Professional Documents
Culture Documents
Lí thuyết KTVM
Lí thuyết KTVM
Chính phủ
Nước ngoài
SỰ PHÂN CHIA CỦA KTH
- Phân chia theo đối tượng nghiên cứu
- Kinh tế học vi mô ( microeconomics)
- Kinh tế học vĩ mô (macroeconomics)
1. Phân chia theo cách tiếp cận
- Kinh tế học thức chứng ( positive economics)
- Kinh tế học chuẩn tắc ( nomative economics)
2. Kinh tế vi mô : là một bộ phận của kth chuyên nghiên cứu và phân tích các hành vi kinh tế của
từng thành phần, từng đơn vị riêng lẻ trong nên kinh tế: Người tiêu dùng, doanh nghiệp, chính
phủ
3. Kinh tế vĩ mô : là một bộ phận của kth nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của một nền kinh
tế như : tăng trưởng lạm phát, lạm phát, thất nghiệp , các chinh sách kt vĩ mô,…
4. So sánh kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
Kinh tế vi mô Kinh tế vĩ mô
- Sản lượng xí nghiệp, ngành - Sản lượng quốc gia
- Giá cả của từng mặt hàng - Mức giá chung của nền KT
- Số lượng của DN ,ngành - Việc làm và thất nghiệp trong
nền KT
- Tiền lương trong DH,ngành
- Thu nhập quốc gia
- Hoạt động xuất nhập khẩu của
từng mặt hàng - Hoạt dộng XNK của nền KT
5. Kinh tế vi mô hay vĩ mô
- Liệu khi tăng chỉ tiêu của chính phủ có làm giảm tỉ lệ thất nghiệp -> vĩ mô
- Quyết định của một hộ gia đỉnh về việ tiết kieejmbao nhiêu từ thu nhập -> vi mô
- Thế đọc quyền của microsoft có ảnh hưởng đến người tiêu dùng không ? -> vi mô
- Các nhà hoạch định chính sách có nên nhằm mục tiêu chống lạm phát không -> vĩ mô
6. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
- Nhà kinh tế => vận dụng kiến thức => lý giải các hiện tượng kinh tế => đóng vai trò nhà khoa
học
- Nhà kinh tế => đưa ra những khuyến nghị chính sách nhằm cải thiện các kết cục kinh tế=> đóng
vai trò nhà tư vấn chính sách
- Kinh tế học thực chứng là việc sử dụng các lý thuyết và mô kinh tế lý giải, dự báo các hiện
tượng kinh tế đã, đang và sẽ diễn ra dưới tác động của sự lựa chọn kinh tế học thực chứng có
tính khoa học và khách quan
- Kinh té học chuẩn tắc : tiếp cận các vấn đề theo quan điểm “ nên làm như thế nào ?” theo ý kiến
chủ quan của các cá nhân
7. Phân biệt kinh tế học thực hứng và chuẩn tắc
Thực chứng Chuẩn tắc
- Mô tả và phân tích sự kiện và - Bình luận và đánh gia nền
các mối quan hệ trong nền kinh tế
kinh tế
- Để trả lời cho câu hỏi : nên
- Để trả lời cau hỏi : như thế nào làm cái gì?, nên làm như thế
?, là cái gì?, là bao nhiêu ? nào?
