You are on page 1of 201

Câu 1 (1 điểm) : SAI

Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với

 a. Hàng hoá được sử dụng thường ngày


 b. Hàng hoá được mua có chọn lựa
 c. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
 d. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.

Đáp án: [d. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích những phẩm có chất lượng, tính năng và hình
thức tốt nhất và vì vậy doanh ng cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.

 a. Sản xuất
 b. Sản phẩm
 c. Dịch vụ
 d. Marketing
 e. Bán hàng

Đáp án: [b. Sản phẩm]

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Nghiên cứu khái niệm nào để biết được bạn Quang cần phương tiện để đi từ Hà Nội đến Đà Lạt?

 A. Mong muốn
 B. Yêu Cầu
 C. Nhu cầu tự nhiên
 D. 3 phương án trên đều sai

Đáp án: [B. Yêu Cầu]

Yêu cầu là mong muốn có được những sản phẩm cụ thể được sự hậu thuẫn của khả năng
và thái độ sẵn sàng mua chúng. Quang có rất nhiều phương tiện có thể sử dụng khi đi từ HN
vào Đà Lạt, nhưng tùy thuộc vào khả năng chi trả mà anh ta có thể lựa chọn bất kỳ phương
thức nào phù hợp.
Câu 4 (1 điểm) : SAI

Chức năng quan trọng nhất của marketing

 a. Chức năng tiêu thụ


 b. Chức năng phân phối
 c. Chức năng yểm trợ
 d. Cả a,b, và c đều sai

Đáp án: [d. Cả a,b, và c đều sai]

Chức năng thích ứng mới là chức năng dẫn đường xu hướng tiêu dùng, sản xuất, công nghệ,
thị trường.

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Theo quan điểm marketing thị trường là

 a. Tập hợp cả người mua và người bán


 b. Tập hợp những người đã mua hàng của DN
 c. Tập hợp những người mua thực tế và tiềm ẩn
 d. Tập hợp những người sẽ mua hàng của DN trong tương lai

Đáp án: [c. Tập hợp những người mua thực tế và tiềm ẩn]

Định nghĩa:

Thị trường là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay
mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong
muốn.

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Đâu là đặc điểm không đúng với marketing hiện đại

 a. Sản phẩm trước, thị trường sau


 b. Phạm vi hoạt động
 c. Các doanh nghiệp liên kết với nhau trong khâu tiêu thụ
 d. Cả A và C

Đáp án: [d. Cả A và C]


Câu 7 (1 điểm) : SAI

Mong muốn của con người sẽ trở thành cầu khi có

 A. Nhu cầu
 B. Sản phẩm
 C. Khả năng thanh toán
 D. Trao đổi

Đáp án: [C. Khả năng thanh toán]

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Theo quan điểm marketing hiện đại là

 A. Tập trung vào nhu cầu người bán


 B. Tập trung vào nhu cầu người mua
 C. Bán những thứ mà doanh nghiệp có thể sản xuất
 D. Tất cả đều sai

Đáp án: [B. Tập trung vào nhu cầu người mua]

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Theo quan điểm marketing thị trường là tập hợp những khách hàng

 A. Hiện tại và tiềm năng


 B. Tiềm năng
 C. Hiện tại
 D. Tất cả những câu trên đều sai

Đáp án: [A. Hiện tại và tiềm năng]

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội Marketing, (2) Thiết lập chiến lược
Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chương trình
Marketing, (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing.
Trình tự đúng trong quá trình này là:

 A. (1) (2) (3) (4) (5)


 B. (1) (3) (4) (2) (5)
 C. (3) (1) (2) (4) (5)
 D. (1) (3) (2) (4) (5)
Đáp án: [D. (1) (3) (2) (4) (5)]

Quá trình quản trị Marketing:

(1) Phân tích các cơ hội Marketing

(2) Phân đoạn và lựa chọn Thị trường mục tiêu

(3) Thiết lập chiến lược

(4) Hoạch định chương trình Marketing (4P)

(5) Tổ chức và kiểm tra.

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng mong
muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi nhuận?

 A. Quan điểm Sản xuất


 B. Quan điểm Sản phẩm
 C. Quan điểm bán hàng
 D. Quan điểm Marketing

Đáp án: [D. Quan điểm Marketing]

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào
khi xây dựng chính sách Marketing?

 A. Mục đích của doanh nghiệp


 B. Sự thoả mãn của người tiêu dùng
 C. Phúc lợi xã hội
 D. Tất cả những điều trên

Đáp án: [D. Tất cả những điều trên]

Quan điểm marketing đạo đức xã hội cho rằng trước khi ra quyết định phải cân nhắc:

- Lợi ích của Công ty

- Lợi ích của Khách hàng

- Lợi ích của Xã hội.


Câu 13 (1 điểm) : SAI

Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng, tính năng và
hình thức tốt nhất và vì vậy doanh ng cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.

 A. Sản xuất
 B. Sản phẩm
 C. Dịch vụ
 D. Marketing
 E. Bán hàng

Đáp án: [B. Sản phẩm]

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing?

 A. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
 B. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A
 C. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán
được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
 D. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.

Đáp án: [B. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A]

Marketing hiện đại hướng đến làm tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đúng cái
.khách hàng đang cần với các điều kiện, trải nghiệm tuyệt vời nhất

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự
nguyện vẫn diễn ra

 A. Ít nhất phải có 2 bên


 B. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên
 C. Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng
 D. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia.
 E. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý.

Đáp án: [B. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên]
Câu 16 (1 điểm) : SAI

Nhu cầu là gì?

 Là trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào đó.
 Là một nhu cầu đặc thù tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể
 Là mong muốn được kèm thêm điều kiện có khả năng thanh toán
 Tất cả phương án trên đều đúng

Đáp án: [Là trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào đó.]

Định nghĩa

Nhu cầu của con người là một trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào
đó.

Ví dụ: Ăn uống, nơi ở, quần áo, của cải, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu được ca ngợi,...

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào

 A. Giá của hàng hoá đó cao hay thấp


 B. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
 C. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm.
 D. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm

Đáp án: [C. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm.]

Khách hàng sẵn sàng chi trả, tiêu dùng sản phẩm nếu sản phẩm đáp ứng được hoặc nhiều
hơn kỳ vọng của khách hàng (chất lượng tốt, tính năng nhiều, dễ sử dụng,...)

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:

 A. Nhu cầu
 B. Sản phẩm
 C. Năng lực mua sắm
 D. Ước muốn

Đáp án: [C. Năng lực mua sắm]


Câu 19 (1 điểm) : SAI

Có thể nói rằng:

 A. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa.


 B. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau.
 C. Bán hàng bao gồm cả Marketing
 D. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng.

Đáp án: [D. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng.]

Marketing không phải bán hàng.

Marketing là phối hợp tốt nhất để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và từ đó tạo ra doanh
thu, lợi nhuận từ hoạt động bán hàng.
Câu 1 (1 điểm) : SAI

Công ty kinh doanh theo quan điểm Marketing có nghĩa là

 A. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực của công ty.


 B. Cần chi nhiều tiền cho hoạt động quảng cáo.
 C. Tất cả các nguồn lực và hoạt động của công ty tập trung vào thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng và đem lại lợi nhuận.

Đáp án: [C. Tất cả các nguồn lực và hoạt động của công ty tập trung vào thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và đem lại
lợi nhuận.]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm:
Được bán rộng rãi với giá hạ

b. Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao. c. Có kiểu dáng độc đáo
d. Có nhiều tính năng mới.

 A. Được bán rộng rãi với giá cả phải chăng


 B. Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao.
 C. Có kiểu dáng độc đáo
 D. Có nhiều tính năng mới.

Đáp án: [A. Được bán rộng rãi với giá cả phải chăng]

Quan niệm tập trung vào sản xuất nhấn mạnh rằng người tiêu thụ sẽ có cảm tình với những
hàng hóa được bán rộng rãi với giá phải chăng. => Nhà quản trị tăng quy mô sản xuất, mở
rộng phạm vi tiêu thụ, nâng cao hiệu quả phân phối.
Câu 3 (1 điểm) : SAI

Phương châm hoạt động của MKT hiện đại

 A. Bán cái thị trường có.


 B. Bán cái thị trường cần.
 C. Sản xuất đại trà.

Đáp án: [B. Bán cái thị trường cần.]

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Marketing hiện đại chủ yếu hướng đến:

 A. Nhà sản xuất


 B. Người tiêu dùng
 C. Nhà cung cấp
 D. a,b,c đều đúng.

Đáp án: [B. Người tiêu dùng]

Marketing hiện đại có bản chất là quá trình thống nhất cao độ giữa việc nhận thức về môi
trường kinh doanh và hành động của doanh nghiệp phải phù hợp với sự biến động của môi
trường theo nguyên tắc định hướng vào khách hàng, xuất phát từ nhu cầu và mong muốn của
khách hàng, và thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của họ.

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Thị trường là gi ?

 A. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại


 B. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn
cụ thể nhưng chưa sẵn sàng và không có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong
muốn.
 C. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn
cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn.
 D. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn
cụ thể, sẵn sàng nhưng chưa có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn.

Đáp án: [C. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn
sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn.]

Định nghĩa:
Thị trường là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu
hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay
mong muốn.

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Trao đổi cần có mấy điều kiện?

 A. 2
 B. 3
 C. 4
 D. 5

Đáp án: [D. 5]

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Trao đổi là gì?

 A. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả 2 phía mong muốn


 B. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả 2 ko mong muốn
 C. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà chỉ có 1 bên mong muốn
 D. Cả A và C

Đáp án: [A. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả 2 phía mong muốn]

Trao đổi là hành động tiếp nhận một sản phẩm mong muốn từ một người nào đó bằng cách
đưa cho họ những thứ gì đó. Trao đổi chỉ xảy ra khi thỏa mãn:

- Ít nhất phải có 2 bên.

- Mỗi bên phải có một thứ gì đó có thể có giá trị đối với bên kia.

- Mỗi bên phải có khả năng tự giao dịch và chuyển giao hàng hóa của mình.

- Mỗi bên đều có quyền tự do chấp nhận hay khước từ lời đề nghị của bên kia.

- Mỗi bên đều tin chắc là trao đổi sẽ đem lại lợi ích lớn hơn.

Câu 8 (1 điểm) : SAI


Hàng hóa là gì ?

 Là những thứ có thể thỏa mãn được mong muốn hay nhu cầu, yêu cầu và được cung cấp cho thị
trường nhằm mục đích thỏa mãn người sản xuất
 Là những thứ có thể thỏa mãn được mong muốn hay nhu cầu, yêu cầu và được cung cấp cho thị
trường nhằm mục đích thỏa mãn người tiêu dùng
 Cả A và B
 Tất cả đều sai

Đáp án: [Là những thứ có thể thỏa mãn được mong muốn hay nhu cầu, yêu cầu và được cung cấp cho thị trường nhằm
mục đích thỏa mãn người tiêu dùng]

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Nhu cầu của con người có đặc điểm gì?

 Đa dạng phong phú và luôn biến đổi


 Đa dạng phong phú và luôn cố định
 Cụ thể và luôn biến đổi
 Cả A và C

Đáp án: [Đa dạng phong phú và luôn biến đổi]

Nhu cầu của con người càng qua dòng chảy thời gian thì càng trở nên đa dạng, diễn biến
phức tạp và có tính cải tiến. Thời trước đây, khi con người chỉ tạo ra lửa và săn bắn hái
lượm, họ chỉ có nhu cầu cơm ăn là chủ yếu, nhưng đến thời điểm này, với dòng chảy hiện
đại, nhu cầu về áo mặc, chơi bời, điện thoại smartphone tiên tiến,.. là những nhu cầu tự bộc
phát từ chính con người dưới sự ảnh hưởng của môi trường, công nghệ,...

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Nhu cầu là gì?

 Là trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào đó.
 Là một nhu cầu đặc thù tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể
 Là mong muốn được kèm thêm điều kiện có khả năng thanh toán
 Tất cả phương án trên đều đúng

Đáp án: [Là trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào đó.]

Định nghĩa
Nhu cầu của con người là một trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào
đó.

Ví dụ: Ăn uống, nơi ở, quần áo, của cải, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu được ca ngợi,...

Câu 1 (1 điểm) : SAI

Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một hay vài đoạn thị trường làm thị
trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thông Marketing Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là:

 a. Marketing đại trà


 b. Marketing mục tiêu
 c. Marketing đa dạng hoá sản phẩm.
 d. Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.

Đáp án: [b. Marketing mục tiêu]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về

 A .Bản chất sử dụng


 B. Bản chất chọn nhà cung cấp
 C. Bản chất mua hàng
 D. cả a,b,c

Đáp án: [C. Bản chất mua hàng]

null

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Có 2 loại hình thức dịch vụ mà người tiêu dùng tổ chức thường yêu cầu là

 A. Dịch vụ trực tiếp và dịch vụ tương tác


 B. Dịch vụ gián tiếp và dịch vụ tuơng tác
 C. Dịch vụ đại diện và dịch vụ tuơng tác
 D. Không có câu nào đúng

Đáp án: [C. Dịch vụ đại diện và dịch vụ tuơng tác]

null
Câu 4 (1 điểm) : SAI

Tìm kiếm nhà cung cấp là bước thứ mấy trong kế hoạch mua của người têu dùng tổ chức?

 A. Bước 2
 B. Bước 3
 C. Bước 4
 D. Bước 5

Đáp án: [C. Bước 4]

- B1: Nhận thức vấn đề

- B2: Mô tả khái quát nhu cầu.

- B3: Đánh giá các đặc tính của hàng hóa tư liệu sx.

- B4: Tìm kiếm các nhà cung ứng.

- B5: Yêu cầu chào hàng.

- B6: Lựa chọn nhà cung ứng.

- B7: Làm các thủ tục đặt hàng.

- B8: Xem xét hiệu quả quyết định.

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua hàng

 a. Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn.
 b. Thường là như nhau.
 c. Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.
 d. Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng
 e. Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm

Đáp án: [c. Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.]

null

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng ở chỗ:
 a. Các tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn.
 b. Các tổ chức khi mua thì có nhiều người tham gia vào quá trình mua hơn.
 c. Những hợp đồng, bảng báo giá … thường không nhiều trong hành vi mua của người tiêu dùng.
 d. Người tiêu dùng là người chuyên nghiệp hơn.

Đáp án: [c. Những hợp đồng, bảng báo giá … thường không nhiều trong hành vi mua của người tiêu dùng.]

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của …. về các thuộc tính quan trọng của nó.

 a. Khách hàng.
 b. Người sản xuất.
 c. Người bán buôn.
 d. Người bán lẻ

Đáp án: [a. Khách hàng.]

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những người tiêu dùng tổ chức thường sử dụng
cách thức nào?

 A. Mua hàng trực tiếp


 B. Mua hàng gián tiếp
 C. Đấu thầu và thương lượng
 D. Cả A và B

Đáp án: [C. Đấu thầu và thương lượng]

null

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị
trường?

 a. Mức tăng trưởng phù hợp


 b. Quy mô càng lớn càng tốt
 c. Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
 d. Mức độ cạnh tranh thấp.

Đáp án: [d. Mức độ cạnh tranh thấp.]


Để đánh giá các đoạn thị trường, căn cứ vào:

 Quy mô và mức tăng trưởng của thị trường


 Sự hấp dẫn của từng đoạn thị trường
 Mục tiêu và khả năng kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?

 a. Giúp tiết kiệm chi phí.


 b. Gặp phải cạnh tranh khốc liệt
 c. Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.
 d. (a) và (c)
 e. Tất cả các điều nêu trên

Đáp án: [a. Giúp tiết kiệm chi phí.]

Marketing không phân biệt là doanh nghiệp căn cứ vào tính đồng nhất của nhu cầu để có thể
cung ứng 1 loại sản phẩm ra thị trường với 1 khối lượng lớn cho mọi đối tượng khách hàng
với cùng chiến lược.

Ưu điểm:

- Tiết kiệm chi phí

Nhược điểm:

- Khó có sản phẩm nào thỏa mãn mọi loại khách hàng=> không thực hiện vì kém hiệu quả

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Marketing tập trung

 a. Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.


 b. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
 c. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
 d. (a) và (c)
 e. Tất cả các điều trên

Đáp án: [d. (a) và (c)]


Marketing tập trung là DN chỉ chọn 1 đoạn thị trường hoặc chiến tỷ phần lớn trong một số
đoạn thị trường nhỏ thích hợp nhất và tập trung các nỗ lực kinh doanh theo hướng chuyên
môn hóa nhằm khai thác tốt nhất mục tiêu.

Ưu điểm:

- Nâng cao được mức độ thỏa mãn nhu cầu của sản phẩm

- Tiết kiệm chi phí, hiệu quả cao.

Nhược điểm:

- Độ rủi ro cao,

- Chịu sức ép cạnh tranh

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Nguời tiêu dung tổ chức khi mua hàng thuờng vận dụng các phương pháp phân tích đặc thù nào ?

 A. Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và Phuơng pháp phân tích giá trị tập trung
 B. Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phuơng pháp đánh giá nhà cung cấp
 C. Phuơng pháp đánh giá nhà cung cấp và phuơng pháp phân tích giá trị tập trung
 D. Cả a,b,c

Đáp án: [B. Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm và phuơng pháp đánh giá nhà cung cấp]

null

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến
lược

 a. Marketing không phân biệt


 b. Marketing phân biệt
 c. Marketing tập trung.
 d. Bất kì chiến lược nào cũng được.

Đáp án: [a. Marketing không phân biệt]


Câu 14 (1 điểm) : SAI

Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì lại có sự lựa chọn khác
nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác nhau về:

 a. Sự chú ý
 b. Nhận thức
 c. Thái độ và niềm tin
 d. Không câu nào đúng.
 e. Tất cả đều đúng.

Đáp án: [b. Nhận thức]

null

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị
trường không đồng nhất nên chọn

 a. Chiến lược Marketing phân biệt


 b. Chiến lược Marketing không phân biệt
 c. Chiến lược Marketing tập trung
 d. Chiến lược phát triển sản phẩm.

Đáp án: [c. Chiến lược Marketing tập trung]

Ưu điểm của Marketing tập trung:

- Nâng cao được mức độ thỏa mãn nhu cầu của sản phẩm

- Tiết kiệm chi phí, hiệu quả cao.

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp… là ví dụ về các nhóm

 a. Thứ cấp
 b. Sơ cấp
 c. Tham khảo trực tiếp
 d. (b) và (c)
 e. (b) và (a)

Đáp án: [d. (b) và (c)]


Câu 17 (1 điểm) : SAI

Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là.

 A. Báo cáo kết quả thu được.


 B. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
 C. Phân tích thông tin.
 D. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét

Đáp án: [C. Phân tích thông tin.]

5 bước Nghiên cứu Marketing::

Bước 1: Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu

Bước 2: Lập Kế hoạch nghiên cứu

Bước 3: Thu thập thông tin

Bước 4: Phân tích và xử lý thông tin

Bước 5: Trình bày kết quả nghiên cứu

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi
là:

 a. Các thuộc tính nổi bật.


 b. Các chức năng hữu ích
 c. Các giá trị tiêu dùng.
 d. Hình ảnh về nhãn hiệu.

Đáp án: [d. Hình ảnh về nhãn hiệu.]

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Về phuơng diện tiếp cận thị trường thì người tiêu dùng tổ chức có những đặc điểm nào?

 A. Nhu cầu của người tiêu dùng tổ chức bắt nguồn từ nhu cầu của người tiêu dùng cuối cùng
 B. Số lượng ngừơi tiêu dung tổ chức thường ít hơn và tập trung hơn so với người tiêu dùng cuối
cùng
 C. Người tiêu dung tổ chức thuờng mua theo định ký thông qua hợp đồng
 D. Cả a,b,c

Đáp án: [D. Cả a,b,c]


null

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa việc mua hàng của doanh
nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng?

 a. Số lượng người mua ít hơn.


 b. Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp.
 c. Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn.
 d. Mang tính rủi ro phức tạp hơn.

Đáp án: [c. Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn.]

null

Câu 21 (1 điểm) : SAI

Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ đã mua và dung; trạng thái cao nhất của sự
không hài lòng được biểu hiẹn bằng thá nào sau đây?

 a. Tìm kiếm sản phẩm khác thay thế cho sản phẩm vừa mua trong mua kế tiếp.
 b. Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó
 c. Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.
 d. Phàn nàn với Ban lãnh đạo doanh nghiệp
 e. Viết thư hoặc gọi điện theo đường dây nóng cho doanh nghiệp.

Đáp án: [c. Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.]

Câu 22 (1 điểm) : SAI

Khái niệm “động cơ” được hiểu là:

 a. Hành vi mang tính định hướng.


 b. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
 c. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thỏa mãn nhu cầu đó
 d. Tác nhân kích thích của môi trường.

Đáp án: [c. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thỏa mãn nhu cầu đó]

Câu 23 (1 điểm) : SAI


Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận đ thông tin từ một người bạn của mình
là dịch vụ bảo dưỡng của hãng không được tốt lắm. Thông tin trên là:

 a. Một loại nhiễu trong thông điệp


 b. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng.
 c. Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng
 d. Thông tin thứ cấp.

Đáp án: [b. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng.]

Câu 24 (1 điểm) : SAI

Theo định nghĩa, ………của một con người được thể hiện qua sự quan tâm, hành động, quan điểm về các
nhân tố xung quanh

 a. Nhân cách
 b. Tâm lý
 c. Quan niệm của bản thân
 d. Niềm tin.
 e. Lối sống.

Đáp án: [e. Lối sống.]

Câu 25 (1 điểm) : SAI

Phát triển một kế hoạch mua của người tiêu dùng tổ chức bao gồm mấy bước?

 A. 2
 B. 4
 C. 6
 D. 8

Đáp án: [D. 8]

- B1: Nhận thức vấn đề

- B2: Mô tả khái quát nhu cầu.

- B3: Đánh giá các đặc tính của hàng hóa tư liệu sx.

- B4: Tìm kiếm các nhà cung ứng.

- B5: Yêu cầu chào hàng.

- B6: Lựa chọn nhà cung ứng.


- B7: Làm các thủ tục đặt hàng.

- B8: Xem xét hiệu quả quyết định.

Câu 26 (1 điểm) : SAI

Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường có thể ảnh hưởng đến hành vi
mua của người tiêu dùng?

 a. Kinh tế
 b. Văn hoá
 c. Chính trị
 d. Khuyến mại
 e. Không câu nào đúng.

Đáp án: [d. Khuyến mại]


Câu 1 (1 điểm) : SAI
Môi trường nhân khẩu gồm những khía cạnh nào ?

 A. Quy mô và tốc độ tăng dân số


 B. Trình độ học vấn và thay đổi trong phân phối lại thu nhập
 C. Thay đổi trong gia đình và nơi cư trú
 D. cả a,b,c

Đáp án: [D. cả a,b,c]

Nhân khẩu học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố
dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập,
giáo dục và các đặc tính kinh tế - xã hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có
thể được sử dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai. Biểu hiện ở các
khía cạnh chủ yếu sau đây:

- Quy mô, tốc độ tăng dân số là hai chỉ tiêu phản ánh khái quát và trực tiếp quy mô nhu cầu
thị trường ở cả hiện tại và tương lai.

- Sự thay đổi về cơ cấu lứa tuổi của dân cư sẽ làm thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng
theo lứa tuổi đối với các loại sản phẩm.

- Tỷ lệ các bộ phận của dân số tham gia vào lực lượng lao động xã hội bao gồm các loại lao
động: nam, nữ; lao động trong tuổi và ngoài tuổi.

- Trình độ văn hoá giáo dục của dân cư.


Câu 2 (1 điểm) : SAI

Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được:

 A. Cơ hội, nguy cơ đối với doanh nghiệp


 B. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
 C. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp
 D. Tất cả các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ

Đáp án: [B. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp]

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Marketing phân loại khách hàng trong nuớc thành những loại nào?

 A. Cá nhân và Tổ chức
 B. Cá nhân và doanh nghiệp
 C. Doanh nghiệp và tổ chức
 D. cả a,b,c

Đáp án: [A. Cá nhân và Tổ chức]

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Yếu tố nào sau đây không dùng để đánh giá các đoạn thị trường làm căn cứ chọn thị trường mục tiêu:

 A. Nguồn lực của DN


 B. Giai đoạn bão hòa
 C. Quy mô và sức tăng trưởng của thị trường
 D. Tính hấp dẫn của thị trường

Đáp án: [B. Giai đoạn bão hòa]

Đánh giá các đoạn thị trường cần dựa vào:

1. Quy mô và mức tăng trưởng của thị trường.

2. Sự hấp dẫn của từng đoạn thị trường.

3. Mục tiêu và khả năng kinh doanh của Doanh nghiệp


Câu 5 (1 điểm) : SAI

Có mấy nhóm khách hàng của doanh nghiệp?

 A. 2
 B. 3
 C. 4
 D. 5

Đáp án: [A. 2]

Nhóm 1: Người tiêu dùng

Nhóm 2: Tổ chức (DN Sản xuất, DN Thương mại, Nhà nước)

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị trường giúp cho nhà Marketing hiểu

 a. Nhóm khách hàng mục tiêu


 b. Hiểu rõ nhu cầu của từng nhóm khách hàng
 c. Sử dụng có hiệu quả các công cụ của Marketing
 d. Cả 3 phương án trên

Đáp án: [d. Cả 3 phương án trên]

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Người mua hàng tổ chúc hay còn gọi là người tiêu dung tổ chức được hiểu là

 A. Những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để phục vụ cho các nhu cầu hoạt động chung
 B. Những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để phục vụ để sẩn xuất ,để bán lại
 C. A hoặc B
 D. Không có phương án nào đúng

Đáp án: [C. A hoặc B]

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Có mấy nhóm trong môi trường marketing

 A. 2
 B. 3
 C. 4
 D. 5

Đáp án: [A. 2]

2 nhóm: Vi mô và Vĩ mô

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học

 A. Quy mô và tốc độ tăng dân số


 B. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư
 C. Cơ cấu của nghành kinh tế
 D. Thay đổi quy mô của hộ gia đình

Đáp án: [C. Cơ cấu của nghành kinh tế]

Nhân khẩu học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố
dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập,
giáo dục và các đặc tính kinh tế - xã hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có
thể được sử dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai. Biểu hiện ở các
khía cạnh chủ yếu sau đây:

- Quy mô, tốc độ tăng dân số là hai chỉ tiêu phản ánh khái quát và trực tiếp quy mô nhu cầu
thị trường ở cả hiện tại và tương lai.

- Sự thay đổi về cơ cấu lứa tuổi của dân cư sẽ làm thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng
theo lứa tuổi đối với các loại sản phẩm.

- Tỷ lệ các bộ phận của dân số tham gia vào lực lượng lao động xã hội bao gồm các loại lao
động: nam, nữ; lao động trong tuổi và ngoài tuổi.

- Trình độ văn hoá giáo dục của dân cư.

Cơ cấu ngành kinh tế là môi trường vĩ mô, không nằm trong Nhân khẩu học - nghiên cứu vi
mô.

Câu 10 (1 điểm) : SAI


Thị trường mục tiêu là

 A. Tập hợp tất cả các khách hàng có khả năng thanh toán
 B. Tập hợp tất cả các khách hàng có nhu cầu về sản phẩm
 C. Tập hợp tất cả các khách hàng có mong muốn mua sản phẩm
 D. Tập hợp các đoạn thị trường hấp dẫn và phù hợp với khả năng của doanh nghiệp

Đáp án: [D. Tập hợp các đoạn thị trường hấp dẫn và phù hợp với khả năng của doanh nghiệp]

Bộ phận thị trường hấp dẫn nhất mà DN có khả năng phục vụ một cách có hiệu quả
được gọi là thị trường mục tiêu.

Thị trường mục tiêu

- Gồm các khách hàng có cùng nhu cầu hoặc mong muốn mà DN có khả năng đáp ứng

- Có thể tạo ra ưu thế hơn so với các đối thủ cạnh tranh

- Đạt được các mục tiêu marketing đã định.

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường Marketing vi mô:

 A. Tỷ lệ thất nghiệp
 B. Trung gian Marketing
 C. Giới công chúng
 D. Khách hàng

Đáp án: [A. Tỷ lệ thất nghiệp]

Môi trường Vi mô gồm:

1. Khách hàng
2. Đối thủ cạnh tranh
3. Lực lượng trong công ty
4. Tổ chức cá nhân cung ứng yếu tố SX
5. Tổ chức dịch vụ môi giới marketing
6. Công chúng

Câu 12 (1 điểm) : SAI


Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường marketing vi mô của doanh nghiệp:

 A. Các trung gian marketing.


 B. Khách hàng.
 C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
 D. Đối thủ cạnh tranh.

Đáp án: [C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.]

Môi trường Vi mô gồm:

Khách hàng

Đối thủ cạnh tranh

Lực lượng trong công ty

Tổ chức cá nhân cung ứng yếu tố SX

Tổ chức dịch vụ môi giới marketing

Công chúng

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường, vì vậy chất lượng sản phẩm có thể
được đo lường bằng sự chấp nhận của:

 A. Nhà sản xuất


 B. Đối thủ cạnh tranh
 C. Khách hàng
 D. Đại lý tiêu thụ

Đáp án: [C. Khách hàng]

Đối tượng hướng đến của doanh nghiệp khi định vị thị trường chính là khách hàng mục tiêu.
Khách hàng chấp nhận sản phẩm và có phản hồi tốt về sản phẩm chính là sự thành công của
doanh nghiệp khi định vị được chỗ đứng thương hiệu, sản phẩm trong lòng KH.

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Tất cả các tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ
 A. Tuổi tác
 B. Thu nhập
 C. Lối sống
 D. Chu kỳ của cuộc sống gia đình

Đáp án: [C. Lối sống]

Nhân khẩu học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố
dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập,
giáo dục và các đặc tính kinh tế - xã hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có
thể được sử dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai. Biểu hiện ở các
khía cạnh chủ yếu sau đây:

- Quy mô, tốc độ tăng dân số là hai chỉ tiêu phản ánh khái quát và trực tiếp quy mô nhu cầu
thị trường ở cả hiện tại và tương lai.

- Sự thay đổi về cơ cấu lứa tuổi của dân cư sẽ làm thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng
theo lứa tuổi đối với các loại sản phẩm.

- Tỷ lệ các bộ phận của dân số tham gia vào lực lượng lao động xã hội bao gồm các loại lao
động: nam, nữ; lao động trong tuổi và ngoài tuổi.

- Trình độ văn hoá giáo dục của dân cư.

Lối sống là yếu tố Tâm lý học.

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị
trường không đồng nhất nên chọn

 A. Chiến lược Marketing Phân biệt


 B. Chiến lược Marketing không phân biệt
 C. Chiến lượng Marketing tập trung
 D. Chiến lược phát triển sản phẩm

Đáp án: [C. Chiến lượng Marketing tập trung]

Chiến lược Marketing tập trung chỉ tập trung vào 1 đoạn thị trường hoặc đoạn thị trường có
tỷ phần lớn , tập trung nguồn lực kinh doanh theo hướng chuyên môn hóa, khai thác tốt nhất
đoạn thị trường mục tiêu của mình.
=> Vừa nâng cao được mức độ thỏa mãn của KH

=> Vừa tiết kiệm chi phí.

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Chọn câu trả lời đúng nhất về tiến trình quyết định mua của khách hàng là nguời mua cá nhân

 A. Nhận thức vấn đề,tìm kiếm thông tin


 B. Đánh giá các phuơng án lựa chọn
 C. Quyết định mua hàng và thái độ sau khi mua hàng
 D Tất cả các phương án trên lần lượt các bước từ a đến c

Đáp án: [D Tất cả các phương án trên lần lượt các bước từ a đến c]

Quy trình mua hàng cá nhân

Giai đoạn 1: Nhận biết nhu cầu.

Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tinMarketing

Giai đoạn 3: Đánh giá các phương án

Giai đoạn 4: Quyết định mua

Giai đoạn 5: Ứng xử sau khi mua

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là.

 A. Báo cáo kết quả thu được.


 B. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
 C. Phân tích thông tin.
 D. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét

Đáp án: [C. Phân tích thông tin.]

5 bước Nghiên cứu Marketing: :

Bước 1: Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu
Bước 2: Lập Kế hoạch nghiên cứu

Bước 3: Thu thập thông tin

Bước 4: Phân tích và xử lý thông tin

Bước 5: Trình bày kết quả nghiên cứu

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị trường và thâm nhập toàn bộ thị
trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing

 A. Phân biệt đúng


 B. Đại trà (Không phân biệt)
 C. Tập trung
 D. Không câu nào.

Đáp án: [B. Đại trà (Không phân biệt)]

Marketing đại trà là dùng một sản phẩm để đánh toàn bộ thị trường, không có sự tách biệt,
sử dụng chung bộ chiến lược như nhau. Ví dụ Tương ớt Chinsu là loại sản phẩm đại trà, họ
có những chiến dịch nói chung chứ không đánh vào cụ thể tầng lớp người dùng khác nhau.

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị truờng tạo cơ hội cho các DN nào

 A. Doanh nghiệp lớn


 B. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
 C. Doanh nghiệp mới thành lập
 D. cả a,b,c

Đáp án: [D. cả a,b,c]

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Đối thủ cạnh tranh của DN gồm

 a. Các doanh nghiệp kinh doanh cùng loại sản phẩm


 b. Các DN kinh doanh sản phẩm khác loại nhưng có giá trị sử dụng như nhau
 c. Các sản phẩm có nhãn hiệu khác nhau
 d. Tất cả các phương án trên

Đáp án: [d. Tất cả các phương án trên]

Đối thủ cạnh tranh gồm:

a. Các doanh nghiệp kinh doanh cùng loại sản phẩm

b. Các DN kinh doanh sản phẩm khác loại nhưng có giá trị sử dụng như nhau

c. Các sản phẩm có nhãn hiệu khác nhau

Cạnh tranh là không chỉ có cạnh tranh cùng loại sản phẩm, cùng ngành mà còn cả cạnh tranh
trái ngành, khác sản phẩm, thương hiệu.

Câu 21 (1 điểm) : SAI

Đặc điểm của marketing không phân biệt là

 a. Chỉ bán một loại sản phẩm


 b. Sản phẩm có một giá
 c. Chỉ có 1 chính sách Marketing cho toàn bộ thị trường
 d. Chỉ có một cửa hàng

Đáp án: [c. Chỉ có 1 chính sách Marketing cho toàn bộ thị trường]

Marketing không phân biệt là việc doanh nghiệp căn cứ vào tính đồng nhất của nhu cầu để
có thể cung ứng 1 loại sản phẩm ra thị trường với 1 khối lượng lớn cho mọi đối tượng khách
hàng với cùng chiến lược.

- Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí

- Nhược điểm: Khó có sản phẩm nào thỏa mãn mọi loại khách hàng=> không thực hiện vì
kém hiệu quả

Câu 22 (1 điểm) : SAI

Khi doanh nghiệp chọn nhiều đoạn thị trường mà nhu cầu trên các đoạn đó đồng nhất cao thì doanh
nghiệp nên chọn

 a. Chiến lược Marketing phân biệt


 b. Chiến lược Marketing không phân biệt
 c. Chiến lược Marketing tập trung
 d. Cả 3 phương án đều đúng

Đáp án: [b. Chiến lược Marketing không phân biệt]

Marketing không phân biệt là việc doanh nghiệp căn cứ vào tính đồng nhất của nhu cầu để
có thể cung ứng 1 loại sản phẩm ra thị trường với 1 khối lượng lớn cho mọi đối tượng khách
hàng với cùng chiến lược.

- Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí

- Nhược điểm: Khó có sản phẩm nào thỏa mãn mọi loại khách hàng=> không thực hiện vì
kém hiệu quả

Câu 23 (1 điểm) : SAI

Quá trình nghiên cứu marketing được bắt đầu từ

 A. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu.


 B. Xác định vấn đề về mục tiêu nghiên cứu.
 C. Thu thập thông tin.
 D. Tất cả các câu đều sai.

Đáp án: [B. Xác định vấn đề về mục tiêu nghiên cứu.]

5 bước Nghiên cứu Marketing:

 Bước 1: Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu
 Bước 2: Lập Kế hoạch nghiên cứu
 Bước 3: Thu thập thông tin
 Bước 4: Phân tích và xử lý thông tin
 Bước 5: Trình bày kết quả nghiên cứu

Câu 24 (1 điểm) : SAI

Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định cuối cùng của người khác được gọi là

 A. Người quyết định


 B. Người ảnh hưởng
 C. Người khởi xướng
 D. Người mua sắm
Đáp án: [B. Người ảnh hưởng]

Câu 25 (1 điểm) : SAI

Nhóm nhân tố vi mô gồm những loại nhân tố nào

 A. Nhân tố công ty , nhà cung cấp


 B. Người môi giới marketing và khách hàng
 C. Đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp
 D. Cả A B C

Đáp án: [D. Cả A B C]

Câu 26 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị trường là gì?

 A. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính không đồng nhất.
 B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao
 C. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt mang tính không đồng nhất.
 D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: [B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao]

Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm đồng nhất về
nhu cầu, sở thích hay hành vi.

Câu 1 (1 điểm) : SAI

Theo khái niệm đoạn thị trường thì "Đoạn thị trường là một nhóm ... có phản ứng như nhau đối với một
tập hợp những kích thích MKT"

 A. Thị trường
 B. Khách hàng
 C. Doanh nghiệp
 D. Người tiêu dùng
 E. Tất cả đều đúng

Đáp án: [D. Người tiêu dùng]


Câu 2 (1 điểm) : SAI

Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới
góc độ

 A. Thu nhập của dân sư không đều


 B. Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm
 C. Nhu cầu của dân cư khác nhau
 D. Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing

Đáp án: [B. Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm]

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Theo Philip Kotler hệ thống thong tin Marketing gồm những bộ phận nào?

 A. Bộ phận Báo cáo nội bộ, bộ phận Thu thập thông tin marketing, bộ phận Nghiên cứu
marketing và bộ phận Phân tích thông tin maketing
 B. Bộ phận thu thập thông tin marketing,bộ phận nghiên cứu marketing và bộ phận phân tích
thông tin marketing, bộ phận thực hiện marketing
 C. Bộ phận nghiên cứu marketing và bộ phận phân tích thông tin marketing, bộ phận thực hiện
marketing, bộ phận đánh giá kết quả marketing
 D. Tất cả đều sai

Đáp án: [A. Bộ phận Báo cáo nội bộ, bộ phận Thu thập thông tin marketing, bộ phận Nghiên cứu marketing và bộ phận
Phân tích thông tin maketing]
Câu 4 (1 điểm) : SAI

Nghiên cứu Marketing là gì?

 A. Đó là quá trình thu thập, phân tích và báo cáo kết quả có hệ thống những thông tin cần thiết
theo yêu cầu cụ thể của nhà quản trị Marketing
 B. Đó là quá trình thu thập, phân tích và xử lý các dữ liệu có liên quan đến marketing hàng hóa
và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trọng hoạt động kinh doanh
 C. Đó là quá trình tập hợp, ghi chép, phân tích và xử lý các dữ liệu có liên quan đến marketing
hàng hóa và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trọng hoạt động kinh doanh
 D. Tất cả các phương án trên

Đáp án: [C. Đó là quá trình tập hợp, ghi chép, phân tích và xử lý các dữ liệu có liên quan đến marketing hàng hóa và
dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trọng hoạt động kinh doanh]

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào thuộc môi trường MKT vĩ mô của doanh nghiệp.
 A. Các trung gian MKT
 B. Khách hàng.
 C. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.
 D. Đối thủ cạnh tranh.

Đáp án: [C. Tỉ lệ lạm phát hàng năm.]

Môi trường Vĩ mô:

1. Dân số: Quy mô & tốc độ tăng dân số, Cơ cấu dân số, Sự thay đổi quy mô hộ gia đình, Sự
di cư, Chính sách dân số

2. Kinh tế: Tốc độ tăng trưởng/suy thoái KT, Tỷ lệ lạm phát NKT, Cơ cấu thu nhập, Mức
tăng trưởng thu nhập, Thay đổi cơ cấu chi tiêu, Lãi suất vay mượn, cơ sở hạ tầng nkt.

3. Chính trị Pháp luật: Tình hình an ninh chính trị, cơ chế điều hành của chính phủ, Hệ
thống PL và các văn bản PL, đặc biệt là các chính sách KT nhằm điều chỉnh hành vi kinh
doanh, tiêu dùng, quan hệ trao đổi – thương mại; Chủ trương, đường lối của Đảng,…; Vai
trò của các nhóm xã hội; Lập trường và các chính sách quan hệ khu vực và quốc tế.

4. VHXH: Những giá trị văn hóa truyền thống căn bản, Những giá trị văn hóa thứ phát, Các
nhánh văn hóa của một nền VH.

5. KHCN: Sự phát triển của thị trường KHCN, Hệ thống tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến
bộ KHCN.

6. Địa lý: Thời tiết khí hậu; Nguồn tài nguyên thiên nhiên, trữ lượng và điều kiện khai
thác; Vấn đề ô nhiễm môi trường; Sự can thiệp của CP vào quản lý tài nguyên thiên nhiên.

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị trường giúp cho nhà marketing xác định đươc.

 A. Nhóm khách hàng tiêu thụ.


 B. Hiểu rõ nhu cầu của từng nhóm khách hàng.
 C. Sử dụng có hiệu quả các công cụ của marketing.
 D. Cả 3 phương án trên.

Đáp án: [D. Cả 3 phương án trên.]


Câu 7 (1 điểm) : SAI

Nhiệm vụ nghiên cứu Marketing gồm

 A. Đặc tính của thị trường, các xu thế hoạt động kinh doanh và hàng hóa của đối thủ cạnh tranh
 B. Sự phản ứng của khách hàng đối với mặt hàng mới
 C. Dự báo ngắn hạn và dài hạn
 D. Cả A,B,C

Đáp án: [D. Cả A,B,C]

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Doanh nghiệp chỉ nghiên cứu môi trường kinh doanh khi

 A. Xâm nhập thị trường mới.


 B. Khi sản phẩm đã lão hóa
 C. Khi cải tiến sản phẩm.
 D. Tất cả các phương án trên.

Đáp án: [D. Tất cả các phương án trên.]

Mỗi quyết định kinh doanh đều là những bài toán sống còn của doanh nghiệp. Thời đại
không ngừng biến đổi, dù là sáng tạo sản phẩm mới, hay khi đã có sản phẩm nhưng người
tiêu dùng dần trở nên thờ ơ, thì chắc chắn, câu hỏi đặt ra là: "Thay đổi hay là chết? Thay đổi
như thế nào để có được lòng người tiêu dùng?" Để trả lời được câu hỏi đó, doanh nghiệp
nhất thiết phải nghiên cứu, rà soát lại môi trường kinh doanh.

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Để phân khúc thị trường kem đánh răng, doanh nghiệp có thể dùng tiêu thức nào?

 A. Tuổi tác
 B. ĐỊa vị xã hội
 C. Giới tính

Đáp án: [A. Tuổi tác]

Dù là địa vị xã hội hay giới tính nào thì nhu cầu đánh răng hầu như là không có điểm khác
biệt. Nhưng về mặt tuổi tác, do yếu tố công việc, thói quen sinh hoạt, hoàn cảnh, bệnh lý
của người dùng mà họ có hành vi lựa chọn các loại kem đánh răng khác nhau. Ví dụ người
trẻ năng động thích Close-up, người lớn tuổi hơn hay ê buốt lại chọn Sensodine.
Câu 10 (1 điểm) : SAI

Marketing có phân biệt:

 A. Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế
chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường
 B. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt
 C. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt
 D. B và C
 E. Tất cả các điều trên

Đáp án: [E. Tất cả các điều trên]

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Nếu doanh nghiệp xác định kinh doanh 5 sản phẩm khác nhau ở 5 thành phố khác nhau, doanh nghiệp đó
đang thực hiện phương án thị trường nào?

 A. Tập trung vào 1 đoạn thị trường duy nhất


 B. Chuyên môn hóa có chọn lọc
 C. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
 D. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm
 E. Bao phủ toàn bộ thị trường

Đáp án: [B. Chuyên môn hóa có chọn lọc]

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Các yếu tố môi trường vĩ mô gồm

 A. Dân số, Văn hóa


 B. Kinh tế, đối thủ cạnh tranh
 C. Công nghệ, khách hàng
 D. Luật pháp, đối thủ cạnh tranh

Đáp án: [A. Dân số, Văn hóa]

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Số liệu thông tin được thu thập từ

 A. Thông tin sơ cấp


 B. Thông tin thứ cấp
 C. Thông tin sơ cấp và thứ cấp
 D. Thông tin sơ cấp, trung cấp và thứ cấp

Đáp án: [C. Thông tin sơ cấp và thứ cấp]

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh nghiệp thường có đặc trưng

 A. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ


 B. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ
 C. Họ quan tâm tới Doanh nghiệp với thái độ thiện chí
 D. Họ quan tâm tới Doanh nghiệp vì có nhu cầu với sản phẩm của Doanh nghiệp

Đáp án: [C. Họ quan tâm tới Doanh nghiệp với thái độ thiện chí]

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Tiêu thức phân đoạn thị trường gồm tiêu thức nào dưới đây?

 Địa lý kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi
 Kinh tế xã hội, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi
 Khoa học Công nghệ, địa lý kinh tế và đặc điểm nhân khẩu học.

Đáp án: [Địa lý kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi]

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Thành phần nào không thuộc môi trường vĩ mô?

 A. Tự nhiên
 B. Đối thủ cạnh tranh
 C. Pháp luật
 D. Kinh tế.

Đáp án: [B. Đối thủ cạnh tranh]

Môi trường vĩ mô:

 Dân số
 Kinh tế
 Chính trị - Pháp luật
 Văn hóa Xã hội
 Khoa học Công nghệ
 Địa lý

Đối thủ cạnh tranh thuộc môi trường vi mô.

Môi trường Vi mô gồm:

 Khách hàng
 Đối thủ cạnh tranh
 Lực lượng trong công ty
 Tổ chức cá nhân cung ứng yếu tố SX
 Tổ chức dịch vụ môi giới marketing
 Công chúng.

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Phân tích dữ liệu là bước thứ mấy trong quá trình nghiên cứu Marketing

 A. 2
 B. 3
 C. 4
 D. 5

Đáp án: [C. 4]

5 bước Nghiên cứu Marketing:

 Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu


 Lập Kế hoạch nghiên cứu
 Tu thập thông tin
 Phân tích và xử lý thông tin
 Trình bày kết quả nghiên cứu

Câu 18 (1 điểm) : SAI


Nếu doanh nghiệp xác định phương án thị trường mục tiêu là chỉ kinh doanh 1 sản phẩm cho 1 thị trường
duy nhất thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược Marketing nào?

 A. Marketing phân biệt


 B. Marketing không phân biệt
 C. Marketing tập trung
 D. Marketing mix
 E. Marketing tập trung và phân biệt

Đáp án: [C. Marketing tập trung]

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận được thông tin từ một người bạn của
mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này không được tốt lắm. Thông tin trên là?

 A. Một loại nhiễu trong thông điệp


 B. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng
 C. Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng
 D. Thông tin thứ cấp

Đáp án: [B. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng]

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Quá trình nghiên cứu Marketing gồm mấy bước?

 A. 3
 B. 4
 C. 5
 D. 6

Đáp án: [C. 5]

5 bước Nghiên cứu Marketing:

 Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu


 Lập Kế hoạch nghiên cứu
 Tu thập thông tin
 Phân tích và xử lý thông tin
 Trình bày kết quả nghiên cứu
Câu 21 (1 điểm) : SAI

Các yếu tố môi trường vi mô gồm

 A. Địa lý, công nghệ


 B. Kinh tế, đối thủ cạnh tranh
 C. Đối thủ cạnh tranh, khách hàng
 D. Văn hóa, dân số

Đáp án: [C. Đối thủ cạnh tranh, khách hàng]

Câu 22 (1 điểm) : SAI

Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì?

 A. Không sản phầm nào không chứa đựng những yếu tố văn hóa
 B. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.
 C. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động Marketing đúng với yêu cầu của
văn hóa
 D. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hóa thì văn hóa giữa các nước ngày càng có nhiều
điểm tương đồng

Đáp án: [C. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động Marketing đúng với yêu cầu của văn hóa]

null

Câu 23 (1 điểm) : SAI

Kinh doanh theo quan điểm của MKT hiện đại xuất phát từ

 A. Các tiềm lực của doanh nghiệp


 B. Nhu cầu của khách hàng
 C. Các sản phẩm được sản xuất ra
 D. Các quan niệm của chủ doanh nghiệp

Đáp án: [B. Nhu cầu của khách hàng]

Quan niệm Marketing nhấn mạnh rằng điều kiện đầu tiên cần phải làm để đạt được mục tiêu
của công ty là xác định được nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu và tìm cách
thỏa mãn chúng với những phương thức hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh.

Khi người ta nói và thực hiện khẩu hiệu: “khách hàng là thượng đế”, “uy tín quý hơn vàng”,
… là họ đã vận dụng quan điểm Marketing.
Câu 24 (1 điểm) : SAI

Phương pháp chính để thu thập dữ liệu gồm

 A. Khảo sát, quan sát, thực nghiệm và mô phỏng


 B. Tìm kiếm, khảo sát, thu thập và ghi chép
 C. Thu thập, ghi chép và mô phỏng
 D. Tất cả A, B, C

Đáp án: [A. Khảo sát, quan sát, thực nghiệm và mô phỏng]

Câu 25 (1 điểm) : SAI

Môi trường Marketing Vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau NGOẠI TRỪ?

 A. Dân số
 B. Thu nhập dân cư
 C. Lợi thế cạnh tranh
 D. Chỉ số về khả năng tiêu dùng

Đáp án: [C. Lợi thế cạnh tranh]

Câu 26 (1 điểm) : SAI

Hệ thống thông tin marketing là gì ?

 A. Hệ thống hoạt động thường xuyên có sự tương tác giữa con người, thiết bị và các phương
pháp dùng để thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và truyền đi những thông tin cần thiết,
chính xác, kịp thời.
 B. Hệ thống liên kết giữa con người và con người với các phương pháp hoạt động hợp lý nhằm
thu thập và xử lý thông tin
 C. Hệ thống liên kết giữa Doanh nghiệp và khách hàng với các phương pháp hoạt động hợp lý
nhằm thu thập và xử lý thông tin
 D. Tất cả cả các phương án trên

Đáp án: [A. Hệ thống hoạt động thường xuyên có sự tương tác giữa con người, thiết bị và các phương pháp dùng để thu
thập, phân loại, phân tích, đánh giá và truyền đi những thông tin cần thiết, chính xác, kịp thời.]

Định nghĩa:

Hệ thống Marketing là hệ thống hoạt động thường xuyên có sự tương tác giữa con người,
thiết bị và các phương pháp dùng để thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và truyền đi
những thông tin cần thiết, chính xác, kịp thời để người phụ trách mkt có thể sử dụng với
mục đích thiết lập, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm tra các kế hoạch mkt.
Câu 1 (1 điểm) : SAI

Mục đích xây dựng kế hoạch hóa chiến lược Marketing là?

 A. Chỉ ra định hướng của công ty.


 B. Giúp công ty phân bổ nguồn nhân lực hợp lý.
 C. Giúp các bộ phận của công ty tự đánh giá, nhận thức về những điểm mạnh và điểm yếu của
mình
 D. cả a,b,c

Đáp án: [D. cả a,b,c]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Xây dựng kế hoạch chiến lược marketing là

 A. Nhằm tiếp cận thị trường, nghiên cứu sân sau của ai đó và dành những thị phần lớn hơn tại
những thị trường hạn chế
 B. Nhằm tiếp cận thị trường mới,nghiên cứu sân sau cảu ai đó và dành những thị phần nhỏ hơn
tại những thị trường hạn chế
 C. Nhằm tiếp cận thị trường ,nghiên cứu sân sau cảu ai đó và dành những thị phần lớn hơn tại
những thị trường không hạn chế
 D. Không câu nào đúng

Đáp án: [A. Nhằm tiếp cận thị trường, nghiên cứu sân sau của ai đó và dành những thị phần lớn hơn tại những thị
trường hạn chế]

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Kế hoạch Marketing có thể đựơc phân loại theo

 A. Thời gian, quy mô


 B. Thời gian, quy mô và phương thức thực hiện
 C. Thời gian, không gian, quy mô và phương thức thực hiện
 D. cả a,b,c

Đáp án: [B. Thời gian, quy mô và phương thức thực hiện]

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Trong giai đoạn triển khai, mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động Mar là
 a. Lợi nhuận và vị thế
 b. Thỏa mãn nhu cầu và an toàn
 c. An toàn và vị thế
 d. Lợi nhuận và an toàn

Đáp án: [b. Thỏa mãn nhu cầu và an toàn]

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Một doanh nghiệp dự định bán 1 sản phẩm cho 3 nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp
đang thực hiện phương án thị trường nào?

 a. Chuyên môn hóa có chọn lọc


 b. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
 c. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm

Đáp án: [c. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm]

Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm: Doanh nghiệp tập trung sản xuất một loại sản
phẩm nhất định để đáp ứng nhu cầu cho nhiều đoạn thị trường.

Câu 1 (1 điểm) : SAI

Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là

 a. Dấu hiệu của nhãn hiệu


 b. Tên nhãn hiệu
 c. Dấu hiệu đã đăng kí
 d. Bản quyền
 e. Các ưu điểm trên đều sai.

Đáp án: [a. Dấu hiệu của nhãn hiệu]

• Dấu hiệu của nhãn hiệu là một bộ phận của nhãn hiệu, có thể nhận biết được nhưng không
đọc được; chúng có thể là biểu tượng (hình quả cầu của Toyota), màu sắc ( màu vàng của
Kodak) hay kiểu chữ đặc thù (Coca – Cola)
Câu 2 (1 điểm) : SAI

Sản phẩm tiêu dùng gồm có

 A Hàng hóa thiết yếu


 B Hàng hóa lâu bền
 C Hàng hóa đặc biệt
 D cả a,b,c

Đáp án: [D cả a,b,c]

Câu 3 (1 điểm) : SAI

“Mua thuần túy , mua lặp lại , mua có sự cân nhắc và mua có kế hoạch” muốn nhắc tới kiểu tiêu dùng
nào ?

 A Tiêu dùng hàng ngày


 B Hàng ứng cứu
 C Hàng mua theo tùy hứng
 D Cả b và c

Đáp án: [A Tiêu dùng hàng ngày]

null

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh doanh hiện nay là cần thiết ngoại trừ

 a. Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.


 b. Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó tiện lợi và sang trọng
hơn.
 c. Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng hoá
 d. Bao gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoá
 e. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.

Đáp án: [e. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.]

Bao gói không làm tăng giá trị sử dụng của hàng hóa.

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Bao gói tốt có thể là


 a. Bảo vệ sản phẩm
 b. Khuếch trương sản phẩm
 c. Tự bán được sản phẩm
 d. Tất cả các điều nêu trên

Đáp án: [d. Tất cả các điều nêu trên]

Những yêu cầu đối với bao bì sản phẩm tốt:

• Phải bảo vệ tốt hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

• Phải tiện lợi khi sử dụng.

• Phải hấp dẫn, kích thích tiêu thụ.

• Đảm bảo giá thành sản xuất bao bì hợp lý.

• Có thể hạn chế được hàng giả, hàng nhái.

• Phù hợp với thị hiếu, tập quán tiêu dùng ở từng vùng thị trường.

• Phù hợp với tiêu chuẩn quy định của từng thị trường.

Câu 6 (1 điểm) : SAI

.... Tối thiểu cũng xác định về sản phẩm hoặc thương hiệu và có thể mô tả một vài điều về sản phẩm

 A. Nhãn hiệu
 B. Giá sản phẩm
 C. Tên công ty
 D. Tên sản phẩm

Đáp án: [A. Nhãn hiệu]

Nhãn hiệu sản phẩm là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng,
được dùng để xác nhận sản phẩm của doanh nghiệp và để phân biệt với sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh.

Đặt tên cho một nhãn hiệu được coi là lý tưởng nếu đảm bảo 5 yêu cầu:

• Dễ đọc, dễ nhận dạng và dễ nhớ.

• Tạo sự liên tưởng đến liên tưởng đến đặc tính của sản phẩm.

• Thể hiện chất lượng của sản phẩm.


• Gây ấn tượng.

• Tạo sự khác biệt với các sản phẩm khác

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường, vì vậy chất lượng sản phẩm có thể
được đo lường bằng sự chấp nhận của:

 a. Nhà sản xuất


 b. Đối thủ cạnh tranh
 c. Khách hàng
 d. Đại lý tiêu thụ

Đáp án: [c. Khách hàng]

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Ở giai đoạn bảo hòa trong chu kỳ sống của sản phẩm, doanh nghiệp không nên

 A. Tăng cường cải tiến chất lượng sản phẩm và giảm bớt kênh phân phối
 B. Tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra và giảm bớt kênh phân phối
 C. Tăng chi phí Marketing và tăng Kênh phân phối
 D. Tăng cường nghiên cứu sản phẩm mới và giảm bớt kênh phân phối

Đáp án: [C. Tăng chi phí Marketing và tăng Kênh phân phối]

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm

 a. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.
 b. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trường
 c. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể
 d. (a) và (c)
 e. Tất cả đều đúng.

Đáp án: [d. (a) và (c)]

Mỗi sản phẩm có một tên khác nhau giúp mô tả, cung cấp thông tin sự khác biệt của từng
loại sản phẩm, không ràng buộc uy tín.
Ví dụ Unilever có nhiều sản phẩm thuộc nhiều lĩnh vực được đặt tên khác nhau. Dầu gội thì
có Sunsilk, Tresemme',... với hình ảnh, công dụng và chất lượng sp khác nhau.

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Sản phẩm có thể là:

 a. Một vật thể


 b. Một ý tưởng
 c. Một dịch vụ
 d. (a) và (c)
 e. Tất cả những điều trên

Đáp án: [e. Tất cả những điều trên]

Sản phẩm là bất kỳ thứ gì có thể chào bán được, nhằm thỏa mãn nhu cầu. Nó có thể là một ý
tưởng, một vật thể hữu hình, một dịch vụ hoặc bất kỳ sự kết hợp nào giữa chúng mà có thể
thỏa mãn được nhu cầu tiêu dùng.

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh trên thị truờng và mức
lợi nhuận tăng nhanh được gọi là:

 a. Bão hoà
 b. Triển khai
 c. Tăng trưởng
 d. Suy thoái

Đáp án: [c. Tăng trưởng]

Trong giai đoạn này mức tiêu thụ tăng mạnh do thị trường đã chấp nhận sản phẩm mới và
lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng. Tuy nhiên trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ
cạnh tranh. Để khai thác hiệu quả và kéo dài thời gian trong giai đoạn này, doanh nghiệp sử
dụng linh hoạt các công cụ của Marketing:

• Mở rộng thị trường, tấn công vào các đoạn thị trường mới.

• Chất lượng sản phẩm phải được đảm bảo.

• Xem xét lại giá bán.


• Phát triển kênh phân phối.

Hoạt động xúc tiến hỗn hợp tập trung vào việc xây dựng uy tín và quảng cáo để tạo niềm tin
cho khách hàng về sản phẩm và khuyến khích họ dùng sản phẩm.

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Quy định về thông tin ghi trên sản phẩm bán trên thị trường quốc tế là do:

 A. Các quốc gia và doanh nghiệp quy định


 B. Do quốc tế và Doanh nghiệp quy định
 C. Do doanh nghiệp tự quy định
 D. Do nhu cầu của khách hàng
 E. Do quy định của các quốc gia và quốc tế

Đáp án: [E. Do quy định của các quốc gia và quốc tế]

null

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là

 a. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái


 b. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái
 c. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai
 d. Không câu nào đúng.

Đáp án: [d. Không câu nào đúng.]

Triển khai - Tăng trưởng - Bão hòa - Suy thoái

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới đây không phải là một trong
3 cấp độ đó.

 a. Sản phẩm hiện thực


 b. Sản phẩm hữu hình
 c. Sản phẩm bổ sung
 d. Những lợi ích cơ bản

Đáp án: [b. Sản phẩm hữu hình]


Có 3 cấp đô

 Sản phẩm ý tưởng: Đó là phần cốt lõi của mỗi sản phẩm. Đó cũng chính là những giá
trị mà doanh nghiệp bán cho khách hàng, trả lời câu hỏi: SP đáp ứng được nhu cầu
cơ bản nào của Người tiêu dùng?
 Sản phẩm hiện thực: Đó là những yếu tố thể hiện sự có mặt của sản phẩm trên thị
trường. Những yếu tố này gồm: tên hiệu, bao gói, hình thức bên ngoài,…
 Sản phẩm bổ sung: Đó là những yếu tố như; Dịch vụ lắp đặt, điều kiện bảo hành,
hình thức tín dụng… Chính nhờ những yếu tố này sẽ giúp sự nhận thức của khách
hàng về chất lượng và sự hài lòng về sản phẩm. Các yếu tố này được xem như một
thành phần của sản phẩm góp phần tạo nên sản phẩm hoàn chỉnh.

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm là

 a. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm.
 b. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp hơn
 c. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
 d. (a) và (b)
 e. Tất cả đều đúng.

Đáp án: [a. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm.]

Mỗi sản phẩm có một tên khác nhau giúp mô tả, cung cấp thông tin sự khác biệt của từng
loại sản phẩm, không ràng buộc uy tín.

Ví dụ Unilever có nhiều sản phẩm thuộc nhiều lĩnh vực được đặt tên khác nhau. Dầu gội thì
có Sunsilk, Tresemme',... với hình ảnh, công dụng và chất lượng sp khác nhau. Nếu Sunsilk
bị người tiêu dùng lên án thì cũng không ảnh hưởng đến danh tiếng Unilever hoặc
Tresemme',...

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai đoạn cuối của chu kì sống tại thị
trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì đã

 a. Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mới
 b. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới
 c. Giảm chi phí Marketing sản phẩm mới
 d. Làm tăng doanh số bán sản phẩm.

Đáp án: [b. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới]

Sản phẩm được đưa vào thị trường mới, bắt đầu chu kỳ sống mới từ Giai đoạn triển khai.

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng … được gọi là sản
phẩm

 a. Mua theo nhu cầu đặc biệt


 b. Mua có lựa chọn
 c. Mua theo nhu cầu thụ động
 d. Sử dụng thường ngày.

Đáp án: [b. Mua có lựa chọn]

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Danh mục sản phẩm là

 a. Tập hợp các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu khách hàng.
 b. Một hoặc một số chủng loại doanh nghiệp cung ứng ra thị trường.
 c. Một số sản phẩm doanh nghiệp lựa chọn để cung ứng cho khách hàng.

Đáp án: [b. Một hoặc một số chủng loại doanh nghiệp cung ứng ra thị trường.]

Danh mục sản phẩm là tập hợp các chủng loại sản phẩm mà doanh nghiệp chào bán trên thị
trường.

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Hàng hóa tiêu dùng lâu bền được chia làm những nhóm chính nào?

 A Hàng hóa dựa trên đặc điểm và loại hàng hóa


 B Hàng hóa dựa trên giá cả
 C Hàng hóa dựa trên công dụng sản phẩm
 D Cả a và b

Đáp án: [D Cả a và b]
Câu 20 (1 điểm) : SAI

Vòng đời sản phảm là

 A. Là quãng thời gian phẩm tồn tại thực sự trên thị trường kể từ khi sản phẩm được thương mại
hóa tới khi bị đào thải khỏi thị trường
 B. Là quãng thời gian phẩm tồn tại trên thị trường kể từ khi sản phẩm được thương mại hóa tới
khi bị đào thải khỏi thị trường
 C Là quãng thời gian phẩm tồn tại thực sự trên thị trường kể từ khi sản phẩm được đưa ra thị
trường tới khi bị đào thải khỏi thị trường
 D Tất cả đều sai

Đáp án: [A. Là quãng thời gian phẩm tồn tại thực sự trên thị trường kể từ khi sản phẩm được thương mại hóa tới khi bị
đào thải khỏi thị trường]

Câu 21 (1 điểm) : SAI

Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến hành nếu sản phẩm
đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?

 a. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.


 b. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
 c. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối
 d. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
 e. Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo.

Đáp án: [c. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối]

Để khai thác hiệu quả và kéo dài thời gian trong giai đoạn này, doanh nghiệp sử dụng linh
hoạt các công cụ của Marketing:

• Mở rộng thị trường, tấn công vào các đoạn thị trường mới.

• Chất lượng sản phẩm phải được đảm bảo.

• Xem xét lại giá bán.

• Phát triển kênh phân phối.

Không nên chọn lại kênh phân phối. Điều này có thể làm hỏng cả 1 setup cho plan kinh
doanh đã đc sắp đặt.
Câu 22 (1 điểm) : SAI

Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất được gọi là

 a. Tài sản cố định


 b. Vật tư dịch vụ
 c. Nguyên vật liệu.
 d. Thiết bị phụ trợ

Đáp án: [c. Nguyên vật liệu.]

Câu 23 (1 điểm) : SAI

Thời gian chu kỳ sống của 1 sản phẩm sẽ

 A. Giống nhau ở các khu vực thị trường khác nhau


 B. Khác nhau ở các địa phương có tính chất tương tự
 C. Khác nhau đối với các địa phương khác nhau
 D. Giống nhau với các thành phố khác nhau.

Đáp án: [C. Khác nhau đối với các địa phương khác nhau]

Câu 24 (1 điểm) : SAI

Yêu cầu của khách hàng về sản phẩm cốt lõi của một sản phẩm sẽ

 A. Giống nhau với các khách hàng trên các khu vực thị trường khác nhau
 B. Khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau
 C. Không đổi trong các khoảng thời gian khác nhau
 Thay đổi theo mức độ giảm dần theo thời gian

Đáp án: [B. Khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau]

Câu 1 (1 điểm) : SAI

Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt
này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên

 A. Định giá theo chi phí sản xuất.


 B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh.
 C. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh.
 D. Định giá theo thời vụ

Đáp án: [B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh.]

Định giá theo phương pháp cạnh tranh.


Trên thị trường cạnh tranh, việc xác định giá bán của sản phẩm của doanh nghiệp có thể dựa
vào giá bán của các sản phẩm cạnh tranh khác. Giá bán sản phẩm có thể ngang bằng hoặc có
thể cao hơn, thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh.

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là

 a. Doanh nghiệp có thể bị lỗ


 b. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
 c. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
 d. Tất cả
 e. (b) và (c)

Đáp án: [d. Tất cả]

Với Phương pháp này, căn cứ lớn nhất để định giá là chi phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, bỏ qua cơ hội, đối thủ và tiềm năng phát triển.

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Nhà sản xuất định giá sản phẩm thấp hơn giá thị trường thì DN đang hướng tới mục tiêu nào ?

 A Doanh số bán và lợi nhuận


 B Mục tiêu thị phần
 C Mục tiêu cần thiết khác
 D Không có câu nào đúng

Đáp án: [B Mục tiêu thị phần]

Đề chiếm lĩnh thị phần nhanh chóng, DN cần đặt ra giá rẻ hơn, kích thích tiêu thụ tốt hơn để
đảm bảo độ phủ tốt hơn đối thủ.

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Có những loại chi phí nào ?

 A Chi phí cố định và chi phí biến đổi


 B Chi phí cố định bình quân và chi phí biến đổi bình quân
 C Tổng chi phí cố định và tổng chi phí biến đổi bình quân
 D Cả a ,b
Đáp án: [D Cả a ,b]

Tùy loai hình và mục tiêu tính chi phí, có thể sử dụng tổng chi phí hoặc chi phí trung bình
để tính.

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá

 a. Thẩm thấu thị trường


 b. Trung hoà
 c. Hớt phần ngon
 d. Trọn gói

Đáp án: [c. Hớt phần ngon]

Chiến lược giá “hớt phần ngon”, với nội dung cơ bản là doanh nghiệp định giá bán sản
phẩm ở mức cao nhất, cho những đoạn thị trường người mua sẵn sàng chấp nhận. Khi mức
tiêu thụ giảm xuống, mới điều chỉnh giảm giá để thu hút những khách hàng nhạy cảm với
giá. Bằng cách này doanh nghiệp sẽ đạt được mức doanh thu và lợi nhuận cao. Loại chiến
lược này được áp dụng khi có điều kiện sau:

• Mức cầu về sản phẩm cao, khách hàng không nhạy cảm về giá.

• Giá thành đơn vị sản phẩm thấp.

• Giá cao tạo rào cản sự tham gia của đối thủ cạnh tranh mới.

• Giá cao góp phần tạo nên hình ảnh về một sản phẩm có chất lượng cao.

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Đâu là đặc trưng của chiến lược marketing "hớt váng nhanh” trong giai đoạn tung sản phẩm ra thị
trường.

 A. Giá cao + xúc tiến yếu


 B. Giá thấp + xúc tiến yếu
 C. Giá cao + xúc tiến mạnh mẽ
 D. Giá thấp + xúc tiến mạnh mẽ

Đáp án: [C. Giá cao + xúc tiến mạnh mẽ]


Chiến lược giá “hớt phần ngon”, với nội dung cơ bản là doanh nghiệp định giá bán sản
phẩm ở mức cao nhất, cho những đoạn thị trường người mua sẵn sàng chấp nhận, xúc tiến
cao nhất. Khi mức tiêu thụ giảm xuống, mới điều chỉnh giảm giá để thu hút những khách
hàng nhạy cảm với giá. Bằng cách này doanh nghiệp sẽ đạt được mức doanh thu và lợi
nhuận cao. Loại chiến lược này được áp dụng khi có điều kiện sau:

• Mức cầu về sản phẩm cao, khách hàng không nhạy cảm về giá.

• Giá thành đơn vị sản phẩm thấp.

• Giá cao tạo rào cản sự tham gia của đối thủ cạnh tranh mới.

• Giá cao góp phần tạo nên hình ảnh về một sản phẩm có chất lượng cao.

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Một công ty hàng không thông báo bán “vé đại hạ giá“ để thu hút một lượng khách hàng đủ lớn . Với
mức giá này

 A Doanh nghiệp luôn có lãi


 B Doanh nghiệp chỉ cần đủ chi phí thuần túy
 C Doanh nghiệp chưa có hoặc có một phần rất ít lợi nhuận
 D Cả b và c

Đáp án: [D Cả b và c]

Doanh nghiệp này đang cố gắng thu hút thị phần thông qua tác động của giá bán, hy sinh
doanh thu để có được số lượng người mua hoặc biết đến sản phẩm.

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Xét về ngắn hạn các đuờng cong biểu diễn các loại chi phí thuờng

 A Vận động theo hướng dốc xuống


 B Vận động theo huớng dốc lên
 C Vận động theo huớng dốc lên nhưng thấp dần
 D Cả a, b,c

Đáp án: [B Vận động theo huớng dốc lên]

Đường cung
Câu 9 (1 điểm) : SAI

Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá
"bám chắc thị trường”

 A. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp nhất sẽ mở rộng thị trường.
 B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng.
 C. Chi phí phân phối giảm khi sản lượng hàng bán ra tăng lên.
 D. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn

Đáp án: [B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng.]

Chiến lược “bám chắc thị trường” tỏ ra thích hợp với những điều kiện sau:

• Ở thị trường rất nhạy cảm về giá.

• Giá thấp có sức hút khách hàng với số lượng lớn.

• Giá hạ không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng
chiến lược

 a. Giá trọn gói


 b. Giá hai phần
 c. Giá phân biệt
 d. Giá theo hình ảnh
 e. Giá chiết khấu

Đáp án: [c. Giá phân biệt]

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Business Class và Economy Class là việc.

 a. Định giá phân biệt theo tầng lớp xã hội


 b. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
 c. Định giá phân biệt theo địa điểm
 d. Định giá phân biệt theo thời gian

Đáp án: [c. Định giá phân biệt theo địa điểm]
Câu 12 (1 điểm) : SAI

Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ
phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách

 a. Chiết khấu cho người bán lẻ.


 b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
 c. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
 d. Chiết khấu thời vụ
 e. Chiết khấu thương mại

Đáp án: [e. Chiết khấu thương mại]

Chiết khấu thương mại là giảm giá cho khách hàng mua số lượng lớn.

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Mục tiêu sống sót thuờng được áp dụng đới với doanh nghiệp nào

 A Doanh nghiệp đang phát triểm


 B Doanh nghiệp đang phá sản
 C Doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả
 D Không câu nào đúng

Đáp án: [C Doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả]

Trường hợp này chị không còn gì để nói.

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột
ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu

 a. Dẫn đầu về thị phần


 b. Dẫn đầu về chất lượng
 c. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
 d. Đảm bảo sống sót
 e. Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp.

Đáp án: [d. Đảm bảo sống sót]

Khi cạnh tranh gay gắt, nhu cầu thị trường thay đổi đột ngột, trong ngắn hạn, doanh nghiệp
khó có thể trở tay kịp trước sự biến động, nếu không thực hiện các chiến lược đảm bảo mục
tiêu sống sót, doanh nghiệp rất dễ phá sản do đối thủ chèn ép, sản phẩm không bán được,
không có doanh thu nuôi bộ máy công ty dẫn đến phá sản.

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?

 a. Năng lực sản xuất dư thừa.


 b. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
 c. Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
 d. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
 e. Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”

Đáp án: [a. Năng lực sản xuất dư thừa.]

Khi cung > cầu => Năng lực sản xuất dư thừa => Hạ giá xuống để đẩy hàng tồn đi không ế.

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?

 a. Năng lực sản xuất dư thừa


 b. Cầu quá mức
 c. Thị phần đang có xu hướng giảm
 d. Nền kinh tế đang suy thoái
 e. Không có trường hợp nào cả

Đáp án: [b. Cầu quá mức]

Khi cầu > cung => NTD sẵn sàng trả giá cao hơn để có sản phẩm. DN có thể tăng giá để
hưởng lợi.

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Hoạch định mục tiêu trong chính sách giá gồm

 A. Doanh số bán và lợi nhuận


 B. Mục tiêu thị phần và dẫn đầu chất lượng sản phẩm
 C. Mục tiêu cần thiết khác
 D. Cả a,b,c

Đáp án: [D. Cả a,b,c]


Câu 18 (1 điểm) : SAI

Doanh nghiệp có chương trình chiết khấu cho khách hàng mua với số lượng lớn từ 5% đến 15% hóa đơn
mua hàng, như vậy doanh nghiệp áp dụng chính sách:

 a. Giá hai phần


 b. Giá thấp
 c. Giá trọn gói
 d. Tất cả đều sai

Đáp án: [d. Tất cả đều sai]

Họ áp dụng Chiết giá.

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần tuý?

 a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
 b. Giá được quyết định bởi người mua.
 c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
 d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.

Đáp án: [b. Giá được quyết định bởi người mua.]

Trong thị trường độc quyền thuần túy, chỉ duy nhất công ty độc quyền được ra giá và giá
bán là công cụ bảo vệ thế độc quyền.

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng
doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu

 a. Đi lên
 b. Co giãn thống nhất
 c. Ít co giãn theo giá
 d. Co giãn theo giá

Đáp án: [c. Ít co giãn theo giá]

Câu 21 (1 điểm) : SAI


Đường cầu về một sản phẩm

 a. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.


 b. Thường có chiều dốc xuống.
 c. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
 d. (a) và (b)
 e. Tất cả những điều nêu trên.

Đáp án: [d. (a) và (b)]

Câu 22 (1 điểm) : SAI

Xét về dài hạn các đuờng cong biểu diễn các loại chi phí thuờng

 A Vận động theo hướng dốc xuống


 B Vận động theo huớng dốc lên
 C Vận động theo huớng dốc lên nhưng thấp dần
 D Cả a, b,c

Đáp án: [C Vận động theo huớng dốc lên nhưng thấp dần]

Câu 23 (1 điểm) : SAI

Doanh nghiệp định giá sản phẩm cao hơn giá thị trường khi

 a. Công nghệ sản xuất nổi trội hơn về chất lượng.


 b. Đã xuất hiện đối thủ cạnh tranh.
 c. Nhu cầu khách hàng có độ co giãn lớn.
 d. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Đáp án: [a. Công nghệ sản xuất nổi trội hơn về chất lượng.]

Câu 24 (1 điểm) : SAI

Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách
tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu quả nhất

 a. FOB
 b. Giá thống nhất
 c. Giá trọn gói
 d. Giá tại thời điểm giao hàng

Đáp án: [d. Giá tại thời điểm giao hàng]


Câu 25 (1 điểm) : SAI

Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu
bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá

 a. Cho những hàng hoá phụ them


 b. Cho những chủng loại hàng hoá
 c. Trọn gói
 d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc

Đáp án: [c. Trọn gói]

Nguyên tắc định giá trọn gói: Giá bán trọn gói < Tổng số tiền mua hàng theo phương thức
bán lẻ

Câu 1 (1 điểm) : SAI

Trong kênh Marketing trực tiếp

 a. Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và người tiêu dùng.
 b. Phải có người bán buôn
 c. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
 d. Tất cả đều sai

Đáp án: [c. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu

 a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing


 b. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân phối
 c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.
 d. Tất cả đều đúng

Đáp án: [c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.]

Chiều dài của kênh phân phối: Được xác định bởi số lượng các phần tử trung gian có mặt
trong hệ thống phân phối. Khi số cấp độ trung gian trong hệ thống phân phối tăng lên thì hệ
thống này đương nhiên sẽ tăng lên về chiều dài. Vi dụ: Hệ thống phân phối từ: Người sản
xuất → Người bán buôn → Người bán lẻ → Người tiêu dùng, rõ ràng là dài hơn hệ thống
phân phối từ người sản xuất →Người tiêu dùng.
Câu 3 (1 điểm) : SAI

Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh
được gọi là

 a. Bán lẻ
 b. Bán buôn
 c. Liên doanh
 d. Sản xuất

Đáp án: [b. Bán buôn]

Là những người mua sản phẩm từ những nhà sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm để bán lại
cho các nhà sử dụng công nghiệp,nhà bán lẻ và những nhà bán buôn khác. Họ không bán
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Chức năng của 1 nhà bán buôn trong kênh phân phối.

 a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
 b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà SX
 c. Là trung gian bán hàng hóa và dịch vụ cho các trung gian khác
 d. Là trung gian bán hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng

Đáp án: [c. Là trung gian bán hàng hóa và dịch vụ cho các trung gian khác]

Bán buôn là trung gian mua sản phẩm từ những nhà sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm để
bán lại cho các nhà sử dụng công nghiệp,nhà bán lẻ và những nhà bán buôn khác. Họ không
bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?

 a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
 b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.
 c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.
 d. Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

Đáp án: [c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.]
Nhà bán buôn là những người mua sản phẩm từ những nhà sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm
để bán lại cho các nhà sử dụng công nghiệp,nhà bán lẻ và những nhà bán buôn khác. Họ
không bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người bán hàng trực tiếp

 A. Tìm kiếm khách hàng mới.


 B. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
 C. Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng.
 D. Cung cấp thông tin dịch vụ trước và sau khi bán.
 E. Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường

Đáp án: [B. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng.]

Bán hàng trực tiếp là quá trình tương tác trực tiếp giữa nhân viên bán hàng và khach hàng
nhằm thuyết phục khách hàng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.

Lực lượng bán hàng cần phải thực thi những nhiệm vụ cơ bản sau.:

• Phát triển thị trường. Các đại diện thương mại và nhân viên bán hàng cần tìm kiếm tiềm
năng và phát triển khách hàng mới.

• Quyết định mục tiêu. Đại diện bán hàng và nhân viên bán hàng cần quyết định phân bổ
quỹ thời gian như thế nào giữa những khach hàng cũ và khách hàng tiềm năng.

• Giao tiếp. Người bán hàng cần phải giao tiếp tốt với khách hàng để truyền tải các thông tin
về doanh nghiệp và các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cho khách hàng.

• Bán hàng. Hoạt động này bao gồm từ tiếp cận, giới thiệu, giải đáp các phản đối và hoàn tất
thương vụ.

• Cung cấp dịch vụ. Người bán hàng còn cần cung cấp được các dịch vụ cho khách hàng như
tư vấn để giải quyết các vấn đề của họ, hỗ trợ kỹ thuật, thỏa thuận về việc tài trợ, xúc tiến
nhanh việc giao hàng.

• Thu thập thông tin. Người bán hàng tiến hành nghiên cứu thị trường và phản ánh thông tin
về cho doanh nghiệp.
• Phân bổ hàng. Trong trường hợp khan hiếm hàng, người bán hàng còn phải phân bổ một
cách hợp lý lượng hàng ít ỏi giữa các khách hàng.

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Các xung đột trong kênh

 a. Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo chiều ngang


 b. Có thể làm giảm hiệu quả của kênh
 c. Có thể làm tăng hiệu quả của kênh
 d. (a) và (b)
 e. Tất cả

Đáp án: [e. Tất cả]

Mọi xung đột đều có thể đến từ bất kỳ chiều dọc hay chiều ngang. Điều này có thể làm giảm
liên kết gây giảm hiệu quả, nhưng cũng xuất hiện xung đột cạnh tranh làm cho chất lượng
trung gian và liên kết kênh chắc chắn, chọn lọc.

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Kết hợp nhà sản xuất với nhà bán buôn là kết hợp theo ?

 A Chiều ngang (Chiều rộng)


 B Chiều dọc (Chiều dài)
 C Chiều sâu
 D Tất cả a,b,c

Đáp án: [B Chiều dọc (Chiều dài)]

Chiều dài của kênh phân phối: Được xác định bởi số lượng các phần tử trung gian có mặt
trong hệ thống phân phối. Khi số cấp độ trung gian trong hệ thống phân phối tăng lên thì hệ
thống này đương nhiên sẽ tăng lên về chiều dài. Vi dụ: Hệ thống phân phối từ: Người sản
xuất → Người bán buôn → Người bán lẻ → Người tiêu dùng, rõ ràng là dài hơn hệ thống
phân phối từ người sản xuất →Người tiêu dùng.

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Các nhà sản xuất sử dụng những trung gian phân phối vì những lý do sau đây, ngoại trừ
 A. Các nhà sản xuất thường không có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện các chức năng phân
phối
 B. Các nhà sản xuất nhận thấy rõ hiệu quả của việc chuyên môn hóa
 C. Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm
 D. Không câu nào đúng

Đáp án: [C. Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm]

Vai trò của Trung gian phân phối

 Trung gian phân phối giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô phân phối.
 Trung gian phân phối giúp doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng.
 Trung gian phân phối là một kênh truyền thông hiệu quả.
 Trung gian phân phối giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, thời gian và nguồn lực:

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Bán hàng tại nhà người tiêu dùng

 a. Là bán lẻ
 b. Là Marketing trực tiếp
 c. Là việc bán hàng không qua trung gian
 d. Tất cả đếu sai.

Đáp án: [a. Là bán lẻ]

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?

 a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
 b. Bán lẻ là một ngành lớn
 c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
 d. Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua điện thoại và
bán hàng tại nhà

Đáp án: [c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ]

Bán lẻ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh liên quan đến bán sản phẩm cho người tiêu
dùng cuối cùng là hộ cá nhân ,hộ gia đình. Đây là giai đoạn cuối cùng trong kênh phân phối.
Nhà sản xuất, nhà nhập khẩu ,nhà bán buôn cũng có thể tham gia bán lẻ khi họ bán hàng
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Nhưng phần lớn công việc bán lẻ và chiếm lĩnh thị
trường là do nhà bán lẻ chuyên nghiệp đảm nhận.

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Kênh phân phối

 a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hóa từ NSX đến NTD
 b. Phải có ít nhất một cấp trung gian
 c. Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
 d. Tất cả đều đúng

Đáp án: [a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hóa từ NSX đến NTD]

Kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau
tham gia vào quá trình đưa sản phẩm, dịch vụ hay một giải pháp từ nhà sản xuất đến tay
người tiêu dùng tại một thời điểm và một địa điểm nhất định và thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp trên thị trường. Như vậy kênh phân phối bao gồm nhiều đối tượng tham gia,
từ người sản xuất( hay người cung cấp) đến người tiêu dùng cuối cùng

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Công ty bia Việt Hà bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng bán lẻ trên khắp miền Bắc và
mục tiêu của công ty là có nhiều điểm bán lẻ càng tốt. Phương thức phân phối này được gọi là

 a. Phân phối có chọn lọc


 b. Phân phối rộng rãi
 c. Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
 d. Phân phối theo kênh hai cấp

Đáp án: [c. Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng bán lẻ]

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Một DN muốn tăng cường và củng cố vị thế cảu mình tại bất cứ nơi nào hoặc giai đoạn nào của hệ thống
DN nên tiến hành kết hợp theo

 A Chiều ngang
 B Chiều dọc
 C Chiều sâu
 D Tất cả a,b,c
Đáp án: [A Chiều ngang]

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng hoá và tư vấn cho khách
hàng là thực hiện chức năng nào trong các chức năng sau đây?

 a. Thiết lập các mối quan hệ


 b. San sẻ rủi ro
 c. Tài trợ
 d. Xúc tiến bán hàng

Đáp án: [d. Xúc tiến bán hàng]

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Trong các quyết định sau đây, quyết định nào không phải là một trong các quyết định cơ bản về sản
phẩm mà người bán lẻ thông qua?

 a. Về chủng loại hàng hoá


 b. Về cơ cấu dịch vụ
 c. Về bầu không khí (cách trưng bày hàng hoá)
 d. Về thị truờng mục tiêu

Đáp án: [d. Về thị truờng mục tiêu]

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các của hàng tiêu thụ sản phẩm, sau đó các cửa hàng
này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng. Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh
Marketing:

 a. Trực tiếp
 b. Một cấp
 c. Hai cấp
 d. Ba cấp
 e. Không thuộc loại nào kể trên.

Đáp án: [b. Một cấp]

Cấu trúc các loại kênh


Câu 18 (1 điểm) : SAI

Nhà Sản xuất – Nhà trung gian bán buôn – Nhà trung gian bán lẻ - Nguời tiêu dùng cuối cùng là loại
kênh phân phối gián tiếp nào

 A. 1 cấp
 B. 2 cấp
 C. 3 cấp
 D. Tất cả đều sai

Đáp án: [B. 2 cấp]


Câu 19 (1 điểm) : SAI

Nội dung nào ko phải là nội dung cảu quản lý kênh phân phối ?

 A Quản lý luồng sản phẩm


 B Quản lý hàng dự trữ
 C Quản lý kho bãi vận chuyển
 D Quản lý giá bán sản phẩm

Đáp án: [D Quản lý giá bán sản phẩm]

Giá bán là quyết định phần lớn của Chính sách Giá.

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Nhà Sản xuất – Nhà trung gian bán lẻ – nguời tiêu dùng cuối cùng là loại kênh

 A. 1 cấp
 B. 2 cấp
 C. 3 cấp
 D. 0 cấp

Đáp án: [A. 1 cấp]


Câu 21 (1 điểm) : SAI

Chức năng của kênh phân phối là

 A Nghiên cứu Marketing và mua hàng


 B Xúc tiến bán và dịch vụ khách hàng
 C Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá
 D Tất cả a,b,c

Đáp án: [D Tất cả a,b,c]

Câu 22 (1 điểm) : SAI

Công ty Vinamilk bổ sung thêm số lượng 20 cửa hàng bán buôn do nhu cầu tiêu thụ tăng, đây là cách
phát triển kênh phân phối theo đại lượng

 A. Chiều dài
 B. Chiều rộng
 C. Chiều sâu
 D. Tất cả a,b,c

Đáp án: [B. Chiều rộng]

 Chiều dài của kênh phân phối: Được xác định bởi số lượng các phần tử trung gian có
mặt trong hệ thống phân phối. Khi số cấp độ trung gian trong hệ thống phân phối
tăng lên thì hệ thống này đương nhiên sẽ tăng lên về chiều dài. Vi dụ: Hệ thống phân
phối từ: Người sản xuất → Người bán buôn → Người bán lẻ → Người tiêu dùng, rõ
ràng là dài hơn hệ thống phân phối từ người sản xuất →Người tiêu dùng.
 Chiều rộng của kênh phân phối: Biểu hiện ở số lượng trung gian ở mỗi cấp độ phân
phối. Số lượng thành viên kênh ở mỗi cấp độ trung gian trong kênh có thể biến thiên
từ một đến vô số. Theo chiều rộng của kênh, có ba phương thức phân phối chủ yếu
(1) phân phối rộng rãi, (2) phân phối chọn lọc và (3) phân phối độc quyền.
 Chiều sâu của kênh phân phối ( các loại trung gian ở mỗi cấp độ của kênh): ở một
cấp độ trung gian trong kênh có thể có có nhiều loại trung gian phân phối cùng tham
gia phân phối sản phẩm. Ví dụ, hàng lương thực, thực phẩm có thể bán qua các hộ
bán lẻ ở chợ, các cửa hàng mặt phố, các siêu thị….

Câu 23 (1 điểm) : SAI

Câu nào không phải là chức năng của kênh phân phối

 A Nghiên cứu Marketing và mua hàng


 B Xúc tiến bán và dịch vụ khách hàng
 C Nghiên cứu sản phẩm và đối thủ cạnh tranh
 D Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá

Đáp án: [C Nghiên cứu sản phẩm và đối thủ cạnh tranh]

Câu 24 (1 điểm) : SAI

Quyết định quan trọng đối với hoạt động quản lý bao gồm

 A Tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho


 B Bổ sung hàng dự trữ
 C Lượng hàng cần bổ sung
 D Cả a,b,c

Đáp án: [D Cả a,b,c]


Câu 1 (1 điểm) : SAI
Truyền thông Marketing khó thành công nhất khi

 a. Mã hoá thông tin nhưng không giải mã được


 b. Người truyền tin và người nhận tin không trực tiếp nói chuyện với nhau
 c. Có nhiều nhiễu trong quá trình truyền tin
 d. Người truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận thức.

Đáp án: [a. Mã hoá thông tin nhưng không giải mã được]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là

 A. Tập trung vào hoạt động bán hàng


 B. Xúc tiến thương mại
 C. Truyền thông tin về DN, về sản phẩm đến với các đối tượng khách hàng
 D. Xúc tiến bán

Đáp án: [C. Truyền thông tin về DN, về sản phẩm đến với các đối tượng khách hàng]

Xúc tiến hỗn hợp là tổng hợp tất cả các phương thức mà doanh nghiệp sử dụng để thông
báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng một cách trực tiếp – về sản phẩm và thương hiệu
mà họ cung cấp.

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận được khi tiêu dùng một
sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về

 a. Cảm xúc
 b. Lợi ích kinh tế
 c. Tình cảm
 d. Đạo đức

Đáp án: [b. Lợi ích kinh tế]

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Mục tiêu của quảng cáo trong giai đoạn tăng trưởng là

 a. Giúp cho khách hàng biết đến sản phẩm


 b. Quảng cáo mang tính nhắc nhở
 c. Giúp cho khách hàng hiểu rõ về sản phẩm
 d. Cả 3 phương án trên đều sai

Đáp án: [d. Cả 3 phương án trên đều sai]


Quảng cáo trong giai đoạn tăng trưởng: Giảm bớt chi phí quảng cáo nếu cần thiết, sử dụng
các kênh giao tiếp như điện thoại, SMS, email, Facebook... nhằm tạo dựng mối quan hệ thân
thiết với khách hàng.

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Các hình thức xúc tiến bán có thể là

 a. Xúc tiến với người tiêu dùng


 b. Xúc tiến với các trung tâm thương mại
 c. Xúc tiến với các trung gian trong kênh
 d. (a) và (c)
 e. Tất cả

Đáp án: [e. Tất cả]

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập các mối quan hệ phong
phú, đa dạng với khách hàng?

 a. Quảng cáo
 b. Bán hàng cá nhân
 c. Xúc tiến bán
 d. Quan hệ công chúng

Đáp án: [b. Bán hàng cá nhân]

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Truyền thông marketing là

 A Là một quá trình truyển tải thông tin do người mua thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ
hành vi và nhận thức của người bán
 B Là một quá trình truyển tải thông tin do người bán thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ
hành vi và nhận thức của người mua
 C Là một quá trình truyển tải thông tin do người sản xuất thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái
độ hành vi và nhận thức của người mua
 D Là một quá trình truyển tải thông tin do người sản xuất thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái
độ hành vi và nhận thức của người bán

Đáp án: [B Là một quá trình truyển tải thông tin do người bán thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ hành vi và
nhận thức của người mua]
Câu 8 (1 điểm) : SAI

Marketing trực tiếp

 a. Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng


 b. Thương là sự kết hợp của 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và bán hàng cá nhân.
 c. Giúp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian
 d. (a) và (c)
 e. Tất cả

Đáp án: [e. Tất cả]

Marketing trực tiếp là một hệ thống tương tác Marketing có sử dụng một hay nhiều phương
tiện truyền thông để tác động đến một phản ứng đáp lại đo lường được và / hoặc một giao
dịch ở bất cứ địa điểm nào

- Vì vậy cần có sự gặp gỡ khách hàng trực tiếp

- Kết hợp các yếu tố quảng cáo, xúc tiến,... để không ngừng tác động vào nhận thức khách
hàng.

- KH có thể quyết định lựa chọn đặt hàng thuận lợi, tiết kiệm thời gian.

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông marketing bao gồm mấy bước

 A. 3
 B. 4
 C. 5
 D. 6

Đáp án: [D. 6]

Các bước:

1. Phân tích thị trường

2. Xác định mục tiêu

3. Xác định đối tượng chính

4. Xác định các kênh truyền thông


5. Thiết lập thời gian biểu

6. Đánh giá kết quả

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình thức có tính biểu tượng được gọi là

 a. Mã hoá
 b. Giải mã
 c. Liên hệ ngược
 d. Nhiễu
 e. Phương tiện truyền thông

Đáp án: [a. Mã hoá]

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng

 a. Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
 b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách
hàng tiềm ẩn.
 c. Không có khuyến mại
 d. Không có tuyên truyền

Đáp án: [b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách hàng tiềm ẩn.]

Trong giai đoạn giới thiệu, doanh nghiệp phải tích cực quảng cáo để người tiêu dùng biết
đến SP của mình.

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói của sản phẩm đó được xem như là

 a. Quan hệ công chúng


 b. Bán hàng cá nhân
 c. Bán hàng qua bao gói
 d. Quảng cáo

Đáp án: [d. Quảng cáo]


Quảng cáo là một dạng phương thức truyền thông xúc tiến đối với các sản phẩm, dịch vụ mà
ở dạng phi cá thể và phải trả tiền bởi một chủ thể được xác định.

Quan hệ công chúng là các hoạt động nhằm xây dựng, củng cố các quan hệ tốt với công
chúng bằng việc xây dựng các hình ảnh tốt về doanh nghiệp giải quyết và định hướng những
lời đồn đại, dư luận, các sự kiện. => Không mấy thể hiện qua bao gói

Bán hàng cá nhân là người bán tiếp xúc trực tiếp với người mua.

Không có khái niệm bán hàng qua bao gói.

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Kênh truyền thông nào dưới đây không thuộc kênh truyền thông trực tiếp

 A. Email
 B. Thư trực tiếp
 C. Đội ngũ bán hàng
 D. Sự kiện

Đáp án: [A. Email]

Một số dụng cụ cơ bản trong Marketing trực tiếp

• Bán hàng trực tiếp.

• Marketing gửi thư trực tiếp.

• Marketing catalog.

• Marketing qua điện thoại.

• Marketing phản hồi trực tiếp trên truyền hình và các kênh truyền thông khác.

• Kiosk Marketing.

• Online Marketing.

Email là thư điện tử, khi gửi không có phản hồi ngay từ khách hàng, Người gửi cũng k biết
được phản ứng của KH lúc đó ra sao.
Câu 14 (1 điểm) : SAI

Khi áp dụng chiến lược đấy, công cụ nào trong các công cụ sau đây phát huy tác dụng cao nhất?

 a. Quảng cáo
 b. Tuyên truyền
 c. Ưu đãi trung gian
 d. Không có công cụ nào

Đáp án: [c. Ưu đãi trung gian]

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi

 a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng


 b. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
 c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức
 d. Muốn giảm chi phí Marketing

Đáp án: [c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức]

Quảng cáo có thể xuất hiện ở nhiều phương tiện, song không có tương tác trực tiếp ngay tức
thì và chính xác, cá nhân hóa cao bằng bán hàng cá nhân. Quảng cáo sẽ hiệu quả hơn khi thị
trường rộng, cần độ phủ.

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Việc một doanh nghiệp giao tiếp với các nhà làm luật để ủng hộ hay cản trở một sắc luật được gọi là

 a. Tham khảo ý kiến


 b. Vận động hành lang
 c. Truyền thông công ty
 d. Tuyên truyền về sản phẩm

Đáp án: [b. Vận động hành lang]

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Các bước xây dựng quảng cáo:


(1) Quyết định ngân sách
(2) Đánh giá quảng cáo
(3) Quyết định thông điệp và phương tiện
(4) Xác định mục tiêu

 (1) (2) (3) (4)


 (4) (2) (3) (1)
 (4) (1) (3) (2)
 (4) (3) (1) (2)

Đáp án: [(4) (1) (3) (2)]

Các bước xây dựng chương trình quảng cáo:

1. Xác định mục tiêu quảng cáo

2. Quyết định ngân sách

3. Quyết định thông điệp, phương tiện

4. Đánh giá quảng cáo.

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Hệ thống marketing có những loại nhiệm vụ chủ yếu nào?

 A Truyển tải thông tin về hàng hóa mà doanh nghiệp có ý định cung cấp cho thị trường
 B Truyền tải thông tin, hình ảnh tốt của DN đến ngừơi tiêu dùng
 C Xây dựng và duy trì tốt các mối quan hệ với khách hàng
 D Tất cả các phương án trên

Đáp án: [D Tất cả các phương án trên]

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập các mối quan hệ phong
phú, đa dạng với khách hàng

 A. Quảng cáo
 B. Bán hàng cá nhân
 C. Xúc tiến bán
 D. Quan hệ công chúng

Đáp án: [B. Bán hàng cá nhân]


Bán hàng cá nhân là quá trình tương tác trực tiếp giữa nhân viên bán hàng và khach hàng
nhằm thuyết phục khách hàng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. KH và DN có thể tương
tác trực tiếp tại thời điểm bán.

Câu 1 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Tại sao phải nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm? Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến chu kỳ sống
của sản phẩm. Cho ví dụ minh họa.
Câu trả lời:

1. Chu kỳ sống của sản phẩm.

Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi
hàng hóa được tung ra thị trường cho đến khi nó rút lui khỏi thị trường. Phải nghiên cứu chu
kỳ sống của sản phẩm để có thể:

- Điều chỉnh các biến số MKT cho phù hợp tại từng giai đoạn

- Kiểm tra và giám sát hiệu quả của sản phẩm trên thị trường.

- Đánh giá và luôn thay đổi vòng lặp chu kỳ sống để thích nghi và tồn tại.

Giai đoạn triển khai (0- T1)

Đây là giai đoạn bắt đầu đưa sản phẩm ra bán trên thị trường. Bởi vậy đòi hỏi phải có thời
gian và sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để sản phẩm có thể xâm nhập được vào thị trường.
Mức tiêu thụ trong giai đoạn này thường thấp và tăng chậm do người tiêu dùng chưa biết,
chưa hiểu nhiều về sản phẩm và doanh nghiệp, mặt khác họ chưa từ bỏ thói quen tiêu dùng
các sản phẩm trước đây. Vì vậy, họ thường thăm dò kỹ lưỡng để quyết định mua hay không
mua sản phẩm. Ở giai đoạn này các chi phí để tiếp tục hoàn hoàn thiện sản phẩm và chi phí
Marketing cho sản phẩm là rất lớn nên doanh nghiệp có thể bị lỗ hoặc lợi nhuận đạt được ở
mức thấp, mặc dù giá bán thị trường ở mức cao.

Trong giai đoạn triển khai, hoạt động Marketing của doanh nghiệp thường được đẩy mạnh
các hoạt động xúc tiến hỗn hợp để không chỉ gia tăng mức độ nhận biết của khách hàng về
sản phẩm, mà còn tác động mạnh mẽ vào những nhóm khách hàng sẵn sàng mua sản phẩm
đó là những khách hàng tiên phong, những người dễ thay đổi hành vi dưới tác động của
những chương trình xúc tiến hỗn hợp…, tổ chức hệ thống tiêu thụ hợp lý trong giai đoạn
đầu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp có thể thực hiện
chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi rầm rộ để nhanh chóng xâm nhập vào thị trường ở mức
cao nhất, hoặc áp dụng chiến lược Marketing thận trọng thăm dò thị trường tạo chỗ đứng
cho sản phẩm trên thị trường.

Giai đoạn phát triển (T1-T2)

Nếu giai đoạn triển khai thực hiện tốt, sản phẩm sẽ chuyển sang giai đoạn phát triển. Trong
giai đoạn này mức tiêu thụ tăng mạnh do thị trường đã chấp nhận sản phẩm mới và lợi
nhuận của doanh nghiệp cũng tăng. Tuy nhiên trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh
tranh. Để khai thác hiệu quả và kéo dài thời gian trong giai đoạn này, doanh nghiệp sử dụng
linh hoạt các công cụ của Marketing:

• Mở rộng thị trường, tấn công vào các đoạn thị trường mới.

• Chất lượng sản phẩm phải được đảm bảo.

• Xem xét lại giá bán.

• Phát triển kênh phân phối.

Hoạt động xúc tiến hỗn hợp tập trung vào việc xây dựng uy tín và quảng cáo để tạo niềm tin
cho khách hàng về sản phẩm và khuyến khích họ dùng sản phẩm.

Giai đoạn bão hòa (T2- T3).

Bão hòa là thời điểm mà doanh số tiêu thụ đạt được ở mức cao nhất sau đó doanh số tiêu thụ
bắt đầu giảm.

Sản phẩm tiêu thụ chậm cũng có nghĩa là chúng tràn ngập trên các kênh lưu thông, điều đó
hàm chứa một cuộc cạnh tranh gay gắt. Để cạnh tranh, các đối thủ dùng nhiều kỹ thuật
Marketing khác nhau như: Hạ giá bán, tăng quảng cáo, tăng đầu tư cho việc nghiên cứu,
thiết kế nhằm tạo ra các mẫu mã sản phẩm mới.

Cố gắng duy trì mức tiêu thụ trên thị trường hiện có, đồng thời phát triển thị trường mới.

Điều chỉnh các yếu tố Marketing: Thu hẹp dần chủng loại sản phẩm, cải tiến sản phẩm( nâng
cao chất lượng sản phẩm, thay đổi hoặc tăng thêm tính năng của sản phẩm) củng cố kênh
phân phối, tăng cường một số hoạt động xúc tiến thương mại.

Giai đoạn suy thoái (T3- T4).

Giai đoạn suy thoái biểu hiện ở mức độ tiêu thụ sản phẩm giảm sút nghiêm trọng. Tuy
nhiên, tùy thuộc vào những yếu tố khác nhau mà mức tiêu thụ giảm sút có thể diễn ra nhanh
chậm thậm chí không tiêu thụ được.

Mức tiêu thụ giảm do nhiều nguyên nhân như: Sự tiến bộ công nghệ làm xuất hiện sản phẩm
mới, thị hiếu thay đổi cạnh tranh gay gắt…

Vì vậy, để hạn chế bớt tác độngư xấu, bộ phận Marketing của doanh nghiệp thường:

• Theo dõi để phát hiện những sản phẩm bước sang giai đoạn suy thoái.

• Đối với từng mặt hàng phải theo dõi để có quyết định giữ hoặc loại bỏ chúng khỏi danh
mục sản phẩm của doanh nghiệp.

Để giảm những ảnh hưởng bất lợi của giai đoạn suy thoái, doanh nghiệp thường áp dụng
chiến lược “ gối đầu” chu kỳ sống sản phẩm, đó là nghiên cứu và tung ra sản phẩm mới khi
sản phẩm hiện tại có xu hướng chuyển sang giai đoạn suy thoái để duy trì hoạt động kinh
doanh liên tục, không bị gián đoạn trên thị trường.

Câu 2 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Giải thích sự giống và khác nhau của Marketing hiện đại và Marketing cổ điển? Nêu bản chất Marketing
hiện đại? Liên hệ thực tế việc Áp dụng Marketing hiện đại tại các doanh nghiệp ở Việt Nam.
Câu trả lời:

1. Sự giống và khác nhau:


Giống: Đều làm ra Doanh thu và Lợi nhuận.

Khác:
Marketing Cổ điển Marketing Hiện Đại

- Bán cái mình có. Sản xuất rồi mới tìm thị – Bán cái thị trường cần. Nghiên cứu thị trường rồi
trường. mới tiến hành sản xuất. Theo đặc điểm Marketing
hiện đại thị trường là nơi quyết định toàn bộ quá
– Hoạt động Marketing không mang tính hệ
trình tái sản xuất hàng hóa .Trên thị trường người
thống ( toàn bộ hoạt động Marketing chỉ diễn ra
mua nhu cầu có vai trò quyết định : nhu cầu là yếu
trên thị trường ) chỉ nắm 1 khâu trong quá trình
tố quyết định của quá trình kết thúc sản xuất.
tái sản xuất ( khâu lưu thông) chỉ nghiên cứu 1
lĩnh vực kinh tế đang diễn ra , chưa nghiên cứu
– Marketing hiện đại có tính hệ thống:
đc những ý đồ và chưa dự đoán đc tuơng lai.
– Mục tiêu là bán được càng nhiều càng tốt. Tối + Nghiên cứu tất cả các khâu ttrong quá trình tái
đa hóa thị trường trên cơ sở tiêu thụ khối lượng sản xuất, Mar hiện đại bắt đầu từ nhu cầu trên thị
hàng hóa sản xuất ra thị trường chưa rõ mục tiêu trường đến sản xuất phân phối hàng hóa và bán
xác thực có nghĩa là có thể thực hiện đc hay hàng để tiêu thụ những nhu cầu đó . Trong Mar
không thể thực hiện đc. hiện đại tiêu thụ sản xuất , phân phối và trao đổi đc
nghiên cứu trong thể thống nhất.

+ Nghiên cứu môi trường vi mô và vĩ mô xung


quanh.

- Mục tiêu là thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách
hàng. Tối đa hóa trên cơ sở tiêu thụ những tối đa
nhu cầu khách hàng . Từ đó thu về lợi nhuận.

Ngoài ra Marketing hiện đại còn có sự kiên kết


giữa các DN trong kinh doanh. ĐIều này không có
trong Mar truyền thống.

2. Liên hệ

Ngành Giao đồ ăn trực tuyến - Một lĩnh vực ai cũng muốn vào!

(Trích 9print https://9print.co/blog/posts/nhung-yeu-to-chung-minh-food-delivery-la-nganh-


tiem-nang-nhat-hien-nay )

Trong tương lai sẽ chứng kiến sự trỗi dậy của thị trường giao đồ ăn trực tuyến qua ứng dụng
khi mà các ứng dụng giao đồ ăn ngày càng hoàn thiện hơn, tích hợp với ví điện tử thanh
toán tiện dụng hơn, người dùng cũng sẵn sàng với việc trả tiền mua đồ ăn online hơn.
1. Quy mô thị trường

Doanh thu thị trường giao đồ ăn trực tuyến Việt Nam năm 2018 là 148 triệu USD và có tốc
độ tăng trưởng trung bình 28.5%/ năm. Trong đó, doanh thu từ mảng Restaurant – to –
Consumer Delivery khoảng 117 triệu USD ( chiếm 79%) và doanh thu của Platform – to –
Consumer Delivery khoảng 32 triệu USD ( chiếm 21%). Doanh thu năm 2023 ước tính có
thể lên tới 449 triệu USD.

2. Số lượng người sử dụng dịch vụ giao đồ ăn trực tuyến

1/3 người tiêu dùng trên thế giới đã sử dụng dịch vụ giao đồ ăn

Những động lực thúc đẩy sự tiện lợi, và nhu cầu ngày càng tăng về sản phẩm và giải pháp
có thể giúp đơn giản hóa cuộc sống, đang có tác động vô kể đến các ngành công nghiệp, đặc
biệt là ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG), ngành phụ thuộc vào người tiêu dùng rất cao.

Báo cáo của Nielsen chỉ ra các lựa chọn sản phẩm tạp hóa và sản phẩm đóng gói của người
tiêu dùng được củng cố bởi trải nghiệm của họ trong ba lĩnh vực: mua sắm, tiêu dùng và
cam kết thương hiệu.

Nhu cầu về sự tiện lợi đã làm phát sinh một loạt các sản phẩm đơn giản hóa cuộc sống như
các giải pháp bữa ăn chế biến sẵn và những bữa ăn nhanh, các dịch vụ giao hàng tận nhà
hoặc văn phòng và các dịch vụ giao hàng “theo yêu cầu”.

Một phần ba (33%) người tiêu dùng toàn cầu sử dụng dịch vụ giao đồ ăn của các nhà cung
cấp hoặc nhà hàng (11% sử dụng ít nhất một lần một tuần). Các bữa ăn nhanh được cung
cấp từ các hàng quán, các cửa hàng thức ăn nhanh và các tiệm ăn cũng đang gia tăng. Dịch
vụ giao đồ ăn đã phát triển trên thế giới. Ở Việt Nam hiện nay, thị trường giao đồ ăn đang
nóng lên với sự tham gia của Now, Lala, Grab Food và sắp tới là Go-Việt.

57% người tiêu dùng trên toàn cầu đã đến những nơi này trong sáu tháng qua.

Bữa trưa và bữa tối là những bữa ăn có nhiều khả năng được thay thế bằng các lựa chọn ăn
uống bên ngoài, với 39% người tiêu dùng toàn cầu chọn ăn ngoài hàng tuần, lựa chọn này
giống như 48% người tiêu dùng ở Châu Á – Thái Bình Dương và 47% ở Bắc Mỹ mua các
bữa ăn nhanh tiện lợi trên đường đi. Với người tiêu dùng Việt Nam, 56% trong số họ sử
dụng các giải pháp bữa ăn nhanh bên ngoài cho bữa sáng thay vì ăn ở nhà.
Người tiêu dùng đang tìm kiếm các sản phẩm giúp đời sống họ thuận tiện hơn

Người tiêu dùng trên toàn thế giới đang có nhu cầu khẩn thiết về các giải pháp tiện lợi để có
thể giúp đơn giản hóa cuộc sống của họ, với lối sống bận rộn và khả năng kết nối ngày càng
tăng đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua hàng, theo một báo cáo được nghiên cứu
bởi công ty toàn cầu Nielsen.

Báo cáo từ Nielsen về sự tiện lợi, khám phá những nhu cầu tiêu dùng đang thay đổi trên
toàn cầu, làm nổi bật nhu cầu ngày càng tăng về sự tiện lợi tại các thị trường trên toàn thế
giới. Hơn một phần tư người tiêu dùng toàn cầu cho biết họ tìm kiếm sản phẩm giúp cuộc
sống của họ dễ dàng hơn (27%) và thuận tiện để sử dụng (26%), trong khi khoảng 1/5 người
tiêu dùng đang tìm kiếm các sản phẩm phù hợp cho hộ gia đình nhỏ (20%) và được điều
chỉnh theo nhu cầu cụ thể (19%).

Mặc dù nhu cầu về sự tiện lợi thay đổi theo từng khu vực, báo cáo của Nielsen cho thấy 6
yếu tố chính thúc đẩy nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về sự tiện lợi trên toàn
cầu:

– Đô thị hóa

– Qui mô hộ gia đình bị thu nhỏ lại

– Giao thông ở các đô thị trở nên đông đúc

– Chuyển dịch vai trò nam và nữ trong xã hội

– Nhu cầu của mỗi thế hệ khác nhau

– Sự lan rộng của công nghệ

Ngoài ra trong thời buổi COVID-19 như hiện tại, giao đồ ăn tại nhà sẽ trở thành phương
thức hấp dẫn để duy trì nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực F&B, duy trì tăng trưởng
kinh tế.

3. Do đó, GrabFood, Now, Baemin,... đã ra đời và ngày càng phát triển tốt dịch vụ này,
nhờ có dấu hiệu phản hồi tích cực và thói quen tiêu dùng tiện lợi của Khách hàng hiện nay.

Lợi ích mà các đơn vị này đem lại trong dịch vụ của họ dành cho khách hàng:

- Đồ ăn giao ngay, nóng hổi, đảm bảo độ tươi ngon.


- Nhiều khuyến mãi kích cầu tiêu dùng hấp dẫn.

- Nhiều hình thức cách thức thanh toán tiện lợi.

- An toàn mùa dịch, nhanh gọn đặc biệt với dân văn phòng, những người hiếm có thời gian
để nấu nướng.

- Có thể mua được rất nhiều loại đồ ăn khác nhau với thao tác dễ dàng, không cần đến tận
nhà hàng mới có thể thưởng thức.

Đây vẫn sẽ là ngành sống sót, hấp dẫn, và cuộc đua này chắc chắn vẫn sẽ còn đối thủ!

Câu 3 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định giá? Liên hệ thực tế.
Câu trả lời:

Câu 4 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Hãy phân tích sự ảnh hưởng của 3 yếu tố môi trường vĩ mô: Kinh tế, Chính trị Pháp luật và Công nghệ
đối với việc xây dựng và thực thi chính sách sản phẩm của doanh nghiệp. Liên hệ thực tế với chính sách
sản phẩm của doanh nghiệp Việt Nam
Câu trả lời:

1. Anh hưởng của 3 yếu tố môi trường vĩ mô: Kinh tế, Chính trị Pháp luật và Công nghệ đối
với việc xây dựng và thực thi chính sách sản phẩm của doanh nghiệp

a. Kinh tế:

Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động và phát triển của thị trường.
Có sức mua mới có thị trường. Tổng sức mua phụ thuộc vào sự tăng trưởng kinh tế, tạo công
ăn việc làm, tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế ở các lĩnh vực khác nhau, tình hình lạm
phát, tiết kiệm, sự thay đổi kết cấu tiêu dùng cũng như phân bổ sức mua ở các vùng khác
nhau. Các yếu tố đó ảnh hưởng đến sức mua, cơ cấu tiêu dùng, phong cách, nhu cầu tiêu
dùng sản phẩm và do đó cũng ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách sản phẩm của DN.
Chẳng hạn khi nền kinh tế phát triển, thu nhập tăng, ảnh hưởng đến hành vi mua hàng, lựa
chọn sản phẩm của họ. Khách hàng có xu hướng chú trọng hơn vào chất lượng, mẫu mã, bao
bì, sức bền bỉ,... của sản phẩm, hướng đến mua sắm sản phẩm chất lượng cao hơn, phục vụ
tốt hơn nhu cầu tiêu dùng. Nhà quản trị MKT cần chú trọng hơn việc phân chia khách hàng
của mình dựa trên khả năng chi trả của họ. Ví dụ như thu nhập thấp người dân hay ăn mỳ
gói, mỳ ăn liền giá rẻ, nhưng khi thu nhập của họ tốt hơn thì họ sẽ có những nhu cầu cao
hơn như mỳ ống, mỳ spagetti, hay mỳ Udon, mỳ Nhật bản, thưởng thức tại nhà hàng,...

Liên hệ: Masan là tập đoàn có nhánh sản phẩm hàng tiêu dùng thực phẩm bán lẻ, trong đó
có mỳ gói. Thương hiệu mỳ Kokomi chỉ có giá 2.500 - 3.000/gói, là mỳ có chất lượng phổ
thông, bao gói ni lông thông thường. Ngược lại thương hiệu mỳ Omachi có giá bán cao hơn
từ 7.500 - 16.000/gói, thêm bao bì và hình thức ly, bát nhựa tiện lợi.

b. Chính trị - Pháp luật:

Môi trường chính trị - pháp luật ảnh hưởng lớn tới các hoạt động MKT của DN. Sự chi phối
môi trường chính trị tới hoạt động kinh danh thường diễn ra theo 2 chiều hướng: Khuyến
khích, tạo điều kiện thuận lợi HOẶC Kìm hãm, hạn chế sự phát triển của thị trường. Đó là
sự can thiệp và ràng buộc của các thể chế và luật lệ của nhà nước tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN. Môi trường Chính trị - Pháp luật ảnh hưởng trực tiếp chính sách sản
phẩm gồm:

- Tình hình an ninh chính trị, cơ chế điều hành của chính phủ.

=> Nghiên cấm các loại sản phẩm có ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh như súng đạn, hoặc
các loại vũ khí ngụy trang.

- Hệ thống pháp luật và các văn bản pháp luật đặc biệt là các chính sách kinh tế nhằm điều
chỉnh hành vi kinh doanh, tiêu dùng, quan hệ trao đổi - thương mại.

=> Sản phẩm được giao thương rộng khắp với tiêu chuẩn luôn được chặt chẽ, tối ưu mức
tiêu dùng. Ví dụ như nông sản xuất khẩu, thủy hải sản tôm cá phải luôn đảm bảo được chất
lượng chuẩn quốc tế.

Để điều tiết nền kinh tế, các quốc gia đều ban hành một hệ thống văn bản để quản lý quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống pháp luật điều tiết các hoạt động của DN ở VN
như: sửa đổi hiến pháp, luật DN, luật đầu tư nước ngoài, luật chống độc quyền và hàng loạt
các nghị định thông tư hướng dẫn. Tất cả các văn bản pháp quy đó nêu rõ lĩnh vực mà DN
được phép kinh doanh và cấm kinh doanh cũng như quyền lợi, nghĩa vụ của DN. Các nhà
quản trị MKT cần phải nghiên cứu và nắm vững nhằm tận dụng những cơ hội tốt và hạn chế
thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra do thiếu thông tin luật pháp.

Nhóm tổ chức xã hội sẽ ngày càng gia tăng buộc nhà quản trị phải xem xét ảnh hưởng của
các tổ chức này đến quyết định sản phẩm, phải làm cho sản phẩm của mình có sự ưu việt
hơn so với các sản phẩm xã hội.

Liên hệ: Ở Mỹ và nhiều nước khác đã hợp pháp hóa Cần Sa, tuy nhiên tại Việt Nam thì đây
là loại thực vật bị cấm lưu hành, mua bán, nuôi trồng trên thị trường.

c. Công nghệ:

Khoa học công nghệ đã tạo ra những điều kỳ diệu cho cuộc sống. Cuộc cạnh tranh công
nghệ mới không những đảm bảo cho DN phát triển trên thị trường mà còn làm thay đổi bản
chất của sự cạnh tranh sản phẩm. Môi trường KH-CN gồm:

- Sự phát triển của thị trường KH-CN: Tiến bộ KHCN góp phần to lớn vào việc tạo các sản
phẩm mới để tạo ra các thế lực cạnh tranh trên thị trường nên các nước đều đầu tư cho việc
nghiên cứu và phát triển.

- Hệ thống các tổ chức tiến hành các hoạt động nghiên cứu, áp dụng tiến bộ KHCN bao gồm
các tổ chức nghiên cứu Khoa học và các tổ chức nghiên cứu triển khai, các tổ chức tư vấn
dịch vụ KH-CN.

Công nghệ là yếu tố thiết yếu cho sự phát triển bền vững của rất nhiều lĩnh vực sản xuất,
dịch vụ như dây chuyền sản xuất hiện đại, robot tự động hóa giúp cho sản phẩm có chất
lượng tốt hơn, đồng đều hơn, tiết kiệm chi phí giúp giảm giá bán. Sự phát triển và phổ cập
của thiết bị cá nhân là phương tiện để đưa sản phẩm dịch vụ đến với NTD một cách mượt
mà, xóa bỏ rào cản kết nối.

Liên hệ: Trước đây muốn đi ăn uống là phải đến tận cơ sở, nhà hàng, quán ăn để ăn uống, kể
cả mua mang về cũng phải đến để mua. Nhưng chỉ với chiếc SmartPhone, một cuộc cách
mạng mới bắt đầu với dịch vụ không tưởng: Giao đồ ăn trực tuyến.
Thị trường giao thức ăn trực tuyến tại Việt Nam đang được đánh giá là tăng trưởng mạnh
mẽ và nhất là ngày càng có nhiều doanh nghiệp "nhảy" vào lĩnh vực này. Năm 2020, Việt
Nam ghi nhận tăng trưởng mạnh về giao hàng thực phẩm trực tuyến do Covid-19 (1,140,397
lượt thảo luận). Xu hướng này có thể sẽ tiếp tục tăng trưởng suốt năm 2021, đồng thời được
dự báo tăng trưởng sẽ đạt giá trị hơn 38 triệu USD và duy trì mức tăng trưởng bình quân
11% trong 5 năm tới.

Sau cái tên Now tiên phong thử nghiệm giao đồ ăn, thị trường này bắt đầu "nóng" khi Grab
vào cuộc khi triển khai GrabFood, lấn sân thị trường giao nhận món ăn trực tuyến. Cuộc đua
bùng nổ khi thị trường này có sự tham gia của GoFood (ứng dụng gọi xe Go-Viet), Loship
(ứng dụng của startup Lozi) và sự xuất hiện của tân binh Baemin- ứng dụng giao đồ ăn của
kỳ lân Hàn Quốc là Woowa Brothers.

Câu 5 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Marketing hiện đại là gì? Nội dung nghiên cứu khái quát của Marketing hiện đại? Liên hệ thực tế việc áp
dụng Marketing hiện đại ở các Doanh nghiệp Việt Nam?
Câu trả lời:

1. Marketing hiện đại:

Marketing hiện đại có bản chất là quá trình thống nhất cao độ giữa việc nhận thức về môi
trường kinh doanh và hành động của doanh nghiệp phải phù hợp với sự biến động của môi
trường theo nguyên tắc định hướng vào khách hàng, xuất phát từ nhu cầu và mong muốn của
khách hàng, và thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của họ.

Nội dung nghiên cứu khái quát:

- Marketing hiện đại bắt đầu từ nhu cầu của thị trường đến sản xuất, phân phối hàng hóa.
Trong marketing hiện đại, thị trường, sản xuất, phân phối và trao đổi được nghiên cứu trong
một thể thống nhất. Kết quả đạt được là lợi nhuận tối ưu trên cơ sở thỏa mãn tốt nhất nhu
cầu của NTD.
- Như vậy, DN cần nghiên cứu rõ nhu cầu của khách hàng mà mình hướng đến là gì để có
thể đáp ứng tốt nhất về sản phẩm, mức giá bán hợp lý, điểm bán phù hợp và các chiến lược
xúc tiến hiệu quả.

2. Liên hệ.

Thực tế hiện nay, việc lấy khách hàng làm trọng tâm và nỗ lực làm tốt nhất để thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng là phương châm hoạt động của hầu hết các Doanh nghiệp hiện nay.
Mình lấy một số ví dụ cho các bạn phân tích (các bạn hãy tìm các ví dụ tương tự nhé).

- FPTShop giữa mùa dịch đã chiều lòng khách hàng của mình bằng phương án mua hàng
online giao hàng miễn phí chỉ trong 1h.

- The Coffee House đã tự gọi họ là Nhà, là nơi khách hàng thuộc về. Từ không gian đến
cung cách phục vụ đều chu đáo, tận tình. Khác với các quán cf tự phục vụ, họ khiến KH cảm
thấy thoải mái như ở nhà với chế độ phục vụ tận nơi, không gian quen thuộc.

- Chỉ vì nhiều KH phàn nàn về việc khó mở nắp mà ChinSu đã đổi kiểu nắp chai tương ớt.
Có rất nhiều bài đăng thú vị của Khách hàng khen ngợi sự thay đổi này.

- Trong môi trường văn phòng, khi mọi người đều yêu cà phê hoặc các món ăn liền nhưng
lại không có tủ lạnh để bảo quản, "Tuýp sữa" Ông Thọ ra đời, có nắp tiện lợi, dễ bảo quản,
dung tích nhỏ phù hợp với kể cả những dịp dã ngoại, du lịch ngắn ngày.

- Việc mọi người mua mỳ Hảo Hảo chỉ để tích trữ gói muối trong đó để ăn dần -> Acecook
nắm bắt tâm lý và cho ra riêng sản phẩm muối hothit này.

Tòm lại, khi em viết về chủ đề này, hãy tìm kiếm những doanh nghiệp đã phải thay đổi
chính sách của mình để THỎA MÃN TỐT NHẤT NHU CẦU KHÁCH HÀNG. Không khó
để nhìn ra như GrabFood, Xe Honda, Bệnh viện tư nhân,...

Câu 6 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Tại sao nói chính sách phân phối là một chính sách bộ phận quan trọng của chiến lược Marketing? Phân
tích những yếu tố cấu thành của hệ thống phân phối. Liên hệ thực tế.
Câu trả lời:
1. Vai trò của chính sách phân phối

• Góp phần trong việc thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu, làm cho sản phẩm sẵn sàng
có mặt trên thị trường, đúng lúc, đúng nơi để đi vào tiêu dùng. Chính sách phân phối giúp
doanh nghiệp tăng cường mức độ bao phủ thị trường, đưa sản phẩm thâm nhập vào các khúc
thị trường mới, phát triển các khu vực thị trường địa lý mới.

• Giúp doanh nghiệp liên kết hoạt động sản xuất của mình với khách hàng, trung gian và
triển khai tiếp các hoạt động khác của Marketing như giới thiệu sản phẩm mới, khuyến mại,
dịch vụ hậu mãi…nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu thị trường.

• Trong môi trường cạnh tranh gay gắt chính sách phân phối giúp doanh nghiệp tạo sự khác
biệt cho thương hiệu và trở thành công cụ cạnh tranh.

• Chính sách phân phối cùng với các chính sách khác của marketing mix thực hiện đồng bộ
giúp doanh nghiệp đạt các mục tiêu marketing đề ra.

2. Các yếu tố cấu thành hệ thống phân phối.

Các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào hệ thống phân phối được chia thành hai nhóm:
các thành viên chính thức và các tổ chức hỗ trợ.

 Nhà sản xuất.

Là những người khởi nguồn cung cấp cho thị trường những sản phẩm và dịch vụ. Đây là
những doanh nghiệp hoặc cá nhân với những qui mô khác nhau nhưng cùng một mục đích là
thỏa mãn nhu cầu thị trường. Hầu hết trong số họ thường không có điều kiện phân phối sản
phẩm và dịch vụ trực tiếp đến tay người tiêu dùng, mà họ thường phải phân phối qua các
thành viên trung gian khác.

 Nhà bán buôn.

Là những người mua sản phẩm từ những nhà sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm để bán lại
cho các nhà sử dụng công nghiệp,nhà bán lẻ và những nhà bán buôn khác. Họ không bán
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
Những nhà bán buôn giữ chức năng quan trọng trong hệ thống phân phối nhất là trong
quá trình vận chuyển, dự trữ ,bảo quản ,phân loại.

Để có thể đáp ứng tốt hơn những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, sự đổi mới của
công nghệ, áp lực của người sản xuất và người bán lẻ, những người bán buôn phải thực hiện
tốt marketing.

 Nhà bán lẻ.

Bán lẻ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh liên quan đến bán sản phẩm cho người tiêu
dùng cuối cùng là hộ cá nhân ,hộ gia đình. Đây là giai đoạn cuối cùng trong kênh phân phối.
Nhà sản xuất, nhà nhập khẩu ,nhà bán buôn cũng có thể tham gia bán lẻ khi họ bán hàng
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Nhưng phần lớn công việc bán lẻ và chiếm lĩnh thị
trường là do nhà bán lẻ chuyên nghiệp đảm nhận.

Trong hoạt động kinh doanh của mình các nhà bán lẻ sẽ phải thực hiện một só hoạt động
marketing chủ yếu của mình để thu hút khách hàng đến cửa hàng của mình. Người tiêu dùng
thường có nhiều hành vi mua ngoài kế hoạch, do đó những sản phẩm bán lẻ thường đặt ở
giao lộ, trung tâm thương mại, nơi có nhiều người qua lại, sắp xếp trưng bày bắt mắt, huấn
luyện nhân viên về giao tiếp với khách hàng…

 Đại lý.

Đại lý là người thay mặt cho người bán hoặc người mua để thực hiện các giao dịch với
khách hàng. Họ nhận được một khoản hoa hồng hoặc thù lao do bên sử dụng trả theo hơp
đồng đã ký kết. Đại lý thường là cá nhân hoặc doanh nghiệp có vị trí kinh doanh thuận lợi,
có năng lực bán hàng. Đại lý có thể đại diện cho một hoặc nhiều công ty khác nhau nhưng
không là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau. Theo luật thương mại Việt Nam, đại lý bao
gồm có đại lý hoa hồng, đại lý bao tiêu, đại lý độc quyền và tổng đại lý.

 Người môi giới

Người môi giới là người không tham gia mua bán hàng hóa mà chỉ làm nhiệm vụ chắp
nối người bán với người mua, không gánh chịu một sự rủi ro nào và được hưởng thù lao của
bên sử dụng môi giới. Người môi giới là một trung gian rất cần thiết vì trên thị trường có rất
nhiều người bán và rất nhiều người mua,giữa họ không có điều kiện để hiểu biết nhau.
Người môi giới làm cho quá trình mua bán được nhanh chóng, tin tưởng và hiệu quả cao.
Đại lý và người môi giới giống nhau ở đặc điểm không sở hữu sản phẩm và chỉ thực hiện
một số chức năng nhất định.

 Người tiêu dùng cuối cùng.

Người tiêu dùng cuối cùng bao gồm: Cá nhân tiêu dùng và các tổ chức, doanh nghiệp, là
điểm đến cuối cùng của hàng hóa và dịch vụ. Chỉ khi nào hàng hóa tới người tiêu dùng cuối
cùng, quá trình phân phối mới kết thúc. Người tiêu dùng cuối cùng có vai trò quan trọng
trong kênh phân phối vì họ có quyền lựa chọn những kênh phân phối khác nhau để cung cấp
hàng hóa cho họ. Sự thay đổi của tập hợp người tiêu dùng cung cấp và hành vi mua hàng
của họ sẽ kéo theo sự thay đổi của các kênh phân phối hàng hóa. Trong một số kênh phân
phối hàng hóa tiêu dùng đặc biệt, người tiêu dùng cuối cùng có thể đóng vai trò lãnh đạo hệ
thống phân phối.

 Các tổ chức hỗ trợ.

Các tổ chức hỗ trợ là các doanh nghiệp và cá nhân cung cấp cho các thành viên của hệ thống
phân phối những công việc phân phối ngoài chức năng mua bán và chuyển quyền sở hữu.
Các tổ chức bổ trợ chính là: Các doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp kinh doanh kho tàng,
các công ty nghiên cứu thị trường, công ty bảo hiểm, ngân hàng, các doanh nghiệp lắp ráp,
doanh nghiệp chuyên trưng bày hàng hóa..,

Các tổ chức bổ trợ không chịu trách nhiệm trước kết quả hoạt động của các thành viên chính
thức cũng như kết quả cuối cùng của hệ thống phân phối hàng hóa. Tuy nhiên, họ góp phần
quan trọng làm cho hệ thống phân phối hoạt động suốt và tăng hiệu quả hoạt động của nó.
Xu hướng phát triển hiện nay của thị trường là ngày càng có nhiều tổ chức bổ trợ tham gia
vào quá trình phân phối.

3. Liên hệ:

Masan là tập đoàn sản xuất hàng tiêu dùng hàng đầu Việt Nam. Sản phẩm tiêu biểu có thể kể
đến Nước mắm Chinsu, tương ớt Chinsu, Mỳ Omachi,... Kênh phân phối của tập đoàn này
gồm có:
 Nhà sản xuất: Nhà máy Masan đặt tại nhiều tỉnh thành (Hải Dương, Nghệ An,...) để
có thể giảm chi phí vận chuyển.
 Nhà bán lẻ: Các siêu thị (Vinmart, BigC,...), đại lý bán lẻ hàng tiêu dùng, kênh
thương mại điện tử tư nhân.
 Người tiêu dùng cuối cùng.
 Các tổ chức hỗ trợ:

- Các ngân hàng bảo trợ, vay vốn, đầu tư.

- Các nhà quảng cáo, sản xuất TVC, nhận diện thương hiệu.

- Dịch vụ vận chuyển, kho bãi.

- ...

Câu 7 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Tại sao phải nghiên cứu sản phẩm mới? Để nâng cao hiệu quả của việc nghiên cứu sản phẩm mới, bộ
phận Marketing trong doanh nghiệp cần phải thực hiện những hoạt động gì? Liên hệ?
Câu trả lời:

1. Lý do Nghiên cứu Sản phẩm mới:

Có thể hiểu sản phẩm mới là những sản phẩm lần đầu tiên được đưa vào danh mục sản phẩm
của doanh nghiệp. Theo cách hiểu này, sản phẩm mới của doanh nghiệp được chia thành hai
loại:

 Thứ nhất, sản phẩm mới hoàn toàn là những sản phẩm mới đối với cả doanh nghiệp
và thị trường. Khi đưa ra thị trường loại sản phẩm này, doanh nghiệp không phải đối
mặt với cạnh tranh nên nó có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho doanh nghiệp và
tăng uy tín, hình ảnh trên thị trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp thường phải chủ động
trong việc đưa ra các biện pháp để hạn chế những rủi ro trong đầu tư vốn lớn; thiếu
kinh nghiệm và khách hàng chưa quen sử dụng sản phẩm mới.
 Thứ hai, sản phẩm mới về chủng loại (sản phẩm sao chép ) là sản phẩm chỉ mới đối
với doanh nghiệp, không mới với thị trường. Loại sản phẩm mới này đã có sự cạnh
tranh trên thị trường. Thu nhập hàng năm có thể bị giảm do sản phẩm bị cạnh tranh.
Tuy nhiên, phát triển sản phẩm mới loại này doanh nghiệp có thể tận dụng được lợi
thế của người đi sau, vì vậy sẽ tránh được những sai lầm của người đi trước.

Phát triển sản phẩm mới là nội dung quan trọng nhất của chiến lược sản phẩm, bởi sản phẩm
mới sẽ làm đổi mới danh mục sản phẩm kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong môi
trường cạnh tranh.

2. Hoạt động nâng cao chất lượng phát triển sản phẩm mới.

Việc phát triển sản phẩm mới trước tiên xuất phát từ nhu cầu khách hàng, sức ép của đối
thủ, từ yêu cầu mở rộng danh mục sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp để tăng lợi
nhuận. Việc phát triển sản phẩm mới phải được duy trì trở thành các vòng tuần hoàn liên
tục. Sản phẩm mới có thể là sự cải tiến từ sản phẩm cũ, sản phẩm hiện hành, hoặc là sản
phẩm mới hoàn toàn. Qua các giai đoạn, DN cần phải làm và không ngừng nâng cấp rất
nhiều hoạt động:

Giai đoạn 1: Hình thành và lựa chọn ý tưởng.

Tìm kiếm những ý tưởng về sản phẩm là bước đầu tiên và qua trọng để hình thành phương
án sản xuất sản phẩm mới. Việc tìm kiếm này phải được tiến hành một cách có hệ thống và
thường căn cứ vào các nguồn thông tin sau:

 Từ phía khách hàng: Một số ý tưởng về sản phẩm mới xuất phát từ việc quan sát,
lắng nghe ý kiến của khách hàng xu hướng tiêu dùng hoặc những nhận xét, phàn làn
của họ về sản phẩm.
 Nguồn thông tin nội bộ: Những ý tưởng về sản phẩm mới thường do bộ phận nghiên
cứu và phát triển (R & D ) trong nội bộ doanh nghiệp nghiên cứu và đề xuất, hoặc
đôi khi từ những bộ phận chức năng khác như bộ phận bán hàng, bộ phận sản xuất.
 Các đối thủ cạnh tranh: Qua việc thu nhập thông tin về đối thủ cạnh tranh và qua các
sản phẩm của họ.
 Từ các đơn vị nghiên cứu bên ngoài: Các nhà khoa học, viện nghiên cứu, trường đại
học hoặc các chuyên gia.
Qua các nguồn này sẽ có nhiều ý tưởng về sản phẩm mới được đề xuất. Ý tưởng về sản
phẩm mới thường hàm chứa những tư tưởng chiến lược trong hoạt động kinh doanh và hoạt
động Marketing của doanh nghiệp, chẳng hạn như tạo ra một ưu thế đặc biệt nào đó so với
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh; cống hiến cho một sự hài lòng hay thỏa mãn nào đó cho
khách hàng…Với mỗi lý tưởng đó thường có khả năng điều kiện thực hiện và ưu thế khác
nhau. Vì vậy, người có trách nhiệm phải phân tích và chọn lọc những ý tưởng tốt nhất, dựa
trên cơ sở phân tích khả năng nguồn lực của doanh nghiệp, phân tích phác thảo về sản phẩm
mới (mô tả sản phẩm, qui mô thị trường và thị trường mục tiêu, khả năng thỏa mãn nhu cầu,
khả năng thâm nhập thị trường)

Mục đích của việc lựa chọn nhằm cố gắng phát hiện, sàng lọc và thải loại những ý tưởng
không phù hợp, kém hấp dẫn để chọn được những ý tưởng tốt nhất.

Giai đoạn 2: Soạn thảo và thẩm định dự án.

Sau khi đã có dự án về sản phẩm, cần phải thẩm định từng dự án này. Thẩm định dự án là
thử nghiệm quan điểm và thái độ của nhóm khách hàng mục tiêu đối với các phương án sản
phẩm đã được mô tả. Qua thẩm định dựa trên ý kiến của khách hàng tiềm năng kết hợp với
các phân tích khác nữa của doanh nghiệp sẽ lựa chọn được một dự án sản phẩm chính thức.

Giai đoạn 3: Xây dựng chiến lược Marketing cho sản phẩm.

Sau khi dự án sản phẩm mới tốt nhất được thông qua, doanh nghiệp cần soạn thảo chiến
lược Marketing cho nó. Chiến lược Marketing phải mô tả được chi tiết về thị trường mục
tiêu mà sản phẩm dự định hướng tới ( qui mô thị trường, cơ cấu thị trường, đặc điểm khách
hàng mục tiêu, hành vi và ứng sử của khách hàng ),chiến lược định vị sản phẩm, xác định rõ
mục tiêu Marketing trong từng giai đoạn, hoạch định giá bán, kênh phân phối, xúc tiến hỗn
hợp, dự toán chi phí Marketing, doanh số, sản lượng, kế hoạch mở rộng sản phẩm.

Giai đoạn 4: Thiết kế sản phẩm.

Trong giai đoạn thiết kế các dự án phải được thể hiện thành những sản phẩm hiện thực chứ
không chỉ là những mô tả khái quát. Kể từ đây, công việc chủ yếu được tiến hành bởi các bộ
phận kỹ thuật và sản xuất của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hoạt động Marketing phải quan tâm
một cách toàn diện đến các quyết định có liên quan đến sản phẩm mới:
• Tên gọi của sản phẩm: Tên của sản phẩm phải mang những thông tin của sản phẩm. Khi
đặt tên cho sản phẩm cần phải chú ý sao cho dễ đọc, dễ nhớ, dễ phát âm.

• Biểu tượng của sản phẩm: Là những dấu hiệu riêng, hình thù đồ vật hay con vật mang ý
nghĩa biểu trưng gắn liền với sản phẩm và doanh nghiệp.

• Nhãn hiệu sản phẩm.

• Bao gói sản phẩm.

Giai đoạn 5: Thử nghiệm sản phẩm.

Việc thực hiện thử nghiệm thường được thực hiện theo hai giai đoạn:

• Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm là việc thiết kế, theo dõi và kiểm tra các thông số kinh
tế - kỹ thuật, các khả năng thực hiện vai trò của sản phẩm và từng bộ phận, chi tiết cấu
thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm mẫu.

• Việc thử nghiệm trên thị trường nhằm đánh giá lại mức độ hoàn chỉnh của sản phẩm, khả
năng sản phẩm phù hợp với thị trường, đánh giá phản ứng của thị trường về sản phẩm, thử
nghiệm các chương trình Marketing gắn với sản phẩm.

Giai đoạn 6: Sản xuất và tung sản phẩm mới ra thị trường.

Sau khi thử nghiệm và kiểm định, các nhà Marketing thường đánh giá khả năng thành công
của sản phẩm mới, trên cơ sở đó sẽ quyết định đưa sản phẩm mới ra thị trường. Đây là giai
đoạn cuối cùng của phát triển sản phẩm mới nhưng cũng là giai đoạn rất quan trọng vì nó là
sự kiểm định thật sự về kết quả của việc phát triển sản phẩm mới của doanh nghiệp.

Vì vậy, khi đưa ra một sản phẩm mới ra thị trường, các nhà Marketing thường tập trung giải
quyết một số vấn đề như; xác định thời gian đưa sản phẩm mới ra thị trường: Xác định địa
điểm hay khu vực thị trường cần tập trung. Đồng thời doanh nghiệp cần sử dụng các biện
pháp hỗ trợ như thực hiện chiến dịch quảng cáo rầm rộ, khuếch trương sản phẩm mới trên
các phương tiện thông tin đại chúng, khuyến mãi, kích thích khách hàng mua sản phẩm đầu
tiên.

3. Liên hệ: Bài Phân tích các giai đoạn phát triển dòng xe LEAD - Honda:
https://123docz.net//document/34291-phan-tich-cac-giai-doan-phat-trien-san-pham-xe-tay-
ga-nhan-hieu-lead-cua-cong-ty-honda-viet-nam-doc.htm

Câu 8 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Chính sách giá có vai trò gì? Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá. Liên hệ chính sách giá
tại các doanh nghiệp Việt Nam
Câu trả lời:

1. Vai trò chính sách giá.

Chính sách giá trong kinh doanh bao gồm hệ thống các quan điểm và đường lối chính sách,
giải pháp của doanh nghiệp nhằm thực hiện các mục tiêu về giá cả trong từng thời kỳ.

Xét một cách tổng quát, chính sách giá bao gồm 3 nội dung cơ bản là:

• Phân tích đánh giá và dự báo các nhân tố có tác động ảnh hưởng tới quyết định giá sản
phẩm của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Nội dung này có ý nghĩa rất quan trọng để thực
hiện các nội dung khác của chính sách. Mặt khác đó là cơ sở khoa học nhằm đảm bảo tính
hiện thực và hiệu quả của các quyết định về giá bán.

• Ra quyết định về giá bán sản phẩm và phương pháp tính giá cho sản phẩm trong từng thời
kỳ kinh doanh. Các quyết định này được đưa ra tùy thuộc vào hoàn cảnh kinh doanh và phù
hợp với từng thị trường và nhóm khách hàng cụ thể.

• Chủ động lựa chọn các phương thức ứng xử về giá sản phẩm thông qua điều chỉnh và thay
đổi giá. Đảm bảo cho những quyết định về giá cả của sản phẩm thể hiện tính linh hoạt và
thích ứng của các giải pháp Marketing trước những biến động của thị trường và khách hàng.
Mặt khác, đó cũng chính là cách thức để doanh nghiệp đối phó với những thay đổi của thị
trường và đối thủ cạnh tranh.

2. Chính sách giá có vai trò rất quan trọng trong các quyết định Marketing của doanh
nghiệp như:
• Khối lượng hàng hóa tiêu thụ của doanh nghiệp, chính sách giá có tác động rất mạnh mẽ
và là nhân tố có ảnh hưởng to lớn đến việc kích thích nhu cầu thị trường về sản phẩm. Tác
động kích cầu này của giá cả được xem xét từ hai góc độ là ảnh hưởng trực tiếp đến khả
năng thanh toán và tâm lý của khách hàng.

• Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.

• Sự phát triển của vòng đời sản phẩm.

• Uy tín của sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiệp và là một thứ vũ khí cạnh tranh sắc
bén trên thị trường. Đặc biệt là trong điều kiện ở những thị trường có khả năng thanh toán
thấp.

3. Liên hệ:

Gần đây, The Coffee House đã cho ra mắt Cà phê gói và Cà phê lon uống liền. Đây là loại
sản phẩm cà phê chưa từng xuất hiện tại The Coffee House nhưng do tình hình dịch bệnh
khó lường, The Coffee House đã vào thị trường bán lẻ để duy trì sự sống của họ.

Mức giá bán của cà phê Gói hòa tan là 44.000 hộp 10 gói, cà phê lon là 56.000/4 lon.

Nhưng khi ra mắt, TCH đã sử dụng chính sách Bớt giá để xâm nhập thị trường. Cụ thể nếu
Khách hàng thanh toán hóa đơn nước của cửa hàng trên 50K thì sẽ được mua sản phẩm cà
phê gói với giá 35.000/hộp, mua cà phê lon với giá 44.000/4lon. Điều này đã kích thích việc
dùng thử sản phẩm của khách hàng mà vẫn không làm mất đi giá trị của sản phẩm.

Đối với dòng cà phê lon, TCH đã sử dụng chính sách Chiết giá, giảm giá khi KH mua Số
lượng lớn với chỉ 336.000/24 lon.

Với giai đoạn đầu ra mắt thử nghiệm sản phẩm, đây là chính sách giá hợp lý. Mặc dù rõ
ràng, giá bán của TCH cao hơn rất nhiều so với các thương hiệu khác như Trung Nguyên,
Highlands, Nescafe... nhưng đó cũng là mức giá khẳng định uy tín, chất lượng của sản phẩm
xứng tầm thương hiệu TCH.

Mặt khác để tồn tại, TCH cũng cần có mức doanh thu ổn định để bù lại chi phí cố định cũng
như các chi phí xung quanh khác trong mùa dịch để có thể duy trì doanh nghiệp.
Câu 9 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Tại sao phải nghiên cứu môi trường marketing. Chỉ rõ ảnh hưởng của yếu tố kinh tế và yếu tố công nghệ
đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Liên hệ thực tế vấn đề đó tại các doanh nghiệp Việt Nam.
Câu trả lời:

1. Tại sao phải nghiên cứu môi trường Marketing?

Việc phân tích môi trường Marketing có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động Marketing cũng
như sự tồn vong và phát triển của doanh nghiệp. Doanh nghiệp là một cơ thể sống hoạt động
trên một lãnh thổ và trong nền kinh tế hàng ngày tác động vào môi trường, đồng thời cũng
nhận những tác động từ môi trường. Để có thể thích ứng và phát triển doanh nghiệp phải
tiến hành các hoạt động phù hợp với điều kiện môi trường bằng cách đưa ra những giải pháp
chiến lược và những điều chỉnh phú hợp với khả năng và hoàn cảnh của doanh nghiệp. Phân
tích môi trường là một trong những căn cứ quan trọng để xây dựng chiến lược Marketing
hỗn hợp của mỗi doanh nghiệp.

2. Ảnh hưởng của yếu tố:

a. Kinh tế:

Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động và phát triển của thị trường.
Có sức mua mới có thị trường. Tổng sức mua phụ thuộc vào sự tăng trưởng kinh tế, tạo công
ăn việc làm, tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế ở các lĩnh vực khác nhau, tình hình lạm
phát, tiết kiệm, sự thay đổi kết cấu tiêu dùng cũng như phân bổ sức mua ở các vùng khác
nhau. Các yếu tố đó ảnh hưởng đến sức mua, cơ cấu tiêu dùng và do đó cũng ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động MKT của DN.

Chung quy lại thì các yếu tố: tăng trưởng/suy thoái kinh tế, lạm phát, cơ cấu thu nhập và
tăng trưởng thu nhập, cơ cấu chi tiêu, lãi suất vay mượn, cơ sở hạ tầng của nền kinh tế mà
trực tiếp là hệ thống giao thông, bưu chính và các ngành dịch vụ khác.

Phân tích yếu tố kinh tế sẽ giúp doanh nghiệp nhận dạng được khách hàng của mình. Chẳng
hạn khi nền kinh tế phát triển, thu nhập tăng, ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của họ.
Sự phân hóa giàu nghèo giữa các quốc gia đã làm thay đổi điều kiện sống giữa các nước, các
khu vực người tiêu dùng. Do vậy nhà quản trị MKT phải xây dựng chiến lược cho từng vùng
khác nhau.

b. Công nghệ:

Khoa học công nghệ đã tạo ra những điều kỳ diệu cho cuộc sống. Cuộc cạnh tranh công
nghệ mới không những đảm bảo cho DN phát triển trên thị trường mà còn làm thay đổi bản
chất của sự cạnh tranh. Môi trường KH-CN gồm:

- Sự phát triển của thị trường KH-CN: Tiến bộ KHCN góp phần to lớn vào việc tạo các sản
phẩm mới để tạo ra các thế lực cạnh tranh trên thị trường nên các nước đều đầu tư cho việc
nghiên cứu và phát triển.

- Hệ thống các tổ chức tiến hành các hoạt động nghiên cứu, áp dụng tiến bộ KHCN bao gồm
các tổ chức nghiên cứu Khoa học và các tổ chức nghiên cứu triển khai, các tổ chức tư vấn
dịch vụ KH-CN.

Những biến đổi diễn ra trong môi trường KHCN đòi hỏi các chuyên gia MKT, chuyên gia
thị trường tư vấn cho các lãnh đạo DN có sự hợp tác chặt chẽ với các viện, chuyên gia tư
vấn KHCN và đồng thời phải hướng dẫn các kỹ sư của công ty hành động theo quan điểm
MKT.

3. Liên hệ:

Case 1: Nhu cầu xe hơi gia tăng - Xe hơi Vinfast đang dần có chỗ đứng trong thị trường
Việt.

Tại Việt Nam, theo báo Lao động, Xe hơi sẽ sớm từ mặt hàng xa xỉ trở thành mặt hàng thiết
yếu.
Doanh số ô tô ước tính có đà tăng trưởng theo SSI Research đầu năm 2021.

Theo Wikipedia, Lịch sử ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam được đánh dấu bởi chiếc xe
mang tên ô tô Chiến Thắng xuất xưởng năm 1958. Mật độ người sử dụng xe ô tô trong nước
Việt Nam tính đến cuối 2017 là 16 xe trên 1.000 người. Tỉ lệ nội địa hóa trong xe ô tô đến
cuối năm 2016 là 15-18% với dòng xe con của Thaco, 37% cho dòng xe Innova của Toyota.
Tỉ lệ này cao hơn ở các dòng xe tải và xe khách. Năm 2017 cũng là năm trong quá trình thực
hiện hiệp định AFTA giảm thuế nhập khẩu ô tô từ các nước trong khối ASEAN xuống 0%.
Việc giảm thuế nhập khẩu này dẫn đến cắt giảm xe lắp ráp trong nước để nhập khẩu, gây ra
dư thừa lao động trong ngành công nghiệp ô tô. Ông Nguyễn Việt Quang, phó chủ tịch
VinGroup chia sẻ:

“ Vingroup quyết định đầu tư vào ngành công nghiệp ôtô, nhằm mở ra cơ hội sở hữu ôtô với
chi phí phù hợp, vừa thân thiện với môi trường, vừa đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
người tiêu dùng trong nước. Đồng thời, từng bước giành thế tự chủ và chủ động về công
nghiệp ôtô, góp phần bảo vệ lợi ích quốc gia. Mục tiêu đến 2025 của chúng tôi là trở thành
nhà sản xuất ôtô hàng đầu Đông Nam Á

Về mặt Kinh tế:

 Thứ nhất, thu nhập bình quân đầu người Việt Nam đang trên đà tăng trưởng nhanh,
dự kiến ở mức 8-10%/năm trong vòng 10 năm tới. So sánh với các quốc gia trong
khu vực, mức thu nhập bình quân hiện nay của Việt Nam đang tiến rất gần tới điểm
bùng nổ về nhu cầu mua ôtô.
 Thứ hai, sản lượng sản xuất xe trong nước tăng nhanh đang dần đáp ứng được nhu
cầu của người tiêu dùng và có thể giúp giá xe ngày càng rẻ hơn.
 Thứ ba, mặc dù khả năng sẽ tương đối thấp, nhưng đã có nhiều dự thảo về việc sẽ
giảm dần thuế phí đối với ôtô. Sau nghị định 57/2020/ND-CP và Hiệp định EVFTA,
ATIGA có hiệu lực, rất nhiều loại thuế phí đã được cắt bỏ và giá ôtô cũng giảm theo
tương ứng.

Về mặt Công nghệ

Với sự phát triển và đột phá của VinGroup, Vinfast đã phá bỏ định kiến "Việt Nam không
thể sản xuất xe ô tô" trước đó.

Công ty có cơ sở hạ tầng bao gồm

 trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm


 nhà máy sản xuất ô tô (ô tô chạy xăng và ô tô điện)
 nhà máy dập với hệ thống giám sát của Schuler
 nhà máy hàn thân xe do Flexible Fertigungstechnik (FFT Group), EBZ thiết kế
 ABB cung cấp 1200 robot
 nhà máy sơn với hệ thống quản lý không khí EcoSmart VEC của Dürr,
 nhà máy sản xuất xe máy điện,
 nhà máy động cơ với nền tảng công nghệ của BMW.

Thiết kế và cung ứng dây chuyền được lấy mẫu từ các công ty GROB (Grob-Werke),
ThyssenKrupp, AVL List GmbH (AVL List) và MAG. Dây chuyền lắp ráp và hoàn thiện do
công ty Eisenmann (Eisenmann SE) và Atlas Copco (Atlas Copco) thiết kế. Ngoài ra,
VinFast còn sở hữu trung tâm đào tạo và khu nội địa hóa dành cho các nhà cung cấp linh-
phụ kiện.

Điểm nhấn về mặt công nghệ đó là dây chuyền Robot tự động hóa giúp giảm thời gian và
tăng độ đồng đều của sản phẩm. Quy trình lắp ráp tân tiến bậc nhất cả nước đã cho ra đời
các dòng xe hơi đẳng cấp quốc tế, có mặt tại rất nhiều triển lãm xe hơi nổi tiếng và được
chào đón mãnh liệt ở thị trường trong nước.
Câu 10 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Tập đoàn FLC thành lập Trường đại học Quốc tế công nghệ - Du lịch – Hàng không Hạ Long tại thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Với mục tiêu tạo nguồn nhân lực chất lượng cao theo yêu cầu tiêu chuẩn
hàng đầu trong nước và Quốc tế. Theo đề án, Trường đại học quốc tế công nghệ - du lịch – Hàng không
Hạ long có quy mô 50 ha, vốn đầu tư dự kiến 4.000 tỷ đồng. Trường được xây dựng theo mô hình “ đô
thị đại học”. Mô hình này sẽ lấy trường đại học trung tâm, còn các khu đô thị, khu thương mại dịch vụ
với các doanh nghiệp trực tiếp sản xuất, cung ứng dịch vụ là vệ tinh phục vụ cho nhu cầu thực hành của
sinh viên trong quá trình đào tạo, có thể nói là những “ xưởng thực hành” quy mô lớn.
Kế hoạch tuyển sinh mùa đầu tiên của trường dự kiến diễn ra vào cuối năm 2020 với quy mô đào tạo ban
đầu là 2500 sinh viên và sẽ tăng lên 10000 sinh viên vào năm 2025, 20.000 sinh viên vào năm 2030
Yêu cầu:
1. Em có nhận xét gì về dự án trên
2. Để giúp cho đề án thành công, doanh nghiệp cần phải thực hiện hoạt động Marketing gì? Tại sao?
Câu trả lời:

1. Đây là một dự án mang tính đột phá và tích cực.

Trên thực tế, chúng ta đã có VinUni, RMIT đã kiến tạo nên những môi trường mới vô cùng
chuyên nghiệp trong mảng giáo dục bậc Đại học.

Bối cảnh:

- Hầu hết các trường Đại học đều tập trung chủ yếu tại các thành phố lớn, đông đúc, gây ra
rất nhiều bất cập trong sinh hoạt và quản lý người dân. Do đó cần có một điểm đến khác.

- Chất lượng đào tạo các ngành dịch vụ tại các trường ĐH hiện nay chưa được đánh giá cao.
Trong khi đó ngành Công nghê Du lịch Hàng Không trên thế giới có rất nhiều trường Đại
học đã mang lại trải nghiệm học tập rất chuyên nghiệp như tại Thụy Sĩ, Phần Lan,... Đặc
biệt với ngành du lịch, hàng không là những ngành cần có môi trường thực hành tốt nhất.

- Du lịch, hàng không đang gặp khó khăn từ đại dịch COVID-19, Việt Nam cần một cú bật
nhảy xa hơn để tiến đến tăng trưởng kinh tế, phục hồi ngành du lịch sau COVID.

- Thu nhập người dân vẫn còn là dấu hỏi chấm cho việc Sinh viên có thể chi trả trong môi
trường học tập như vậy không, đặc biệt trong bối cảnh sau COVID.
Đây là một dự án có thể mở ra một bước tiến mới trong giáo dục hiện đại, tiệm cận tốt đến
chất lượng nền giáo dục quốc tế.

- Cơ sở hạ tầng tốt, có đầy đủ tiện nghi, sẵn sàng cho cả học lý thuyết và thực hành thực tế.

- Thu hút được sinh viên đến phát triển, khai mở khu vực Hạ Long, nâng tầm giá trị du lịch
sinh thái của Hạ Long.

- Mở rộng dân cư, mở rộng kinh doanh, phát triển du lịch hội nhập tốt.

- Mục tiêu kép, vừa làm giáo dục, vừa tăng tiêu thụ, kích thích phát triển các khu du lịch,
bất động sản Hạ Long của FLC.

(Thực tế thì dự án này đã được phê duyệt, Nhà nước đồng ý cho FLC thành lập trường Đại
học, FLC cũng cộng tác với rất nhiều trường đại học hàng đầu quốc tế để đưa ra chương
trình học. Nhưng dự án chưa hoàn thiện xây dựng và chưa đi vào hoạt động, họ phấn đấu
quý III sẽ xây xong. Đọc thêm bài báo thời sự tại:

https://dothiquangninh.com/du-an-khu-do-thi-dai-hoc-flc-ha-long/

https://baoquangninh.com.vn/phan-dau-quy-iii2021-se-khoi-cong-du-an-truong-dai-hoc-flc-
ha-long-o-vi-tri-moi-2522745.html

2. Hoạt động Marketing chiêu sinh đến với Đại học FLC:

a. Sản phẩm:

Các yếu tố cốt lõi đưa sinh viên đến với Trường:

- Trường tiện nghi, đẹp chuẩn quốc tế.

- Chất lượng giáo dục đào tạo mới mẻ, hứa hẹn.

- Hướng nghiệp, đầu mối việc làm rõ ràng cho sinh viên tốt nghiệp.

b. Giá - Học phí


- Phù hợp, có thể để mức học phí ngang VinUni / RMIT nếu như chất lượng giáo dục xứng
tầm.

- Mức học phí không nên quá rẻ để khẳng định vị thế. Nhưng cũng hợp lý để có cơ hội thu
hút sinh viên trong và ngoài nước.

c. Xúc tiến:

- Đón đầu tại các trường THPT để có thể educate các bạn học sinh sắp thi đại học về trường
Đai học FLC. Thu thập Data học sinh để có thể tuyển ngang, khuyến khích nộp hồ sơ,...

- Tổ chức các buổi hội thảo ngành du lịch, hàng không, hợp tác với các trường THPT mở
hội thảo hướng nghiệp.

- Truyền thông Digital trên Social Network, Thang máy

+) Hình ảnh từ Fanpage, Quảng cáo Ads, Youtube Ads video trường học.

