1.1. Giới thiệu chung về dự toán, gói thầu 1.1.1. Giới thiệu chung về gói thầu - Tên gói thầu: Mua sắm hệ thống phần mềm Quản trị nhà trường của Trường Cao đẳng Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh - Tên dự toán: Mua sắm hệ thống phần mềm Quản trị nhà trường của Trường Cao đẳng Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh - Nguồn vốn: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Trường - Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi, trong nước, không sơ tuyển, qua mạng. - Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn, một túi hồ sơ - Hình thức hợp đồng: Trọn gói - Thời gian thực hiện hợp đồng: 150 ngày. 1.1.2. Mục tiêu, quy mô, yêu cầu và nhu cầu a. Mục tiêu:Mua sắm hệ thống phần mềm quản trị nhà trường để nâng cao chuyển đổi số, tối ưu chức năng công năng nghiệp vụ, dễ dàng trong quản lý theo dõi, tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường. b. Quy mô, yêu cầu và nhu cầu STT Quy mô, yêu cầu và nhu cầu Đơn vị tính Khối lượng 1 Mua sắm hệ thống phần mềm Quản trị nhà Bộ 1 trường phần mềm 1.2. Yêu cầu về kỹ thuật 1.2.1. Yêu cầu chung Các chỉ tiêu, tiêu chuẩn được áp dụng theo “Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước” công bố kèm theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. 1.2.2. Yêu cầu về thông số kỹ thuật: STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL I Quản lý nhân sự, tiền lương Module 1 1 Quản lý nhân sự mời giảng (thỉnh giảng) 1, 1 Quản lý hồ sơ nhân sự mời giảng 1 Nhập hồ sơ nhân sự mời giảng 2 Tra cứu hồ sơ nhân sự mời giảng 3 Duyệt hồ sơ nhân sự mời giảng 1, 2 Quản lý hợp đồng mời giảng 1 Thiết định thông số 2 Lập đơn giá tiết STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 3 Lập lợp đồng mời giảng 4 Quản lý hợp đồng thỉnh giảng 5 In danh sách hợp đồng mời giảng 6 Đề xuất hợp đồng mời giảng 7 Duyệt hợp đồng mời giảng 8 Bảng thống kê hợp đồng thỉnh giảng 9 Dự toán kinh phí mời giảng 1, 3 Tạm ứng hợp đồng mời giảng 1 Danh mục tạm ứng 2 Chi tiết danh mục tạm ứng 3 Định mức tạm ứng 4 Đề xuất tạm ứng 5 Duyệt tạm ứng 1, 4 Thanh lý hợp đồng mời giảng 1 Danh mục thanh lý 2 Chi tiết danh mục thanh lý 3 Đề xuất thanh lý hợp đồng mời giảng 4 Duyệt thanh lý hợp đồng mời giảng 5 Thanh lý hợp đồng từng lớp học phần 6 Thống kê thuế vãng lai 2 Chấm công theo điểm danh (phần mềm) 2, 1 Khai báo danh mục 1 Danh mục Loại công nhân sự 2 Danh mục Loại thi đua 3 Danh mục ký hiệu chấm công 2, 2 Bảng dữ liệu chấm công 1 Khai báo số ngày công tiêu chuẩn 2 Quản lý số ngày phép năm 3 Bảng chấm công tháng 4 Bảng tổng hợp chấm công tháng 5 Quản lý công tác 6 Duyệt công tháng 7 Chấm công ngoài giờ theo tháng 8 Đề xuất chấm công ngoài giờ 9 Thống kê công 10 Tổng hợp chấm công xét thưởng 11 Xử lý công 12 Xét thi đua tháng 13 Duyệt thi đua tháng 3 Quản lý lương căn bản 3, 1 Điều chỉnh các thông tin, hệ số tính lương 1 Điều chỉnh lương 2 Bổ nhiệm ngạch 3 Nâng bậc lương trước thời hạn 4 Nâng lương vượt khung 5 Nâng mức thâm niên nhà giáo STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 6 Nghỉ không lương 7 Thâm niên nhà giáo 8 Thời hạn nâng lương 9 Ngày công tính lương 3, 2 Tính lương cơ bản 1 Khóa sổ bảng lương 2 Bảng lương cơ bản 3 Bảng lương nhập tay 4 Tổng hợp lương căn bản 5 Bảng lương chuyển khoản ATM 4 Quản lý lương tăng thêm 4, 1 Điều chỉnh các thông tin tính lương 1 Khai báo các khoản phụ cấp 2 Khai báo các khoản khấu trừ 3 Thông tin lương đơn vị 4, 2 Điều chỉnh các thông tin tính lương 1 Bảng thu nhập tăng thêm 2 Bảng lương truy lĩnh 3 Bảng lương truy thu 4 Bảng thưởng lễ tết 5 Tổng hợp lương tăng thêm 6 Tổng hợp thưởng lễ tết 5 Quản lý các chế độ bảo hiểm, thuế TNCN và BHXH 1 Mức lương đóng bảo hiểm 2 Bảng tổng hợp thuế hằng tháng 3 Tổng hợp truy thu BHYT 4 Thống kê bảo hiểm 5 Thống kê thuế thu nhập 6 Danh sách tăng bảo hiểm 7 Danh sách giảm bảo hiểm 6 Chấm công bằng máy quét vân tay 6, 1 Quản lý thiết bị 1 Khai báo thiết bị 2 Quản lý thiết bị 3 Quản lý nhân sự trên thiết bị 4 Lấy dấu vân tay 6, 2 Đồng bộ dữ liệu chấm công 1 Service đồng bộ chấm công 2 Thống kê vào ra 3 Thống kê vào trễ về sớm 4 Xem giờ vào ra 5 Xem thời gian chấm công II Quản lý đào tạo Module 1 1 Quản lý chương trình khung 1, 1 Khai báo danh mục 1 Danh mục Năm học STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 2 Danh mục Khóa học 3 Danh mục Bậc đào tạo (Trình độ đào tạo) 4 Danh mục Loại hình đào tạo 5 Quản lý thời gian đào tạo 6 Danh mục ngành đào tạo 7 Danh mục chuyên ngành đào tạo 8 Danh mục loại môn học 9 Danh mục khối kiến thức 10 Danh mục hình thức thi 1, 2 Quản lý môn học 1 Danh sách môn học theo Khoa chủ quản 2 Thêm / Cập nhật thông tin môn học 3 Quản lý môn học theo trình độ đào tạo 4 Thêm / Cập nhật môn học theo trình độ đào tạo 1, 3 Lập chương trình khung 1 Lập chương trình khung tín chỉ - niên chế 2 Thêm / Xóa môn học từ chương trình Thêm / Xóa môn học tiên quyết, môn học trước, môn 3 học tương đương 4 In chương trình đào tạo 5 Quản lý danh sách chương trình khung 6 Sao chép chương trình khung 7 Khóa chương trình khung 8 Xem nhật ký thay đổi chương trình khung 9 So sánh chương trình khung 10 Thống kê môn học trong chương trình khung 2 Quản lý đăng ký học phần 1 Đăng ký học phần tự động 2 Đăng ký học phần theo sinh viên 3 Đăng ký học phần theo nhóm 4 Đăng ký học lại theo lớp học phần 5 Đăng ký học cải thiện 6 Hủy đăng ký học phần sinh viên 7 Hủy đăng ký học phần nhiều sinh viên 8 Hủy đăng ký nhiều lớp học phần 9 Cập nhật ngày hết hạn nộp học phí lớp học phần 10 Hủy dăng ký học phần chưa nộp học phí 11 Danh sách sinh viên lớp học phần 12 Chuyển lớp học phần 13 Báo cáo sinh viên không đăng ký học phần theo đợt 3 Quản lý tổ chức thi tập trung 3, 1 Tổ chức thi tập trung 1 Trộn lịch thi sinh viên 2 Đánh số báo danh 3 Danh sách trộn lịch thi sinh viên 4 Danh sách lịch thi sinh viên STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 5 Quản lý dồn túi bài thi đánh phách 6 Hướng dẫn dồn túi bài thi 7 Hướng dẫn đánh phách 8 Khóa dồn túi bài thi 9 Nhập điểm thi theo phách 10 Nhập điểm thi theo túi bài thi 11 In danh sách nhập điểm theo phách 12 Quản lý giao túi đề nhận túi bài 3, 2 Quản lý phúc khảo 1 Quản lý danh sách phúc khảo 2 Đăng ký phúc khảo 3 Phân công giảng viên chấm phúc khảo 4 Nhập điểm phúc khảo 5 Thống nhất điểm phúc khảo 4 Quản lý điểm số, quy chế đào tạo 4, 1 Thiết lập quy chế đào tạo 1 Định nghĩa quy chế đào tạo 2 Thiết lập quy chế đào tạo 3 Định nghĩa cách tính điểm 4 Quản lý cách tính điểm lớp học phần 5 Quản lý cách tính điểm môn học 4, 2 Quản lý điểm 1 Danh sách sinh viên vắng thi có lý do 2 Phân quyền nhập điểm 3 Nhập điểm quá trình - xét dự thi 4 Xét điều kiện dự thi 5 Nhập điểm kết thúc 6 Nhập điểm nợ 7 Sửa điểm sinh viên 8 Nhập điểm tổng kết môn học sinh viên 9 Khóa điểm học tập 10 Chèn điểm 0 cho sinh viên 11 Hủy kết quả học tập 12 In bảng điểm theo lớp học phần 13 Báo cáo lớp học phần chưa nhập điểm 14 Báo cáo tình hình nhập điểm sinh viên 15 Xem Kết quả học tập 16 Xem chi tiết kết quả học tập 17 In bảng điểm học tập sinh viên 18 Nhật ký sửa điểm tổng hợp 5 Xét tiến độ học tập 1 Tổng kết học kỳ theo bậc 2 In bảng điểm tổng kết học kỳ theo lớp 3 Báo cáo xét lên lớp 4 Tra cứu kết quả xét học vụ 6 Quản lý chuẩn đầu ra STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 1 Khai báo loại chứng chỉ 2 Khai báo chứng chỉ 3 Quy định chuẩn đầu ra chung 4 Quy định chuẩn đầu ra bổ sung 5 Nhập chứng chỉ sinh viên 6 Import chứng chỉ sinh viên 7 Thống kê sinh viên nợ chuẩn đầu ra 7 Xét tốt nghiệp 1 Quản lý đăng ký luận văn 2 Nhập điểm luận văn 3 Đề xuất xét tốt nghiệp 4 Xét tốt nghiệp 5 Công nhận xét tốt nghiệp 6 Quản lý bằng cấp 8 Chấm công báo giảng 8, 1 Quản lý chấm công lịch dạy 1 Phân công thanh tra chấm công 2 Đỗ chấm công lịch dạy 3 Cập nhật chấm công lịch dạy theo phân công 4 Cập nhật chấm công lịch dạy 5 Chuyển chấm công lịch học 6 In kiểm tra giờ giảng 7 In kiểm tra giờ giảng theo khoa 8 Thống kê sai phạm giảng viên 9 Thống kê sai phạm giảng viên theo khoa và toàn trường 10 Thống kê phân công chấm công 11 Thống kê tổng số tiết của GV theo học kỳ 12 Báo cáo số tiết dạy thực tết của GV 13 Đối chiếu giờ dạy theo lớp học phần 14 Báo cáo kế hoạch dạy và thực giảng 8, 2 Quản lý chấm công lịch coi thi 1 Đỗ dữ liệu chấm công coi thi 2 Cập nhật chấm công coi thi theo phân công 3 Cập nhật chấm công coi thi 4 In kiểm tra giờ coi thi 5 In kiểm tra giờ coi thi theo khoa 6 Thống kê số tiết coi thi thực tế của GV 9 Cổng thông tin giảng viên 1 Xem hồ sơ cá nhân 2 Tra cứu, đề xuất hiệu chỉnh lý lịch cá nhân 3 Tra cứu, đề xuất hiệu chỉnh lý lịch khoa học 4 Tra cứu, in phiếu lương cá nhân 5 Tra cứu lịch dạy, coi thi 6 Xem lịch theo tiến độ 7 Xem lịch theo tuần 8 Đề xuất tạm ngưng STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 9 Đề xuất dạy bù 10 Đề xuất dạy thay 11 Điểm danh sinh viên 12 Xem điểm online 13 Thống kê báo giảng & ghi nhận sai phạm 14 Thống kê kết quả khảo sát cá nhân 10 Xét cấp chứng chỉ GDQP 1 Đợt cấp chứng chỉ GDTC-GDQP 2 Tính điểm trung bình GDTC-GDQP 3 Xét cấp chứng chỉ GDTC-GDQP 4 In chứng chỉ GDTC - GDQP 11 Quản lý chương trình theo đề cương (chi tiết) 1 Danh sách đề cương môn học 2 Thêm / Cập nhật đề cương môn học 12 Kho Học Liệu Dành Cho Giảng Viên 12, Trang tin giảng dạy 1 Xem thông tin cá nhân giảng viên : - Mã nhân sự - Đơn vị công tác - Họ tên - Giới tính 1 - Ngày sinh - Email - Chức vụ - Phòng ban - Số điện thoại 2 Xem thông tin lịch dạy, lịch thi theo ngày 3 Thống kê lịch dạy, lịch thi theo ngày Trạng thái lịch dạy : - Lịch dạy 4 - Lịch trực tuyến - Lịch coi thi - Lịch tạm ngưng Thống kê lớp học phần giảng dạy theo dạng cây thư 5 mục 6 Thống kê lớp học phần giảng dạy theo học kỳ 7 Thống kê lớp học trong thư mục danh sách lớp học phần 8 Thống kê kết quả bài làm kiểm tra của sinh viên Thống kê sinh viên đã làm bài kiểm tra và chưa làm bài 9 kiểm tra Download thống kê kết quả bài kiểm tra của sinh viên 10 theo mã lớp học phần dưới dạng Excel 11 Chức năng xem từng bài kiểm tra của sinh viên 12 Thống kê số lần làm bài thi của sinh viên 13 Thống kê số câu trả lời đúng STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 14 Thống kê số câu trả lời sai 15 Nhận xét của giảng viên Chức năng xem chi tiết đề kiểm tra tổng hợp của từng 16 sinh viên 17 Thống kê thông tin sinh viên cho từng bài kiểm tra 12, Tài nguyên bài giảng 2 Loại tài liệu 1 Sắp xếp thư mục tài liệu theo dạng cây 2 Tạo mới tài liệu theo cấp cha - con 3 Thêm loại tài liệu 4 Chọn tài liệu tạo thuộc cấp cha - con 5 Tên loại tài liệu 6 Ghi chú loại tài liệu Chức năng click vào từng loại tài liệu để xem tài liệu 7 bài giảng từng loại Tài liệu bài giảng 1 Thêm mới tài liệu 2 Thêm tên tài liệu 3 Ghi chú tài liệu (nếu có) Đính kèm tệp trong tài liệu (Word, Ppt, Excel, PDF, 4 MP3) 5 Thêm nội dung chi tiết bài giảng Sử dụng công cụ CKDEditor tích hợp vào nội dung chi 6 tiết bài giảng Định dạng kiểu chữ (in đậm, in nghiêng, gạch dưới, xóa 7 định dạng) trong nội dung chi tiết bài giảng 8 Chèn Youtube vào nội dung chi tiết bài giảng Ràng buộc video clip khi kết thúc không thể gợi ý qua 9 video clip khác Điều chỉnh kích thước video clip trước khi chèn vào nội 10 dung chi tiết bài giảng Tích hợp công cụ Mathtype (phục vụ cho các công thức 11 Đại số, toán cao cấp, ...) Tích hợp công cụ Chemtype (phục vụ cho các công 12 thức, ký hiệu Hóa học, sinh học, ...) 13 Chính sửa / xóa tài liệu bài giảng 14 Download tệp đính kèm tài liệu bài giảng 15 Xem trước tệp đính kèm tài liệu bài giảng 16 Trạng thái duyệt tài liệu bài giảng 17 Phân quyền nhân sự thêm/ xóa /sửa bài giảng 18 Phân quyền nhân sự tạo tài liệu bài giảng cho đơn vị Kiểm duyệt bài giảng 1 Lọc loại tài liệu bài giảng 2 Lọc nhân sự theo dạng cây : - Cấp cơ sở STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL - Cấp phòng ban - Cấp nhân sự Có thể chọn nhiều nhân sự cùng một lúc bằng các check nhân sự. 3 Lọc bằng từ khóa 4 Refesh toàn bộ điều kiện lọc 5 Thống kê tên tài liệu bài giảng 6 Thống kê loại tài liệu bài giảng 7 Thống kê người tài liệu bài giảng 8 Trạng thái duyệt tài liệu 9 Xem trước file đính kèm của tài liệu để duyệt lài liệu 10 Thống kê ngày tạo bài giảng của giảng viên Ghi chú trạng thái (lý do): 11 - Duyệt - Không duyệt 12 Duyệt đồng loạt tài liệu 13 Hủy duyệt đồng loạt tài liệu 14 Duyệt từng tài liệu 15 Hủy duyệt từng tài liệu Chế độ xem trước thông tin tài liệu / nội dung chi tiết tài 16 liệu 17 Thống kê số lượng tài liệu bài giảng 18 Phân quyền nhân sự được duyệt bài giảng Kho tài liệu bài giảng (sau khi được duyệt) 1 Phân quyền cấp cao nhất có thể xem tài liệu bải giảng của tất cả các đơn vị (Ở Màn hình duyệt, kho tài liệu bài giảng) 2 Kho tài liệu bài giảng của khoa 3 Lọc loại tài liệu bài giảng trong kho tài liệu 4 Lọc nhân sự tạo tài liệu bài giảng 5 Lọc từ khóa tìm kiểm 6 Refesh toàn bộ điều kiện lọc 7 Thống kê số lượng tài liệu trong khoa 8 Thống kê tên tài liệu bài giảng 9 Thống kê loại tài liệu 10 Thống kê người tạo tài liệu 11 Chế độ xem trước tài liệu 12 Download tài liệu đính kèm Tài liệu bài giảng trong lớp học phần giảng dạy 1 Xem thông tin tài liệu bài giảng Thống kê số lượng sinh viên trong lớp học phần : 2 - Tên sinh viên - Mã số sinh viên 3 Tìm kiếm sinh viên 4 Thêm thông tin bài giảng 5 Thêm tên bài giảng STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 6 Thêm mô tả bài giảng Chức năng chọn bài giảng bắt buộc ( phải học bài này 7 mới được chọn sang bài kế tiếp) Soạn trước và ẩn bài giảng trong lớp học phần (trường 8 hợp chưa đến ngày dạy) 9 Hiển thị bài giảng trong lớp học phần 10 Thêm nội dung bài giảng Sử dụng công cụ CKDEditor tích hợp vào nội dung chi 11 tiết bài giảng Định dạng kiểu chữ (in đậm, in nghiêng, gạch dưới, xóa 12 định dạng) trong nội dung chi tiết bài giảng 13 Chèn Youtube vào nội dung chi tiết bài giảng Ràng buộc video clip khi kết thúc không thể gợi ý qua 14 video clip khác Điều chỉnh kích thước video clip trước khi chèn vào nội 15 dung chi tiết bài giảng Tích hợp công cụ Mathtype ( phục vụ cho các công thức 16 Đại số, toán cao cấp, ...) Tích hợp công cụ Chemtype (phục vụ cho các công 17 thức, ký hiệu Hóa học, sinh học, ...) 18 Đăng tin bài giảng 19 Chọn tài liệu bài giảng có sẵn trong cây thư mục 20 Đính kèm file (Word, PDF, Ppt, Excel, Mp3) 21 Chế độ xem trước bài giảng 22 Xem trước file đính kèm 23 Download tài liệu đính kèm 24 Gửi ý kiến cá nhân 25 Xóa ý kiến cá nhân 26 Trả lời ý kiến cá nhân 27 Thích bài giảng 28 Thích ý kiến cá nhân 29 Cập nhật nội dung bài giảng 30 Xóa nội dung bài giảng 12, Quản lý ngân hàng câu hỏi kiểm tra 3 Quản lý ngân hàng câu hỏi 1 Sắp xếp thư mục ngân hàng câu hỏi theo dạng cây 2 Tạo mới ngân hàng câu hỏi theo cấp cha - con 3 Thêm ngân hàng câu hỏi Thêm môn học : - Mã môn học - Tên môn học 4 - Tên tiếng anh - Tên viết tắt - Ghi chú - Sắp xếp số thứ tự STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 5 Lọc danh sách câu hỏi 6 Lọc theo môn học 7 Lọc theo bộ câu hỏi 8 Lọc theo phần 9 Lọc theo chương 10 Lọc theo bài 11 Refesh toàn bộ điều kiện lọc 12 Thống kê số lượng bộ câu hỏi trong môn 13 Thống kê loại câu hỏi 14 Chỉnh sửa câu hỏi 15 Xóa câu hỏi 16 Xem trước câu hỏi Soạn thảo câu hỏi 1 Phân loại câu hỏi 2 Soạn câu hỏi theo dạng trắc nghiệm đơn 3 Soạn câu hỏi theo dạng trắc nghiệm nhóm 4 Soạn câu hỏi theo dạng tự luận 5 Soạn câu hỏi theo dạng tự luận nhóm 6 Lưu trữ bộ câu hỏi theo môn học Soạn thảo câu hỏi theo dạng trắc nghiệm đơn 1 Soạn thảo câu hỏi 2 Thêm câu hỏi 3 Đính kèm tệp âm thanh 4 Nhập các câu trả lời 5 Thêm các câu trả lời 6 Chọn đáp án đúng bằng cách click chọn 7 Xóa câu trả lời 8 Lưu trữ câu hỏi theo môn học Tích hợp công cụ Mathtype ( phục vụ cho các công thức 9 Đại số, toán cao cấp, ...) Tích hợp công cụ Chemtype (phục vụ cho các công 10 thức, ký hiệu Hóa học, sinh học, ...) Định dạng kiểu chữ (in đậm, in nghiêng, gạch dưới, xóa 11 định dạng) Soạn thảo câu hỏi theo dạng trắc nghiệm nhóm 1 Soạn thảo câu hỏi theo kiểu cha - con 2 Thêm nội dung câu hỏi cha 3 Thêm nội dung câu hỏi con 4 Thêm câu hỏi con 5 Nhập các câu trả lời 6 Thêm các câu trả lời 7 Chọn đáp án đúng bằng cách click chọn 8 Xóa câu trả lời 9 Lưu trữ câu hỏi theo môn học Tích hợp công cụ Mathtype ( phục vụ cho các công thức 10 Đại số, toán cao cấp, ...) STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL Tích hợp công cụ Chemtype (phục vụ cho các công 11 thức, ký hiệu Hóa học, sinh học, ...) Định dạng kiểu chữ (in đậm, in nghiêng, gạch dưới, xóa 12 định dạng) Soạn thảo câu hỏi theo dạng câu hỏi tự luận 1 Soạn nội dung câu hỏi tự luận 2 Xóa nội dung câu hỏi tự luận 3 Gợi ý lời giải câu hỏi tự luận 4 Lưu trữ câu hỏi theo môn học Soạn thảo câu hỏi theo dạng câu hỏi tự luận nhóm 1 Soạn nội dung câu hỏi tự luận theo kiểu cha - con 2 Soạn nội dung câu hỏi tự luận 3 Xóa nội dung câu hỏi tự luận 4 Gợi ý lời giải câu hỏi tự luận 5 Lưu trữ câu hỏi theo môn học
2, 4 Tổ Chức Kiểm Tra
Quản lý đề, bài kiểm tra
1 Thống kê số lượng đề, bài kiểm tra 2 Thống kê thời gian làm bài kiểm tra 3 Thống kê số lượng câu hỏi trong bài kiểm tra 4 Thống kê loại đề ( trắc nghiệm, tự luận) 5 Chỉnh sửa đề, bài kiểm tra 6 Xóa đề, bài kiểm tra Tạo đề, bài kiểm tra Lọc điều kiện môn để lấy danh sách câu hỏi từ ngân 1 hàng 2 Tạo mới đề từ bộ môn đã soạn ở ngân hàng câu hỏi 3 Tạo tên đề, bài kiểm tra 4 Tính tổng điểm, bài kiểm tra 5 Quy ước thời gian làm bài (số phút) Cấu hình tạo sẵn đề, bài kiểm tra và chưa sử dụng hoặc 6 sử dụng đề, bài kiểm tra 7 Tính điểm cho từng câu hỏi Ra đề, bài kiểm tra trong lớp học phần giảng dạy 1 Thêm bài kiểm tra trong lớp học phần giảng dạy 2 Thêm tên nội dung Soạn trước và ẩn nội dung trong lớp học phần (trường 3 hợp chưa đến ngày dạy) 4 Hiển thị nội dung trong lớp học phần Chức năng chọn bài giảng bắt buộc ( phải học bài này 5 mới được chọn sang bài kế tiếp) 6 Chọn đề, bài kiểm tra 7 Cấu hình số lần được làm bài kiểm tra 13 Kho Học Liệu Dành Cho Sinh Viên STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 13, Tài liệu bài giảng 1 1 Sinh viên xem tài liệu trực tuyến trong lớp học phần Sinh viên xem thống kê danh sách sinh viên trong lớp 2 học phần 3 Sinh viên xem tài liệu theo học kỳ 4 Sinh viên xem tài liệu theo môn học 5 Xây dựng cấu trúc bài giảng theo dạng cây Ràng buộc sinh viên học xong bài trước mới được xem 6 bài kế tiếp 7 Download tài liệu bài giảng 8 Xem trước đính kèm bài giảng 9 Gửi ý kiến sinh viên trong bài giảng 10 Chế độ thích bài giảng 11 Chế độ thích ý kiến 12 Trả lời ý kiến người khác 13 Xóa ý kiến 13, Bài kiểm tra 2 1 Sinh viên thực viền vào kiểm tra 2 Công cụ tính giờ bài làm sinh viên Sinh viên có thể làm được nhiều lần bài kiểm tra (giảng 3 viên cấu hình) 4 Xem các câu đã trả lời 5 Xem các câu chưa trả lời 6 Sinh viên chọn lại đáp áp 7 Nộp bài khi kết thúc 8 Thống kê kết quả qua các lần làm bài 9 Thống kê câu trả lời đúng qua các lần làm bài 10 Thống kê câu trả lời sai qua các lần làm bài 11 Xem lại kết quả sinh viên chọn Tích Hợp Phần Mềm Zoom-Education Học Và Dạy Trực 14 Tuyến Tích hợp phần mềm Zoom Education vào cổng thông tin 14, giảng viên (Triển khai 01 lần đầu tiên, chưa bao gồm chi 1 phí bản quyền phần mềm Zoom Education) Chức năng xem lịch dạy theo tuần tích hợp hệ thống 1 zoom Giảng viên tạo lớp học trực tuyến hệ thống tự động đặt 2 lịch dạy trực tuyến trên zoom 3 Giảng viên vào lớp dạy trên zoom theo lịch đã đặt 4 Hệ thống chấm công giảng viên dạy trực tuyến 5 Xem danh sách sinh viên đã tham gia lớp học Tích hợp phần mềm Zoom Education vào cổng thông tin 14, sinh viên (Triển khai 01 lần đầu tiên, chưa bao gồm chi 2 phí bản quyền phần mềm Zoom Educatio) STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL Chức năng xem lịch học theo tuần hiển thị link kết nối 1 vào zoom nếu là lịch học trực tuyến 2 Sinh viên click vào zoom tham gia học trực tuyến 3 Điểm danh sinh viên tham gia học trực tuyến Trạng thái lịch học (màu sắc): - Lịch học 4 - Lịch học trực tuyến - Lịch thi - Lịch tạm ngưng 15 Quy đổi giờ chuẩn của giảng viên 1 Quy đổi dữ liệu chấm công thực giảng 2 Quy đổi dữ liệu chấm công coi thi 3 Chốt dữ liệu quy đổi chấm công thực giảng 4 Chốt dữ liệu quy đổi chấm công coi thi 5 Thống kê giờ quy đổi thực giảng của GV 6 Thống kê giờ quy đổi thực giảng của GV theo khoa 7 Báo cáo tổng hợp chấm công quy đổi của giảng viên 8 Thống kê quy đổi giờ coi thi của GV 9 Thống kê giờ dạy và coi thi của GV 10 Thống kê giờ dạy và coi thi của GV toàn trường 16 Chấm công việc khác 1 Quản lý chấm công công việc khác 2 Thống kê chấm công công việc khác 3 Thống kê chấm công công việc khác theo khoa 17 Tính theo giờ chuẩn giảng viên (Phụ trội) 17, Quy định giờ chuẩn cán bộ - CNV 1 1 Cấu hình thông số phụ trội 2 Quy định Loại tiết chuẩn 3 Quản lý chức vụ tính số tiết chuẩn 4 Quy định số tiết chuẩn theo học vị 5 Quản lý số tiết chuẩn 17, Tổng kết, đề xuất tiết vượt giờ cho từng học kỳ 2 1 Quản lý số tiết tính phụ trội 2 Đề xuất số tiết tính phụ trội 3 Duyệt số tiết tính phụ trội 17, Thanh toán vượt giờ, cấn trừ, bảo lưu giờ chuẩn 3 1 Danh mục đợt thanh toán phụ trội 2 Tính số tiết thừa thiếu theo năm 3 Đơn giá giờ phụ trội 4 Quản lý đề xuất thanh toán 5 Duyệt đề xuất thanh toán III Quản lý đào tạo ngắn hạn Module 1 1 Quản lý tuyển sinh STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 1 Thông báo tuyển sinh 2 Đăng ký hồ sơ thi tuyển sinh 3 Tra cứu hồ sơ thi tuyển sinh 4 Duyệt hồ sơ thí sinh 5 Đánh số báo danh thí sinh dự thi 6 Mở môn thi tuyển sinh 7 Xếp lịch thi, phòng thi 8 Đăng ký thí sinh dự thi theo môn 9 Đánh phách dồn túi bài thi tuyển sinh 10 Nhập điểm môn thi tuyển sinh 11 Xét tuyển theo kết quả tổ chức thi 12 Danh sách thí sinh trúng tuyển 2 Quản lý học viên 1 Danh sách lớp học đào tạo bồi dưỡng 2 Thêm (mở) lớp đào tạo bồi dưỡng 3 Danh sách học viên 4 Tra cứu thông tin học viên 5 Import danh sách học viên 6 Xếp lớp học viên 7 Import hình ảnh học viên 8 In thẻ học viên 3 Quản lý đào tạo 3, 1 Khai báo danh mục 1 Danh mục khóa học 2 Danh mục chuyên đề 3, 2 Chương trình đào tạo bồi dưỡng 1 Danh sách môn học 2 Thêm môn học 3 Cập nhật môn học 4 Danh sách bài học 5 Thêm bài học 6 Cập nhật bài học 7 Lập chương trình đào tạo bồi dưỡng 8 Thêm môn học vào chương trình đào tạo 9 Xóa môn học vào chương trình đào tạo 3, 3 Xếp lịch học – điểm số 1 Xếp lịch học các lớp ngắn hạn 2 In thời khóa biểu các lớp ngắn hạn 3 Nhập điểm đánh giá 4 Xét cấp chứng chỉ ngắn hạn 5 Quản lý chứng chỉ 4 Quản lý tài chính học vụ - Đào tạo ngắn hạn Lập kế hoạch thu ngắn hạn Đổ dự kiến thu ngắn hạn Thu học phí – lệ phí ngắn hạn Hủy phiếu thu học phí – lệ phí ngắn hạn STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL Báo cáo thu ngắn hạn Danh mục xét điểm thi đua IV Quản lý thời khóa biểu Module 1 1 Xếp thời khóa biểu, lịch thi thủ công 1, 1 Khai báo danh mục Danh mục môn học ngoài chương trình như SHCN, giáo 1 dục định hướng, … 2 Danh mục loại xin phòng 1, 2 Quản lý giảng viên 1 Danh sách giảng viên 2 Phân công giảng viên môn học 3 Đăng ký khối lượng giảng