pump. While the
blower functions to air scour to release particles from sand.
Bơm rửa ngược sẽ được khóa liên động với DP (Chênh lệch áp suất). Rửa ngược được thực hiện
bằng cách cho nước chảy qua phần dưới cùng của phương tiện đến phần trên cùng bằng bơm rửa
ngược. Trong khi quạt gió có chức năng sục khí để giải phóng các hạt ra khỏi cát.
Backwash is done when the water that comes out from the tank has become clean. After the
backwash process is done then continue with rinsing, by flowing clean water from top media and out
from bottom part for several minutes. This rinsing process intends to return the solidity structure of
the sand media.
Quy trình rửa ngược hoàn tất khi nước chảy ra từ bể trở nên sạch. Sau khi quá trình rửa ngược
hoàn tất thì tiếp tục tráng, bằng cách cho nước sạch chảy từ phương tiện trên và ra khỏi phần dưới
trong vài phút. Quy trình rửa này nhằm trả lại cấu trúc rắn chắc của vật liệu cát.
When one of the filter in backwash process, suddenly the other filter showing backwash alarm, then
the backwash process on the second filter will occurred after the first backwash filter done. And so
on automatically take turn.
Khi một bộc lọc đang trong quá trình rửa ngược, đột nhiên bộ lọc còn lại hiển thị cảnh báo rửa
ngược, thì quy trình rửa ngược của bộ lọc kia sẽ diễn ra sau khi bộ lọc đầu tiên hoàn tất quy trình
rửa ngược. Và cứ thế tự động thay phiên nhau.
2.2.4. Sea Water Reverse Osmosis (SWRO)/Thẩm thấu ngược nước mặn
Filtered water from Pressure filters will be stored in Filtered Water Storage Tank. The design of the
SWRO unit is based on the design TDS ppm. Recovery of RO membrane is designed at 40% - 50%
so that the system works better where potential fouling can be reduced and concentrate flowrate can
provide optimal performance on the Energy Recovery unit.
Specialists in Total Water Solutions
9 of 24
Nước sau khi lọc từ Máy lọc áp lực sẽ được chứa trong Bể chứa nước đã lọc. Thiết kế của hệ thống
SWRO dựa trên thiết kế TDS ppm. Sự phục hồi của màng lọc RO ( thẩm thấu ngược) được thiết kế ở
mức 40% - 50% để hệ thống có thể vận hành tốt hơn khi rủi ro bị tắc nghẽn giảm xuống và lưu
lượng tập trung có thể mang lại hiệu suất tối ưu cho thiết bị phục hồi năng lượng.
Water is pumped with a low pressure pump (LP SWRO pump) to a nominal 5 micron filter cartridge
and then to a high pressure suction pump (HP pump SWRO) of 40% to be continued at high pressure
according to operating requirements and the remaining 60% to the Energy Recovery Device unit
(ERD) which will get additional pressure from the reject SWRO unit flow.
Nước được bơm bằng bơm áp suất thấp (bơm LP SWRO) đến hộp lọc 5 micron và sau đó đến bơm
áp suất cao (bơm HP SWRO) của 40% được tiếp tục lập trình ở áp suất cao theo yêu cầu vận hành
và 60% còn lại đối với thiết bị Thiết bị phục hồi năng lượng (ERD) sẽ được nhận thêm áp suất từ
dòng chảy bị loại bỏ của hệ thống SWRO
The use of ERD can save electricity consumption. The Energy Recovery Device recovers up to 95%
of pressure energy from the high pressure reject stream from an RO system. It transfers pressure
energy from a high-pressure fluid stream i.e. RO reject to a low pressure fluid stream i.e. feed water.
During operation, it adjusts to flow variations to provide nearly constant high efficiency over the
operating range of the device and consequently save on power consumption
Việc sử dụng ERD có thể tiết kiệm điện năng tiêu thụ. Thiết bị phục hồi năng lượng phục hồi tới 95%
năng lượng áp suất từ dòng thải áp suất cao của hệ thống RO ( thẩm thấu ngược). Nó chuyển năng
lượng áp suất từ dòng chảy áp suất cao, tức là bị thải rai bởi RO sang dòng chảy áp suất thấp, tức
là nước cấp đầu vào. Trong suốt quy trình, nó điều chỉnh theo sự thay đổi của dòng chảy để mang lại
hiệu suất cao gần như không đổi trong phạm vi hoạt động của thiết bị và do đó tiết kiệm điện năng
tiêu thụ
The SWRO system is designed with 1 train (1 x 100%), with a single stage array. The SWRO train
has designed SWRO membranes each with 5 or 6 SWRO membrane elements per pressure vessel
with designed pressure vessels per train with material pressure vessels made from FRP with a rating
of 1,000 psig.
Hệ thống SWRO (thẩm thấu ngược nước mặn ) được thiết kế có 1 khối (1 x 100%), được xếp dàn
hàng, khối có hệ màng lọc thẩm thẩm ngược với 5 hoặc 6 màng lọc trên mỗi thiết bị áp suất. Thiết
bị áp suất của mỗi khối được làm từ FRP với định mức 1.000 psig.
SWRO is designed with the X-Flow system so that there are 2 types of flow generated, namely:
Permeate flow or as a SWRO product that has a TDS smaller than 500 ppm and then accommodated
in an intermediate tank.
Dòng chảy thấm hoặc dưới dạng thành phẩm SWRO có chỉ số TDS nhỏ hơn 500 ppm và sau đó
được đưa vào bể trung gian.
The flow of concentrate or reject still has a high pressure and is only slightly lower than the pressure
entering the membrane. The pressure on the reject flow is used to drive the ERD so that the ERD
output pressure is slightly lower than the HP pump operating pressure so a booster pump is needed.
Energy transfer occurs in the ERD unit. Reject flow pressure out of ERD reaches 1 barg. SWRO
reject flow must be flowed as far as possible from the source of raw water seawater intake that is
used so as not to pollute the raw water.
Dòng chảy bị thải ra vẫn có áp suất cao và chỉ thấp hơn một chút so với áp suất đi vào màng. Áp
suất của dòng thải này được sử dụng để điều khiển thiết bị ERD sao cho áp suất đầu ra của ERD
thấp hơn một chút so với áp suất vận hành của bơm HP nên cần có bơm tăng áp hỗ trợ. Sự chuyển
đổi năng lượng xảy ra tại thiết bị ERD. Áp suất của dòng chảy bị thải ra khỏi ERD đạt 1 barg. Dòng
chảy bị SWRO thải ra phải chảy cách xa nguồn nước biển thô được bơm lên càng cách xa càng tốt
để không ô nhiễm nước thô.
During the operation process, chemicals are needed to protect the membrane from Oxidator
materials such as Chlorine and chemicals that inhibit scale formation (Anti Scalant). Sea water
Quy trình vận hành cần sử dụng các loại hóa chất bảo vệ màng khỏi các chất Oxy hóa như Chlorine
và hóa chất ức chế tạo cặn (Anti Scalant). Nước biển chứa các khoáng chất hình thành lớp vỏ như
Canxi (Ca2+) và Magiê (Mg2+) và các ion sunfat (SO42+) rất cao.
The chemicals that are used continuously in the SWRO feed stream are:
Các hóa chất được sử dụng liên tục trong dòng nước cấp cho hệ thống SWRO là:
The SWRO system is equipped with a flow transmitter, conductivity transmitter, and pressure
transmitter, which can be monitored through the Control Cabinet mounted on the SWRO skid and
can be monitored on the Touch Screen Panel in the Local Control Room and through the mirror
display mounted on the main control panel. The SWRO system is also equipped with a Variable
Speed Drive (VSD) to control the flow rate and pressure on the membrane feed flow.
Hệ thống SWRO có thiết bị truyền lưu lượng, truyền dẫn điện và truyền áp suất, có thể được giám
sát thông qua Tủ điều khiển gắn trên thanh trượt SWRO và có thể được giám sát trên Bảng điều
khiển màn hình cảm ứng trong Phòng điều khiển cục bộ và thông qua màn hình được gắn trên bảng
điều khiển chính. Hệ thống SWRO cũng được trang bị Bộ điều khiển tốc độ thay đổi (VSD) để kiểm
soát tốc độ dòng chảy và áp suất trên dòng cấp màng.
2.2.5. Clean In Place (CIP) SWRO/Quy trình làm sạch tại chỗ
CIP is carried out using the same acidic and alkaline solutions as the CIP solution used in the
ultrafiltration unit.
CIP được thực hiện bằng cách sử dụng các dung dịch có tính axit và kiềm giống như dung dịch CIP
được sử dụng trong thiết bị siêu lọc.
The CIP system consists of a CIP pump, cartridge filter and housing as well as a CIP tank. The CIP
process is carried out by recirculation where the outflow is returned to the CIP tank. This CIP system
is designed to serve SWRO and BWRO where two CIP pumps (1 working 1 stand by) are provided
Hệ thống CIP bao gồm một máy bơm CIP, bộ lọc hộp mực và vỏ cũng như bể CIP. Quá trình CIP
được thực hiện bằng cách tuần hoàn trong đó dòng chảy ra được đưa trở lại bể CIP. Hệ thống CIP
Specialists in Total Water Solutions
12 of 24
này được thiết kế để phục vụ hệ thống thẩm thấu nước mặn và hệ thống thẩm thấu nước lợ, cần
cung cấp hai máy bơm CIP (1 hoạt động 1 dự phòng)
Raw water quality and product quality targets of Seawater Membrane Desalination system is
tabulated below.
Các chỉ tiêu chất lượng nước thô và chất lượng nước thành phẩm của hệ thống Khử mặn bằng công
nghệ lọc màng được trình bày dưới đây.
No Description Unit Value
II Water Parameter
A. Inlet Water Quality (Seawater)
1 pH - 7-8
2 Total Dissolve Solid mg/L 35,000
3 Iron, Fe mg/L 0.1
4 Oil & Grease mg/L <1
5 Total Suspended Solid mg/L 25
6 Color Co < 50
7 Ammonia mg/L <1
Các thông số trên dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam về nước sinh hoạt QCVN 02:2009/BYT và nước sau
xử lý đạt tiêu chuẩn dùng cho ăn uống và các mục đích khác.
PRETREATMENTS SYSTEM
Capacity 280 m3/hr
Casing Material By Other
1 Seawater Intake Pumps (Supply By Others) Impeller Material
Shaft Material
Quantity
Daily Tank 500 ltr
Tank Material Polyethylene (PE)
Agitator 0.37 kW / 380 V / 3 PH / 50 Hz
Quantity 1 unit
Pump Brand Pulsafeeder or Equal
2 NaClO Dosing System
Type Diaphragm Pump
Capacity 30 lph @ 5 bar
Material PVDF
Power 0.25 kW / 380 V / 3 PH / 50 Hz
Quantity 2 unit (1 running, 1 Standby )
Daily Tank 2,000 ltr
Tank Material Polyethylene (PE)
Agitator 0.37 kW / 380 V / 3 PH / 50 Hz
Quantity 1 unit
Pump Brand Pulsafeeder or Equal
3 Coagulant Dosing System
Type Diaphragm Pump
Capacity 100 lph @ 5 bar
Material PVDF
Power 0.55 kW / 380 V / 3 PH / 50 Hz
Quantity 2 unit (1 running, 1 Standby )
Daily Tank 2,000 ltr
Tank Material Polyethylene (PE)
Agitator 0.55 kW / 380 V / 3 PH / 50 Hz
Quantity 1 unit
Pump Brand Pulsafeeder or Equal
4 Flocculant Dosing System
Type Diaphragm Pump
Capacity 400 lph @ 5 bar
Material PVDF
Power 1.1 kW / 380 V / 3 PH / 50 Hz
Quantity 2 unit (1 running, 1 Standby )
