PHẦN I. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO BỘ LĐ THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRUNG TÂM ĐÀO TẠO .... Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số … ngày …tháng…năm… của Giám đốc trung tâm .....)
Tên ngành: KẾ TOÁN
Mã ngành: 6340302 Trình độ đào tạo: Sơ cấp Hình thức đào tạo: Vừa học vừa làm Đối tượng tuyển sinh : Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương Thời gian đào tạo: 3 – 6 tháng 1. Mục tiêu đào tạo 1.1. Mục tiêu chung Chương trình Kế toán nhằm đào tạo người học trình độ sơ cấp, có đạo đức nghề nghiệp; nắm vững kiến thức chuyên sâu về từng phần hành kế toán trong doanh nghiệp; có kỹ năng thực hành thành thạo nghiệp vụ kế toán sản xuất, thương mại và dịch vụ; có ý thức trách nhiệm với xã hội; có khả năng học tập để thích ứng với môi trường kinh doanh trong điều kiện hội nhập quốc tế. 1.2. Mục tiêu cụ thể - Kiến thức + Hiểu được những kiến thức cơ bản về nghề kế toán; + Hiểu được quy trình tổ chức công tác kế toán, quy trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán, luật kế toán và thông tư để áp dụng trong doanh nghiệp; + Hiểu được phương pháp hạch toán các phần hành cụ thể trong doanh nghiệp; + Hiểu được các bước công việc cụ thể trong từng phần hành kế toán, gồm: tiếp nhận, lập, phân loại chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp; kiểm tra, đối chiếu số liệu; lập các báo cáo thuế, báo cáo tài chính. - Kỹ năng + Tổ chức được công tác kế toán tại doanh nghiệp bao gồm tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán và báo cáo tài chính; + Thực hiện được các nhiệm vụ của kế toán các phần hành cụ thể tại doanh nghiệp. + Tiếp nhận, lập, kiểm tra, phân loại chứng từ kế toán; ghi sổ kế toán, đối chiếu, lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính và lưu trữ tài liệu kế toán theo đúng luật và chế độ kế toán tại doanh nghiệp; + Thực hiện được công việc kế toán trên máy vi tính tại doanh nghiệp; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm + Có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm với công việc, có tinh thần học tập không ngừng để nâng cao trình độ. + Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, tỉ mỉ, có tác phong chuyên nghiệp, có kỹ năng tự điều chỉnh để thích nghi với môi trường công tác. + Có khả năng cập nhật kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán đã được đào tạo, tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 2. Khối lượng kiến thức và thời gian toàn khóa học Trong đó Khối lượng kiến Thực hành chuyên thức toàn khóa Nguyên lý kế toán Kế toán tài chính ngành 365 giờ 60 giờ 180 giờ 125 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 95 giờ
- Khối lượng thực hành, thực tập: 270 giờ 3. Nội dung chương trình
Thời gian học tập (Giờ)
Thực TT Tên môn học Tổng Lý Tỷ lệ hành số thuyết LT/TH
1 Nguyên lý kế toán 60 30 30 50/50
2 Kế toán tài chính 180 60 120 33/67
3 Thực hành chuyên
125 05 120 04/96 ngành
Tổng cộng 365 95 270 26/74
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Hướng dẫn triển khai các môn học Trình tự triển khai giảng dạy các môn học trong khóa học Số giờ TT Môn học Tổng số Lý thuyết Thực hành 1 Nguyên lý kế toán 60 30 30
2 Kế toán tài chính 180 60 120
3 Thực hành chuyên ngành 120 0 120
Tổng cộng 270 60 210
4.2. Hướng dẫn đánh giá môn học
- Thời gian, phương pháp, hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá hết môn học được xác định và có hướng dẫn cụ thể trong từng chương trình môn học, phù hợp với quy chế đào tạo. Thực hiện đánh giá và cho điểm theo thang điểm 10 theo quy chế hiện hành của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Điểm đánh giá môn học (tính đến 1 chữ số thập phân) là tổng tính theo trọng số của Điểm trung bình các điểm kiểm tra (trọng số 0,4) và Điểm thi kết thúc môn học (trọng số 0,6). Điểm trung bình các điểm kiểm tra bao gồm: + Điểm trung bình các điểm kiểm tra thường xuyên (hệ số 1); Điểm kiểm tra định kỳ là trung bình các Điểm kiểm tra bài cũ, Điểm kiểm tra bài mới và Điểm chuyên cần; + Điểm kiểm tra định kỳ (hệ số 2), Điểm kiểm tra định kỳ là điểm kiểm tra giữa học kỳ của môn học; Ghi chú: Đối với 1 số môn học có tính chất đặc thù, việc đánh giá môn học do giảng viên đề xuất cụ thể khi xây dựng chương trình môn học. 4.3. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp - Quy trình đào tạo: Thực hiện theo quy định của bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và hướng dẫn thực hiện của Trung tâm. - Xét công nhận tốt nghiệp: Người học phải tích lũy đủ các môn học theo quy định trong chương trình đào tạo để được xét công nhận tốt nghiệp. Giám đốc trung tâm căn cứ vào kết quả tích lũy của người học và các quy định có liên quan để quyết định công nhận tốt nghiệp cho người học. Giám đốc trung tâm căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp theo quy định. 4.4. Các chú ý khác: ....... PHẦN II. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC