You are on page 1of 6

ÔN TẬP LUẬT TMQT

I/ Nhận định
1. Tất cả hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế đều được điều chỉnh bởi CISG.
- Sai, K1D1 CUV 1980
2. CISG điều chỉnh tất cả các vấn đề trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
- Sai, D4 +D5 CUV 1980
3. CISG không điều chỉnh các hợp đồng gia công quốc tế.
- Đúng, K1D3 CUV 1980
4. Nếu các bên thỏa thuận chon luật áp dụng là CISG thì công ước sẽ điều chỉnh
hợp đồng của họ.
- Sai, khi các bên có thỏa thuận nhưng hợp đồng đó phải là hợp đồng mua bán hàng
hóa quốc tế thì công ước viên mới được áp dụng mà hàng hóa này phải thỏa mãn D2
CUV 1980 (hang hóa không thuộc quy định tại D2)
5. Incoterms điều chỉnh tất cả các vấn đề của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế.
- Sai, chỉ điều chỉnh quyền và nghĩa vụ của người mua và người bán khi giao nhận
hàng hóa và chuyển giao rủi ro
6. Khi các bên trong hợp đồng thỏa thuận trái với nội dung Incoterms thì toàn
bộ nội dung của incoterms vô hiệu và không thể áp dụng cho hợp đồng.
- Đúng, vì Incoterms là tập quán thương mại quốc tế
7. Các bên có quyên thỏa thuận những nội dung trong hợp đồng trái với
nội dung của incoterms.
- Sai, vì các bên được quyền ký theo phụ lục hợp đồng để áp dụng Incoterms
8. Theo CISG, trả lời chào hàng làm thay đổi nội dung chào hàng ban đầu
thì cấu thành một hoàn giá.
- Sai, chỉ có những trả lời chào hàng mang tính thay đổi cơ bản theo K3D19
mới trở thành một chào hàng mới theo K1D19. Nếu thay đổi không mang tính cơ
bản thì được xem là 1 chấp nhận chào hàng căn cứ tại K2D19
Theo CISG, trả lời chào hàng có kèm theo sửa đổi, bổ sung nhưng không làm thay
đổi nội dung cơ bản của chào hàng thì chắc chắn cấu thành một chấp nhận chào
hàng.
- Sai, K2D19 (trừ trường hợp bên chào hàng, trong thời gian không chậm trễ,
phản đối bằng lời nói hoặc gửi thông báo từ chối cho bên được chào hàng; nếu bên
chào hàng im lặng được coi là đồng ý)
10. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế mà một bên kí kết là thương nhân có trụ
sở thương mại tại
Việt Nam phải được lập dưới hình thức văn bản.
- Sai, vì theo CUV không bắt buộc về hình thức của hợp đồng quy định tại D11, chỉ
bắt buộc lập dưới hình thức văn bản khi áp dụng D27 LTMVN
11. CISG áp dụng đối với mọi hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được ký kết
giữa các bên có trụ sở thương mại tại các nước thành viên CISG.
- Sai, D10 và D93 CUV
12. Nếu các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế đều không có trụ sở
thương mại tại các nước thành viên CISG thì công ước không được áp dụng để
điều chỉnh hợp đồng này.
- Sai, vì các bên vẫn có thể thỏa thuận áp dụng CUV để điều chỉnh hợp đồng này
13. Theo CISG, nếu người chào hàng im lặng trước những điều kiện bổ sung
trong thư trả lời chấp nhận đối với chào hàng, thì hợp đồng sẽ được kết lập và
bao gồm những điều kiện bổ sung đó.
- Sai, K2D19 nếu sửa đổi bổ sung không mang tính cơ bản thì được xem là chấp
nhận chào hàng và người chào hàng im lặng được xem là đồng ý. Tuy nhiên nếu sửa
đổi9 bổ sung mang tính cơ bản thì tạo thành chào hàng mới và cần được trả lời mới
được xem là chấp nhận, nếu im lặng được xem là từ chối (K1D18)
14. Theo CISG, trong mọi trường hợp, một sự trả lời trễ hẹn không được coi
là một chấp nhận chào hàng.
- Sai, K1D21 CUV nếu bên chào hàng chấp nhận
15. Theo CISG 1980, một bên trog hợp đồng được miễn trách nhiệm nếu việc
không thực hiện hợp đồng do bên thứ ba là bên cam kết thực hiện một phần
hoặc toàn bộ hợp đồng.
- Sai, K2 D79 CUV chỉ khi nào bên thứ ba cũng được hưởng miễn trách
16. Nếu các bên thỏa thuận vấn đề hiệu lực hợp đồng sẽ do CISG điều chỉnh.
- Sai, Điểm a Đ4 CUV
17. Các điều ước quốc tế là điều luật đương nhiên áp dụng để điều chỉnh quan
hệ các bên trong hợp đồng thương mại quốc tế.
- Sai, chỉ là nguồn luật đương nhiên đối với các quốc gia thành viên
18. Theo CISG, chế tài buộc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng có thể áp dụng đồng
thời với chế tài hủy hợp đồng.
- Sai, vì 2 chế tài này mâu thuẫn với nhau
19. Theo CISG, chế tài buộc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng không được áp dụng
đồng thời với chế tài yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Sai, K2 D45 CUV; K2D61 CUV
20. Theo CISG, hợp đồng sau khi giao kết vẫn có thể được các bên thỏa
thuận sửa đổi bằng lời nói. - Đúng, K2 D29 nếu như trong hợp đồng không bắt
buộc phải sửa đổi bằng văn bản và nếu trong hợp đồng đó không có quy định về
hình thức của việc sửa đổi, bổ sung thì các bên được sửa đổi bằng lời nói.
21. Một khi báo cáo của ban hội thẩm hay cơ quan phúc thẩm được DSB
thông qua, các bên tranh chấp phải tuân thủ ngay lập tức .
- Sai. Căn cứ Điều 21.3 của DSU điều chỉnh việc xác định thời hạn thực hiện các
khuyến nghị và pháp quyết được DSB thông qua, bên tranh chaapslieen quan phải
thông báo với DSB về kế hoạch thực thi KN & PQ này của mình. Nếu không được
thực hiện ngay lập tức, các khuyến nghị và phán quyết phải được thực hiện trong
một thời hạn hợp lý.
22. Thành viên của WTO có thể đánh thuế cao hơn mức thuế trần đã cam kết
với WTO?
- Đúng. Các quốc gia thành viên vẫn có thể tăng thuế sau khi đã tiến hành đàm phám
lại và đã đền bù thỏa đáng cho lợi ích các bên bị thiệt hại do việc tăng thuế đó. Ví dụ
trong trường hợp áp dụng các biện pháp trã đũa thương mại; áp dụng thuế chống bán
phá giá; áp dụng thuế đối kháng;...
23. Trong cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO, tất cả các vấn đề sẽ được xem
xét thông qua trên cơ sở nguyên tắc đồng thuận nghịch?
- Sai. Vì nguyên tắc quyết định trên cơ sở "đồng thuận nghịch" đóng vai trò rất quan
trọng trong việc bảo đảm tính nhanh chóng và hiệu quả của thủ tục GQTC. Trên
nguyên tắc, đồng thuận nghịch được áp dụng ở những giai đoạn mang tính quyết
định của thủ tục GQTC của WTO, bao gồm quyết định thành lập Ban hội thẩm,
thông qua báo cáo của Ban hội thẩm và của Cơ quan phúc thẩm, thông qua yêu cầu
cho phép áp dụng các biện pháp trả đũa thương mại
24. Ban hội thẩm và Cơ quan phúc thẩm là cơ quan giải quyết tranh chấp
thường trực trong cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO?
- Đúng. Cơ quan giải quyết tranh chấp (DSB) của WTO có 2 cấp gồm Ban hội thẩm
(Panel) và Cơ quan phúc thẩm (Appellate Body). DSB không trực tiếp tham gia vào
quá trình xét xử tranh chấp mà chỉ là nơi đưa ra quyết định chính trị trong giải quyết
tranh chấp tại WTO. Ban hội thẩm và Cơ quan phúc thẩm giữ vai trò là các thiết chế
pháp lý để đánh giá các khía cạnh pháp lý của vụ tranh chấp.
25. Chỉ các bên tham gia vào tranh chấp ở giai đoạn sơ thẩm mới có quyền
kháng cáo báo cáo của Ban hội thẩm
-Sai. Vì các bên tham gia vào tranh chấp gồm: người đi kiện; người bị kiện và bên
thứ ba. Phạm vi kháng cáo: chỉ có người đi kiện; người bị kiện mới có quyền kháng
cáo
26.Thuế đối kháng và thuế chống bán phá giá có thể đồng thời áp dụng cho một
hoàn cảnh phá giá hay trợ cấp xuất khẩu
-Sai. Phạm vi áp dụng của chúng là khác nhau, nếu bản thân hành vi của 1 doanh
nghiệp thực hiện liên quan đến hành vi thương mại không lành mạnh thì không áp
dụng các thuế đối kháng, chỉ áp dụng thuế khác như bán phá giá…Còn nếu việc trợ
cấp của CP làm cho hàng hóa bán thấp hơn giá thông thường tại nước nhập khẩu thì
lúc này áp dụng thuế đối kháng mà không áp dụng đồng thời các loại thuế khác.
