Professional Documents
Culture Documents
I. Dạng 1 – Tự luận
1. Anh (chị) hãy bình luận về phạm vi áp dụng của Công ước Viên năm 1980 của
Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Căn cứ theo Chương 1 Phạm vi áp dụng của CISG (1a,1b)
“Công ước này áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ sở
thương mại các quốc gia khác nhau
- Các quốc gia đều là thành viên của CISG
- theo các quy tắc tư pháp quốc tế thì luật được áp dụng là luật của nước thành
viên CISG”
=> Trang 241 giáo trình TMQT
-> câu 55 bộ đề cương
Như vậy CISG áp dụng cho các hợp đồng mua bán hàng hóa giữa các bên có trụ
sở thương mại tại các nước khác nhau:
- TH1: Các quốc gia đều tham gia CISG.
VD: + A cisg b cisg thì 2 quốc gia phải áp dụng cisg giải quyết.
- TH2: Nguyên tắc trong tư pháp quốc tế dẫn chiếu đến luật của nước thành viên.
Nếu “xung đột dẫn chiếu” đến hệ thống pháp luật của nước là thành viên CISG thì
toàn bộ quy định của CISG sẽ được áp dụng điều chỉnh hợp đồng.
VD: + dẫn chiếu: 2 nước A và B không là thành viên cisg nhưng tham gia hợp
đồng mua bán hàng hóa dẫn chiếu đến nước C mà nước C sử dụng CISG vậy áp dụng
CISG.
+ Xung đột dẫn chiếu: nước A quy định áp dụng pháp luật của nước B nhưng
nước B quy định sử dụng pl nước A để giải quyết mà nước A là thành viên CISG.
-TH3: Các bên thỏa thuận chọn luật áp dụng của nước thành viên công ước.
Ví dụ :
+ A cisg b không là cisg thì có thể thỏa thuận lựa chọn.
+ A và b không là cisg thì ko dc áp dụng trừ th lựa chọn cisg để giải quyết.
- Th4 Cơ quan giải quyết tranh chấp lựa chọn luật áp dụng của nước thành viên
CISG là luật điều chỉnh hợp đồng.
Phạm vi không áp dụng Điều 2,3,5
Bảo lưu điều 97 khi pháp luật dẫn chiếu đến pl 1 quốc gia sd CISG mà quốc gia đó
ko lựa chọn CISG thì bảo lưu
2. Anh (chị) hãy giải thích tại sao nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) luôn là một
trong những nguyên tắc quan trọng nhất để đảm bảo mục tiêu tự do hóa thương mại của
WTO.
Cơ sở pháp lý căn cứ
Nội dung
Ngoại lệ (Chung – riêng)
Kết luận : giáo trình 50
3. Anh (chị) hãy phân tích các trường hợp pháp luật quốc gia được áp dụng để
điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 4 Trang 23 24 25 giáo trình + trang 27 đề cương
TH áp dụng luật quốc gia – áp dụng thỏa thuận: chung nguồn luật hoặc ví dụ của
cisg để làm rõ
- dẫn chiếu quốc gia : quy phạm xung đột dẫn chiếu đến:
Lựa chọn pl nước A mà Pl nước A dẫn chiếu đến luật nc X thì luật nước X được
áp dụng
4. Tại sao cần phải áp dụng kết hợp cả hai nguyên tắc “ đối xử tối huệ quốc”
(MFN) và “ đối xử quốc gia” (NT) để đảm bảo tốt hơn sự không phân biệt đối xử trong
thương mại quốc tế.
Nêu cơ sở pháp lý và nội dung sau đó mới giải thích
MFN là (khách = khách)
NT là (chủ = khách)
Trang 50 giáo trình + trang 34 35 đề cương
5. Anh (chị) hãy phân tích các phương thức cung ứng dịch vụ theo quy định của
GATS. Cho mỗi phương thức một ví dụ cụ thể và phân tích.
Cơ sở pháp lý GATS b trang 124+125 giáo trình 4 phương thức
Đề cương câu 41 trang 42 + 43
-Cung ứng dịch vụ qua biên giới : Ví dụ A việt nam sử dụng dịch vụ của ông giáo sư B ở
mỹ tôi ở quốc gia A vẫn sử dụng được dịch vụ của ông B và có trả phí
- tiêu dùng dịch vụ ở nước ngoài: việt nam sang thái lan sử dụng dịch vụ khách sạn của
thái
- hiện diện thương mại : ngân hàng thành lập ở quốc gia Hàn (Shinhan bank) và có trụ sở
ở Vn để hiện diện thương mại ở việt nam
- hiện diện thể nhân: địa học thăng long mời giảng viên nước ngoài về dạy ở việt nam
II. Dạng 2 – Bán trắc nghiệm
1. Pháp luật của nước E không bao giờ có hiệu lực điều chỉnh đối với hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế được ký giữa công ty P (có trụ sở thương mại đặt tại nước E)
và công ty Q (có trụ sở thương mại đặt tại nước F).
- SAI. Căn cứ vào TH có thỏa thuận. lý thuyết theo tư pháp quốc tế luật áp dụng
đối với hợp đồng thui
Nêu các bên thỏa thuận sử dụng Pl nước E thì pl nước E được áp dụng
2. Theo quy định của WTO, cơ quan điều tra ngay lập tức phải ra quyết định đình
chỉ điều tra chống bán phá giá nếu lượng hàng nhập khẩu được xác định là không đáng
kể.
SAI. K5.8 của GATT tổng lượng phải chiếm trên 7% thì mới đình chỉ ngay
3. Nước V là thành viên chính thức của WTO kể từ tháng 1/2007. Kể từ thời điểm
gia nhập, nước V được phép dành chế độ ưu đãi đặc biệt cho các nước đối tác chiến lược
mà không vi phạm nguyên tắc “ đối xử tối huệ quốc” (MFN) của WTO.
MFN (khách= khách )
Sai. Trang 44+ 45 giáo trình
4. Người giao hàng chỉ có thể hủy chấp nhận chào hàng nếu được người chào hàng
đồng ý theo quy định tại Công ước Viên 1980 của Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế.
Sai vì theo điều 22 công ước viên thì chỉ có người chào hàng có thể hủy chấp
nhận chào hàng còn ko quy định người giao hàng dc phép hủy kể cả khi được ng chào
hàng cho phép
5. Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần giữa Công ty M và công ty N sẽ được điều
chỉnh bởi Công ước Viên 1980 của Liên Hợp Quốc (CISG) nếu các bên trong hợp đồng
có trụ sở thương mại ở các quốc gia là thành viên của CISG.
Sai. Không liên quan phạm vi áp dụng Căn cứ K2 CISG vì ko áp dụng vào Cổ
phần
6. Việc quốc gia X, thành viên của WTO, có sự phân biệt đối xử về thuế tiêu thụ
đặc biệt giữa sản phẩm thuốc lá nhập khẩu từ các nước thành viên khác với sản phẩm
thuốc lá được sản xuất là không vi phạm nguyên tắc đối xử tối huệ quốc (MFN) của
WTO.
Nguyên tắc MFN là( khách – khách )-> không vi phạm mà vi phạm NT
->Đúng. Vì vi phạm nguyên tắc NT
Nguyên tắc (chủ = khách)