dạy 4 Duyệt khối lượng giảng dạy 5 Thống kê danh sách giảng viên đi dạy theo năm 1, 3 Quản lý phòng học 1 Quản lý địa điểm phòng 2 Thêm / Cập nhật địa điểm phòng 3 Danh sách dãy nhà 4 Thêm / Cập nhật dãy nhà 5 Danh sách phòng học 6 Thêm / Cập nhật phòng học 7 Khai báo khoa sử dụng phòng 8 Xin phòng tự do 9 Cấp phòng tự do 10 Thống kê tần suất sử dụng phòng 1, 4 Quản lý tiến độ đào tạo 1 Quản lý kế hoạch nghỉ lễ 2 Thêm / Cập nhật kế hoạch nghỉ lễ 3 Quản lý tiến độ đào tạo học kỳ 4 Thêm / Cập nhật tiến độ đào tạo học kỳ 5 Điều chỉnh tiến độ đào tạo theo lớp danh nghĩa 6 Điều chỉnh tiến độ đào tạo theo lớp học phần 1, 5 Quản lý lớp học phần 1 Danh sách lớp học xếp thời khóa biểu 2 Thêm lớp học xếp thời khóa biểu 3 Cập nhật lớp học xếp thời khóa biểu 4 Thêm môn học xếp thời khóa biểu 5 Cập nhật môn học xếp thời khóa biểu 6 Danh sách lớp học phần 7 Mở lớp học phần 8 Cập nhật sĩ số lớp học phần 9 Chuyển trạng thái lớp học phần 10 Ghép lớp học phần 11 Cấp giảng viên dự kiến lớp học phần 12 Thống kê sĩ số lớp học phần 13 Thống kê số lượng lớp học phần STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 14 Thống kê dự kiến mở lớp học phần 1, 6 Xếp lịch học 1 Xếp lịch học theo lớp danh nghĩa 2 Xếp lịch học theo khoa chủ quản 3 Chia nhóm thực hành 4 Cấp phòng xếp lịch học theo tuần 5 Cấp giảng viên xếp lịch học theo tuần 6 Cấp phòng cho lịch học 7 Cấp giảng viên cho lịch học 8 Cấp phòng cho lịch học 9 Cấp giảng viên cho lịch học 10 Cập nhật sĩ số lịch học 11 In thời khóa biểu học kỳ 12 In thời khóa biểu lớp học 13 In thời khóa biểu giảng viên 14 In thời khóa biểu phòng học 15 Kế hoạch của giảng viên 16 Kế hoạch của giảng viên theo khoa 17 So sánh lịch học các lớp danh nghĩa 1, 7 Xếp lịch thi 1 Xếp lịch thi giữa kỳ 2 Cấp giảng viên lịch thi giữa kỳ 3 Cấp phòng lịch thi giữa kỳ 4 Chuyển đổi lịch học thành lịch thi 5 Dự kiến xếp lịch thi cuối kỳ 6 Xếp lịch thi cuối kỳ 7 Cấp giảng viên coi thi cuối kỳ 8 Cấp phòng thi cuối kỳ 9 Thống kê lớp học phần chưa xếp lịch thi 10 Thống kê số ca coi thi giảng viên theo khoa 11 In lịch thi của lớp 12 In coi thi của giảng viên 13 In lịch thi của khoa 1, 8 Đề xuất tạm ngưng, dạy bù, dạy thay 1 Quản lý đề xuất tạm ngưng 2 Thêm / Cập nhật đề xuất tạm ngưng 3 Ký duyệt đề xuất tạm ngưng 4 Quản lý đề xuất dạy bù 5 Thêm / Cập nhật đề xuất dạy bù 6 Ký duyệt đề xuất dạy bù 7 Quản lý đề xuất dạy thay 8 Thêm / Cập nhật đề xuất dạy thay 9 Ký duyệt đề xuất dạy thay 10 Thống kê lịch học tạm ngưng 11 Thống kê số tiết tạm ngưng GV 2 Xếp thời khóa biểu, lịch thi tự động STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 2, 1 Xếp lịch học tự động 1 Danh mục ca học 2 Quản lý ca học các lớp xếp lịch 3 Quản lý các lớp học phần xếp lịch tự động 4 Cấp giảng viên dự kiến 5 Cấp phòng dự kiến 6 Quản lý độ ưu tiên cấp phòng 7 Xếp lịch học tự động 8 Cấp giảng viên tự động 9 Cấp phòng tự động 2, 2 Xếp lịch thi tự động 1 Danh mục đợt thi 2 Danh mục đợt thi chi tiết 3 Quản lý phòng thi xếp lịch tự động 4 Quản lý lớp học phần thi xếp lịch tự động 5 Xếp lịch thi tự động 6 Cấp giảng viên coi thi tự động 7 Cấp phòng thi tự động 8 Công bố đợt thi 9 In danh sách giảng viên coi thi dự trữ 10 Báo cáo sinh viên chưa có lịch thi V Quản lý ngân hàng câu hỏi, tổ chức thi Module 1 Quản lý ngân hàng bộ câu hỏi (trắc nghiệm, tuận luận, 1 … nhiều dạng câu) 1, 1 Công cụ soạn thảo offline (dành cho giảng viên) 1 Danh mục môn học 2 Danh mục bộ câu hỏi 3 Danh mục phần 4 Danh mục chương 5 Import cấu trúc bộ câu hỏi từ ngân hàng 6 Danh sách câu hỏi theo bộ câu hỏi 7 Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm (câu đơn) 8 Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm nhóm (câu cha – con) 9 Soạn thảo câu hỏi dạng hoàn thành câu 10 Soạn thảo câu hỏi dạng sắp xếp thứ tự câu 11 Import ngân hàng câu hỏi 12 Export ngân hàng câu hỏi 1, 2 Quản lý ngân hàng câu hỏi 1 Quản lý bộ câu hỏi 2 Danh mục phần 3 Danh mục chương 4 Quản lý bộ câu hỏi và môn học 5 Import câu hỏi cá nhân (giảng viên) 6 Import câu hỏi khảo thí 7 Import câu hỏi từ word 8 Chuyển nhân sự import câu hỏi STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 9 Export câu hỏi cá nhân (giảng viên) 10 Phân quyền quản lý bộ câu hỏi 11 Phân công nhân sự kiểm duyệt câu hỏi 12 Danh sách câu hỏi theo bộ câu hỏi 13 Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm (câu đơn) 14 Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm nhóm (câu cha – con) 15 Soạn thảo câu hỏi dạng hoàn thành câu 16 Soạn thảo câu hỏi dạng sắp xếp thứ tự câu 17 Kiểm duyện câu hỏi 18 Khóa ngân hàng câu hỏi 19 Export ngân hàng câu hỏi 20 Sao chép ngân hàng câu hỏi 2 Quản lý ra đề thi trắc nghiệm 1 Đề xuất cấu trúc đề thi 2 Kiểm duyệt cấu trúc đề thi 3 Tạo đề thi bằng tay 4 Tạo đề thi tự động 5 Tạo đề thi theo cấu trúc đã duyệt 6 Quản lý danh sách bộ đề thi 7 Sao chép bộ đề thi 3 Tổ chức thi online 3, 1 Tổ chức thi trên máy ở nhiều địa điểm 1 Quản lý thi trắc nghiệm (đề thi và lịch thi) 2 Đồng bộ dữ liệu thi trắc nghiệm 3 Đồng bộ dữ liệu thi trắc nghiệm thủ công 4 Quản lý thi trắc nghiệm tại địa điểm thi 5 Phân quyền giám thị coi thi 6 Kích hoạt lịch thi theo phòng thi 7 Danh sách sinh viên nộp bài 8 Thiết lập lại mật khẩu sinh viên 9 Thiết lập cho sinh viên thi lại (trường hợp máy lỗi) 10 Đồng bộ kết quả thi về cơ sở chính 11 Hậu kiểm thi trên máy Chuyển kết quả điểm sau khi thi (Import điểm thi trắc 12 nghiệm) 3, 2 Phần mềm thi trên máy (dành cho sinh viên) 1 Đăng nhập thi theo tài khoản sinh viên 2 Trộn câu hỏi và trả lời ngẫu nhiên 3 Kiểm soát khóa màn hình và các phím tắt 4 Sinh viên xem câu đã làm, chưa làm 5 Sinh viên nộp bài 4 Quản lý trộn đề thi và chấm thi giấy 1 Quản lý thi trắc nghiệm (tạo đề thi gắn lịch thi) 2 Quy định điểm theo số cấu đúng 3 Cấu hình mẫu giấy chấm thi 4 Nhận dạng và chấm điểm thi trắc nghiệm trên giấy STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 5 Hậu kiểm kết quả chấm điểm trên giấy Chuyển kết quả điểm sau khi nhận dạng chấm (Import 6 điểm thi trắc nghiệm) VI Quản lý hành chính điện tử Module 1 1 Quản lý thông báo 1 Xem danh sách thông báo đã ban hành 2 Soạn thông báo mới 3 Xóa thông báo 4 Xem danh sách nhân sự đã đọc, chưa đọc thông báo 2 Quản lý lịch làm việc Quản lý lịch công tác - Lịch công tác Trường. 1 - Lịch công tác đơn vị. - Lịch cá nhân. 2 Thêm lịch công tác 3 Xóa lịch công tác 4 Xem lịch công tác nhiều chế độ: tuần, ngày, tháng. 5 Đề xuất lịch công tác 3 Quản lý hộp thư nội bộ 1 Hộp thư cá nhân (hộp thư đến) 2 Soạn thư, gửi thư 3 Thư nháp 4 Thư đã xóa Quản lý toàn bộ thư: cho phép Quản trị quản lý tất cả 5 thư gửi, nhận nội bộ trên toàn hệ thống 4 Quản lý giao việc và xử lý công việc 1 Đề nghị công việc, giao việc 2 Xử lý công việc 3 Báo cáo tiến độ thực hiện công việc 4 Thống kê giao nhận việc 5 Quản lý văn bản đi, đến, văn bản mẫu 5, 1 Văn bản mẫu 1 Văn bản pháp quy 2 Văn bản Nhà Trường 3 Văn bản mẫu (công văn, tờ trình, quyết định, …) 5, 2 Văn bản đến 1 Quản lý văn bản đến 2 Phân công xử lý văn bản đến 3 Thống kê xử lý văn bản đến 5, 3 Văn bản đi 1 Quản lý văn bản đi 2 Duyệt thể thức văn bản 3 Văn bản trình ký 4 Cấp số văn bản 5 Thống kê văn bản đi 6 Đăng ký nghỉ phép STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 1 Quản lý danh sách đăng ký nghỉ phép 2 Duyệt đăng ký nghỉ phép 3 Thống kê danh sách phép theo phòng ban, theo thời gian 4 Thống kê danh sách phép theo cá nhân, theo thời gian 7 Đăng ký làm ngoài giờ Quản lý danh sách đăng ký làm ngoài giờ 1 Duyệt đăng ký làm ngoài giờ Thống kê danh sách làm ngoài giờ theo phòng ban, theo 2 thời gian Thống kê danh sách làm ngoài giờ theo cá nhân, theo 3 thời gian VII Hệ thống cổng thông tin nhà trường Module 1 1 Thiết kế giao diện, yêu cầu công nghệ cổng thông tin Thiết kế giao diện trang chủ và các trang thành phần của 1 cổng thông tin theo cấu trúc Hỗ trợ công nghệ Responsive UI: Giao diện tự động 2 chuyển đổi tương thích với các thiết bị di động như Mobile, Tablet, Notepad, … 3 Tích hợp googlemap Kết nối, chia sẽ nội dung bài viết qua các trang mạng xã 4 hội: Facebook, Twinter, Google. 