* Pháp luật điều chỉnh TMQT
Câu 1. Thứ tự ưu tiên áp dụng các nguồn của Luật thương mại quốc tế
là: Điều ước quốc tế, Luật quốc gia, Tập quán thương mại quốc tế.
- Đúng
Câu 2. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế theo công ước viên là hợp
đồng mua bán, trong đó các bên chủ thể có trụ sở thương mại tại các
quốc gia khác nhau.
- Đúng
Câu 3. Nếu các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế đều
không có trụ sở thương mại tại nước thành viên Công ước Viên 1980
về hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế (CISG 1980) thì CISG 1980
Công ước không được áp dụng để điều chỉnh hợp đồng này.
Cách 1: Nhận định sai
- CSPL: Điều 1, khoản 1, điểm b CISG 1980
Giải thích:
- Theo quy định của điểm b, khoản 1, Điều 1 CISG 1980 thì Công ước sẽ áp
dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hoá giữa các bên trụ sở thương mại tại
các quốc gia khác nhau khi theo các quy tắc tư pháp quốc tế thì luật được áp
dụng là luật của nước thành viên Công ước này.
- Như vậy, yêu cầu đặt ra là ko phải các bên phải có trụ sở tại các quốc gia
thành viên Công ước, mà điểm b là khi nguyên tắc tư pháp dẫn chiếu đến thì
luật được áp dụng là luật nước thành viên công ước. Nếu trong trường hợp các
bên không có trụ sở tại các quốc gia thành viên Công ước nhưng chọn luật của
nước là thành viên thì theo điểm b khoản 1, Điều1 CISG 1980, CISG vẫn điều
chỉnh đối với hợp đồng
Cách 2: Nhận định trên sai.
- Vì điểm b khoản 1 điều 1 của CISG 1980 thì khi theo các quy tắc tư pháp quốc
tế thì luật được áp dụng là luật của nước thành viên Công ước này, nếu hai bên
trong hợp đồng đều không là thành viên của CISG nhưng nếu thỏa thuận chọn
nước thứ 3 mà nước thứ 3 là thành viên của CISG thì CISG vẫn được điều
chỉnh.
Câu 4. Người bán ở Hoa Kỳ, người mua ở Anh ký hợp đồng mua
bán hàng hóa. Hoa Kỳ là thành viên trong khi Anh chưa là thành
viên CISG 1980. Theo điều 1 CISG thì CISG không thể áp dụng cho
trường hợp này.
- Nhận định trên đúng.
- Vì thứ nhất Anh không phải là quốc gia thành viên. Thứ hai là, mặc dù Hoa kỳ
là quốc gia thành viên nhưng đã bảo lưu với điều 1.1(b) của CISG do vậy
CISG không được áp dụng cho những trường hợp này.
Câu 5. Tại sao pháp luật quốc gia lại trở thành một nguồn luật của
Luật thương mại quốc tế?
- Tại vì luật thương mại quốc tế được đặt ra nhằm mục đích quản lí, kiểm soát
và xử lí các vấn đề thương mại xảy ra giữa các quốc gia với nhau. Vì thì luật
TMQT phải dựa vào luật của từng quốc gia để có thể điều chỉnh luật sao cho
phù hợp nhất với tất cả các nước tham gia thương mại.
Câu 6. Tất cả các hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế đều được điều chỉnh bởi
CISG 1980
Cách 1: Nhận định sai
- CSPL: điểm a, b, khoản 1 Điều 1 CISG 1980
- Giải thích: CISG 1980 không được áp dụng đối với HĐMBHHQT trong mọi
trường hợp mà chỉ điều chỉnh những HĐMBHHQT mà
+ Các bên có trụ sở thương mại tại thành viên CISG 1980 (điểm a, khoản 1, Điều 1
CISG)
+ Quy tắc tư pháp quốc tế dẫn chiếu đến pl của quốc gia là thành viên CISG
(điểm b, khoản 1, Điều 1 CISG)
Cách 2: Sai. CISG 1980 không được áp dụng đối với HĐMBHHQT trong
mọi trường hợp vì theo điều 2, Công ước này không áp dụng vào việc mua
bán:
a. Các hàng hóa dùng cho cá nhân, gia đình hoặc nội trợ, ngoại trừ khi người bán, vào
bất cứ lúc nào trong thời gian trước hoặc vào thời điểm ký kết hợp đồng, không
biết hoặc không cần phải biết rằng hàng hóa đã được mua để sử dụng như thế.
b. Bán đấu giá.
c. Ðể thi hành luật hoặc văn kiện uỷ thác khác theo luật.
d. Các cổ phiếu, cổ phần, chứng khoán đầu tư, các chứng từ lưu thông hoặc tiền tệ.
e. Tàu thủy, máy bay và các chạy trên đệm không khí.
f. Ðiện năng.
