Professional Documents
Culture Documents
Đề Ôn Vĩ Mô Nhóm 4 2
Đề Ôn Vĩ Mô Nhóm 4 2
tổng cầu sẽ
dẫn đến :
A. Mức giá chung và sản lượng tăng, sản lượng tăng nhanh hơn
B. Mức giá chung và sản lượng tăng, giá tăng nhanh hơn
Khi nền kinh tế đang đạt trạng thái cân bằng toàn dụng, việc chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm
cho:
A.Khi nền kinh tế hoạt động trên mức toàn dụng thì thất nghiệp ở mức cao
B. Tổng cung dài hạn có thể thay đổi khi chính phủ thay đổi chi tiêu ngân sách
D. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu làm cho nền kinh tế đạt sản lượng tiềm năng
D. Không phải thu nhập, cũng không phải chi tiêu, mà là tổng xuất nhập khẩu.
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) có thể được tính theo các phương pháp, ngoại trừ:
C. Tổng giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất.
D. Tổng giá trị sản phẩm cuối cùng trừ sản phẩm trung gian
Điểm khác nhau giữa GNP và NNP là:
A. GNP là giá trị sản lượng được tạo ra trên lãnh thổ một quốc gia còn NNP là giá trị sản lượng được
sản xuất từ nước ngoài.
B. GNP là giá trị sản lượng do công dân một quốc gia còn NNP là giá trị sản lượng do người nước
ngoài tạo ra.
C. GNP là giá trị sản lượng do công dân một quốc gia tạo ra còn NNP là giá trị sản lượng mới do công
dân quốc gia đó tạo ra
D. GNP là giá trị sản lượng được tạo ra trên lãnh thổ quốc gia bao gồm khấu hao còn NNP là giá trị
sản lượng do công dân một quốc gia tạo ra không bao gồm khấu hao.
Độ dốc của hàm tiêu dùng theo thu nhập khả dụng:
A. Được quyết định bởi khuynh hướng tiêu dùng trung bình (APC).
B. Có thể là số âm.
C. Được quyết định bởi khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC).
A. Việc gia tăng đầu tư sẽ làm cho tổng cầu của nền kinh tế tăng.
B. Khuynh hướng tiêu dùng biên Cm luôn lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 1.
C. Khuynh hướng tiêu dùng biên Cm luôn lớn hơn hoặc bằng 1.
D. Theo mô hình của Keynes, chính phủ tăng tiêu dùng thì sản lượng của nền kinh tế cũng gia tăng.
Lựa chọn nào sau đây là chính sách tài khóa mở rộng?
B. Tăng thuế.
D. Ngân hàng trung ương mua vào trái phiếu chính phủ
Giao điểm của đường đầu tư và đường tiết kiệm cho biết:
B. Mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế đóng không có chính phủ.
Nhân tố nào sau đây là nhân tố tự ổn định trong chính sách tài khóa
Chính sách tiền tệ lỏng lẻo thường áp dụng trong tình huống nào?
D. Kinh tế ổn định
Tác động của chính sách tiền tệ lên tỷ lệ lãi suất thị trường thường được thực hiện thông qua cơ
chế nào?
D. Thay đổi lượng tiền trong nền kinh tế qua các công cụ chính sách tiền tệ
Khi nào nền kinh tế được xem là đang ở trạng thái suy thoái?
A. Chính sách sử dụng các công cụ tiền tệ để điều tiết nền kinh tế.
B. Chính sách sử dụng các công cụ chi tiêu và thuế của chính phủ để điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách sử dụng các công cụ thương mại để điều tiết nền kinh tế.
D. Chính sách sử dụng các công cụ đầu tư để điều tiết nền kinh tế.
Mối liên hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng GDP là gì?
B. Tỷ lệ thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng GDP không có mối liên hệ nào.
D. Mối liên hệ giữa tỷ lệ thất nghiệp và tốc độ tăng trưởng GDP phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác
nhau.
Chính sách tiền tệ có thể được sử dụng để điều tiết lạm phát như thế nào?
A. Chính phủ tăng lãi suất ngân hàng để giảm lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế.
B. Chính phủ giảm lãi suất ngân hàng để tăng lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế.
C. Chính phủ mua trái phiếu chính phủ để tăng lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế.
D. Chính phủ bán trái phiếu chính phủ để giảm lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế.
Giải thích lý do tại sao chính sách tài khóa có thể trở nên kém hiệu quả trong việc điều tiết nền
kinh tế trong một số trường hợp.
A. Do chính sách tài khóa thường có tác động chậm trễ đến nền kinh tế.
B. Do chính sách tài khóa có thể dẫn đến thâm hụt ngân sách và nợ công cao.
C. Do chính sách tài khóa có thể gây ra những tác động tiêu cực đến niềm tin của người tiêu dùng và
doanh nghiệp.
D. Do chính sách tài khóa có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chính trị.
Cho các hàm số C=100+0.75Yd , T=40+0,2Y , I=90, G=100, X=150, M=50+0,1Y ,sản lượng tiềm
năng là 1000. Để sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng chính phủ sử dụng chính sách tài
khóa trong trường hợp chỉ sử dụng công cụ G là:
A.140
B.240
C.145
D.245
………..là sự gia tăng liên tục của mức giá trung bình của tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ
theo thời gian, ………..là sự giảm đi liên tục của mức giá trung bình của tất cả các loại hàng hóa
và dịch vụ theo thời gian, …..… là sự giảm đi của tỷ lệ lạm phát. Điền vào chỗ trống theo thứ tự:
Cho các hàm số C = 300 + 0,2Yd, T = 100 +0.1Y, I = 20+0,02Y , G = 300. Ngân sách thâm hụt
khi sản lượng bằng
A. 750
B. 650
C. 900
D. 800
A. Quan hệ giữa tổng cầu và mức giá chung là quan hệ đồng biến
B. Quan hệ giữa tổng cầu và thu nhập của dân chúng là quan hệ đồng biến
C. Quan hệ giữa tổng cầu và lãi suất là quan hệ đồng biến
D. Quan hệ giữa tổng cầu và các khoản trợ cấp là quan hệ nghịch biến
Thành phần nào dưới đây được xếp vào thất nghiệp:
A.Sinh viên hệ tập trung
C.Bộ đội xuất ngũ hoàn toàn có khả năng lao động đang đi tìm việc làm
D. A và B đều đúng
Giả sử, hệ thống ngân hàng dự đoán tỷ lạm phát hàng năm là 3% và muốn nhận được lãi suất
thực từ 4% thì mức lãi suất tối thiểu mà các ngân hàng cho vay là:
A. 3% B. 4% C. 7% D. 8%
Nếu tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát cùng giảm có thể dự đoán rằng:
В. GDP thực.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
A. Không phản ánh tính công bằng của nền kinh tế.
B. Không tính đến ô nhiễm môi trường.
C. Không phản ánh tính công bằng và sự ô nhiễm của nền kinh tế.
D. Không phản ánh tính công bằng, sự ô nhiễm, các hoạt động kinh tế phi thương mại
Giả sử chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình một khoản tiền là 100 triệu đồng, sau đó các hộ gia
đình dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế khi hạch toán theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào GDP
Khi có nhân tố tác động đưa nền kinh tế đến điểm cân bằng mới, lúc đó tổng chi tiêu dự kiến:
a) Thay đổi bằng đúng mức thay đổi của sản lượng thực tế.
b) Thay đổi luôn nhỏ hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế.
c) Thay đổi luôn lớn hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế.
Việc tăng tiết kiệm trong điều kiện các yếu tố khác không đổi sẽ làm cho:
Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số nhân trợ cấp là:
A. Số nhân của thuế luôn luôn nhỏ hơn số nhân của trợ cấp
B. Số nhân của thuế thì âm, số nhân của trợ cấp thì dương
C. Số nhân của thuế thì dương, số nhân của trợ cấp thì âm
Đồng nhất thức thứ nhất thể hiện khoản rò rỉ bằng khoản bơm vào trong nền kinh tế đóng, có
chính phủ là
A. S=I
B. S+I = C+X
C. S+T = I + G
D. S + T = I + G + X - M
B. Khuynh hướng tiêu dùng biên càng lớn, nghĩa là sự thay đổi nhỏ trong Yd dẫn đến sự thay đổi lớn
của C
D. Khuynh hướng tiêu dùng biên càng nhỏ, nghĩa là sự thay đổi lớn trong Yd dẫn đến sự thay đổi nhỏ
của C
A. Không có thuế
B. Không có X,M.
A. Chỉ tiêu của chính phủ luôn bằng thuế của chính phủ
A. Là 1 khoản thuế âm
B. Tác động đến sản lượng quốc gia ngược với thuế
D. Tác động đến sản lượng quốc gia cùng chiều với chi tiêu của chính phủ
Nhân tố nào sau đây là nhân tố tự ổn định trong chính sách tài khóa
A. Chính phủ cắt giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để kích thích sản xuất
B. Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất để kích thích đầu tư
D. Tăng cường giám sát việc sử dụng nguồn vốn viện trợ
Các công cụ chính làm thay đổi lượng cung tiền của ngân hàng trung ương là:
A. Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, hoạt động thị trường mở (mua bán chứng khoán).
B. Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, hạn chế việc chi tiêu của chính phủ, lãi suất chiết khấu.
Tiền giấy do ngân hàng trung ương phát hành hiện nay là:
A. Tài sản nợ hợp phát của ngân hàng trung ương được cân đối bằng tài sản có.
A. Tiền là công cụ trao đổi, là phương tiện thanh toán, là thước đo giá trị và là phương tiện dự trữ giá
trị.
B. Tiền biểu hiện cho sự giàu có và quyết định sức mua xã hội.
C. Sự thay đổi cung tiền tệ và lãi suất có tác động đến mức giá, tỷ giá hối đoái, mức sản lượng và mức
nhân dụng.
D. Mọi nền kinh tế ngày nay đều là nền kinh tế tiền tệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế phụ thuộc tốc độ
lưu thông tiền tệ.
Hoạt động thị trường mở là công cụ mà ngân hàng trung ương sử dụng để:
C. Thay đối dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại.
Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng. Khi chính phủ tăng chi tiêu mua sắm hàng hóa và dịch
vụ, thì:
Khi ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, thì:
Khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, chính sách tiền tệ có thể được sử dụng để:
Nếu tỷ lệ lạm phát tăng 8%, lãi suất danh nghĩa tăng 6% thì lãi suất thực:
A. Tăng 14%
B. Tăng 2%
C. Giảm 2%
D. Giảm 14%
Đầu tư theo kế hoạch là 100 tỷ đồng, Mọi người quyết định tiết kiệm một tỷ phần
cao hơn trong thu nhập, cụ thể là hàm tiết kiệm thay đổi từ S = 0,3Y đến S = 0,5Y. Khi đó:
D. Cả A và B đúng.
Xét một nền kinh tế đóng với các hàm số sau đây
Theo tình huống trên khi chính phủ tăng thuế 50, thì sản lượng cân bằng
A. Giảm 50
B. Tăng 150
C. Giảm 150