Material PVC
Capacity 260 m3/hr
Dimension DN 350 x 1,000 mmL
5 Static Mixer
Design Pressure 5 bar
Thickness 8 mm
Quantity 2 units
Type Hi Rate Clarifier
MOC Mild Steel with Marine Painting
MOC Plate Settler PVC
6 Clarifier System Process Flow rate 260 m3/hr
Settler Type Plate Settler
Dimension Approx. 7.0 mL x 7.0 mW x 4.5 mH Total
Quantity 1 unit
Capacity 90 m3
7 Buffer Tank MOC Concrete
Quantity 1 unit
4 Container for RO skid; Tanks, Clarifier and Filters are placed outside/inside building.
(Max. height is 6.0 m Clarifier)
Cần 4 containers chứa hệ RO trượt; trong khi đó Bể chứa, Bể lắng và Bộ lọc được đặt bên
ngoài/bên trong tòa nhà.
(Chiều cao tối đa của Bể lắng là 6.0 m)
This is the quantity of sludge from clarifier. The same can be further dewatered using screw
press if the sludge to be disposed.
Đây là lượng bùn dự kiến từ bể lắng. Quy trình khử nước tương tự có thế tăng tốc thêm bằng
cách sử dụng máy ép trục vít nếu bùn được xử lý để mang đi bỏ.
No of Supervisor/Giám sát : 1 No
No of Operator/Vận hành : 2 -3 Nos per shift
The Overall power consumption of the plant: 3.85 kWh/m3 as outlet water
Điện năng tiêu thụ sản xuất nước thành phẩm: 3,85 kWh/m3 nước thành phẩm
The above power excludes intake and product water distribution pumps
Tiêu hao điện trên không bao gồm hệ thống bơm nước đầu vào và hệ thống bơm phân phối nước
thành phẩm
OPTION 2: (Use of Sea water during dry season and River water during wet season)
Phương án 2: Sử dụng nước biển vào mùa khô và nước sông vào mùa mưa
Sea water/River water is pumped and conveyed to treatment plant. The usage of sea water or
river water depends on the availability of water.
Non corrosive piping should be used for the conveyance of water from both the sources. The
pump and the required system is in Owners scope. The Total Dissolved Solids of the seawater
is assumed as 35,000 mg/L whereas the TDS of river water is assumed as 2000 mg/L and the
water temperature maximum of 30oC.
Nước biển/Nước sông được bơm và chuyển đến nhà máy xử lý. Quyết định sử dụng nước biển hay
nước sông tùy thuộc vào nguồn nước sẵn có.
Chủ đầu tư nên sử dụng loại ống bơm chống ăn mòn để bơm nước từ 02 nguồn. Máy bơm và hệ
thống liên quan thuộc phạm vi công việc của Chủ đầu tư. Chỉ số tổng chất rắn hòa tan của nước
biển được giả định là khoảng 35.000 mg/L, chỉ số tổng chất rắn hòa tan trong nước sông được giả
định là 2000mg/L và tổng nhiệt độ nước tối đa là 30oC.
Pre Chlorine and coagulant is dosed in the pipeline with Static mixer. Pre chlorine is to prevent
the growth of algae and coagulant for improving the settling process in Inclined Plate Settler.
Specialists in Total Water Solutions
18 of 24
Provision of pH dosing system is also provided to keep the pH of the water in neutral stage
which is good for effective coagulation. This unit is common for both the intake system
Tiền Clo hóa và chất keo tụ được định lượng trong đường ống bằng Máy trộn tĩnh. Tiền clo hóa là
để ngăn chặn sự phát triển của tảo và chất keo tụ được sử dụng để cải thiện quá trình lắng trong
thiết bị lắng tấm nghiêng.
5.1.2. Pre Treatment Unit/Xử lý sơ cấp
Pretreatment for sea water or river water intake system is common. The following pre-
treatment unit is considered.