+) Influencer's Voice trên tiktok, FB, Youtube - Quảng bá truyền miệng (PR) để tăng tin
tưởng và có thể reach được đến tầm nhìn của các bạn trẻ.

Câu 11 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Câu 7: Eurowindow sẽ không dừng lại là nhà cung ứng của UPVC uy tín và lớn nhất trong nước mà còn
là nhà cung ứng tổng thể về cửa hàng đầu VN. Công ty đã triển khai sản xuất hệ vách nhôm kính lớn
nhằm đáp ứng cho các công trình cao tầng, có kiến trúc dạng hi – tech cần không gian rộng có tầm nhìn
lớn như; tòa nhà, văn phòng, trung tâm thương mại, cao ốc. Mới đây, Eurowindow còn cung ứng cửa gỗ
đi trong nhà với vẻ đẹp thân thiện và phù hợp với nội thất. Cty đã khánh thành nhà máy 4 tại Hà Nội và
đưa dây chuyền sản xuất các sản phẩm cửa gỗ vào hoạt động. Eurowindow hiện đang cung ứng ra thị
trường với các sản phẩm chủ yếu là. Cửa đi trong nhà, cửa đi dùng trong các tòa nhà văn phòng, khách
sạn và cửa đi chính. Cửa gỗ của Eurowindow được sản xuất từ gỗ rừng trồng và các loại gỗ nhập đã
được xử lý tốt nguồn nhiên liệu đầu vào ngoài sản phẩm cửa gỗ tự nhiên, Eurowindow còn có cửa gỗ
ghép thanh và MDF, HDF được phủ một lớp gỗ dạng mỏng mang lại vẻ đẹp tự nhiên cho sản phẩm. Kế
hoạch đén năm 2015,Eurowindow sẽ đạt danh số hơn 10.000 tỷ đồng.
7.1: Anh ( chị ) hãy nhận xét cách thức thực hiện của công ty hiện nay.
7.2: Theo Anh (chị ).Công ty Eurowindow phải thực hiện hoạt động Mkt gì để đạt được mục tiêu đề ra.
Câu trả lời:

Câu 12 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Phân tích nội dung chính sách sản phẩm? Liên hệ thực tế việc thực hiện chính sách sản phẩm của các
doanh nghiệp VN?
Câu trả lời:

1. Chính sách sản phẩm.

1.1. Mục tiêu của chính sách sản phẩm.

“Chính sách sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh doanh
sản phẩm trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong từng thời kỳ hoạt
động kinh doanh và các mục tiêu Marketing của doanh nghiệp”

Chính sách sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu của chiến lược Marketing nói chung.
Tuy nhiên có những mục tiêu riêng:

• Đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

• Tăng số lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm.

• Đa dạng hóa danh mục sản phẩm.

• Tăng số lượng sản phẩm mới.

• Tạo sự khác biệt, nâng cao vị thế, hình ảnh, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.

1.2. Các quyết định về sản phẩm (Phần màu nhạt có thể ko cần viết)

a. Quyết định về nhãn hiệu sản phẩm.

Nhãn hiệu sản phẩm là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng,
được dùng để xác nhận sản phẩm của doanh nghiệp và để phân biệt với sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh.

Một nhãn hiệu sản phẩm bao gồm những thành phần cơ bản sau:
• Tên nhãn hiệu: Đó là một bộ phận của nhãn hiệu mà ta có thể đọc được.

• Dấu hiệu của nhãn hiệu: Là một bộ phận của nhãn hiệu, có thể nhận biết được nhưng
không đọc được; chúng có thể là biểu tượng (hình quả cầu của Toyota), màu sắc ( màu vàng
của Kodak) hay kiểu chữ đặc thù ( Coca – Cola )

Về phương diện quản lý nhãn hiệu, có hai thuật ngữ cần được quan tâm:

• Nhãn hiệu đã đăng ký: Là toàn bộ các thành phần của nhãn hiệu hoặc từng phần của nó
được đăng ký bảo hộ về pháp lý.

• Bản Quyền: Là quyền tác giả đối với sản phẩm đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm
quyền.

Quyết định về đặt tên nhãn hiệu:

- Đặt tên nhãn hiệu cho từng sản phẩm riêng biệt:

- Đặt tên chung cho tất cả các sản phẩm: Doanh nghiệp có thể sử dụng một tên nhãn chung
cho mọi sản phẩm.

- Đặt tên nhãn hiệu của sản phẩm cho từng nhóm hàng. Tập đoàn Matsushita Nhật Bản với
các nhóm điện tử có tên National và Panasonic

- Kết hợp tên doanh nghiệp và tên nhãn hiệu.

Đặt tên cho một nhãn hiệu được coi là lý tưởng nếu đảm bảo 5 yêu cầu:

• Dễ đọc, dễ nhận dạng và dễ nhớ.

• Tạo sự liên tưởng đến liên tưởng đến đặc tính của sản phẩm.

• Thể hiện chất lượng của sản phẩm.

• Gây ấn tượng.

• Tạo sự khác biệt với các sản phẩm khác.

Quyết định về người đứng tên nhãn hiệu: Thường thì nhà sản xuất nào cũng muốn mình là
chủ đích thực về nhãn hiệu sản phẩm do mình sản xuất ra. Nhưng đôi khi vì những lý do
khác nhau, nhãn hiệu sản phẩm lại không phải là nhãn hiệu của nhà sản xuất.
Có bốn cách lựa chọn người đứng tên nhãn hiệu:

• Sản phẩm được sản xuất, kinh doanh dưới nhãn hiệu của nhà sản xuất.

• Sản phẩm được sản xuất, kinh doanh dưới nhãn hiệu của nhà phân phối.

• Sản phẩm được sản xuất, kinh doanh dưới nhãn hiệu vừa của nhà sản xuất, vừa của nhà
phân phối.

• Sản phẩm được sản xuất, kinh doanh dưới hình thức nhượng quyền.

Nâng cao uy tín nhãn hiệu:

Trước hết để sản phẩm có được uy tín đối với khách hàng, doanh nghiệp phải tạo được
những sản phẩm chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng , đồng
thời sản phẩm cần có bao bì đẹp, ấn tượng; giá phù hợp; hình thành được các dịch vụ sau
bán hàng. Tất cả điều này sẽ tăng niềm tin của khách hàng về sản phẩm và nhãn hiệu của
sản phẩm.

b. Quyết định về bao gói và dịch vụ.

Một số sản phẩm khi đưa ra thị trường không cần phải có bao gói. Nhưng với đa số các sản
phẩm thì bao bì là yếu tố rất quan trọng. Bao bì sản phẩm thường có ba lớp cơ bản: Lớp tiếp
xúc trực tiếp với hàng hóa, lớp ngoài và lớp vận chuyển.

• Bao bì tiếp xúc: Là lớp bao bì trực tiếp đựng hoặc gói sản phẩm.

• Bao bì ngoài: Là lớp bao bì dùng để bảo vệ lớp bao bì tiếp xúc, đảm bảo an toàn cho sản
phẩm và gia tăng thẩm mỹ cho sản phẩm.

• Bao bì vận chuyển: Là lớp bao bì để bảo vệ, vận chuyển sản phẩm.

Trên bao bì có một thành phần không thể thiếu đó là nhãn hiệu và thông tin về sản phẩm.
Bao bì có những chức năng sau:

• Cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết về sản phẩm như: Nhà sản xuất, thành
phần, hướng dẫn sử dụng, hạn sử dụng…

• Bảo quản sản phẩm trong quá trình vận chuyển.

• Thể hiện hình ảnh, nhãn hiệu của doanh nghiệp.


• Tác động đến hành vi của khách hàng thông qua hình thức, màu sắc, thông tin trên bao bì
(bao bì là người bán hàng thầm lặng ).

Để tạo được bao bì có hiệu quả, nhà quản trị Marketing phải giải quyết hàng loạt các vấn đề
như:

Kích thước, kiểu dáng, màu sắc, các thông tin trên bao bì. Những thông tin chủ yếu được
thể hiện qua bao bì là:

• Thông tin về sản phẩm, chỉ rõ đó là hàng hóa gì?

• Thông tin về ngày sản xuất, nơi sản xuất và các đặc tính của sản phẩm.

• Thông tin về kỹ thuật an toàn khi sử dụng.

• Thông tin quảng cáo.

• Thông tin do luật định.

Những yêu cầu đối với bao bì sản phẩm:

• Phải bảo vệ tốt hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

• Phải tiện lợi khi sử dụng.

• Phải hấp dẫn, kích thích tiêu thụ.

• Đảm bảo giá thành sản xuất bao bì hợp lý.

• Có thể hạn chế được hàng giả, hàng nhái.

• Phù hợp với thị hiếu, tập quán tiêu dùng ở từng vùng thị trường.

• Phù hợp với tiêu chuẩn quy định của từng thị trường.

c. Xác định danh mục sản phẩm.

Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả các chủng loại sản phẩm mà doanh nghiệp chào bán
trên thị trường.

Chủng loại sản phẩm là một nhóm hàng có liên quan chặt chẽ với nhau về chức năng hay do
bán cho cùng những nhóm khách hàng.
Danh mục sản phẩm có thể mô tả theo bốn tiêu chí:

• Chiều rộng của danh mục sản phẩm: Là tổng số các nhóm chủng loại sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất.

• Chiều dài của danh mục sản phẩm: Là tổng số những mặt hàng thành phần của nó.

• Chiều sâu của danh mục sản phẩm: Là tổng số các đơn vị sản phẩm cụ thể được chào bán
trong từng mặt hàng riêng của một chủng loại.

• Mật độ của danh mục sản phẩm: Thể hiện mối mật thiết giữa các loại sản phẩm khác nhau
xét theo mục đích sử dụng, thiết bị sản xuất, kênh phân phối hay một tiêu chí nào khác.

d. Sản phẩm mới.

Có thể hiểu sản phẩm mới là những sản phẩm lần đầu tiên được đưa vào danh mục sản
phẩm của doanh nghiệp. Theo cách hiểu này, sản phẩm mới của doanh nghiệp được chia
thành hai loại:

Thứ nhất, sản phẩm mới hoàn toàn là những sản phẩm mới đối với cả doanh nghiệp và thị
trường. Khi đưa ra thị trường loại sản phẩm này, doanh nghiệp không phải đối mặt với cạnh
tranh nên nó có thể đem lại nguồn thu nhập lớn cho doanh nghiệp và tăng uy tín, hình ảnh
trên thị trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp thường phải chủ động trong việc đưa ra các biện
pháp để hạn chế những rủi ro trong đầu tư vốn lớn; thiếu kinh nghiệm và khách hàng chưa
quen sử dụng sản phẩm mới.

Thứ hai, sản phẩm mới về chủng loại (sản phẩm sao chép ) là sản phẩm chỉ mới đối với
doanh nghiệp, không mới với thị trường. Loại sản phẩm mới này đã có sự cạnh tranh trên thị
trường. Thu nhập hàng năm có thể bị giảm do sản phẩm bị cạnh tranh. Tuy nhiên, phát triển
sản phẩm mới loại này doanh nghiệp có thể tận dụng được lợi thế của người đi sau, vì vậy sẽ
tránh được những sai lầm của người đi trước.

Phát triển sản phẩm mới là nội dung quan trọng nhất của chiến lược sản phẩm, bởi sản
phẩm mới sẽ làm đổi mới danh mục sản phẩm kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong môi
trường cạnh tranh.
Việc phát triển sản phẩm mới trước tiên xuất phát từ nhu cầu khách hàng, sức ép của đối
thủ, từ yêu cầu mở rộng danh mục sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp để tăng lợi
nhuận.

 Giai đoạn 1: Hình thành và lựa chọn ý tưởng.


 Giai đoạn 2: Soạn thảo và thẩm định dự án.
 Giai đoạn 3: Xây dựng chiến lược Marketing cho sản phẩm.
 Giai đoạn 4: Thiết kế sản phẩm
 Giai đoạn 5: Thử nghiệm sản phẩm.
 Giai đoạn 6: Sản xuất và tung sản phẩm mới ra thị trường

2. Liên hệ:

Câu 13 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Phân tích các giai đoạn mua hàng của khách hàng là người tiêu dùng? Liên hệ quá trình mua một sản
phẩm của anh chị?
Câu trả lời:

Giai đoạn 1: Nhận biết nhu cầu.

Thông thường con người có nhiều ham muốn cần thỏa mãn, marketing tác động vào quá
trình hình thành nhu cầu nhằm phát hiện cái gì đã làm xuất hiện nó.

Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tin

Marketing phải biết được các nguồn thông tin người mua có thể tiếp cận: từ cá nhân, thông
tin thương mại, thông tin phổ thông.

Tiếp đến, tìm hiểu cường độ thông tin của từng loại đó thông qua giá trị lượng thông tin thu
thập được đối với từng đối tượng khách hàng.

Giai đoạn 3: Đánh giá các phương án


Dựa trên các phương án đã sưu tầm, loại bỏ dần các nhãn hiệu sản phẩm theo sơ đồ bên
cạnh:

Giai đoạn 4: Quyết định mua

Trên cơ sở các phương án đã có người tiêu dùng hình thành ý định mua hàng và đó là món
hàng họ ưa thích. Tuy nhiên, từ ý định mua đến quyết định mua còn chịu ảnh hưởng của
những tình huống không dự tính trước.

Giai đoạn 5: Ứng xử sau khi mua

Sau khi mua hàng KH có thể hài lòng hoặc không hài lòng đối với món hàng đã mua. Mức
độ hài lòng của người tiêu dùng như thế nào tùy thuộc vào khoảng cách giữa kỳ vọng của họ
về sản phẩm và tính năng sử dụng thực tế của sản phẩm. Nếu khoảng cách này càng lớn =>
không hài lòng càng cao.

Ví dụ về ra quyết định mua hàng của mình

Giai đoạn 1: Nhận biết nhu cầu.

Ngày 12/12 năm ngoái là ngày kỷ niệm 49 ngày yêu nhau của mình và bạn trai. Chúng mình
quyết định sẽ mua một đôi áo nỉ để mặc, vừa lúc tháng 12 cũng là mùa đông lạnh. Như vậy
sản phẩm áo nỉ là phù hợp và mua đôi thì lại càng khiến cho ngày kỷ niệm của chúng mình
thêm ý nghĩa.

Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tin

Chúng mình bắt đầu tìm kiếm thông tin về các cửa hàng bán áo nỉ đẹp ở Hà Nội. Sau 2
ngày vật vã tìm kiếm, chúng tôi tìm được ra rất nhiều hàng bán loại áo này. Từ facebook,
instagram, ggsearch,… rất nhiều thông tin về họ. Ngoài ra chúng tôi cũng tham khảo thêm
các cửa hàng được bạn bè giới thiệu. 2 ngày hôm đó chúng tôi liệt kê được tầm 15 cửa hàng
đạt yêu cầu.

Giai đoạn 3: Đánh giá các phương án

Để đánh giá các phương án, chúng tôi so sánh về địa chỉ, quy mô cửa hàng, thái độ chuyên
nghiệp, chất lượng sản phẩm và đánh giá của người sử dụng trước đó.
Cuối cùng lúc đi chúng tôi đã loại bỏ 10 phương án do các cửa hàng đó xa so với nhà chúng
tôi và có phần hơi lép vế về chất lượng sản phẩm hoặc không ai thẩm định là sản phẩm của
họ tốt cả. Tổng cộng chúng tôi có 5 nhãn làm bộ nhãn hiệu lựa chọn do gần và hơn cả, 5
nhãn đó đều có chỗ đứng trên thị trường và nổi tiếng vì mặt hàng chất lượng tốt, phù hợp xu
thế.

Giai đoạn 4: Quyết định mua

Khi chúng tôi bắt đầu đi đến 5 hàng để xem xét, bất ngờ 1 người bạn của tôi mà mấy ngày
trc tôi hỏi cô ấy tư vấn nhãn nào phù hợp đã nhắn tin hỏi và có lời mời chúng tôi đến cửa
hàng quần áo mà cô ấy đang làm. Lúc vào mua hàng, cô ấy đã tư vấn cho chúng tôi luôn, rất
nhiệt tình và còn chiết khấu cho chúng tôi 30% sử dụng ưu đãi của nhân viên. Rất may mắn
vì chúng tôi vẫn còn là sinh viên nên giá cả là một yếu tố nhạy cảm với quyết định mua
hàng của chúng tôi. Đôi áo rất đẹp, chất nỉ da cá, nhập từ HQ và nhìn sơ qua thì không có
lỗi nào cả. Sau khi mua rồi, chúng tôi đã tiết kiệm được thời gian do không cần ghé thăm
các cửa hàng trong danh mục lựa chọn trước đó nữa.

Giai đoạn 5: Ứng xử sau khi mua

Do chất áo là nỉ da cá nên thực tế áo không quá dày, không chỉ mặc được vào mùa đông,
chiếc áo này còn có thể mặc được vào mùa thu hoặc mùa xuân. Màu áo là màu trắng nên có
thể kết hợp được với nhiều màu quần và áo khoác. Nếu đo khoảng cách giữa kỳ vọng và tính
năng thực tế thì tôi nghĩ là sẽ nhỏ, thậm chí là đến mức âm. Chúng tôi đã có một ngày kỷ
niệm ý nghĩa cùng nhau. Sau đó thì bạn tôi – nhân viên có nhắn hỏi lại áo có lỗi gì không,
… và chúng tôi đã feedback tốt cho họ để tăng độ tin tưởng đối với các khách hàng tương
lai. Áo đến nay là được 1 năm nhưng chưa bị đổi màu hay nhàu rách, (chỉ có tôi và người
yêu đã chia tay mà thôi).

Câu 14 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Trình bày chức năng của kênh phân phối và cấu trúc kênh phân phối đối với sản phẩm tiêu dùng cá nhân.
Liên hệ thực tiễn
Câu trả lời:
Câu 15 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Trình bày nhân tố Văn hóa, cá nhân ảnh hưởng đến hành vi mua của khách hàng cá nhân. Liên hệ thực
tiễn.
Câu trả lời:

Câu 16 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Nêu các giai đoạn trong chu kỳ sống của sản phẩm? Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến chu kỳ sống
của sản phẩm? Cho ví dụ minh họa.
Câu trả lời:

Câu 17 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Phân tích sự ảnh hưởng của 3 yếu tố Môi trường vĩ mô: Kinh tế, Pháp luật, Công nghệ đối với việc xây
dựng và thực thi chính sách sản phẩm của doanh nghiệp. Liên hệ thực tế về chính sách sản phẩm của
doanh nghiệp Việt Nam.
Câu trả lời:

Câu 18 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Trình bày tiêu thức phân đoạn thị trường theo yếu tố nhân khẩu và đặc điểm tâm lý. Liên hệ thực tiễn.
Câu trả lời:

Câu 19 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Trình bày nội dung về các cấp độ của sản phẩm. Liên hệ thực tiễn.
Câu trả lời:
Câu 20 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Thế nào là phân đoạn thị trường? Hãy phân tích 5 phương án lựa chọn thị trường mục tiêu. Cho ví dụ
minh họa.
Câu trả lời:

Câu 21 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Từ khái niệm Marketing hiện đại, hãy rút ra bản chất và nội dung nghiên cứu khái quát của Marketing
hiện đại. Liên hệ thực tế việc áp dụng Marketing hiện đại tại các doanh nghiệp VN.
Câu trả lời:

Câu 22 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Tại sao các doanh nghiệp phải nghiên cứu đối thủ cạnh tranh? Hãy phân tích các cấp độ cạnh tranh và
cho ví dụ minh họa.
Câu trả lời:

Câu 23 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Tại sao nói chính sách sản phẩm là một chính sách bộ phận quan trọng nhất của chiến lược Marketing?
Hãy phân tích nội dung chính sách sản phẩm. Liên hệ thực tế tại các doanh nghiệp Việt Nam.
Câu trả lời:

Câu 24 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Phân tích chính sách giá cho sản phẩm mới, chính sách giá khuyến mại, chính sách giá phân biệt. Liên
hệ việc áp dụng chính sách giá đó với các doanh nghiệp Việt Nam.
Câu trả lời:
Câu 25 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Marketing có vai trò gì đối với doanh nghiệp? Phân tích đặc điểm Marketing hiện đại. Liên hệ thực tế
việc áp dụng Marketing hiện đại tại các doanh nghiệp Việt Nam.
Câu trả lời:

Câu 1 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị trường là gì?

 A. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính không đồng nhất.
 B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao
 C. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt mang tính không đồng nhất.
 D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: [B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao]

Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm đồng nhất về
nhu cầu, sở thích hay hành vi.

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Nhóm nhân tố vi mô gồm những loại nhân tố nào

 A. Nhân tố công ty , nhà cung cấp


 B. Người môi giới marketing và khách hàng
 C. Đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp
 D. Cả A B C

Đáp án: [D. Cả A B C]

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Thị trường là gi ?

 A. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại


 B. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn
cụ thể nhưng chưa sẵn sàng và không có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong
muốn.
 C. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn
cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn.
 D. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn
cụ thể, sẵn sàng nhưng chưa có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn.

Đáp án: [C. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn
sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn.]

Định nghĩa:

Thị trường là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu
hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay
mong muốn.

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Thời gian chu kỳ sống của 1 sản phẩm sẽ

 A. Giống nhau ở các khu vực thị trường khác nhau


 B. Khác nhau ở các địa phương có tính chất tương tự
 C. Khác nhau đối với các địa phương khác nhau
 D. Giống nhau với các thành phố khác nhau.

Đáp án: [C. Khác nhau đối với các địa phương khác nhau]

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Quy định về thông tin ghi trên sản phẩm bán trên thị trường quốc tế là do:

 A. Các quốc gia và doanh nghiệp quy định


 B. Do quốc tế và Doanh nghiệp quy định
 C. Do doanh nghiệp tự quy định
 D. Do nhu cầu của khách hàng
 E. Do quy định của các quốc gia và quốc tế

Đáp án: [E. Do quy định của các quốc gia và quốc tế]

null

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị trường giúp doanh nghiệp

 A. Xác định thị trường mục tiêu


 B. Định vị thị trường
 C. Nhận biết đối thủ cạnh tranh

Đáp án: [A. Xác định thị trường mục tiêu]

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Doanh nghiệp chỉ nghiên cứu môi trường kinh doanh khi

 A. Xâm nhập thị trường mới.


 B. Khi sản phẩm đã lão hóa
 C. Khi cải tiến sản phẩm.
 D. Tất cả các phương án trên.

Đáp án: [D. Tất cả các phương án trên.]

Mỗi quyết định kinh doanh đều là những bài toán sống còn của doanh nghiệp. Thời đại
không ngừng biến đổi, dù là sáng tạo sản phẩm mới, hay khi đã có sản phẩm nhưng người
tiêu dùng dần trở nên thờ ơ, thì chắc chắn, câu hỏi đặt ra là: "Thay đổi hay là chết? Thay đổi
như thế nào để có được lòng người tiêu dùng?" Để trả lời được câu hỏi đó, doanh nghiệp
nhất thiết phải nghiên cứu, rà soát lại môi trường kinh doanh.

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Chiến lược Marketing phân biệt được sử dụng cho thị trường

 A. Có nhu cầu đồng nhất thấp


 B. Có sản phẩm khác biệt
 C. Cả a và b đều đúng

Đáp án: [C. Cả a và b đều đúng]

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Để phân khúc thị trường kem đánh răng, doanh nghiệp có thể dùng tiêu thức nào?

 A. Tuổi tác
 B. ĐỊa vị xã hội
 C. Giới tính

Đáp án: [A. Tuổi tác]


Dù là địa vị xã hội hay giới tính nào thì nhu cầu đánh răng hầu như là không có điểm khác
biệt. Nhưng về mặt tuổi tác, do yếu tố công việc, thói quen sinh hoạt, hoàn cảnh, bệnh lý
của người dùng mà họ có hành vi lựa chọn các loại kem đánh răng khác nhau. Ví dụ người
trẻ năng động thích Close-up, người lớn tuổi hơn hay ê buốt lại chọn Sensodine.

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Kinh doanh theo quan điểm của MKT hiện đại xuất phát từ

 A. Các tiềm lực của doanh nghiệp


 B. Nhu cầu của khách hàng
 C. Các sản phẩm được sản xuất ra
 D. Các quan niệm của chủ doanh nghiệp

Đáp án: [B. Nhu cầu của khách hàng]

Quan niệm Marketing nhấn mạnh rằng điều kiện đầu tiên cần phải làm để đạt được mục tiêu
của công ty là xác định được nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu và tìm cách
thỏa mãn chúng với những phương thức hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh.

Khi người ta nói và thực hiện khẩu hiệu: “khách hàng là thượng đế”, “uy tín quý hơn vàng”,
… là họ đã vận dụng quan điểm Marketing.

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Nếu doanh nghiệp xác định phương án thị trường mục tiêu là chỉ kinh doanh 1 sản phẩm cho 1 thị trường
duy nhất thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược Marketing nào?

 A. Marketing phân biệt


 B. Marketing không phân biệt
 C. Marketing tập trung
 D. Marketing mix
 E. Marketing tập trung và phân biệt

Đáp án: [C. Marketing tập trung]

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Yêu cầu của khách hàng về sản phẩm cốt lõi của một sản phẩm sẽ
 A. Giống nhau với các khách hàng trên các khu vực thị trường khác nhau
 B. Khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau
 C. Không đổi trong các khoảng thời gian khác nhau
 Thay đổi theo mức độ giảm dần theo thời gian

Đáp án: [B. Khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau]

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất tới quyết định mua hàng của khách hàng là?

 A. Động lực mua hàng của khách hàng


 B. Cơ hội của khách hàng
 C. Khả năng tài chính của KH.

Đáp án: [A. Động lực mua hàng của khách hàng]

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động định giá và xây dựng các điều kiện thanh toán, doanh nghiệp đang
thực hiện chức năng nào?

 A. Chức năng yểm trợ


 B. Chức năng thích ứng
 C. Chức năng tiêu thụ
 D. Chức năng phân phối

Đáp án: [C. Chức năng tiêu thụ]

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Yếu tố nào sau đây không phải yếu tố thuộc môi trường kinh tế?

 A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế


 B. Cơ cấu xuất nhập khẩu
 C. Các quy định của các tổ chức tài chính
 D. Thu nhập bình quân đầu người
 E. Tỷ lệ lạm phát

Đáp án: [C. Các quy định của các tổ chức tài chính]

Câu 16 (1 điểm) : SAI


Tổng số các nhóm chủng loại sản phẩm do công ty sản xuất là đại lượng (tiêu chí) nào của danh mục sản
phẩm?

 A. Chiều dài
 B. Chiều rộng
 C. Chiều sâu
 D. Không có tiêu chí nào

Đáp án: [B. Chiều rộng]

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Trong các đáp án sau đây, đáp án nào không thuộc cấp độ của sản phẩm

 A. Cấp độ ý tưởng
 B. Cấp độ sản phẩm thực
 C. Cấp độ nhận thức
 D. Cấp độ sản phẩm dịch vụ

Đáp án: [C. Cấp độ nhận thức]

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Doanh nghiệp có thể đặt tên nhãn hiệu bằng cách

 A. Đặt tên cho từng sản phẩm riêng biệt


 B. Đặt tên chung cho tất cả các sản phẩm
 C. Đặt tên cho từng nhóm mặt hàng
 D. Kết hợp tên doanh nghiệp với tên nhãn hiệu
 E. Tất cả các phương án trên

Đáp án: [E. Tất cả các phương án trên]

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Sản phẩm gia tăng bao gồm các yếu tố, ngoại trừ:

 A. Bảo hành
 B. Lắp đặt
 C. Nhãn hiệu
 D. Giao hàng

Đáp án: [C. Nhãn hiệu]


Câu 20 (1 điểm) : SAI

Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây?

 A. Quan sát
 B. Thực nghiệm
 C. Điều tra phỏng vấn
 D. B và C
 E. Tất cả các phương án trên

Đáp án: [E. Tất cả các phương án trên]


Câu 1 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị trường giúp doanh nghiệp

 A. Xác định thị trường mục tiêu


 B. Định vị thị trường
 C. Nhận biết đối thủ cạnh tranh

Đáp án: [A. Xác định thị trường mục tiêu]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Doanh nghiệp chỉ nghiên cứu môi trường kinh doanh khi

 A. Xâm nhập thị trường mới.


 B. Khi sản phẩm đã lão hóa
 C. Khi cải tiến sản phẩm.
 D. Tất cả các phương án trên.

Đáp án: [D. Tất cả các phương án trên.]

Mỗi quyết định kinh doanh đều là những bài toán sống còn của doanh nghiệp. Thời đại
không ngừng biến đổi, dù là sáng tạo sản phẩm mới, hay khi đã có sản phẩm nhưng người
tiêu dùng dần trở nên thờ ơ, thì chắc chắn, câu hỏi đặt ra là: "Thay đổi hay là chết? Thay đổi
như thế nào để có được lòng người tiêu dùng?" Để trả lời được câu hỏi đó, doanh nghiệp
nhất thiết phải nghiên cứu, rà soát lại môi trường kinh doanh.

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Chiến lược Marketing phân biệt được sử dụng cho thị trường
 A. Có nhu cầu đồng nhất thấp
 B. Có sản phẩm khác biệt
 C. Cả a và b đều đúng

Đáp án: [C. Cả a và b đều đúng]

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Để phân khúc thị trường kem đánh răng, doanh nghiệp có thể dùng tiêu thức nào?

 A. Tuổi tác
 B. ĐỊa vị xã hội
 C. Giới tính

Đáp án: [A. Tuổi tác]

Dù là địa vị xã hội hay giới tính nào thì nhu cầu đánh răng hầu như là không có điểm khác
biệt. Nhưng về mặt tuổi tác, do yếu tố công việc, thói quen sinh hoạt, hoàn cảnh, bệnh lý
của người dùng mà họ có hành vi lựa chọn các loại kem đánh răng khác nhau. Ví dụ người
trẻ năng động thích Close-up, người lớn tuổi hơn hay ê buốt lại chọn Sensodine.

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Kinh doanh theo quan điểm của MKT hiện đại xuất phát từ

 A. Các tiềm lực của doanh nghiệp


 B. Nhu cầu của khách hàng
 C. Các sản phẩm được sản xuất ra
 D. Các quan niệm của chủ doanh nghiệp

Đáp án: [B. Nhu cầu của khách hàng]

Quan niệm Marketing nhấn mạnh rằng điều kiện đầu tiên cần phải làm để đạt được mục tiêu
của công ty là xác định được nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu và tìm cách
thỏa mãn chúng với những phương thức hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh.

Khi người ta nói và thực hiện khẩu hiệu: “khách hàng là thượng đế”, “uy tín quý hơn vàng”,
… là họ đã vận dụng quan điểm Marketing.

Câu 6 (1 điểm) : SAI


Tổng số các nhóm chủng loại sản phẩm do công ty sản xuất là đại lượng (tiêu chí) nào của danh mục sản
phẩm?

 A. Chiều dài
 B. Chiều rộng
 C. Chiều sâu
 D. Không có tiêu chí nào

Đáp án: [B. Chiều rộng]

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Trong các đáp án sau đây, đáp án nào không thuộc cấp độ của sản phẩm

 A. Cấp độ ý tưởng
 B. Cấp độ sản phẩm thực
 C. Cấp độ nhận thức
 D. Cấp độ sản phẩm dịch vụ

Đáp án: [C. Cấp độ nhận thức]

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Doanh nghiệp có thể đặt tên nhãn hiệu bằng cách

 A. Đặt tên cho từng sản phẩm riêng biệt


 B. Đặt tên chung cho tất cả các sản phẩm
 C. Đặt tên cho từng nhóm mặt hàng
 D. Kết hợp tên doanh nghiệp với tên nhãn hiệu
 E. Tất cả các phương án trên

Đáp án: [E. Tất cả các phương án trên]

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Sản phẩm gia tăng bao gồm các yếu tố, ngoại trừ:

 A. Bảo hành
 B. Lắp đặt
 C. Nhãn hiệu
 D. Giao hàng

Đáp án: [C. Nhãn hiệu]


Câu 10 (1 điểm) : SAI

Ở giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm nên sử dụng quảng cáo nhắc nhở?

 A. Triển khai
 B. Tăng trưởng
 C. Bão hòa
 D. Suy thoái

Đáp án: [C. Bão hòa]

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới đây?

 A. Quan sát
 B. Thực nghiệm
 C. Điều tra phỏng vấn
 D. B và C
 E. Tất cả các phương án trên

Đáp án: [E. Tất cả các phương án trên]

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Trong các câu sau đây, câu nào không phải ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp?

 A. Tính cập nhật cao hơn


 B. Chi phí tìm kiếm thấp hơn
 C. Độ tin cậy cao hơn
 D. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.

Đáp án: [B. Chi phí tìm kiếm thấp hơn]

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được:

 A. Cơ hội, nguy cơ đối với doanh nghiệp


 B. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
 C. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp
 D. Tất cả các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ
Đáp án: [B. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp]

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học

 A. Quy mô và tốc độ tăng dân số


 B. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư
 C. Cơ cấu của nghành kinh tế
 D. Thay đổi quy mô của hộ gia đình

Đáp án: [C. Cơ cấu của nghành kinh tế]

Nhân khẩu học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố
dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập,
giáo dục và các đặc tính kinh tế - xã hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có
thể được sử dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai. Biểu hiện ở các
khía cạnh chủ yếu sau đây:

- Quy mô, tốc độ tăng dân số là hai chỉ tiêu phản ánh khái quát và trực tiếp quy mô nhu cầu
thị trường ở cả hiện tại và tương lai.

- Sự thay đổi về cơ cấu lứa tuổi của dân cư sẽ làm thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng
theo lứa tuổi đối với các loại sản phẩm.

- Tỷ lệ các bộ phận của dân số tham gia vào lực lượng lao động xã hội bao gồm các loại lao
động: nam, nữ; lao động trong tuổi và ngoài tuổi.

- Trình độ văn hoá giáo dục của dân cư.

Cơ cấu ngành kinh tế là môi trường vĩ mô, không nằm trong Nhân khẩu học - nghiên cứu vi
mô.

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị
trường không đồng nhất nên chọn

 a. Chiến lược Marketing phân biệt


 b. Chiến lược Marketing không phân biệt
 c. Chiến lược Marketing tập trung
 d. Chiến lược phát triển sản phẩm.

Đáp án: [c. Chiến lược Marketing tập trung]

Ưu điểm của Marketing tập trung:

- Nâng cao được mức độ thỏa mãn nhu cầu của sản phẩm

- Tiết kiệm chi phí, hiệu quả cao.

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Chọn câu trả lời đúng nhất về tiến trình quyết định mua của khách hàng là nguời mua cá nhân

 A. Nhận thức vấn đề,tìm kiếm thông tin


 B. Đánh giá các phuơng án lựa chọn
 C. Quyết định mua hàng và thái độ sau khi mua hàng
 D Tất cả các phương án trên lần lượt các bước từ a đến c

Đáp án: [D Tất cả các phương án trên lần lượt các bước từ a đến c]

Quy trình mua hàng cá nhân

Giai đoạn 1: Nhận biết nhu cầu.

Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tinMarketing

Giai đoạn 3: Đánh giá các phương án

Giai đoạn 4: Quyết định mua

Giai đoạn 5: Ứng xử sau khi mua

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ trung gian phân phối?

 A. Đối thủ cạnh tranh


 B. Công chúng
 C. Những người cung ứng
 D. Công ty vận tải

Đáp án: [D. Công ty vận tải]


Câu 18 (1 điểm) : SAI

Sự lựa chọn phương thức phân phối tốt nhất phụ thuộc vào:

 A. Các mục tiêu phân phối


 B. Đặc điểm sản phẩm
 C. Đặc điểm của thị trường mục tiêu
 D. Đặc điểm của các trung gian thương mại
 E. Tất cả các vấn đề trên

Đáp án: [E. Tất cả các vấn đề trên]

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Cấu trúc của kênh phân phối được xác định dựa trên:

 A. Số lượng các phần tử trung gian có mặt trong hệ thống phân phối
 B. Số lượng trung gian ở mỗi cấp độ phân phối
 C. Số lượng cấp độ trung gian trong kênh
 D. Tất cả các phương án trên

Đáp án: [D. Tất cả các phương án trên]

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Trong giai đoạn triển khai của chu kỳ sống sản phẩm:

 A. Các sản phẩm mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp
 B. Sản phẩm và xúc tiến quan trọng hơn giá và phân phối
 C. Đầu tư chi phí lớn cho các hoạt động marketing
 D. Tất cả A B C

Đáp án: [C. Đầu tư chi phí lớn cho các hoạt động marketing]

Câu 21 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Tại sao nói chính sách phân phối là một chính sách bộ phận quan trọng của chiến lược Marketing? Phân
tích những yếu tố cấu thành của hệ thống phân phối. Liên hệ thực tế.
Câu trả lời:
1. Vai trò của chính sách phân phối

• Góp phần trong việc thỏa mãn nhu cầu của thị trường mục tiêu, làm cho sản phẩm sẵn sàng
có mặt trên thị trường, đúng lúc, đúng nơi để đi vào tiêu dùng. Chính sách phân phối giúp
doanh nghiệp tăng cường mức độ bao phủ thị trường, đưa sản phẩm thâm nhập vào các khúc
thị trường mới, phát triển các khu vực thị trường địa lý mới.

• Giúp doanh nghiệp liên kết hoạt động sản xuất của mình với khách hàng, trung gian và
triển khai tiếp các hoạt động khác của Marketing như giới thiệu sản phẩm mới, khuyến mại,
dịch vụ hậu mãi…nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu cầu thị trường.

• Trong môi trường cạnh tranh gay gắt chính sách phân phối giúp doanh nghiệp tạo sự khác
biệt cho thương hiệu và trở thành công cụ cạnh tranh.

• Chính sách phân phối cùng với các chính sách khác của marketing mix thực hiện đồng bộ
giúp doanh nghiệp đạt các mục tiêu marketing đề ra.

2. Các yếu tố cấu thành hệ thống phân phối.

Các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào hệ thống phân phối được chia thành hai nhóm:
các thành viên chính thức và các tổ chức hỗ trợ.

 Nhà sản xuất.

Là những người khởi nguồn cung cấp cho thị trường những sản phẩm và dịch vụ. Đây là
những doanh nghiệp hoặc cá nhân với những qui mô khác nhau nhưng cùng một mục đích là
thỏa mãn nhu cầu thị trường. Hầu hết trong số họ thường không có điều kiện phân phối sản
phẩm và dịch vụ trực tiếp đến tay người tiêu dùng, mà họ thường phải phân phối qua các
thành viên trung gian khác.

 Nhà bán buôn.

Là những người mua sản phẩm từ những nhà sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm để bán lại
cho các nhà sử dụng công nghiệp,nhà bán lẻ và những nhà bán buôn khác. Họ không bán
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
Những nhà bán buôn giữ chức năng quan trọng trong hệ thống phân phối nhất là trong
quá trình vận chuyển, dự trữ ,bảo quản ,phân loại.

Để có thể đáp ứng tốt hơn những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, sự đổi mới của
công nghệ, áp lực của người sản xuất và người bán lẻ, những người bán buôn phải thực hiện
tốt marketing.

 Nhà bán lẻ.

Bán lẻ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh liên quan đến bán sản phẩm cho người tiêu
dùng cuối cùng là hộ cá nhân ,hộ gia đình. Đây là giai đoạn cuối cùng trong kênh phân phối.
Nhà sản xuất, nhà nhập khẩu ,nhà bán buôn cũng có thể tham gia bán lẻ khi họ bán hàng
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Nhưng phần lớn công việc bán lẻ và chiếm lĩnh thị
trường là do nhà bán lẻ chuyên nghiệp đảm nhận.

Trong hoạt động kinh doanh của mình các nhà bán lẻ sẽ phải thực hiện một só hoạt động
marketing chủ yếu của mình để thu hút khách hàng đến cửa hàng của mình. Người tiêu dùng
thường có nhiều hành vi mua ngoài kế hoạch, do đó những sản phẩm bán lẻ thường đặt ở
giao lộ, trung tâm thương mại, nơi có nhiều người qua lại, sắp xếp trưng bày bắt mắt, huấn
luyện nhân viên về giao tiếp với khách hàng…

 Đại lý.

Đại lý là người thay mặt cho người bán hoặc người mua để thực hiện các giao dịch với
khách hàng. Họ nhận được một khoản hoa hồng hoặc thù lao do bên sử dụng trả theo hơp
đồng đã ký kết. Đại lý thường là cá nhân hoặc doanh nghiệp có vị trí kinh doanh thuận lợi,
có năng lực bán hàng. Đại lý có thể đại diện cho một hoặc nhiều công ty khác nhau nhưng
không là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của nhau. Theo luật thương mại Việt Nam, đại lý bao
gồm có đại lý hoa hồng, đại lý bao tiêu, đại lý độc quyền và tổng đại lý.

 Người môi giới

Người môi giới là người không tham gia mua bán hàng hóa mà chỉ làm nhiệm vụ chắp
nối người bán với người mua, không gánh chịu một sự rủi ro nào và được hưởng thù lao của
bên sử dụng môi giới. Người môi giới là một trung gian rất cần thiết vì trên thị trường có rất
nhiều người bán và rất nhiều người mua,giữa họ không có điều kiện để hiểu biết nhau.
Người môi giới làm cho quá trình mua bán được nhanh chóng, tin tưởng và hiệu quả cao.
Đại lý và người môi giới giống nhau ở đặc điểm không sở hữu sản phẩm và chỉ thực hiện
một số chức năng nhất định.

 Người tiêu dùng cuối cùng.

Người tiêu dùng cuối cùng bao gồm: Cá nhân tiêu dùng và các tổ chức, doanh nghiệp, là
điểm đến cuối cùng của hàng hóa và dịch vụ. Chỉ khi nào hàng hóa tới người tiêu dùng cuối
cùng, quá trình phân phối mới kết thúc. Người tiêu dùng cuối cùng có vai trò quan trọng
trong kênh phân phối vì họ có quyền lựa chọn những kênh phân phối khác nhau để cung cấp
hàng hóa cho họ. Sự thay đổi của tập hợp người tiêu dùng cung cấp và hành vi mua hàng
của họ sẽ kéo theo sự thay đổi của các kênh phân phối hàng hóa. Trong một số kênh phân
phối hàng hóa tiêu dùng đặc biệt, người tiêu dùng cuối cùng có thể đóng vai trò lãnh đạo hệ
thống phân phối.

 Các tổ chức hỗ trợ.

Các tổ chức hỗ trợ là các doanh nghiệp và cá nhân cung cấp cho các thành viên của hệ thống
phân phối những công việc phân phối ngoài chức năng mua bán và chuyển quyền sở hữu.
Các tổ chức bổ trợ chính là: Các doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp kinh doanh kho tàng,
các công ty nghiên cứu thị trường, công ty bảo hiểm, ngân hàng, các doanh nghiệp lắp ráp,
doanh nghiệp chuyên trưng bày hàng hóa..,

Các tổ chức bổ trợ không chịu trách nhiệm trước kết quả hoạt động của các thành viên chính
thức cũng như kết quả cuối cùng của hệ thống phân phối hàng hóa. Tuy nhiên, họ góp phần
quan trọng làm cho hệ thống phân phối hoạt động suốt và tăng hiệu quả hoạt động của nó.
Xu hướng phát triển hiện nay của thị trường là ngày càng có nhiều tổ chức bổ trợ tham gia
vào quá trình phân phối.

3. Liên hệ:

Masan là tập đoàn sản xuất hàng tiêu dùng hàng đầu Việt Nam. Sản phẩm tiêu biểu có thể kể
đến Nước mắm Chinsu, tương ớt Chinsu, Mỳ Omachi,... Kênh phân phối của tập đoàn này
gồm có:
 Nhà sản xuất: Nhà máy Masan đặt tại nhiều tỉnh thành (Hải Dương, Nghệ An,...) để
có thể giảm chi phí vận chuyển.
 Nhà bán lẻ: Các siêu thị (Vinmart, BigC,...), đại lý bán lẻ hàng tiêu dùng, kênh
thương mại điện tử tư nhân.
 Người tiêu dùng cuối cùng.
 Các tổ chức hỗ trợ:

- Các ngân hàng bảo trợ, vay vốn, đầu tư.

- Các nhà quảng cáo, sản xuất TVC, nhận diện thương hiệu.

- Dịch vụ vận chuyển, kho bãi.

- ...

Câu 22 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Tại sao nói chính sách Sản phẩm là xương sống và nền tảng của chiến lược Marketing. Phân tích ảnh
hưởng của Chính sách Sản phẩm đến các pha của chu kỳ sống Sản phẩm. Liên hệ Chính sách sản phẩm
của các doanh nghiệp Việt Nam.
Câu trả lời:

1. Mục tiêu của chính sách sản phẩm.

Sản phẩm là yếu tố cốt lõi để thỏa mãn nhu cầu của Khách hàng. Do đó làm tốt ở khâu xây
dựng chính sách sản phẩm chính là làm tốt việc đem đến giá trị cho khách hàng.

“Chính sách sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh doanh
sản phẩm trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong từng thời kỳ hoạt
động kinh doanh và các mục tiêu Marketing của doanh nghiệp”

Chính sách sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu của chiến lược Marketing nói chung.
Tuy nhiên có những mục tiêu riêng:

• Đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

• Tăng số lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm.


• Đa dạng hóa danh mục sản phẩm.

• Tăng số lượng sản phẩm mới.

• Tạo sự khác biệt, nâng cao vị thế, hình ảnh, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.

2. Phân tích Chu kỳ sống của sản phẩm.

Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi
hàng hóa được tung ra thị trường cho đến khi nó rút lui khỏi thị trường.

Giai đoạn triển khai (0- T1)

Đây là giai đoạn bắt đầu đưa sản phẩm ra bán trên thị trường. Bởi vậy đòi hỏi phải có thời
gian và sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để sản phẩm có thể xâm nhập được vào thị trường.
Mức tiêu thụ trong giai đoạn này thường thấp và tăng chậm do người tiêu dùng chưa biết,
chưa hiểu nhiều về sản phẩm và doanh nghiệp, mặt khác họ chưa từ bỏ thói quen tiêu dùng
các sản phẩm trước đây. Vì vậy, họ thường thăm dò kỹ lưỡng để quyết định mua hay không
mua sản phẩm. Ở giai đoạn này các chi phí để tiếp tục hoàn hoàn thiện sản phẩm và chi phí
Marketing cho sản phẩm là rất lớn nên doanh nghiệp có thể bị lỗ hoặc lợi nhuận đạt được ở
mức thấp, mặc dù giá bán thị trường ở mức cao.

Trong giai đoạn triển khai, hoạt động Marketing của doanh nghiệp thường được đẩy mạnh
các hoạt động xúc tiến hỗn hợp để không chỉ gia tăng mức độ nhận biết của khách hàng về
sản phẩm, mà còn tác động mạnh mẽ vào những nhóm khách hàng sẵn sàng mua sản phẩm
đó là những khách hàng tiên phong, những người dễ thay đổi hành vi dưới tác động của
những chương trình xúc tiến hỗn hợp…, tổ chức hệ thống tiêu thụ hợp lý trong giai đoạn
đầu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp có thể thực hiện
chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi rầm rộ để nhanh chóng xâm nhập vào thị trường ở mức
cao nhất, hoặc áp dụng chiến lược Marketing thận trọng thăm dò thị trường tạo chỗ đứng
cho sản phẩm trên thị trường.

Giai đoạn phát triển (T1-T2)

Nếu giai đoạn triển khai thực hiện tốt, sản phẩm sẽ chuyển sang giai đoạn phát triển. Trong
giai đoạn này mức tiêu thụ tăng mạnh do thị trường đã chấp nhận sản phẩm mới và lợi
nhuận của doanh nghiệp cũng tăng. Tuy nhiên trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh
tranh. Để khai thác hiệu quả và kéo dài thời gian trong giai đoạn này, doanh nghiệp sử dụng
linh hoạt các công cụ của Marketing:

• Mở rộng thị trường, tấn công vào các đoạn thị trường mới.

• Chất lượng sản phẩm phải được đảm bảo.

• Xem xét lại giá bán.

• Phát triển kênh phân phối.

Hoạt động xúc tiến hỗn hợp tập trung vào việc xây dựng uy tín và quảng cáo để tạo niềm tin
cho khách hàng về sản phẩm và khuyến khích họ dùng sản phẩm.

Giai đoạn bão hòa (T2- T3).

Bão hòa là thời điểm mà doanh số tiêu thụ đạt được ở mức cao nhất sau đó doanh số tiêu thụ
bắt đầu giảm.

Sản phẩm tiêu thụ chậm cũng có nghĩa là chúng tràn ngập trên các kênh lưu thông, điều đó
hàm chứa một cuộc cạnh tranh gay gắt. Để cạnh tranh, các đối thủ dùng nhiều kỹ thuật
Marketing khác nhau như: Hạ giá bán, tăng quảng cáo, tăng đầu tư cho việc nghiên cứu,
thiết kế nhằm tạo ra các mẫu mã sản phẩm mới.

Cố gắng duy trì mức tiêu thụ trên thị trường hiện có, đồng thời phát triển thị trường mới.

Điều chỉnh các yếu tố Marketing: Thu hẹp dần chủng loại sản phẩm, cải tiến sản phẩm( nâng
cao chất lượng sản phẩm, thay đổi hoặc tăng thêm tính năng của sản phẩm) củng cố kênh
phân phối, tăng cường một số hoạt động xúc tiến thương mại.

Giai đoạn suy thoái (T3- T4).

Giai đoạn suy thoái biểu hiện ở mức độ tiêu thụ sản phẩm giảm sút nghiêm trọng. Tuy
nhiên, tùy thuộc vào những yếu tố khác nhau mà mức tiêu thụ giảm sút có thể diễn ra nhanh
chậm thậm chí không tiêu thụ được.

Mức tiêu thụ giảm do nhiều nguyên nhân như: Sự tiến bộ công nghệ làm xuất hiện sản phẩm
mới, thị hiếu thay đổi cạnh tranh gay gắt…

Vì vậy, để hạn chế bớt tác động xấu, bộ phận Marketing của doanh nghiệp thường:
• Theo dõi để phát hiện những sản phẩm bước sang giai đoạn suy thoái.

• Đối với từng mặt hàng phải theo dõi để có quyết định giữ hoặc loại bỏ chúng khỏi danh
mục sản phẩm của doanh nghiệp.

Để giảm những ảnh hưởng bất lợi của giai đoạn suy thoái, doanh nghiệp thường áp dụng
chiến lược “ gối đầu” chu kỳ sống sản phẩm, đó là nghiên cứu và tung ra sản phẩm mới khi
sản phẩm hiện tại có xu hướng chuyển sang giai đoạn suy thoái để duy trì hoạt động kinh
doanh liên tục, không bị gián đoạn trên thị trường.

3. Liên hệ chính sách Sản phẩm:

Đọc bài viết mẫu: https://text.123docz.net/document/3370080-chinh-sach-san-pham-cua-


cong-ty-samsung.htm

Sau đó có thể liên hệ ngắn sang dòng Sản phẩm Samsung Galaxy, hoặc các thương hiệu
khác.

Câu 1 (1 điểm) : SAI

Nhu cầu là gì?

 Là trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào đó.
 Là một nhu cầu đặc thù tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể
 Là mong muốn được kèm thêm điều kiện có khả năng thanh toán
 Tất cả phương án trên đều đúng

Đáp án: [Là trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào đó.]

Định nghĩa

Nhu cầu của con người là một trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào
đó.

Ví dụ: Ăn uống, nơi ở, quần áo, của cải, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu được ca ngợi,...
Câu 2 (1 điểm) : SAI

Theo Philip Kotler hệ thống thong tin Marketing gồm những bộ phận nào?

 A. Bộ phận Báo cáo nội bộ, bộ phận Thu thập thông tin marketing, bộ phận Nghiên cứu
marketing và bộ phận Phân tích thông tin maketing
 B. Bộ phận thu thập thông tin marketing,bộ phận nghiên cứu marketing và bộ phận phân tích
thông tin marketing, bộ phận thực hiện marketing
 C. Bộ phận nghiên cứu marketing và bộ phận phân tích thông tin marketing, bộ phận thực hiện
marketing, bộ phận đánh giá kết quả marketing
 D. Tất cả đều sai

Đáp án: [A. Bộ phận Báo cáo nội bộ, bộ phận Thu thập thông tin marketing, bộ phận Nghiên cứu marketing và bộ phận
Phân tích thông tin maketing]

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Nghiên cứu Marketing là gì?

 A. Đó là quá trình thu thập, phân tích và báo cáo kết quả có hệ thống những thông tin cần thiết
theo yêu cầu cụ thể của nhà quản trị Marketing
 B. Đó là quá trình thu thập, phân tích và xử lý các dữ liệu có liên quan đến marketing hàng hóa
và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trọng hoạt động kinh doanh
 C. Đó là quá trình tập hợp, ghi chép, phân tích và xử lý các dữ liệu có liên quan đến marketing
hàng hóa và dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trọng hoạt động kinh doanh
 D. Tất cả các phương án trên

Đáp án: [C. Đó là quá trình tập hợp, ghi chép, phân tích và xử lý các dữ liệu có liên quan đến marketing hàng hóa và
dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất định trọng hoạt động kinh doanh]

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Tiêu thức phân đoạn thị trường gồm tiêu thức nào dưới đây?

 Địa lý kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi
 Kinh tế xã hội, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi
 Khoa học Công nghệ, địa lý kinh tế và đặc điểm nhân khẩu học.

Đáp án: [Địa lý kinh tế, đặc điểm nhân khẩu học và lối sống hành vi]

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Chọn câu trả lời đúng nhất về tiến trình quyết định mua của khách hàng là nguời mua cá nhân

 A. Nhận thức vấn đề,tìm kiếm thông tin


 B. Đánh giá các phuơng án lựa chọn
 C. Quyết định mua hàng và thái độ sau khi mua hàng
 D Tất cả các phương án trên lần lượt các bước từ a đến c

Đáp án: [D Tất cả các phương án trên lần lượt các bước từ a đến c]

Quy trình mua hàng cá nhân

Giai đoạn 1: Nhận biết nhu cầu.

Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tinMarketing

Giai đoạn 3: Đánh giá các phương án

Giai đoạn 4: Quyết định mua

Giai đoạn 5: Ứng xử sau khi mua

Câu 6 (1 điểm) : SAI


Phân đoạn thị trường là gì?

 A. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính không đồng nhất.
 B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao
 C. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt mang tính không đồng nhất.
 D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: [B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao]

Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm đồng nhất về
nhu cầu, sở thích hay hành vi.

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Nhóm nhân tố vi mô gồm những loại nhân tố nào

 A. Nhân tố công ty , nhà cung cấp


 B. Người môi giới marketing và khách hàng
 C. Đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp
 D. Cả A B C

Đáp án: [D. Cả A B C]

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Thị trường là gi ?

 A. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại


 B. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn
cụ thể nhưng chưa sẵn sàng và không có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong
muốn.
 C. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn
cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn.
 D. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn
cụ thể, sẵn sàng nhưng chưa có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn.

Đáp án: [C. Là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn
sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn.]

Định nghĩa:

Thị trường là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu
hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay
mong muốn.
Câu 9 (1 điểm) : SAI

Thời gian chu kỳ sống của 1 sản phẩm sẽ

 A. Giống nhau ở các khu vực thị trường khác nhau


 B. Khác nhau ở các địa phương có tính chất tương tự
 C. Khác nhau đối với các địa phương khác nhau
 D. Giống nhau với các thành phố khác nhau.

Đáp án: [C. Khác nhau đối với các địa phương khác nhau]

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Quy định về thông tin ghi trên sản phẩm bán trên thị trường quốc tế là do:

 A. Các quốc gia và doanh nghiệp quy định


 B. Do quốc tế và Doanh nghiệp quy định
 C. Do doanh nghiệp tự quy định
 D. Do nhu cầu của khách hàng
 E. Do quy định của các quốc gia và quốc tế

Đáp án: [E. Do quy định của các quốc gia và quốc tế]

null

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Ở giai đoạn bảo hòa trong chu kỳ sống của sản phẩm, doanh nghiệp không nên

 A. Tăng cường cải tiến chất lượng sản phẩm và giảm bớt kênh phân phối
 B. Tăng số lượng sản phẩm sản xuất ra và giảm bớt kênh phân phối
 C. Tăng chi phí Marketing và tăng Kênh phân phối
 D. Tăng cường nghiên cứu sản phẩm mới và giảm bớt kênh phân phối

Đáp án: [C. Tăng chi phí Marketing và tăng Kênh phân phối]

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu hay để phân đoạn thị trường ngoại trừ:

 A. Tuổi tác gia đình


 B. Thu nhập
 C. Lối sống
 D. Chu kỳ cuộc cống

Đáp án: [C. Lối sống]

Nhân khẩu gồm: Tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, học vấn, tình trạng hôn nhân, quy
mô gia đình, giai tầng xã hội, tín ngưỡng, chủng tộc, dân tộc, việc làm,...

Còn Lối sống là thuộc nhóm Tâm lý học

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Các yếu tố môi trường vĩ mô gồm

 A. Dân số, Văn hóa


 B. Kinh tế, đối thủ cạnh tranh
 C. Công nghệ, khách hàng
 D. Luật pháp, đối thủ cạnh tranh

Đáp án: [A. Dân số, Văn hóa]

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Các yếu tố môi trường vi mô gồm

 A. Địa lý, công nghệ


 B. Kinh tế, đối thủ cạnh tranh
 C. Đối thủ cạnh tranh, khách hàng
 D. Văn hóa, dân số

Đáp án: [C. Đối thủ cạnh tranh, khách hàng]

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Nếu doanh nghiệp xác định kinh doanh 5 sản phẩm khác nhau ở 5 thành phố khác nhau, doanh nghiệp đó
đang thực hiện phương án thị trường nào?

 A. Tập trung vào 1 đoạn thị trường duy nhất


 B. Chuyên môn hóa có chọn lọc
 C. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
 D. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm
 E. Bao phủ toàn bộ thị trường
Đáp án: [B. Chuyên môn hóa có chọn lọc]

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Nếu doanh nghiệp xác định phương án thị trường mục tiêu là chỉ kinh doanh 1 sản phẩm cho 1 thị trường
duy nhất thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược Marketing nào?

 A. Marketing phân biệt


 B. Marketing không phân biệt
 C. Marketing tập trung
 D. Marketing mix
 E. Marketing tập trung và phân biệt

Đáp án: [C. Marketing tập trung]

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Yêu cầu của khách hàng về sản phẩm cốt lõi của một sản phẩm sẽ

 A. Giống nhau với các khách hàng trên các khu vực thị trường khác nhau
 B. Khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau
 C. Không đổi trong các khoảng thời gian khác nhau
 Thay đổi theo mức độ giảm dần theo thời gian

Đáp án: [B. Khác nhau trong các khoảng thời gian khác nhau]

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất tới quyết định mua hàng của khách hàng là?

 A. Động lực mua hàng của khách hàng


 B. Cơ hội của khách hàng
 C. Khả năng tài chính của KH.

Đáp án: [A. Động lực mua hàng của khách hàng]

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động định giá và xây dựng các điều kiện thanh toán, doanh nghiệp đang
thực hiện chức năng nào?

 A. Chức năng yểm trợ


 B. Chức năng thích ứng
 C. Chức năng tiêu thụ
 D. Chức năng phân phối

Đáp án: [C. Chức năng tiêu thụ]

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Yếu tố nào sau đây không phải yếu tố thuộc môi trường kinh tế?

 A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế


 B. Cơ cấu xuất nhập khẩu
 C. Các quy định của các tổ chức tài chính
 D. Thu nhập bình quân đầu người
 E. Tỷ lệ lạm phát

Đáp án: [C. Các quy định của các tổ chức tài chính]

Câu 21 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Phân tích các giai đoạn mua hàng của khách hàng là người tiêu dùng? Liên hệ quá trình mua một sản
phẩm của anh chị?
Câu trả lời:

Giai đoạn 1: Nhận biết nhu cầu.

Thông thường con người có nhiều ham muốn cần thỏa mãn, marketing tác động vào quá
trình hình thành nhu cầu nhằm phát hiện cái gì đã làm xuất hiện nó.

Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tin

Marketing phải biết được các nguồn thông tin người mua có thể tiếp cận: từ cá nhân, thông
tin thương mại, thông tin phổ thông.

Tiếp đến, tìm hiểu cường độ thông tin của từng loại đó thông qua giá trị lượng thông tin thu
thập được đối với từng đối tượng khách hàng.

Giai đoạn 3: Đánh giá các phương án

Dựa trên các phương án đã sưu tầm, loại bỏ dần các nhãn hiệu sản phẩm theo sơ đồ bên
cạnh:
Giai đoạn 4: Quyết định mua

Trên cơ sở các phương án đã có người tiêu dùng hình thành ý định mua hàng và đó là món
hàng họ ưa thích. Tuy nhiên, từ ý định mua đến quyết định mua còn chịu ảnh hưởng của
những tình huống không dự tính trước.

Giai đoạn 5: Ứng xử sau khi mua

Sau khi mua hàng KH có thể hài lòng hoặc không hài lòng đối với món hàng đã mua. Mức
độ hài lòng của người tiêu dùng như thế nào tùy thuộc vào khoảng cách giữa kỳ vọng của họ
về sản phẩm và tính năng sử dụng thực tế của sản phẩm. Nếu khoảng cách này càng lớn =>
không hài lòng càng cao.

Ví dụ về ra quyết định mua hàng của mình

Giai đoạn 1: Nhận biết nhu cầu.

Ngày 12/12 năm ngoái là ngày kỷ niệm 49 ngày yêu nhau của mình và bạn trai. Chúng mình
quyết định sẽ mua một đôi áo nỉ để mặc, vừa lúc tháng 12 cũng là mùa đông lạnh. Như vậy
sản phẩm áo nỉ là phù hợp và mua đôi thì lại càng khiến cho ngày kỷ niệm của chúng mình
thêm ý nghĩa.

Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tin

Chúng mình bắt đầu tìm kiếm thông tin về các cửa hàng bán áo nỉ đẹp ở Hà Nội. Sau 2
ngày vật vã tìm kiếm, chúng tôi tìm được ra rất nhiều hàng bán loại áo này. Từ facebook,
instagram, ggsearch,… rất nhiều thông tin về họ. Ngoài ra chúng tôi cũng tham khảo thêm
các cửa hàng được bạn bè giới thiệu. 2 ngày hôm đó chúng tôi liệt kê được tầm 15 cửa hàng
đạt yêu cầu.

Giai đoạn 3: Đánh giá các phương án

Để đánh giá các phương án, chúng tôi so sánh về địa chỉ, quy mô cửa hàng, thái độ chuyên
nghiệp, chất lượng sản phẩm và đánh giá của người sử dụng trước đó.

Cuối cùng lúc đi chúng tôi đã loại bỏ 10 phương án do các cửa hàng đó xa so với nhà chúng
tôi và có phần hơi lép vế về chất lượng sản phẩm hoặc không ai thẩm định là sản phẩm của
họ tốt cả. Tổng cộng chúng tôi có 5 nhãn làm bộ nhãn hiệu lựa chọn do gần và hơn cả, 5
nhãn đó đều có chỗ đứng trên thị trường và nổi tiếng vì mặt hàng chất lượng tốt, phù hợp xu
thế.

