Các Dạng So Sánh

You might also like

You are on page 1of 7

Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng An

So sánh hơn trong tiếng Anh là gì

Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng khi bạn muốn so sánh đặc điểm, tính chất của
chủ thể này hơn chủ thể kia. Có 2 loại cấu trúc so sánh hơn gồm

1. So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn

S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

Ví dụ so sánh hơn với tính từ/trạng từ một âm tiết

Today is hotter than yesterday

Tom came later than Mary

She learns Mathematics better than her brother

2. So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài

S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ so sánh hơn với tính từ/trạng từ hai âm tiết

This sofa is more comfortable than that one

She drives more carefully than I do

This hat is more beautiful than that one

Lưu ý: Trong cấu trúc so sánh hơn, có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so
sánh nhằm nhấn mạnh ý bạn muốn đề cập

Ví dụ: Ann cell phone is much more expensive than mine


.

Cấu trúc câu so sánh bằng trong Tiếng Anh


So sánh bằng trong tiếng Anh là gì? Với cấu trúc so sánh bằng, chúng ta sử dụng
trong trường hợp muốn so sánh chủ thể này bằng chủ thể còn lại

1. Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng t


Cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh

S + V + as + (adj/ adv) + as

Ví dụ về so sánh bằng với tính từ/trạng từ trong tiếng Anh

She is as tall as I am

This landscape is as beautiful as a picture

This shoe is as expensive as yours

2. Cấu trúc so sánh bằng với danh t

S + V + the same + (noun) + as

Ví dụ về so sánh bằng với danh từ trong tiếng Anh

John has the same height as Jim

Her home is the same way as mine


.

Cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng An


So sánh hơn nhất trong tiếng Anh là gì? Đây là cấu trúc so sánh trong tiếng
Anh dùng để so sánh một chủ thể nào đó hơn tất cả những cái còn lại

1. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắ

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ về so sánh nhất của trạng từ/tính từ một âm tiết

Nam is the tallest in our class

Anne is the youngest person in my of ce

This is the highest building in our city

Lưu ý: Nếu muốn nhấn mạnh tính từ khi sử dụng cấu trúc so sánh nhất, có thể thêm
very trước tính từ

Ví dụ: Our company implements the very latest agricultural techniques

2. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dà

S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ về so sánh nhất của trạng từ/tính từ hai âm tiết trở lên

This movie is the most boring lm I’ve ever watched

She is the most beautiful person I’ve met

Nam is the most intelligent student in my class


.

fi
fi
.

Các dạng so sánh đặc biệt trong tiếng An


I) So sánh bội số (so sánh gấp nhiều lần) trong tiếng An
So sánh bội số hay còn gọi là so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Công thức của loại
so sánh này như sau

S + V + bội số + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun

Chú ý:

• Khi sử dụng so sánh bội, phải xác định danh từ đếm được hay không đếm
được để sử dụng “much” hay “money”

• Sử dụng Twice = two times, có nghĩa là gấp 2 lần

Ví dụ: Gasoline prices this year are twice as high as last yea

II) So sánh kép (càng – càng) trong tiếng An

The + So sánh hơn + S + V + The + So sánh hơn + S + V

Ví dụ: The harder you study, the better your exam result

The more careful you are, the less mistakes you mak

Một số trạng từ và tính từ đặc biệt trong câu so sán

Khi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, cần phân biệt tính từ/trạng từ ngắn
hoặc dài để áp dụng cấu trúc cho chính xác. Một số trường hợp đặc biệt cần chú ý
gồm

• Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng bằng đuôi -er, -le, -ow, -et sẽ
được xem như tính từ ngắn (hay tính từ có 1 âm tiết)
Ví dụ: Clever → cleverer → the cleveres

Simple → simpler → the simples


:

Narrow → narrower → the narrowes

Quite → quieter → the quietes

• Khi sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh, những trạng từ có 2 âm
tiết tận cùng bằng -y sẽ được chuyển thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est
Ví dụ: Dirty → dirtier → the dirties

Easy → easier → the easies

Happy → happier → the happies

Pretty → prettier → the pretties

• Với những trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng đuôi -ly, cần giữ nguyên
và thêm more hoặc most trong cấu trúc so sánh
Ví dụ: Quickly → more quickly → the most quickl

Likely → more likely → the most likel

• Với những tính từ ngắn, nếu đứng trước phụ âm cuối là một nguyên âm
cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -er hoặc -est
Ví dụ: Big → bigger → bigges

Sad → sadder → saddest

Bên cạnh những quy tắc trên, bạn cũng cần ghi nhớ một số tính từ và trạng từ có
dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc thông thường. Cụ thể, bạn cần
phải học thuộc những trường hợp dưới đây để sử dụng cho chính xác

SS HƠN SS NHẤT
Good/well better The best
Bad/badly worse The worst
Many/much more The most
.

SS HƠN SS NHẤT
little less The least
far Fathe The farthes
Further The furthest

Những lỗi sai thường gặp khi sử dụng câu so sánh

Trong quá trình sử dụng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh, bạn nên chú ý

những lỗi sai phổ biến sau

• Nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất: Khá nhiều người nhầm lẫn
khi sử dụng hai cấu trúc này. Bạn chỉ cần chú ý răng so sánh hơn được sử
dụng giữa 2 chủ thể. Trong khi đó so sánh nhất sẽ áp dụng khi có 3 chủ
thể trở lên

Ví dụ: Marvin is wiser than Tom

Solomon was the wisest man of all

• So sánh khập khiễng: Khi sử dụng câu so sánh, bạn cần sử dụng hai chủ
thể cùng loại

Ví dụ: Sai: This coffee is better than the shop on Main Street

Đúng: This coffee is better than the coffee in the shop on Main Street

• Thiếu other, else khi so sánh một cá thể với phần còn lại của tập thể,
nhóm

Ví dụ: Sai: Greg was more trustworthy than any student in class
r

Đúng: Greg was more trustworthy than any other student in class

• Nhầm lẫn giữa fewer và less: fewer dùng cho danh từ đếm được, less
dùng cho danh từ không đếm được

Ví dụ: Aunt Martha has less patience than uncle Henry

Aunt Martha has fewer jokes than uncle Henry


.

You might also like