5 Liên kết với các website, hệ thống khác Gom nhóm các bài viết (Bài viết cùng chủ đề, Bài viết 6 mới, Bài viết nổi bật) 7 Thống kê lượt truy cập cổng thông tin 2 Cấu trúc sitemap cổng thông tin Trang chủ Giới thiệu - Lịch sử phát triển - Tầm nhìn & sứ mạng - Triết lý giáo dục - Cơ cấu tổ chức - Hội đồng trường - Ban giám hiệu - Lãnh đạo qua các thời kỳ Tin tức sự kiện - Tin tức nhà trường - Sự kiện nhà trường - Thông báo nhà trường - Thư viện hình ảnh - Thư viện video Tuyển sinh (liên kết chuyên trang tuyển sinh) Đào tạo - Tin tức đào tạo - Thông tin chương trình đào tạo - Quy chế & biểu mẫu STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL - Danh sách sinh viên tốt nghiệp - Thông tin liên hệ phòng đào tạo Phòng ban chức năng & các khoa - Giới thiệu Phòng đào tạo - Giới thiệu Phòng công tác sinh viên - Giới thiệu Phòng tài chính, kế toán - Giới thiệu Phòng tổ chức, hành chính - Giới thiệu Phòng khảo thí - Giới thiệu Phòng thanh tra - Giới thiệu Khoa 01 - Giới thiệu Khoa 02 - Giới thiệu Khoa …. - Giới thiệu Viện …. Khoa học công nghệ - Liên kết tạp chí khoa học - Tin tức khoa học - Thông báo khoa học - Quy định – Biểu mẫu - Thông tin liên hệ Văn bản - Văn bản pháp huy - Văn bản nội bộ Hỏi đáp - Câu hỏi thường gặp - Hỏi đáp – góp ý 3 Trang quản trị cổng thông tin 1 Quản trị người dùng và nhóm người dùng 2 Quản lý, phân quyền người dung 3 Phân quyền thư mục upload file, hình ảnh, video … Quản trị và thiết lập menu chính và các menu phụ cổng 4 thông tin Quản trị các slideshow giới thiệu các sự kiện, các thông 5 báo nổi bật trên trang chủ 6 Quản trị và cấu hình thông tin chung của cổng thông tin Quản trị và cấu hình link liên kết đến các website, các 7 hệ thống khác 8 Thống kê lượt truy cập theo ngày, tháng, năm 9 Quản lý và Trả lời thông tin ý kiến đóng góp 10 Quản trị thư viện Multimedia 11 Quản trị upload file, hình ảnh 12 Quản trị bài viết chuyên mục giới thiệu 13 Quản trị bài viết chuyên mục tin tức 14 Quản trị bài viết chuyên mục đào tạo Quản trị bài viết chuyên mục giới thiệu phòng ban chức 15 năng, các khoa 16 Quản trị bài viết chuyên mục khoa học, công nghệ STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 17 Quản trị chuyên mục văn bản pháp quy 18 Quản trị chuyên mục hỏi đáp VIII Module khảo sát đánh giá Module 1 1 Trang thực hiện khảo sát dành cho cán bộ giáo viên 1 Thực hiện khảo sát sự kiện cho CB-GV-CNV 2 Báo cáo theo dõi tình hình khảo sát Báo cáo thống kê số lượng đã khảo sát, chưa khảo sát 3 theo lớp học phần 4 Thống kê kết quả khảo sát chung chi tiết 5 Thống kê danh sách trả lời câu hỏi khảo sát 2 Trang thực hiện khảo sát dành cho sinh viên 1 Thực hiện khảo sát sự kiện cho sinh viên đang học 2 Báo cáo theo dõi tình hình khảo sát Báo cáo thống kê số lượng đã khảo sát, chưa khảo sát 3 theo lớp học phần 4 Thống kê kết quả khảo sát chung chi tiết 5 Thống kê danh sách trả lời câu hỏi khảo sát Trang thực hiện khảo sát dành cho đối tượng ngoài 3 trường 1 Thực hiện khảo sát sự kiện cho sinh viên đã tốt nghiệp 2 Báo cáo theo dõi tình hình khảo sát Báo cáo thống kê số lượng đã khảo sát, chưa khảo sát 3 theo lớp học phần 4 Thống kê kết quả khảo sát chung chi tiết 5 Thống kê danh sách trả lời câu hỏi khảo sát 4 Quản trị đối tượng và các đợt khảo sát 1 Quản lý đối tượng khảo sát 2 Quản lý phiếu khảo sát 3 Quản lý bổ sung, chỉnh sửa, sao chép phiếu khảo sát 4 Quản lý cấu trúc phiếu khảo sát theo từng đối tượng 5 Quản lý câu hỏi cha, con trong từng phiếu khảo sát Quản lý câu trả lời cho từng câu hỏi khảo sát theo tiêu 6 chí 7 Quản lý đợt khảo sát 8 Quản lý bổ sung, chỉnh sửa, sao chép đợt khảo sát 9 Quản lý điều kiện, thời gian đợt khảo sát 10 Quản lý trạng thái đợt khảo sát IX Module quản lý nghiên cứu khoa học Module 1 1 Hệ thống danh mục 1 Danh mục năm học 2 Danh mục cấp độ đề tài 3 Danh mục lĩnh vực đề tài 4 Danh mục hồ sơ 5 Danh mục khung hồ sơ 6 Danh mục chức danh 7 Danh mục học hàm STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 8 Danh mục học vị 9 Danh mục chức vụ 10 Danh mục nguồn vốn 11 Danh mục tiêu chuẩn đánh giá 12 Danh mục khung tiêu chuẩn đánh giá 2 Quản lý đề tài 1 Thông báo đăng ký đề tài 2 Đăng ký đề tài 3 Duyệt đề tài 4 Chỉnh sửa thông tin đề tài 5 Báo cáo tiến độ đề tài 6 Gia hạn đề tài 7 Hủy đề tài 8 Nghiệm thu đề tài 9 Thông tin bài báo khoa học 3 Quản lý kinh phí đề tài 1 Tạm ứng nguồn vốn 2 Thanh toán kinh phí 3 Quyết toán kinh phí 4 Báo cáo thống kê 1 Báo cáo tổng hợp đề tài nghiên cứu khoa học 2 Báo cáo tổng hợp bài báo nghiên cứu khoa học 3 Thống kê đề tài đã hoàn thành, nghiệm thu 4 Thống kê đề tài xin gia hạn 5 Thống kê đề tài bị hủy 6 Thống kê tổng nguồn vốn đã tạm ứng 7 Thống kê đề tài quá hạn nghiên cứu 5 Quản lý ấn phẩm KHCN 1 Bài báo khoa học 2 Hội thảo khoa học 3 Sáng kiến khoa học X Module quản lý tài sản, công cụ, dụng cụ Module 1 1 Hệ thống danh mục tài sản 1 Danh mục tài sản 2 Danh mục nhóm tài sản 3 Danh mục loại tài sản 4 Danh mục nhà sản xuất 5 Danh mục nhà phân phối 6 Danh mục tình trạng tài sản 2 Quản lý kho 1 Nhập kho tài sản 2 Chi tiết nhập kho tài sản 3 Xuất kho tài sản 4 Chi tiết xuất kho tài sản 3 Quản lý tài sản 1 Thẻ tài sản STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 2 Chi tiết thẻ tài sản 3 Nhóm thẻ tài sản 4 Phục hồi tài sản 4 Phân bổ tài sản 1 Điều chuyển tài sản 2 Lịch sử theo dõi quá trình sử dụng 5 Giá trị tài sản 1 Tăng giảm giá trị tài sản 2 Nhập giá tài sản 6 Kiểm kê tài sản 1 Kế hoạch kiểm kê 2 Cập nhật thông tin kiểm kê 7 Thanh lý tài sản 1 Danh sách tài sản thanh lý 2 Cập nhật thanh lý 8 Khấu hao tài sản 1 Tính giá trị còn lại tài sản XI Module quản lý nội trú Module 1 1 Quản lý thông tin cơ sở vật chất nội trú 1, 1 Quản lý CSVC KTX: phòng, giường 1 Danh mục thiết bị 2 Quản lý thiết bị 3 Danh mục sử dụng thiết bị 4 Quản lý phòng - giường 5 Thêm/Cập nhật Địa điểm phòng 6 Thêm/Cập nhật Dãy nhà 7 Thêm/ Cập nhật phòng 8 Thêm/ Cập nhật Giường 9 Quản lý Tài sản cá nhân 1, 2 Quản lý tài sản phòng 1 Danh mục nhóm tài sản 2 Danh mục tài sản 3 Danh mục nhà cung cấp 4 Quản lý thẻ tài sản 5 Quản lý tài sản phòng 6 Xác nhận yêu cầu bảo trì 7 Quản lý bảo trì tài sản 8 Xác nhận kết quả bảo trì 2 Quản lý đăng ký nội trú 1 Đăng ký ở nội trú 2 Gia hạn đăng ký nội trú 3 Hủy đăng ký nội trú 4 Thanh lý hợp đồng nội trú 5 Tra cứu hồ sơ nội trú 6 Danh sách nội trú theo phòng 7 Quản lý cán sự phòng STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 8 Sơ đồ nội trú 9 Báo cáo số liệu người nội trú 10 Thống kê đối tượng không còn đăng ký nội trú 11 Thống kê số người ở theo tháng 12 Thống kê số lượng sinh viên nội trú theo khóa học 13 Báo cáo tổng hợp số lượng sinh viên nội trú 3 Quản lý các hoạt động nội trú 1 Điều chuyển ký túc xá 2 Báo cáo điều chuyển ký túc xá 3 Danh mục hành vi vi phạm 4 Danh mục hình thức xử lý 5 Danh mục khen thưởng 6 Danh mục xét điểm thi đua 7 Xử lý vi phạm cá nhân 8 Xử lý vi phạm tập thể 9 Khen thưởng cá nhân 10 Khen thưởng tập thể 11 Xét thi đua tập thể 12 Xét thi đua cá nhân 13 Khóa điểm thi đua 14 Quản lý cấp nhận thẻ từ 15 Quản lý vào ra bằng thẻ từ 16 Báo cáo vào ra 4 Quản lý thu phí nội trú 4, 1 Quản lý thu phí nội trú theo tháng/HK/năm 1 Danh mục Khoản thu nội trú 2 Lập kế hoạch thu 3 Thu phí - lệ phí nội trú 4 Cập