Có thể kiếm chứng được
8. Quy trình nghiên cứu kinh tế
THỰC CHỨNG tiến hành nghiên cứu CHUẨN TẮC
- Nâng cao mức lương tối thiểu - Để đảm bảo đời sống cho
sẻ lãm gia tăng tỉ lệ thất nghiệp người lao động , chính phủ nên
trong nề kinh tế tăng tiền lương tối thiểu
- Hiện tại tỷ lệ lạm phát là bao - Tỷ lệ lạm phát đến mức nào
nhiêu thì có thể chấp nhận được
9. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
- Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc có mói quan hệ với nhau. Kinh tế học thực chứng là cốt lõi,
nó giúp hiểu được bản chất của các hiện tượng
- Sự chính xác trong phân tích thực chứng về phương thúc vận hành của thế giới giúp đưa ra quan
điểm chuẩn tắc chính xác hơn
10. Thực chứng hay chuẩn tắc
- Chính phủ nên tăng đầu tư vào giáo dục để tạo có sổ cho tăng trưởng kinh tế => chuẩn tắc
- Tăng lương tối thiểu sẽ khiến tỉ lệ thất nghiệp tăng => thực chứng
- Thuế quan cao là cần thiết để vảo vệ việc làm trong nức => thực chứng
- Việc tăng tốc độ in tề sẽ gây ra lạm phát cao => thực chứng
Ngân hàng trung ương cần giảm tốc độ in tiền => chuẩn tắc
Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nước đó
Năng suất là số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trừ một đơn vị lao động
B ( suy thoái )
CUNG VÀ CẦU THỊ TRƯỜNG
1. CẦU (Demand - D)
a. Khái niệm: Cầu là lượng hàng hóa và dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng chi trả tại các
mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi
(Ceteris Paribus). Hay cầu là tập hợp các lượng cầu tại các mức giá khác nhau
b. Lượng cầu: là lượng hàng hóa và dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn sàng chi trả tại một mức
giá cụ thể trong khoảng thời gian nhất định với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi.
c. Đường cầu dốc xuống có thể được giải thích bởi quy luật lợi ích cận biên giảm dần. Vì khi giá giảm
dẫn đến tiêu dùng càng nhiều => lợi ích biên càng giảm và ngược lại.
d. Luật cầu : P ↑→ QD↓
e. Các yếu tố tác động đến cầu ( ngoài giá hh-dv X )
- Số lượng người mua ↑ → Cầu ↑ → đường cầu dịch sang phải
- Thu nhập của người tiêu dùng ( I- Income )
Hàng hóa thiết yếu ( sơ cấp – primary) ↑ → cầu ↓→ đường cầu dịch sang trái
Hàng hóa xa xỉ ( luxury ) ↑ → Cầu ↑ → đường cầu dịch sang phải
- Giá kì vọng của hàng hóa ( giá tương lai ) ↑ → Cầu ↑ → đường cầu dịch sang phải
- Giá hàng hóa liên quan :
Hàng hóa thay thế : ↑ → Cầu ↑ → đường cầu dịch sang phải
Hàng hóa bổ xung ↑ → cầu ↓→ đường cầu dịch sang trái
- Thị hiếu, sở thích, văn hóa, phong tục tập quán
- Chính sách của chính phủ : chính sách thuế, trợ cấp
f. Sự vận động (hay di chuyển) dọc theo đường cầu là sự thay đổi của lượng cầu về một hàng hóa nào
đó khi giá cả của hàng hóa đó thay đổi. Nếu các yếu tố khác không đổi mà giá cả của hàng hóa tăng
lên thì lượng cầu về hàng hóa đó giảm xuống (vận động lên phía trên của đường cầu)
2. CUNG (Supply - S)
a. Khái niệm : Cung là lượng hàng hóa và dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở các
mức giá khác nhau trong khoảng thời gian nhất định với điều kiện các yếu tố khác không đổi
(Ceteris Paribus). Cung là tập hợp các lượng cung tại các mức giá khác nhau.
b. Lượng cung: là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở 1 mức
giá trong một khoảng thời gian nhất định với điều kiện các yếu tố khác không đổi.
c. Đường cung là đường có dạng dốc lên
d. Luật cung : P ↑→ QS↑
e. Các yếu tố tác động đến cung :
- Số lượng người bán ↑ → Cung ↑ → đường cung dịch sang phải
- Chi phí sx ↑ → cung ↓→ đường cung dịch sang trái ( nguyên vật liệu, chi phí ld, lãi suất,…)
- Nguồn lực ( vốn vật chất, vốn nhân lực, CN-KT) ↑ → Cung ↑ → đường cung dịch sang phải
- Chính sách của chính phủ ( thuế ↓ , trợ cấp↑, trợ giá ↑ ) ↑ → Cung ↑ → đường cung dịch sang phải
- Giá kì vọng của sp : ↑ → cung ↓→ đường cung dịch sang trái
- Giá hàng hóa liên quan ↑ → Cung ↑ → đường cung dịch sang phải
- Môi trường kinh doanh
f. Sự vận động dọc theo đường cung
- Nếu trong trường hợp các yếu tố khác không thay đổi mà giá cả tăng lên thì lượng cung sẽ tăng
lên nên có sự vận động lên phía trên của đường cung. Ngược lại khi các yếu tố khác không đổi mà
giá cả giảm xuống thì lượng cung sẽ giảm và có sự vận động xuống phía dưới của đường cung.
ĐỘ CO DÃN CỦA CUNG VÀ CẦU
KN : là chỉ số đo lường sự biến động tính bằng % của một biến số KT khi biến số KT khác có liên quan đến
thay đổi ( giả định các yếu tố khác không đổi)
1. Độ co dãn của cầu theo giá
a. Khái niệm : E DP là % thay đổi của lượng cầu khi giá sp thay đổi 1% ( khi giá sp tăng/giảm 1% thì
lượng cầu giảm/tăng E DP % )
b. Độ co dãn của cầu theo giá không có đơn vị tính và luôn là một số không dương
c. E DP là một số không dương (≤ 0)
D
d. tỉ lệ nghịch với độ dốc của đường cầu D tức là độ dốc đường cầu càng lán thì E P càng nhỏ
e. E DP khác nhau tại mỗi điểm trên đường cầu
f.
D
3. Độ co dãn của cầu theo giá chéo ( E P )C
- Khái niệm :
Là hệ số giữa phần trăm thay đổi trong lượng cầu của hàng hóa này (X) với phần trăm thay
đổi trong giá cả của hàng hóa kia (Y) (giả định các yếu tố khác không đổi).
Nó cho biết khi giá cả của hàng hóa kia thay đổi 1% thì lượng cầu của hàng hóa này thay đổi bao nhiêu
%
4. Độ co dãn của cung ( E S)
- Khái niệm :
Là tỷ lệ giữa phần trăm thay đổi trong lượng cung của một mặt hàng với phần trăm thay đổi
trong giá của mặt hàng đó (giả định các yếu tố khác không đổi).
Nó cho biết khi giá cả của hàng hóa thay đổi 1% thì lượng cung của hàng hóa đó thay đổi
bao nhiêu %.
Độ co dãn của cung không có đơn vị tính và luôn là một số không âm
Sơ đồ chu chuyển : biểu đồ biểu thị dòng tiền luan chuyển thông qua các thị trường, giữa các hộ gia đình và
doanh nghiệp .
2. MÔ HÌNH THỨ 2: ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Chi phí cơ hội:
Chi phí cơ hội được hiểu là cái bị mất đi khi lựa chọn một quyết định nào đó.
Sự đánh đổi xảy ra khi chúng ta tiến hành lựa chọn hay ra quyết định.
Chúng ta bắt buộc phải đánh đổi vì nhu cầu thì vô hạn mà các nguồn lực thì khan hiếm.
V. ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF):
1. Giả định để xây dựng đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF):
Khảo sát một doanh nghiệp trong nền kinh tế với giả định sản xuất 2 loại hàng hoá là lương thực và
quần áo với điều kiện chỉ có 4 lao động làm việc.
Mỗi lao động có thể làm việc hoặc trong ngành lương thực hoặc trong ngành quần áo.
2. ĐƯỜNG PPF:
Đường PPF là một tập hợp các phối hợp tối đa số lượng các sản phẩm mà nền kinh tế có thể sản xuất
được.
Đường PPF cho biết các mức phối hợp tối đa của sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi sử
dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có.
Khái niệm: Là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về hàng hóa hay dịch vụ mà một nền kinh tế có thể sản
xuất ra trong một giai đoạn nhất định khi sử dụng hết nguồn lực và với công nghệ hiện có.
Các giả định:
Chỉ sản xuất hai loại hàng hóa
Số lượng nguồn lực sẵn có là cố định
Trình độ công nghệ là cố định
II. THẶNG DƯ
1. Thặng dư tiêu dùng (CS)
- Là giá trị mà người tiêu dùng thu lợi từ việc tham gia trao đổi hàng hóa dịch vụ trên thị trường.
- Được đo bằng sự chênh lệch giữa mức giá cao nhất mà người mua sẵn lòng trả với giá thực tế mà họ
phải trả (giá bán trên thị trường).