Sử dụng chung hệ thống xử lý sơ cấp cho nước thô là nước biển hoặc nước sông. Quy trình bao
gồm :
Filtered water from Multi media filters will be stored in Filtered Water Storage Tank.
Nước từ hệ thống lọc đa phương sẽ được chứa trong Bể chứa nước đã được lọc
Water is pumped with a low-pressure pump (LP RO pump) to a nominal 5-micron filter
cartridge and then to a high-pressure suction pump (HP pump SWRO) of 40% to be continued
at high pressure according to operating requirements and the remaining 60% to the Energy
Recovery Device unit (ERD) which will get additional pressure from the reject SWRO unit flow.
Dedicated SWRO HO pumps and ERD devices is provided.
Nước được bơm bằng bơm áp suất thấp (bơm LP RO) đến hộp lọc 5 micron và sau đó đến bơm áp
suất cao (bơm HP SWRO) của 40% được tiếp tục lập trình ở áp suất cao theo yêu cầu vận hành và
60% còn lại đối với thiết bị Thiết bị phục hồi năng lượng (ERD) sẽ được nhận thêm áp suất từ dòng
chảy bị loại bỏ của hệ thống SWRO
Specialists in Total Water Solutions
19 of 24
5.1.5. Operation of BWRO system:
Hệ thống thẩm thấu ngược nước Lợ :
Water is pumped with a low-pressure pump (LP RO pump) to a nominal 5-micron filter
cartridge and then to a high-pressure suction pump (HP pump BWRO). Dedicated BWRO HO
pumps and BWRO membrane units are provided. The RO system feed pump and cartridge filter
is common for both the system. Bộ màng lọc BWRO được cung cấp tương ứng với thiết bị bơm
BWRO HO chuyên dụng. Hệ thống bơm nước cấp đầu vào và bộ lọc hộp mực chung cho cả hai
hệ thống.
Nước được bơm bằng bơm áp suất thấp (bơm LP RO) đến hộp lọc 5 micron và sau đó đến bơm áp
suất cao (bơm HP BWRO. ). Bơm cao áp và cụm lọc màng hệ BWRO (RO nước lợ) được cung cấp.
Bơm cấp nước vào hệ RO và thiết bị lọc trước RO được dùng chung cho cả hai hệ thống lọc
The permeate from both the membrane system is collected in storage tank. The reject from the
both the system can be collected and disposed to sea.
Nước thấm từ cả hai hệ thống màng được thu gom vào bể chứa. Dòng thải từ cả hai hệ thống có
thể được thu gom và thải ra biển.
The chemical dosing system and CIP is system is similar to what explained in Option1. The
dosing system will be used for both the type of membrane depends on the requirement.
Hệ thống định lượng hóa chất và hệ thống CIP tương tự như đã được trình bày trong phương án
1. Hệ thống định lượng sẽ được sử dụng cho cả 02 loại màng lọc tùy theo yêu cầu.
Raw water quality and product quality targets of Membrane Desalination system is tabulated
below.
Chỉ tiêu chất lượng nước thô và chỉ tiêu chất lượng nước thành phẩm được trình bày như sau :
II Water Parameter
A. Inlet Water Quality (Seawater)
1 pH - 7-8
2 Total Dissolve Solid mg/L 35,000
3 Iron, Fe mg/L 0.1
4 Oil & Grease mg/L <1
5 Total Suspended Solid mg/L 25
6 Color Co < 50
7 Ammonia mg/L <1
The following is the additional requirement of system other than mentioned in Option 1.
Sau đây là yêu cầu bổ sung của hệ thống ngoài yêu cầu được đề cập trong phương án 1.