nhật công nợ nội trú 5 Xác nhận lệ phí nội trú 6 Cập nhật lệ phí nội trú theo kế hoạch thu 7 Báo cáo thu phí - lệ phí 8 Báo cáo công nợ nội trú 9 Báo cáo công nợ tổng hợp 4, 2 Quản lý tiền điện 1 Nhập chỉ số điện 2 Định mức đơn giá điện 3 Tổng hợp chi phí điện 4 Chi phí điện theo phòng 5 Thu phí tiền điện theo người ở nội trú 6 Thu phí tiền điện theo phòng 7 Báo cáo thu tiền điện 4, 3 Quản lý tiền nước 1 Nhập chỉ số nước 2 Định mức đơn giá nước 3 Tổng hợp chi phí nước STT MODULE/ CHỨC NĂNG ĐVT SL 4 Chia chi phí nước theo phòng 5 Thu tiền nước theo người ở nội trú 6 Báo cáo thu tiền nước 7 Báo cáo thu phí nước theo phòng 5 Trang thông tin nội trú 2 Quản lý tin tức cổng KTX 3 Đăng ký ở nội trú trực tuyến 4 Ghi chỉ số điện online 5 Ghi chỉ số nước online 6 Khai báo hư hỏng tài sản 7 Xem kết quả bảo trì tài sản 8 Xem kết quả rèn luyện 9 Xem công nợ nội trú 1.2.3 Yêu cầu về đào tạo, chuyển giao a. Đối tượng và nội dung đào tạo Đào tạo chuyển giao công nghệ là một trong các khâu quan trọng, góp phần quyết định hiệu quả vận hành của hệ thống. Mục tiêu của đào tạo chuyển giao công nghệ là Chủ đầu tư và các đơn vị thụ hưởng hiểu và sử dụng phần mềm trong tác nghiệp, đồng thời quản trị hệ thống, ứng dụng, đảm bảo hệ thống vận hành liên tục đáp ứng yêu cầu quản lý của Trường. Vì vậy, cần xây dựng các nội dung đào tạo phục vụ cho các đối tượng sau: Học viên: lãnh đạo đơn vị; chuyên viên, cán bộ làm công tác tổ chức cán bộ của Trường; cán bộ quản trị hệ thống. Đây là đối tượng sử dụng chính của hệ thống. Nội dung đào tạo: sử dụng các tính năng của hệ thống thường xuyên để phục vụ cho công tác quản lý cán bộ. Mục tiêu đào tạo cụ thể: - Học viên sử dụng các chức năng cập nhật dữ liệu theo chức năng và nhiệm vụ của người sử dụng; - Học viên sử dụng được các chức năng tìm kiếm, tra cứu thông tin phục vụ yêu cầu quản lý; - Học viên lập các báo cáo, thống kê, kết xuất dữ liệu theo yêu cầu. Yêu cầu kỹ năng: Học viên cần có kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý CBCC của đơn vị, có chức năng được phân công và kinh nghiệm sử dụng máy vi tính và Internet. - Số lượng lớp/khoá đào tạo: 01 lớp. - Số lượng giảng viên: tối thiểu 01 giảng viên - Thời gian học: 01 ngày (2 buổi). b. Địa điểm đào tạo Trường Cao đẳng Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh - Địa chỉ: Số 20, Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh 1.2.4. Yêu cầu phi chức năng a. Yêu cầu đáp ứng đối với cơ sở dữ liệu - Đảm bảo an toàn dữ liệu - Cơ sở dữ liệu có khả năng lưu trữ với dung lượng lớn, trong thời gian lâu dài - Toàn bộ các dữ liệu được quản lý, lưu trong CSDL được mã hóa và phân quyền truy cập chặt chẽ - Có cơ chế sao lưu CSDL định kỳ, sao lưu đột xuất đảm bảo nhanh chóng đưa hệ thống hoạt động trở lại trong trường hợp có sự cố xảy ra. - Có khả năng giám sát dữ liệu được bổ sung - Phù hợp với các dữ liệu lưu trữ của phần mềm - Chỉ lấy đúng và đủ dữ liệu cần thiết, tuyệt đối không nên xây dựng các truy vấn dạng “Select *…” bởi vì dấu “*” ở đây sẽ bắt hệ thống làm việc nặng hơn do phải xử lý nhiều dữ liệu hơn. Dữ liệu trả về cũng tiêu tốn nhiều bộ nhớ hơn. - Giải phóng bộ nhớ ngay sau khi sử dụng xong, bởi vì với hàng nghìn lượt truy cập một lúc thì 1 KB bộ nhớ cũng là một tài nguyên cực kỳ quý giá, khi mà hệ thống chạy online 24/24. - Việc truy xuất dữ liệu có thể thực hiện trực tiếp trên các bảng hoặc thông qua các View để tăng tính linh hoạt của hệ thống. - Cập nhật bổ sung dữ liệu được thực hiện thông qua các thủ tục bên trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Stored Procedures) thuận tiện cho việc bảo trì nâng cấp. Các thủ tục đều sử dụng giao dịch (Transactions) để cập nhật số liệu đảm bảo sự toàn vẹn dữ liệu. Các giao dịch bị ngắt giữa chừng dữ liệu có thể được khôi phục lại trạng thái ban đầu. - Cơ sở dữ liệu cần thiết kế để đảm bảo tác vụ ghi và đọc từ cơ sở dữ liệu tách biệt, các phần CSDL phục vụ tra cứu phải được tách riêng nhằm đảm bảo hiệu năng hệ thống. b. Yêu cầu về mỹ thuật, kỹ thuật cần đạt được của các giao diện chương trình - Giao diện của hệ thống cần được thiết kế một cách phù hợp và thống nhất. - Các thành phần giao diện của hệ thống dễ sử dụng, thông báo/chú thích rõ ràng. - Hệ thống cần được thiết kế đạt yêu cầu thẩm mỹ, thân thiện và dễ sử dụng. - Hệ thống được thiết kế sử dụng ngôn ngữ Việt Nam. Hỗ trợ chuẩn ngôn ngữ Unicode (character set UTF8). - Hỗ trợ điều hướng rõ ràng. - Sử dụng các biểu tượng (icons) một cách thống nhất. - Trong toàn bộ site, các liên kết cơ bản như liên kết quay về trang chủ phải hiện hữu và ở những vị trí nhất quán trên mỗi trang. - Không có những trang cuối cùng (“dead-end”): tất cả các trang phải có tối thiểu một liên kết quay về trang chủ. c. Các yêu cầu cần đáp ứng về thời gian xử lý, độ phức tạp xử lý của phần mềm - Độ phức tạp xử lý của các chức năng cần đảm bảo các chức năng thỏa mãn yêu cầu nghiệp vụ của người dùng hệ thống và đảm bảo tính logic về nghiệp vụ giữa các chức năng. - Tính tin cậy chung: hệ thống thoả mãn các chuẩn, quy ước, quy định. - Thời gian xử lý cần đảm bảo ở tốc độ cao, thời gian cho mỗi thao tác xử lý dữ liệu không quá 10s và đảm bảo người dùng không có cảm giác về độ trễ của chương trình. Khi chương trình có độ trễ quá 10s cho tác vụ, hệ thống cần có công cụ hiển thị lời thông báo hoặc biểu tượng hiển thị cho người dùng nhận biết được rằng hệ thống vẫn đang hoạt động. - Cho phép thiết lập cache chung toàn bộ hệ thống hay thiêt lập cache riêng từng trang màn hình hay thiết lập tới từng module chức năng. - Độ phức tạp xử lý của các chức năng phần mềm cần đảm bảo các chức năng thỏa mãn yêu cầu nghiệp vụ của người dùng hệ thống và đảm bảo tính logic về nghiệp vụ giữa các chức năng. - Tính đúng đắn: Khả năng tránh các kết quả sai. - Khả năng chịu lỗi: Khả năng của phần mềm hoạt động ổn định tại một mức độ cả trong trường hợp có lỗi xảy ra ở phần mềm hoặc có những vi phạm trong giao diện. - Khả năng phục hồi: Khả năng của phần mềm có thể tái thiết lại hoạt động tại một mức xác định và khôi phục lại những dữ liệu có liên quan trực tiếp đến lỗi. d. Yêu cầu về mức độ chịu đựng sai hỏng đối với các lỗi cú pháp lập trình, lỗi lô- gic trong xử lý dữ liệu, lỗi kiểm soát tính đúng đắn của dữ liệu đầu vào Các ô nhập liệu trên giao diện người dùng phải đảm bảo các nguyên tắc sau: - Dữ liệu được kiểm tra ngay thời điểm người dùng nhập dữ liệu vào ô nhập. - Hiển thị thông báo ngay hoặc không cho nhập khi người dùng nhập dữ liệu không hợp lệ. - Các ô nhập phải hiển thị dấu thông báo ô nhập là bắt buộc hoặc tùy chọn nhập dữ liệu cho người dung. - Các ô nhập cần có định dạng của dữ liệu nhập chuyên biệt ví dụ: Ô nhập ngày tháng, ô nhập số… - Thứ tự các ô nhập tuân theo đúng logic của văn bản cần nhập, người dùng hoàn toàn có thể sử dụng bàn phím (không cần chuột) để di chuyển tới các ô nhập này. - Các ô nhập hỗ trợ phím nóng để di chuyển nhanh tới ô nhập mong muốn. - Đối với các ô nhập có dữ liệu cố định như: Danh mục, ngày tháng, danh sách cụ thể… cần hỗ trợ hiện thị danh sách để người dùng chọn mà không cần nhập. - Việc nhập dữ liệu trên hệ thống đảm bảo ràng buộc xử lý logic của chương trình e. Yêu cầu về an toàn thông tin Đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn về an ninh bảo mật, an toàn dữ liệu đối với hệ thống. Tuân thủ các tiêu chuẩn bảo mật về mức hệ thống, mức ứng dụng, mức CSDL. Đồng thời đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ 3. - Bảo mật mức hệ thống: + Thiết lập tường lửa để quản lý việc truy cập Internet cũng như bảo vệ các máy tính khỏi sự tấn công của virus, hacker. + Thiết lập an ninh cho các máy chủ Web: nâng