- Ví dụ: Tổng thặng dư tiêu dùng: Diện tích dưới đường cầu và trên đường giá
- Thị trường tự do phân phối cung HH đến những người mua đánh giá HH cao nhất (có mức sẵn lòng
chi trả cao nhất)
- Thị trường tự do phân phối cầu HH đến những người bán có thể sản xuất mặt hàng đó ở mức chi phí
thấp nhất.
- Thị trường tự do tạo ra mức sản lượng HH tối đa hoá tổng thặng dư sản xuất và tiêu dùng.
- Lợi ích cận biên (MU): Lợi ích cận biên là sự thay đổi trong tổng lợi ích khi tiêu dùng thêm một
đơn vị hàng hóa hay dịch vụ.
- Khái niệm về Đường bàng quan : Đường bàng quan (U) là tập hợp các kết hợp khác nhau của
các hàng hoá – dịch vụ (rổ hàng hóa) cùng tạo nên mức thoả mãn như nhau cho người tiêu dùng
(hay mang lại lợi ích như nhau đối với người tiêu dùng)
Đường bàng quan có dạng lồi về phía gốc tọa độ do tác động của quy luật lợi ích cận biên giảm dần
- Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng:
Khái niệm :
o Tỷ lệ thay thế cận biên của hàng hóa X cho hàng hóa Y (MRSX/Y) cho biết lượng hàng
hóa Y mà người tiêu dùng sẵn sàng từ bỏ để có thể có thêm một đơn vị hàng hóa X mà
lợi ích trong tiêu dùng không thay đổi.
o Ví dụ: MRSX/Y = 2
o MRSX/Y được xác định bằng độ dốc của đường bàng quan
II. Khả năng của người tiêu dùng (đường ngân sách):
1. Đường ngân sách
Khái niệm: Đường ngân sách là tập hợp các điểm mô tả các phương án kết hợp tối đa về hàng
hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng có thể mua được với mức ngân sách nhất định và giá cả của
hàng hóa hay dịch vụ là biết trước
2. Tác động của sự thay đổi thu nhập đến đường ngân sách (khi giá không đổi)
3. Tác động của sự thay đổi giá cả đến đường ngân sách (khi thu nhập không đổi)
III. Lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng
1. s
- Kết hợp hàng hoá tối ưu cho NTD phải thoả 2 điều kiện:
o Muốn có lợi ích lớn nhất: lựa chọn nằm trên đường bàng quan xa gốc tọa độ nhất có thể;
o Do giới hạn ngân sách: phải là tập hợp hàng hóa mà người tiêu dùng có khả năng mua được
- Nguyên tắc lựa chọn trong trường hợp tiêu dùng nhiều loại hàng hóa:
o Một người tiêu dùng có số tiền là I sử dụng để mua các loại hàng hóa là X,Y,Z,... với giá
tương ứng là PX, PY, PZ,...
o Điều kiện cần và đủ để một người tiêu dùng tối đa hóa độ thỏa dụng khi có một mức
ngân sách nhất định I0:
8. LMC : chi phí biên dài hạn 12. TU : tổng lợi ích
∆ LTC 13. Lợi nhuận ( π )
LMC = = LTC’(Q)
∆Q - Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi
9. TR : tổng doanh thu phí
π = TR – TC
TR = P0.Q* - Đối với doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo lợi nhuận
10. AR: doanh thu bình quân đạt tối đa tại mức sản lượng Q* khi P = MC
TC π max tại Q* khi MR=MC=P
AR =
Q
= = P - Đối với doanh nghiệp kinh doanh trong thị trường độc quyền
AR=MR=P và bán cạnh tranh thì doanh nghiệp sẽ đạt lợi nhuận tối
11. MR: doanh thu cận biên ( doanh thu tăng thêm đa tại mức sản lượng Q* khi MR = MC
khi bán thêm 1 đơn vị sp) TRmax khi MR = 0
MR = TR’ = (P.Q)’ = P
∆ TR ∆(P . Q) Q ∆P
MR = = = P.(1+ . )
∆Q ∆Q P ∆Q
MR= TRn – TRn-1