INTAKE SYSTEM
Capacity 160 m3/hr
Casing Material By Other
1B Riverwater Intake Pumps (Supply By Others) Impeller Material
Shaft Material
Quantity
BWRO SYSTEM
Brand Ebara/Wilo/Grundfos eqvl
Type Horizontal Multistage Centrifugal
Capacity 150 m3/h @ 10 bar
18 B BWRO High Pressure Pumps Power 55 kW / 400 V / 3 PH / 50 Hz
Material SS
- Inverter
Quantity 1 units ( 1 running )
Permeate Capacity 100 m3/h
Recovery 70 -75 %
Membrant Type Brackishwater membrane
19 B BWRO Membran3 Device Module (unit)
Brand Hydranutics/Toray/Dupont or Equal
Housing Material FRP
Quantity 1 units ( 1 running )
Specialists in Total Water Solutions
21 of 24
7. PLANT DATA/Dữ Liệu Nhà máy
5 Container for RO skid; Tanks, Clarifier and Filters are placed outside/inside building.
(Max. height is 6.0 m Clarifier)
Cần 5 containers chứa hệ RO trượt; trong khi đó Bể chứa, Bể lắng và Bộ lọc được đặt bên
ngoài/bên trong tòa nhà.
(Chiều cao tối đa của Bể lắng là 6.0 m)
This is the quantity of sludge from clarifier. The same can be further dewatered using screw
press if the sludge to be disposed.
Đây là khối lượng bùn từ bể lắng. Có thể sử dụng máy ép trục vít để ép nước nếu bùn cần
được xử lý để đổ bỏ.
Reject water from both the membrane system can be directly discharged into sea also.
Dòng nước thải từ hệ thống màng lọc có thể thải thẳng ra biển
No of Supervisor/Giám sát : 1 No
No of Operator/Vận hành : 2 -3 Nos per shift
1. The plant is designed based on the design basis and technical specification given in our offer. If
any changes in the characteristics, the design should be reviewed again.
Nhà máy được thiết kế dựa trên cơ sở thiết kế và thông số kỹ thuật như trong đề xuất kỹ thuật
của chúng tôi. Nếu có bất kỳ thay đổi nào về đặc tính, thiết kế cần được xem xét lại.
2. The required power will be terminated by Client at MCC Panel. If any backup power required,
the same will be considered by Client
Nguồn điện cần thiết sẽ bị Chủ đầu tư ngắt tại Bảng điều khiển MCC. Nếu cần bất kỳ nguồn điện
dự phòng nào, Chủ đầu tư sẽ thu xếp nguồn điện dự phòng
3. 380 V, 50 Hz, 3/1 Phases is considered for all electrical power appliances.
380 V, 50 Hz, 3/1 Pha được sử dụng cho tất cả các thiết bị điện.
4. It is assumed that the feed water, Utility is available to the equipment at 1 m distance. Tapping
will be taken from the point by contractor.
Giả định nguồn nước đầu vào và các tiện ích liên quan cách thiết bị của chúng tôi khoảng 1 m.
Nguồn cấp nước đầu vào thuộc phạm vi công việc của Chủ đầu tư.
5. Disposal of sludge/reject water is not considered and the same is in Client Scope.
Trách nhiệm xử lý bùn/nước thải ra thuộc phạm vi công việc của Chủ đầu tư
6. Complete drain water.
Specialists in Total Water Solutions
23 of 24
Hệ thống thoát nước hoàn thiện
7. All Civil work required for the plant installation including tanks, buildings/shed, foundation for
the equipment etc.. is in Client scope.
Tất cả các công việc Xây dựng cần thiết cho việc lắp đặt nhà máy bao gồm bể chứa, tòa nhà/nhà
kho, nền móng cho thiết bị, v.v.. đều thuộc phạm vi của Chủ đầu tư
8. HVAC system, Plant Internal and External Lighting, Lab Equipment is not considered in scope
of work.
Hệ thống HVAC, Chiếu sáng bên trong và bên ngoài nhà máy, Thiết bị phòng thí nghiệm chưa
được bao gồm trong thiết kế kĩ thuật sơ bộ
9. DRAWINGS
BẢN VẼ KỸ THUẬT
FLOCCULATOR
PANEL
CLARIFIER
P
WATER STORAGE TANK
(TENTATIVE AREA)
CHEMICAL
FLOCCULATOR
PANEL
CLARIFIER
P P