Câu 7. CISG 1980 điều chỉnh tất cả các vấn đề trong hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế.
- Sai vì theo điều 4 CISG 1980, Công ước này không những điều chỉnh những
vấn đề liên quan tới:
a. Tính hiệu lực của hợp đồng, hoặc bất cứ điều khoản nào của hợp
đồng, hoặc bất kỳ tập quán nào.
b. Hậu quả mà hợp đồng có thể đối với quyền sở hữu các hàng hóa đã
bán. Câu 8. Nếu các bên thỏa thuận lựa chọn luật áp dụng là CISG 1980
thì công ước viên sẽ điều chỉnh hợp đồng của nó.
- Sai vì theo điều 1.1. Để CISG điều chỉnh hợp đồng thì phải là hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau.
- Câu 9. CISG áp dụng đối với mọi hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được kí
kết giữa các bên có trụ sở thương mại tại các nước thành viên CISG 1980.
- Sai vì. Nếu các nước là thành viên của công ước nhưng sử dụng điều 95 là bảo lưu
điều 1.1(b) thì khi tư pháp quốc tế dẫn chiếu tới luật nước đó thì CISG không thể
điều chỉnh. (hoặc theo điều 2) câu 10. Mọi sự ưu đãi trong thương mại của một
quốc gia dành riêng cho một, một số quốc gia khác đều bị coi là vi phạm chế dộ
tối huệ quốc- MFN.
- Nhận đinh sai
- Giải thích: Vì chế độ tối huệ quốc có trường hợp ngoại lệ đó là:
+ Quốc gia được hưởng ưu đãi là thành viên của khu vực mậu dịch tự do hoặc
liên minh thuế quan.
+ Ưu đãi mà các quốc gia khác được hưởng là ưu đãi trong hoạt động mua
bán qua biên giới. Theo đó các nước có biên giới liền kề có quyền dành cho
nhau những ưu đãi để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa hàng hóa qua biên
giới, mà các quốc gia khác không có quyền đòi hỏi.
câu 11. Mọi sự bảo hộ của nhà nước đối với một loại sản phẩm được
sản xuất trong nước đều bị coi là vi phạm chế độ đãi ngộ quốc gia- NT.
- Nhận định sai
- Giải thích: Nhà nước có thể bảo hộ cho hàng hóa phục vụ cho nhu cầu của chính
phủ hoặc hàng hóa thuộc danh sách được miễn trừ.
Câu 12. Chính phủ VN bảo hộ ngành sản xuất ô tô và sản xuất mía
đường trong nước bằng việc tăng thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc
và thuế nhập khẩu đường là vi phạm chế độ NT.
- Nhận định đúng.
- Giải thích: Chính phủ VN chỉ đúng trong trường hợp chính phủ bảo hộ ngành sản
xuất ô tô và sản xuất mía đường trong một thời gian quy định. Còn nếu không quy
định về thời hạn bảo hộ thì chính phủ VN đã vi phạm chế độ NT.
Câu 13. CISG điều chỉnh hợp đồng thương mại quốc tế trong đó có hợp
đồng mua bán hàng hóa quốc tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ quốc tế.
- Nhận định sai
- CSPL: Điều 1 CISG 1980
- Giải thích: Trong phạm vi áp dụng được quy định tại Điều 1, Công ước Viên xác
định là chỉ điều chỉnh cho các hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở
thương mại tại các quốc gia khác nhau, và vì nó sẽ không có giá trị điều chỉnh đối
với các loại hợp đồng khác như hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Câu 14. Điều ước quốc tế chỉ trở thành nguồn của Luật thương mại
quốc tế khi các bên chủ thể mang quốc tịch, hoặc cư trú tại các nước là
thành viên của điều ước.
- Nhận định này sai.
- Vì điều ước quốc tế còn có thể trở thành nguồn Luật thương mại quốc tế trong các
trường hợp sau:
+ Trong trường hợp có sự quy định khác nhau giữa điều ước quốc tế về thương
mại và luật trong nước của nước là thành viên điều ước quốc tế đó, quy định
của điều ước quốc tế được ưu tiên áp dụng.
+ Trong trường hợp các bên chủ thể trong giao dịch thương mại quốc tế không
mang quốc tịch hoặc không có nơi cư trú ở các nước thành viên điều ước quốc
tế về thương mại thì các quy định trong điều ước này vẫn được áp dụng nếu các
bên thỏa thuận áp dụng các điều khoản của điều ước quốc tế đó.
* Chào hàng

You might also like