cấp và cấu hình bảo mật cho phần mềm web server, nâng tính bảo mật cho hệ điều hành máy chủ qua việc quản lý cập nhật bản sửa lỗi. - Bảo mật mức ứng dụng: + Hệ thống cần có cơ chế quản lý phân quyền như sau: cho phép Thiết lập phân quyền đến từng người dùng, nhóm người dùng, vai trò, và đối với từng dữ liệu trong hệ thống. + Mã nguồn hệ thống có tính bảo mật cao, tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về các khuyến nghị bảo mật thường gặp (sql injection, XSS …). Cụ thể: - Kiểm soát truy vấn cơ sở dữ liệu để tránh lỗ hổng SQL Injection. - Xử lý dữ liệu đầu vào để tránh lỗ hổng XSS. - Sử dụng token trong các phương thức GET và POST tránh lỗ hổng CSRF: Phát sinh token theo từng request để đảm bảo an toàn cho các thao tác trên dữ liệu. - Kiểm soát các thao tác với file: Có cơ chế kiểm tra tính hợp lệ và xử lý tập tin trong các thao tác người upload tập tin lên hệ thống. - Mã hóa dữ liệu nhạy cảm - Mã hóa một chiều các thông tin liên quan đến CSDL. - Mật khẩu người dùng lưu trữ trong CSDL được mã hóa một chiều và kết hợp thêm salt khác nhau theo từng người dùng. - Kiểm tra quyền truy cập của người dùng: Sử dụng hệ thống riêng để chứng thực người dùng đăng nhập và phân quyền. - Phòng chống lỗi user enumeration. - Phòng chống lỗi session fixation. - Sử dụng cookie an toàn: Mã hóa thông tin sessionid trong cookies, sessionid được phát sinh là duy nhất, hủy các thông tin session khi người dùng thoát khỏi hệ thống. - Chuyển hướng và chuyển tiếp thiếu thẩm tra (Unvalidated Redirects and Forwards). - Không để lộ dữ liệu của hệ thống: Mã hóa các thông tin nhạy cảm người dùng trong các kết quả trả về từ máy chủ. - Chống thất thoát thông tin do kiểm soát lỗi và ngoại lệ không tốt: Không cho hiển thị các thông tin về ứng dụng khi ứng dụng bị lỗi. - Sử dụng Captcha: Hạn chế các request liên tục và giống nhau lên server. - Phòng chống lỗi file inclusion. - Phòng chống lỗi Command injection. - Phòng chống lỗi Xml/Xpath injection. - Phòng chống các lỗi liên quan đến xử lý luồng nghiệp vụ, logic: Kiểm tra quyền hạn của người dùng trên từng thao tác. - Bảo vệ cách tấn công Brute force: Thiết lập thời gian hết hiệu lực cho session để giới hạn thời gian kết nối. - Bảo mật mức CSDL: + Hệ thống phân quyền vào CSDL cho từng nhóm, từng người sử dụng đảm bảo theo chức năng nhiệm vụ được phân công. + Trao đổi thông tin, dữ liệu theo các chuẩn về an toàn thông tin SSL v3.0, HTTPS, ... + Có cơ chế theo dõi và giám sát, lưu vết tất cả các hoạt động cho mỗi kênh thông tin và toàn hệ thống. + Toàn bộ các dữ liệu cần quản lý, phải được lưu trong CSDL được mã hóa và phân quyền truy cập chặt chẽ. f. Các ràng buộc đối với hệ thống gồm: Ràng buộc môi trường, sự phụ thuộc vào hệ thống nền tảng, khả năng thay đổi mở rộng phần mềm trong tương lai - Công nghệ triển khai các phần mềm cần đạt yêu cầu sau: - Đảm bảo tính hiện đại: Hệ thống phải được xây dựng trên các công nghệ tiên tiến để tránh bị lạc hậu trong tương lai. - Đảm bảo tính mở, dễ phát triển của hệ thống: Các phần CSDL phục vụ cho quản lý phải được thiết kế sao cho có thể thích nghi và đáp ứng được nhu cầu quản lý hiện nay cũng như có thể mở rộng trong tương lai. Hệ thống cần có các chức năng mở rộng các chức năng mới khi cần thiết, có khả năng phát triển, thích nghi và nâng cấp các ứng dụng theo sự mở rộng quy mô của công việc, dung lượng lưu trữ CSDL, số lượng người tham gia hệ thống. - Đảm bảo tính hiệu quả: Có khả năng lưu trữ lớn, có cấu trúc rõ ràng, khả năng cung cấp thông tin nhanh chóng, chính xác, đầy đủ. - Đảm bảo độ tin cậy cao: Hệ thống vận hành thông suốt, không gặp trục trặc hay sự cố kỹ thuật. - Đảm bảo tính an toàn, bảo mật: Hệ thống cần có cơ chế đảm bảo vận hành thông suốt, hạn chế hỏng hóc về kỹ thuật, các lỗi kỹ thuật phần cứng và phần mềm, chống mất mát, sai hỏng dữ liệu, chống mất cắp thông tin. Dữ liệu cần được backup thường xuyên. Tuỳ theo khả năng của phần cứng có thể chạy trên chế độ hai module lưu trữ dữ liệu song song đối với các thông tin quan trọng. Quyền truy nhập thông tin được gắn với từng đối tượng sử dụng theo mức độ phân cấp hay chế độ nhóm làm việc. - Khả năng tích hợp cao: Kết nối và trao đổi thông tin dễ dàng với các đơn vị bên ngoài. - Đảm bảo tính dễ sử dụng: Giao diện thân thiện với người sử dụng, các giao diện nên được viết trên các module giao diện thống nhất để người sử dụng dễ nhớ các thủ tục thao tác vận hành. - Các tài liệu được cập nhật, lưu, in sử dụng font chữ theo tiêu chuẩn Unicode TCVN 6909:2001. g. Yêu cầu về tính sẵn sàng với IPv6 - Hệ thống phần mềm có thể cài đặt và hoạt động được bình thường trên môi trường hạ tầng mạng sử dụng IPv6. - Hỗ trợ truy cập hệ thống phần mềm sử dụng qua domain name hoặc địa chỉ IP. - Các trang thiết bị phần cứng, máy chủ được cung cấp phục vụ cài đặt triển khai hệ thống đảm bảo tương thích với IPv4 và IPv6 h. Các yêu cầu về cài đặt, hạ tầng, đường truyền, an toàn vận hành, khai thác, sử dụng Thực hiện cài đặt và triển khai hệ thống, các hạng mục công việc bao gồm: - Phối hợp với cán bộ kỹ thuật tại đơn vị được triển khai cài đặt kiểm tra, vận hành thử nghiệm và xử lý khắc phục các vấn đề xuất hiện trên các hệ thống thiết bị phần cứng, phần mềm cài đặt trong thời gian vận hành thử nghiệm. - Việc cài đặt, triển khai hệ thống phần mềm phải đảm bảo tuân thủ quy trình, nội dung các công việc thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nước. - Làm việc với các giao thức truyền thông Internet TCP/IP. Hệ thống được xây dựng để sử dụng các giao thức truyền thông trên bộ giao thức TCP/IP, cụ thể: + Các giao thức truyền dữ liệu sử dụng giao thức TCP/IP giữa máy chủ ứng dụng và máy chủ CSDL. + Máy trạm truy nhập Web tại máy chủ qua giao thức HTTP và HTTPS, là bộ phận của TCP/IP. - Làm việc với giao thức SSL (Secure Socket Layer) cho các thao tác cần bảo mật và an toàn thông tin. Hệ thống cho phép sử dụng giao thức HTTPS (HTTP có bảo mật) để truy nhập tất cả các tính năng trên máy chủ Web. Giao thức HTTPS hoạt động trên SSL, cho phép sử dụng các khoá mã với độ dài lên đến 1024 bit và cao hơn, đảm bảo bảo mật dữ liệu trên đường truyền một cách hiệu quả. - Bộ cài đặt và mã nguồn hệ thống phải được đóng gói và mã hóa có thể chuyển giao qua các thiết bị lưu trữ; - Hệ thống phải được cài đặt và ổn định trên cơ sở đảm bảo phù hợp, tương thích với hạ tầng CNTT được kế thừa hoặc đầu tư mới để đảm bảo hệ thống hoạt động ở trạng thái tốt nhất, việc xử lý các nghiệp vụ luôn được thống nhất và thông suốt; - Quy trình triển khai, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và khai thác, sử dụng hệ thống phải đảm bảo phù hợp với quy định của đơn vị i. Yêu cầu đáp ứng Khả năng triển khai phù hợp với hạ tầng CNTT của Nhà trường - Phần mềm đảm bảo khả năng vận hành được trên nền tảng Window Server 2022, .NET và SQL Server 2012 trở lên, vận hành linh hoạt trong môi trường Client / Server (LAN – Mạng cục bộ), mạng riêng ảo VPN (Virtual Private Network) hoặc Intranet / Internet (WAN – Mạng diện rộng). - Hệ thống có thể hỗ trợ việc tương tác với các phần mềm của bên thứ 3 thông qua các giao thức trao đổi dữ liệu phổ biến (XML, CSV, Excel) thông qua cơ chế Export, Import dữ liệu. - Hỗ trợ cung cấp dữ liệu cho các ứng dụng khác của nhà trường thông qua các hàm API truy xuất qua web service. j. Yêu cầu đáp ứng về công nghệ - Hệ điều hành máy chủ: Microsoft Windows 2012 server hoặc phiên bản cao hơn. - Webserver: Internet Information Service 7.5 hoặc phiên bản cao hơn - Hệ quản trị CSDL: SQL Server 2012 hoặc phiên bản cao hơn. - Nền tảng phát triển phần mềm: .NET Framework 4.8 hoặc phiên bản cao hơn, ASP.Net, C#.Net, VB.Net, PHP kết hợp XML, AJAX…. - Về phía người dùng: sử dụng Microsoft IE 7+, Mozilla, Fire Fox, Microsoft Edge, Chrome. - Mô hình ứng dụng: Ứng dụng dạng Web (Web-based application) và Winform - Chạy tốt trên các thiết bị di động như: máy tính bảng và điện thoại thông minh - Có thể tích hợp danh bạ điện tử: OpenLDAP, Active Directory - Công cụ sử dụng khai thác dữ liệu: Microsoft SQL Server Management Studio
1.2.5. Yêu cầu khác:
a. Phải có thuyết minh về mô hình triển khai phần mềm, chứng minh phần mềm được xây dựng hướng đến kiến trúc dùng chung, có tính tái sử dụng cao, chung một nền tảng tích hợp; phù hợp với quy trình nghiệp vụ, thúc đẩy tái cấu trúc nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hoá, hiệu quả, thống nhất và tường minh quy trình nghiệp vụ. b. Phải có thuyết minh mô hình kết nối, liên thông giữa các HTTT/CSDL trong và ngoài và các đơn vị khác có liên quan. c. Phần mềm phải đáp ứng cho nhiều đối tượng người dùng gồm: CBCNV-GV, Sinh viên, Cựu sinh viên, Phụ huynh, Doanh nghiệp, giảng viên mời giảng d. Phần mềm đáp ứng Yêu cầu chia sẻ dữ liệu và đồng bộ dữ liệu giữa các phân hệ của phần mềm: + Thông tin thí sinh được chuyển đổi thành hồ sơ sinh viên sau khi hoàn tất thủ tục nhập học (trực tuyến hoặc trực tiếp tại trường) + SSO (Single Sign On): Đảm bảo rằng mỗi người dùng chỉ sử dụng duy nhất một tài khoản khi truy cập vào các phân hệ của phần mềm + Cổng thông tin sinh viên, giảng viên phải đảm bảo tích hợp SSO với tài khoản office 365 và tài khoản google. e. Phần mềm đáp ứng Yêu cầu Cơ chế phân quyền, phân cấp quản lý + Đáp ứng được phân quyền mô hình trường có nhiều phân hiệu, cơ sở liên kết. Mỗi cơ sở sẽ có một quản trị khác nhau. + Phân quyền truy cập phân hệ của phần mềm, ví dụ nhân sự thuộc phòng TCCB thì chỉ truy cập vào được phân hệ quản lý nhân sự, không truy cập được vào hệ thống của Đào tạo và ngược lại. + Khả năng Phân quyền khai thác dữ liệu, ví dụ nhân sự thuộc Khoa nào thì xem được thông tin: chương trình đào tạo, hồ sơ sinh viên, hồ sơ giảng viên… của khoa đó chủ quản, còn với Phòng Đào tạo sẽ truy cập được dữ liệu của toàn trường, toàn cơ sở + Khả năng Phân quyền chi tiết từng chức năng, tính năng trên phần mềm: khi nhân sự được phân quyền truy cập phân hệ, khai thác dữ liệu nhưng khi vào từng chức năng sẽ có các quyền chi tiết như “Xem”, “Thêm”, “Sửa”, “Xoá”, “Trích xuất dữ liệu”, “Xem nhật ký”, f. Phần mềm đáp ứng Yêu cầu về khả năng tuỳ biến của người sử dụng: + Cho phép thiết lập các loại hệ số quy đổi, và quy định công thức tính quy đổi giờ chuẩn của giảng viên + Cho phép quy định các tính điểm của từng môn học, từng lớp học phần một cách chi tiết từng cột điểm, trọng số của từng cột, cách thức làm tròn điểm, … + Cho phép cập nhật thêm quy chế từ Bộ Giáo dục một cách linh hoạt, có điều chỉnh theo đặc thù của Trường. Có thể áp dụng từng quy chế cho từng đối tượng đào tạo: Khoá, Loại hình đào tạo, Hệ đào tạo, Ngành, Học kỳ… và phải đảm bảo chạy một cách đồng thời các quy chế hiện có. g. Phần mềm đáp ứng Yêu cầu khả năng mở rộng và tích hợp tiện ích trong tương lai: Mở rộng: + Phần mềm có thể mở rộng, nâng cấp, bổ sung các hạng mục/module khác trong tương lai nhưng phải đảm bảo tính tổng thể, đồng bộ và liên kết chặt chẽ giữa các module phần mềm. Tích hợp: + Tích hợp trực tiếp với Ngân hàng: Hệ thống có khả năng tích hợp thanh toán với các ngân hàng theo thời gian thực, khi thanh toán xong dữ liệu sẽ được báo cáo trực tiếp về phân hệ của bộ phận kế toán + Tích hợp thanh toán trực tuyến bằng cách quét QRCode từ bất kỳ App ngân hàng của người sử dụng + Tích hợp với cổng thanh toán: tích hợp với một các cổng thanh toán phổ biến hiện tại như: BaoKim, VNPay, … thanh toán và đồng bộ trực tiếp về hệ thống của bộ phận kế toán + Tích hợp với Hoá đơn điện tử: tích hợp với các đơn vị cung cấp hoá đơn điện tử: VNPT, Viettel, … để xuất trực tiếp từ phần mềm của ứng dụng cho người học + Tích hợp với các ứng dụng Video Streaming: Zoom, MS Team, Google meeting h. Phần mềm đáp ứng khả năng cho phép người dùng tuỳ chỉnh tất cả các loại biểu mẫu theo dạng Excel, Word sử dụng cơ chế: Tải mẫu, Upload mẫu, Xuất mẫu có dữ liệu. Quản trị hệ thống của nhà trường có thể thay đổi biểu mẫu trong tương lai mà không phụ thuộc vào nhà cung cấp phần mềm. i. Phần mềm phải có khả năng tích hợp với phần mềm quản lý nhân sự nhà trường đã triển khai và đang sử dụng: + Hệ thống phải tự động kết nối đến phần mềm nhân sự hiện tại. + Lấy được thông tin, profile hiện tại của cán bộ trên phần mềm hiện tại của nhà trường. + Tự động cập nhật được các quyết định liên quan đến nhân sự trên phần mềm hiện tại của nhà trường. + Tiếp tục phát triển các phân hệ chức năng liên quan đến chấm công, tính lương, bảo hiểm theo yêu cầu chức năng ở mục 1.2.2 + Nhà trường sẽ tạo điều kiện để nhà thầu làm việc với đơn vị cung cấp giải pháp phần mềm quản lý nhân sự hiện tại để hai bên tự thoả thuận giải pháp kỹ thuật và chi phí tích hợp, kết nối. Chi phí tích hợp và kết nối đã bao gồm trong gói thầu. Nhà thầu phải thuyết minh được giải pháp và demo thực tế theo yêu cầu của chủ đầu tư. j. Phần mềm phải có khả năng tích hợp với phần mềm quản lý tuyển sinh, nhập học trực tuyến mà nhà trường đang sử dụng: + Hệ thống phải tự động kết nối với phần mềm quản lý tuyển sinh hiện tại của nhà trường để lấy danh sách thí sinh trúng tuyển để phục vụ cho công tác nhập học trực tiếp hoặc trực tuyến trên phần mềm quản lý đào tạo. + Trong trường hợp nhập học trực tuyến trên hệ thống hiện tại của nhà trường. Phần mềm phải thuyết minh được khả năng kết nối module nhập học trực tuyến để thực hiện xếp lớp cho sinh viên trên phần mềm quản lý đào tạo. + Nhà trường sẽ tạo điều kiện để nhà thầu làm việc với đơn vị cung cấp giải pháp phần mềm quản lý tuyển sinh hiện tại để hai bên tự thoả thuận giải pháp kỹ thuật và chi phí tích hợp, kết nối. Chi phí tích hợp và kết nối đã bao gồm trong gói thầu. k. Yêu cầu chuyển đổi dữ liệu - Việc chuyển đổi dữ liệu từ hệ thống cũ sang hệ thống mới là yêu cầu bắt buộc đối với nhà cung cấp dịch vụ đối với các dữ liệu thuộc các module mua sắm. - Đảm bảo không bị ngắt quãng đối với quá trình sử dụng hệ thống hiện tại của nhà trường trong khoảng thời gian chuyển tiếp. Nhà thầu phải cam kết trình bày giải pháp và demo sản phẩm để chứng minh tính đáp ứng kỹ thuật của phần mềm khi có yêu cầu của bên mời thầu. Mục 2. Bản vẽ Không có bản vẽ. Mục 3. Kiểm tra và thử nghiệm - Thời gian tiến hành: Sau khi bàn giao sản phẩm; - Địa điểm: Trường Cao đẳng Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh - Địa chỉ: Số 20, Tăng Nhơn Phú, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh. - Cách thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm: Trước khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng, Nhà thầu triển khai có trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư thực hiện kiểm thử phần mềm. Phần mềm sau khi triển khai vận hành chính thức phải đảm bảo hoạt động an toàn, ổn định và hiệu quả, đáp ứng tốt yêu cầu chất lượng và mục tiêu đề ra, không có lỗi phát sinh trong quá trình vận hành. - Trường hợp hàng hóa không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì Chủ đầu tư có quyền từ chối và nhà thầu phải có trách nhiệm thay thế hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp nhà thầu không có khả năng thay thế hay điều chỉnh hàng hóa không phù hợp. Chủ đầu tư có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do Nhà thầu chịu. Việc thực hiện kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa của Chủ đầu tư không dẫn đến miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng của Nhà thầu.