Giai đoạn 4: Quyết định mua

Khi chúng tôi bắt đầu đi đến 5 hàng để xem xét, bất ngờ 1 người bạn của tôi mà mấy ngày
trc tôi hỏi cô ấy tư vấn nhãn nào phù hợp đã nhắn tin hỏi và có lời mời chúng tôi đến cửa
hàng quần áo mà cô ấy đang làm. Lúc vào mua hàng, cô ấy đã tư vấn cho chúng tôi luôn, rất
nhiệt tình và còn chiết khấu cho chúng tôi 30% sử dụng ưu đãi của nhân viên. Rất may mắn
vì chúng tôi vẫn còn là sinh viên nên giá cả là một yếu tố nhạy cảm với quyết định mua
hàng của chúng tôi. Đôi áo rất đẹp, chất nỉ da cá, nhập từ HQ và nhìn sơ qua thì không có
lỗi nào cả. Sau khi mua rồi, chúng tôi đã tiết kiệm được thời gian do không cần ghé thăm
các cửa hàng trong danh mục lựa chọn trước đó nữa.

Giai đoạn 5: Ứng xử sau khi mua

Do chất áo là nỉ da cá nên thực tế áo không quá dày, không chỉ mặc được vào mùa đông,
chiếc áo này còn có thể mặc được vào mùa thu hoặc mùa xuân. Màu áo là màu trắng nên có
thể kết hợp được với nhiều màu quần và áo khoác. Nếu đo khoảng cách giữa kỳ vọng và tính
năng thực tế thì tôi nghĩ là sẽ nhỏ, thậm chí là đến mức âm. Chúng tôi đã có một ngày kỷ
niệm ý nghĩa cùng nhau. Sau đó thì bạn tôi – nhân viên có nhắn hỏi lại áo có lỗi gì không,
… và chúng tôi đã feedback tốt cho họ để tăng độ tin tưởng đối với các khách hàng tương
lai. Áo đến nay là được 1 năm nhưng chưa bị đổi màu hay nhàu rách, (chỉ có tôi và người
yêu đã chia tay mà thôi).

Câu 22 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Tại sao nói chính sách Sản phẩm là xương sống và nền tảng của chiến lược Marketing. Phân tích ảnh
hưởng của Chính sách Sản phẩm đến các pha của chu kỳ sống Sản phẩm. Liên hệ Chính sách sản phẩm
của các doanh nghiệp Việt Nam.
Câu trả lời:

1. Mục tiêu của chính sách sản phẩm.


Sản phẩm là yếu tố cốt lõi để thỏa mãn nhu cầu của Khách hàng. Do đó làm tốt ở khâu xây
dựng chính sách sản phẩm chính là làm tốt việc đem đến giá trị cho khách hàng.

“Chính sách sản phẩm là định hướng và quyết định liên quan đến sản xuất và kinh doanh
sản phẩm trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng trong từng thời kỳ hoạt
động kinh doanh và các mục tiêu Marketing của doanh nghiệp”

Chính sách sản phẩm nhằm thực hiện các mục tiêu của chiến lược Marketing nói chung.
Tuy nhiên có những mục tiêu riêng:

• Đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

• Tăng số lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm.

• Đa dạng hóa danh mục sản phẩm.

• Tăng số lượng sản phẩm mới.

• Tạo sự khác biệt, nâng cao vị thế, hình ảnh, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.

2. Phân tích Chu kỳ sống của sản phẩm.

Chu kỳ sống của sản phẩm là thuật ngữ mô tả sự biến đổi của doanh số tiêu thụ kể từ khi
hàng hóa được tung ra thị trường cho đến khi nó rút lui khỏi thị trường.

Giai đoạn triển khai (0- T1)

Đây là giai đoạn bắt đầu đưa sản phẩm ra bán trên thị trường. Bởi vậy đòi hỏi phải có thời
gian và sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mọi mặt để sản phẩm có thể xâm nhập được vào thị trường.
Mức tiêu thụ trong giai đoạn này thường thấp và tăng chậm do người tiêu dùng chưa biết,
chưa hiểu nhiều về sản phẩm và doanh nghiệp, mặt khác họ chưa từ bỏ thói quen tiêu dùng
các sản phẩm trước đây. Vì vậy, họ thường thăm dò kỹ lưỡng để quyết định mua hay không
mua sản phẩm. Ở giai đoạn này các chi phí để tiếp tục hoàn hoàn thiện sản phẩm và chi phí
Marketing cho sản phẩm là rất lớn nên doanh nghiệp có thể bị lỗ hoặc lợi nhuận đạt được ở
mức thấp, mặc dù giá bán thị trường ở mức cao.

Trong giai đoạn triển khai, hoạt động Marketing của doanh nghiệp thường được đẩy mạnh
các hoạt động xúc tiến hỗn hợp để không chỉ gia tăng mức độ nhận biết của khách hàng về
sản phẩm, mà còn tác động mạnh mẽ vào những nhóm khách hàng sẵn sàng mua sản phẩm
đó là những khách hàng tiên phong, những người dễ thay đổi hành vi dưới tác động của
những chương trình xúc tiến hỗn hợp…, tổ chức hệ thống tiêu thụ hợp lý trong giai đoạn
đầu nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm. Doanh nghiệp có thể thực hiện
chiến dịch quảng cáo, khuyến mãi rầm rộ để nhanh chóng xâm nhập vào thị trường ở mức
cao nhất, hoặc áp dụng chiến lược Marketing thận trọng thăm dò thị trường tạo chỗ đứng
cho sản phẩm trên thị trường.

Giai đoạn phát triển (T1-T2)

Nếu giai đoạn triển khai thực hiện tốt, sản phẩm sẽ chuyển sang giai đoạn phát triển. Trong
giai đoạn này mức tiêu thụ tăng mạnh do thị trường đã chấp nhận sản phẩm mới và lợi
nhuận của doanh nghiệp cũng tăng. Tuy nhiên trên thị trường xuất hiện nhiều đối thủ cạnh
tranh. Để khai thác hiệu quả và kéo dài thời gian trong giai đoạn này, doanh nghiệp sử dụng
linh hoạt các công cụ của Marketing:

• Mở rộng thị trường, tấn công vào các đoạn thị trường mới.

• Chất lượng sản phẩm phải được đảm bảo.

• Xem xét lại giá bán.

• Phát triển kênh phân phối.

Hoạt động xúc tiến hỗn hợp tập trung vào việc xây dựng uy tín và quảng cáo để tạo niềm tin
cho khách hàng về sản phẩm và khuyến khích họ dùng sản phẩm.

Giai đoạn bão hòa (T2- T3).

Bão hòa là thời điểm mà doanh số tiêu thụ đạt được ở mức cao nhất sau đó doanh số tiêu thụ
bắt đầu giảm.

Sản phẩm tiêu thụ chậm cũng có nghĩa là chúng tràn ngập trên các kênh lưu thông, điều đó
hàm chứa một cuộc cạnh tranh gay gắt. Để cạnh tranh, các đối thủ dùng nhiều kỹ thuật
Marketing khác nhau như: Hạ giá bán, tăng quảng cáo, tăng đầu tư cho việc nghiên cứu,
thiết kế nhằm tạo ra các mẫu mã sản phẩm mới.

Cố gắng duy trì mức tiêu thụ trên thị trường hiện có, đồng thời phát triển thị trường mới.
Điều chỉnh các yếu tố Marketing: Thu hẹp dần chủng loại sản phẩm, cải tiến sản phẩm( nâng
cao chất lượng sản phẩm, thay đổi hoặc tăng thêm tính năng của sản phẩm) củng cố kênh
phân phối, tăng cường một số hoạt động xúc tiến thương mại.

Giai đoạn suy thoái (T3- T4).

Giai đoạn suy thoái biểu hiện ở mức độ tiêu thụ sản phẩm giảm sút nghiêm trọng. Tuy
nhiên, tùy thuộc vào những yếu tố khác nhau mà mức tiêu thụ giảm sút có thể diễn ra nhanh
chậm thậm chí không tiêu thụ được.

Mức tiêu thụ giảm do nhiều nguyên nhân như: Sự tiến bộ công nghệ làm xuất hiện sản phẩm
mới, thị hiếu thay đổi cạnh tranh gay gắt…

Vì vậy, để hạn chế bớt tác động xấu, bộ phận Marketing của doanh nghiệp thường:

• Theo dõi để phát hiện những sản phẩm bước sang giai đoạn suy thoái.

• Đối với từng mặt hàng phải theo dõi để có quyết định giữ hoặc loại bỏ chúng khỏi danh
mục sản phẩm của doanh nghiệp.

Để giảm những ảnh hưởng bất lợi của giai đoạn suy thoái, doanh nghiệp thường áp dụng
chiến lược “ gối đầu” chu kỳ sống sản phẩm, đó là nghiên cứu và tung ra sản phẩm mới khi
sản phẩm hiện tại có xu hướng chuyển sang giai đoạn suy thoái để duy trì hoạt động kinh
doanh liên tục, không bị gián đoạn trên thị trường.

3. Liên hệ chính sách Sản phẩm:

Đọc bài viết mẫu: https://text.123docz.net/document/3370080-chinh-sach-san-pham-cua-


cong-ty-samsung.htm

Sau đó có thể liên hệ ngắn sang dòng Sản phẩm Samsung Galaxy, hoặc các thương hiệu
khác.

Câu 1 (1 điểm) : SAI

Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích những phẩm có chất lượng, tính năng và hình
thức tốt nhất và vì vậy doanh ng cần tập trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.

 a. Sản xuất
 b. Sản phẩm
 c. Dịch vụ
 d. Marketing
 e. Bán hàng

Đáp án: [b. Sản phẩm]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào
khi xây dựng chính sách Marketing?

 A. Mục đích của doanh nghiệp


 B. Sự thoả mãn của người tiêu dùng
 C. Phúc lợi xã hội
 D. Tất cả những điều trên

Đáp án: [D. Tất cả những điều trên]

Quan điểm marketing đạo đức xã hội cho rằng trước khi ra quyết định phải cân nhắc:

- Lợi ích của Công ty

- Lợi ích của Khách hàng

- Lợi ích của Xã hội.

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội Marketing, (2) Thiết lập chiến lược
Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chương trình
Marketing, (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing.
Trình tự đúng trong quá trình này là:

 A. (1) (2) (3) (4) (5)


 B. (1) (3) (4) (2) (5)
 C. (3) (1) (2) (4) (5)
 D. (1) (3) (2) (4) (5)

Đáp án: [D. (1) (3) (2) (4) (5)]

Quá trình quản trị Marketing:

(1) Phân tích các cơ hội Marketing

(2) Phân đoạn và lựa chọn Thị trường mục tiêu


(3) Thiết lập chiến lược

(4) Hoạch định chương trình Marketing (4P)

(5) Tổ chức và kiểm tra.

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Quá trình nghiên cứu marketing được bắt đầu từ

 A. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu.


 B. Xác định vấn đề về mục tiêu nghiên cứu.
 C. Thu thập thông tin.
 D. Tất cả các câu đều sai.

Đáp án: [B. Xác định vấn đề về mục tiêu nghiên cứu.]

5 bước Nghiên cứu Marketing:

 Bước 1: Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu
 Bước 2: Lập Kế hoạch nghiên cứu
 Bước 3: Thu thập thông tin
 Bước 4: Phân tích và xử lý thông tin
 Bước 5: Trình bày kết quả nghiên cứu

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing?

 A. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao
 B. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình
 C. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu Khách hàng
 D. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định

Đáp án: [C. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu Khách hàng]

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thống thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ
 A. Thông tin tình báo cạnh tranh
 B. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối
 C. Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin
 D. Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo
 E. Thông tin từ các cơ quan nhà nước

Đáp án: [B. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối]

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường marketing vi mô của doanh nghiệp:

 A. Các trung gian marketing.


 B. Khách hàng.
 C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
 D. Đối thủ cạnh tranh.

Đáp án: [C. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.]

Môi trường Vi mô gồm:

Khách hàng

Đối thủ cạnh tranh

Lực lượng trong công ty

Tổ chức cá nhân cung ứng yếu tố SX

Tổ chức dịch vụ môi giới marketing

Công chúng

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Môi trường Marketing Vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau NGOẠI TRỪ?

 A. Dân số
 B. Thu nhập dân cư
 C. Lợi thế cạnh tranh
 D. Chỉ số về khả năng tiêu dùng

Đáp án: [C. Lợi thế cạnh tranh]


Câu 9 (1 điểm) : SAI

Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì?

 A. Không sản phầm nào không chứa đựng những yếu tố văn hóa
 B. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.
 C. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động Marketing đúng với yêu cầu của
văn hóa
 D. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hóa thì văn hóa giữa các nước ngày càng có nhiều
điểm tương đồng

Đáp án: [C. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động Marketing đúng với yêu cầu của văn hóa]

null

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh nghiệp thường có đặc trưng

 A. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ


 B. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ
 C. Họ quan tâm tới Doanh nghiệp với thái độ thiện chí
 D. Họ quan tâm tới Doanh nghiệp vì có nhu cầu với sản phẩm của Doanh nghiệp

Đáp án: [C. Họ quan tâm tới Doanh nghiệp với thái độ thiện chí]

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu học

 A. Quy mô và tốc độ tăng dân số


 B. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư
 C. Cơ cấu của nghành kinh tế
 D. Thay đổi quy mô của hộ gia đình

Đáp án: [C. Cơ cấu của nghành kinh tế]

Nhân khẩu học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố
dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập,
giáo dục và các đặc tính kinh tế - xã hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có
thể được sử dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai. Biểu hiện ở các
khía cạnh chủ yếu sau đây:
- Quy mô, tốc độ tăng dân số là hai chỉ tiêu phản ánh khái quát và trực tiếp quy mô nhu cầu
thị trường ở cả hiện tại và tương lai.

- Sự thay đổi về cơ cấu lứa tuổi của dân cư sẽ làm thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng
theo lứa tuổi đối với các loại sản phẩm.

- Tỷ lệ các bộ phận của dân số tham gia vào lực lượng lao động xã hội bao gồm các loại lao
động: nam, nữ; lao động trong tuổi và ngoài tuổi.

- Trình độ văn hoá giáo dục của dân cư.

Cơ cấu ngành kinh tế là môi trường vĩ mô, không nằm trong Nhân khẩu học - nghiên cứu vi
mô.

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới
góc độ

 A. Thu nhập của dân sư không đều


 B. Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm
 C. Nhu cầu của dân cư khác nhau
 D. Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing

Đáp án: [B. Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm]

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận được thông tin từ một người bạn của
mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng này không được tốt lắm. Thông tin trên là?

 A. Một loại nhiễu trong thông điệp


 B. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng
 C. Một yếu tố cân nhắc trước khi sử dụng
 D. Thông tin thứ cấp

Đáp án: [B. Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng]

Câu 14 (1 điểm) : SAI


Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ đã mua và dung; trạng thái cao nhất của sự
không hài lòng được biểu hiẹn bằng thá nào sau đây?

 a. Tìm kiếm sản phẩm khác thay thế cho sản phẩm vừa mua trong mua kế tiếp.
 b. Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó
 c. Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.
 d. Phàn nàn với Ban lãnh đạo doanh nghiệp
 e. Viết thư hoặc gọi điện theo đường dây nóng cho doanh nghiệp.

Đáp án: [c. Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.]

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức _______ để phân đoạn thị trường.

 A. Địa lý
 B. Xã hội
 C. Tâm lý
 D. Hành vi

Đáp án: [D. Hành vi]

Cơ sở phân đoạn thị trường:

1. Địa lý: Miền, Vùng, Tỉnh, Huyện, Quận, Xã, Phường

2. Dân số, xã hội: Tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, học vấn, tình trạng hôn nhân, quy
mô gia đình, giai tầng xã hội, tín ngưỡng, chủng tộc, dân tộc, việc làm,...

3. Tâm lý: Thái độ, động cơ, cá tính, lối sống, giá trị văn hóa, thói quen.

4. Hành vi tiêu dùng: Lý do mua, lợi ích tìm kiếm, số lượng và tỷ lệ tiêu dùng, tính trung
thành với sản phẩm.

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Theo khái niệm đoạn thị trường thì "Đoạn thị trường là một nhóm ... có phản ứng như nhau đối với một
tập hợp những kích thích MKT"

 A. Thị trường
 B. Khách hàng
 C. Doanh nghiệp
 D. Người tiêu dùng
 E. Tất cả đều đúng
Đáp án: [D. Người tiêu dùng]

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Marketing có phân biệt:

 A. Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế
chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường
 B. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt
 C. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt
 D. B và C
 E. Tất cả các điều trên

Đáp án: [E. Tất cả các điều trên]

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Tất cả các tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ

 A. Tuổi tác
 B. Thu nhập
 C. Lối sống
 D. Chu kỳ của cuộc sống gia đình

Đáp án: [C. Lối sống]

Nhân khẩu học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố
dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập,
giáo dục và các đặc tính kinh tế - xã hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có
thể được sử dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai. Biểu hiện ở các
khía cạnh chủ yếu sau đây:

- Quy mô, tốc độ tăng dân số là hai chỉ tiêu phản ánh khái quát và trực tiếp quy mô nhu cầu
thị trường ở cả hiện tại và tương lai.

- Sự thay đổi về cơ cấu lứa tuổi của dân cư sẽ làm thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng
theo lứa tuổi đối với các loại sản phẩm.

- Tỷ lệ các bộ phận của dân số tham gia vào lực lượng lao động xã hội bao gồm các loại lao
động: nam, nữ; lao động trong tuổi và ngoài tuổi.
- Trình độ văn hoá giáo dục của dân cư.

Lối sống là yếu tố Tâm lý học.

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị
trường không đồng nhất nên chọn

 a. Chiến lược Marketing phân biệt


 b. Chiến lược Marketing không phân biệt
 c. Chiến lược Marketing tập trung
 d. Chiến lược phát triển sản phẩm.

Đáp án: [c. Chiến lược Marketing tập trung]

Ưu điểm của Marketing tập trung:

- Nâng cao được mức độ thỏa mãn nhu cầu của sản phẩm

- Tiết kiệm chi phí, hiệu quả cao.

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới đây không phải là một trong
3 cấp độ đó.

 a. Sản phẩm hiện thực


 b. Sản phẩm hữu hình
 c. Sản phẩm bổ sung
 d. Những lợi ích cơ bản

Đáp án: [b. Sản phẩm hữu hình]

Có 3 cấp đô

 Sản phẩm ý tưởng: Đó là phần cốt lõi của mỗi sản phẩm. Đó cũng chính là những giá
trị mà doanh nghiệp bán cho khách hàng, trả lời câu hỏi: SP đáp ứng được nhu cầu
cơ bản nào của Người tiêu dùng?
 Sản phẩm hiện thực: Đó là những yếu tố thể hiện sự có mặt của sản phẩm trên thị
trường. Những yếu tố này gồm: tên hiệu, bao gói, hình thức bên ngoài,…
 Sản phẩm bổ sung: Đó là những yếu tố như; Dịch vụ lắp đặt, điều kiện bảo hành,
hình thức tín dụng… Chính nhờ những yếu tố này sẽ giúp sự nhận thức của khách
hàng về chất lượng và sự hài lòng về sản phẩm. Các yếu tố này được xem như một
thành phần của sản phẩm góp phần tạo nên sản phẩm hoàn chỉnh.

 n xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm
 D. Không câu nào đúng

Đáp án: [C. Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm]

Vai trò của Trung gian phân phối

 Trung gian phân phối giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô phân phối.
 Trung gian phân phối giúp doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng.
 Trung gian phân phối là một kênh truyền thông hiệu quả.
 Trung gian phân phối giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, thời gian và nguồn lực:

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Kênh phân phối

 a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hóa từ NSX đến NTD
 b. Phải có ít nhất một cấp trung gian
 c. Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
 d. Tất cả đều đúng

Đáp án: [a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hóa từ NSX đến NTD]

Kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau
tham gia vào quá trình đưa sản phẩm, dịch vụ hay một giải pháp từ nhà sản xuất đến tay
người tiêu dùng tại một thời điểm và một địa điểm nhất định và thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp trên thị trường. Như vậy kênh phân phối bao gồm nhiều đối tượng tham gia,
từ người sản xuất( hay người cung cấp) đến người tiêu dùng cuối cùng

Câu 14 (1 điểm) : SAI


Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?

 a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
 b. Bán lẻ là một ngành lớn
 c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
 d. Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua điện thoại và
bán hàng tại nhà

Đáp án: [c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ]

Bán lẻ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh liên quan đến bán sản phẩm cho người tiêu
dùng cuối cùng là hộ cá nhân ,hộ gia đình. Đây là giai đoạn cuối cùng trong kênh phân phối.
Nhà sản xuất, nhà nhập khẩu ,nhà bán buôn cũng có thể tham gia bán lẻ khi họ bán hàng
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Nhưng phần lớn công việc bán lẻ và chiếm lĩnh thị
trường là do nhà bán lẻ chuyên nghiệp đảm nhận.

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng hoá và tư vấn cho khách
hàng là thực hiện chức năng nào trong các chức năng sau đây?

 a. Thiết lập các mối quan hệ


 b. San sẻ rủi ro
 c. Tài trợ
 d. Xúc tiến bán hàng

Đáp án: [d. Xúc tiến bán hàng]

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là

 A. Tập trung vào hoạt động bán hàng


 B. Xúc tiến thương mại
 C. Truyền thông tin về DN, về sản phẩm đến với các đối tượng khách hàng
 D. Xúc tiến bán

Đáp án: [C. Truyền thông tin về DN, về sản phẩm đến với các đối tượng khách hàng]

Xúc tiến hỗn hợp là tổng hợp tất cả các phương thức mà doanh nghiệp sử dụng để thông
báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng một cách trực tiếp – về sản phẩm và thương hiệu
mà họ cung cấp.
Câu 17 (1 điểm) : SAI

Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi

 a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng


 b. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
 c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức
 d. Muốn giảm chi phí Marketing

Đáp án: [c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức]

Quảng cáo có thể xuất hiện ở nhiều phương tiện, song không có tương tác trực tiếp ngay tức
thì và chính xác, cá nhân hóa cao bằng bán hàng cá nhân. Quảng cáo sẽ hiệu quả hơn khi thị
trường rộng, cần độ phủ.

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Các hình thức xúc tiến bán có thể là

 a. Xúc tiến với người tiêu dùng


 b. Xúc tiến với các trung tâm thương mại
 c. Xúc tiến với các trung gian trong kênh
 d. (a) và (c)
 e. Tất cả

Đáp án: [e. Tất cả]

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?

 A. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu


 B. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu
 C. Lập kế hoạch nghiên cứu (Hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)
 D. Thu thập dữ liệu

Đáp án: [B. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu]

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing?
 A. Nghiên cứu Marketing luôn tốn kém vì chi phí tiến hành phỏng vấn rất cao
 B. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình
 C. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu Khách hàng
 D. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định

Đáp án: [C. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu Khách hàng]
Câu 1 (1 điểm) : SAI
Mong muốn của con người sẽ trở thành cầu khi có

 A. Nhu cầu
 B. Sản phẩm
 C. Khả năng thanh toán
 D. Trao đổi

Đáp án: [C. Khả năng thanh toán]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Đâu là đặc điểm không đúng với marketing hiện đại

 a. Sản phẩm trước, thị trường sau


 b. Phạm vi hoạt động
 c. Các doanh nghiệp liên kết với nhau trong khâu tiêu thụ
 d. Cả A và C

Đáp án: [d. Cả A và C]

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Tìm câu trả lời sai: Mối quan hệ giữa nhu cầu và sản phẩm được thể hiện ở

 A. Nhu cầu cụ thể được thỏa mãn một phần


 B. Nhu cầu cụ thể không được thỏa mãn
 C. Nhu cầu cụ thể được thỏa mãn hoàn toàn
 D. Tất cả đều sai

Đáp án: [D. Tất cả đều sai]

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Quá trình nghiên cứu Marketing gồm mấy bước?

 A. 3
 B. 4
 C. 5
 D. 6

Đáp án: [C. 5]

5 bước Nghiên cứu Marketing:

 Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu


 Lập Kế hoạch nghiên cứu
 Tu thập thông tin
 Phân tích và xử lý thông tin
 Trình bày kết quả nghiên cứu

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Môi trường vi mô gồm những yếu tố nào?

 A. Nhân tố công ty, nhà cung cấp


 B. Người môi giới Marketing và khách hàng
 C. Đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp
 D. Cả A B C

Đáp án: [D. Cả A B C]

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ thuộc vào

 A. Giá của hàng hoá đó cao hay thấp


 B. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
 C. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm.
 D. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm

Đáp án: [C. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm.]

Khách hàng sẵn sàng chi trả, tiêu dùng sản phẩm nếu sản phẩm đáp ứng được hoặc nhiều
hơn kỳ vọng của khách hàng (chất lượng tốt, tính năng nhiều, dễ sử dụng,...)

Câu 7 (1 điểm) : SAI


Tín ngưỡng và các giá trị ... rất bền vững và ít thay đổi nhất

 A. Nhân khẩu
 B. Sơ cấp
 C. Nhánh văn hóa
 D. Nền văn hóa

Đáp án: [D. Nền văn hóa]

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường có thể ảnh hưởng đến hành vi
mua của người tiêu dùng?

 a. Kinh tế
 b. Văn hoá
 c. Chính trị
 d. Khuyến mại
 e. Không câu nào đúng.

Đáp án: [d. Khuyến mại]

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị trường giúp cho nhà marketing xác định đươc.

 A. Nhóm khách hàng tiêu thụ.


 B. Hiểu rõ nhu cầu của từng nhóm khách hàng.
 C. Sử dụng có hiệu quả các công cụ của marketing.
 D. Cả 3 phương án trên.

Đáp án: [D. Cả 3 phương án trên.]

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Thị trường mục tiêu là

 A. Tập hợp tất cả các khách hàng có khả năng thanh toán
 B. Tập hợp tất cả các khách hàng có nhu cầu về sản phẩm
 C. Tập hợp tất cả các khách hàng có mong muốn mua sản phẩm
 D. Tập hợp các đoạn thị trường hấp dẫn và phù hợp với khả năng của doanh nghiệp

Đáp án: [D. Tập hợp các đoạn thị trường hấp dẫn và phù hợp với khả năng của doanh nghiệp]
Bộ phận thị trường hấp dẫn nhất mà DN có khả năng phục vụ một cách có hiệu quả
được gọi là thị trường mục tiêu.

Thị trường mục tiêu

- Gồm các khách hàng có cùng nhu cầu hoặc mong muốn mà DN có khả năng đáp ứng

- Có thể tạo ra ưu thế hơn so với các đối thủ cạnh tranh

- Đạt được các mục tiêu marketing đã định.

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Đâu không là một trong 3 cấp độ của sản phẩm theo quan điểm Marketing?

 a. Sản phẩm hiện thực


 b. Sản phẩm vô hình
 c. Sản phẩm bổ sung
 d. Những lợi ích cơ bản

Đáp án: [b. Sản phẩm vô hình]

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là

 A. Tập trung vào hoạt động bán hàng


 B. Xúc tiến thương mại
 C. Truyền thông tin về DN, về sản phẩm đến với các đối tượng khách hàng
 D. Xúc tiến bán

Đáp án: [C. Truyền thông tin về DN, về sản phẩm đến với các đối tượng khách hàng]

Xúc tiến hỗn hợp là tổng hợp tất cả các phương thức mà doanh nghiệp sử dụng để thông
báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng một cách trực tiếp – về sản phẩm và thương hiệu
mà họ cung cấp.

Câu 13 (1 điểm) : SAI


Công ty Bánh kẹo Hải Hà bán sản phẩm của mình thông qua các trung gian phân phối khắp cả nước và
mục tiêu của công ty là có càng nhiều trung gian phân phối càng tốt. Phương thức phân phối này được
gọi là:

 A. Phân phối chọn lọc


 B. Phân phối rộng rãi
 C. Phân phối độc quyền
 D. Cả a b c đều sai

Đáp án: [B. Phân phối rộng rãi]

null

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức _______ để phân đoạn thị trường.

 A. Địa lý
 B. Xã hội
 C. Tâm lý
 D. Hành vi

Đáp án: [D. Hành vi]

Cơ sở phân đoạn thị trường:

1. Địa lý: Miền, Vùng, Tỉnh, Huyện, Quận, Xã, Phường

2. Dân số, xã hội: Tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, học vấn, tình trạng hôn nhân, quy
mô gia đình, giai tầng xã hội, tín ngưỡng, chủng tộc, dân tộc, việc làm,...

3. Tâm lý: Thái độ, động cơ, cá tính, lối sống, giá trị văn hóa, thói quen.

4. Hành vi tiêu dùng: Lý do mua, lợi ích tìm kiếm, số lượng và tỷ lệ tiêu dùng, tính trung
thành với sản phẩm.

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Nội dung nào sau đây không thuộc định giá phân biệt?

 A. Định giá theo nhóm khách hàng


 B. Định giá theo địa điểm
 C. Định giá theo thời điểm
 D. Định giá thấp để lôi kéo khách hàng
Đáp án: [D. Định giá thấp để lôi kéo khách hàng]

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Phát biểu nào sau đây không đúng

 A. Giá thành 1 đơn vị sản phẩm thường giảm khi sản lượng tăng
 B. Chi phí cố định phân bổ cho 1 đơn vị sản phẩm sẽ giảm khi sản lượng tăng lên
 C. Tổng chi phí biến đổi không thay đổi khi sản lượng tăng lên
 D. Cả A và B

Đáp án: [C. Tổng chi phí biến đổi không thay đổi khi sản lượng tăng lên]

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?

 a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
 b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.
 c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.
 d. Là trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

Đáp án: [c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác.]

Nhà bán buôn là những người mua sản phẩm từ những nhà sản xuất hoặc cung cấp sản phẩm
để bán lại cho các nhà sử dụng công nghiệp,nhà bán lẻ và những nhà bán buôn khác. Họ
không bán trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt
này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên

 A. Định giá theo chi phí sản xuất.


 B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh.
 C. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh.
 D. Định giá theo thời vụ

Đáp án: [B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh.]

Định giá theo phương pháp cạnh tranh.


Trên thị trường cạnh tranh, việc xác định giá bán của sản phẩm của doanh nghiệp có thể dựa
vào giá bán của các sản phẩm cạnh tranh khác. Giá bán sản phẩm có thể ngang bằng hoặc có
thể cao hơn, thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh.

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Trong chu kỳ sống của một sản phẩm, khi mà sản phẩm được bán với doanh số tăng nhanh trên thị
trường và mức lợi nhuận cũng tăng nhanh thuộc giai đoạn

 A. Bão hòa
 B. Triển khai
 C. Tăng trưởng
 D. Suy thoái

Đáp án: [C. Tăng trưởng]

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Khi doanh nghiệp chọn nhiều đoạn thị trường mà nhu cầu trên các đoạn đó đồng nhất cao thì doanh
nghiệp nên chọn

 a. Chiến lược Marketing phân biệt


 b. Chiến lược Marketing không phân biệt
 c. Chiến lược Marketing tập trung
 d. Cả 3 phương án đều đúng

Đáp án: [b. Chiến lược Marketing không phân biệt]

Marketing không phân biệt là việc doanh nghiệp căn cứ vào tính đồng nhất của nhu cầu để
có thể cung ứng 1 loại sản phẩm ra thị trường với 1 khối lượng lớn cho mọi đối tượng khách
hàng với cùng chiến lược.

- Ưu điểm: Tiết kiệm chi phí

- Nhược điểm: Khó có sản phẩm nào thỏa mãn mọi loại khách hàng=> không thực hiện vì
kém hiệu quả
Câu 1 (1 điểm) : SAI

Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?

 A. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu


 B. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu
 C. Lập kế hoạch nghiên cứu (Hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)
 D. Thu thập dữ liệu

Đáp án: [B. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Môi trường nhân khẩu gồm những khía cạnh nào ?

 A. Quy mô và tốc độ tăng dân số


 B. Trình độ học vấn và thay đổi trong phân phối lại thu nhập
 C. Thay đổi trong gia đình và nơi cư trú
 D. cả a,b,c

Đáp án: [D. cả a,b,c]

Nhân khẩu học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố
dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập,
giáo dục và các đặc tính kinh tế - xã hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có
thể được sử dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai. Biểu hiện ở các
khía cạnh chủ yếu sau đây:

- Quy mô, tốc độ tăng dân số là hai chỉ tiêu phản ánh khái quát và trực tiếp quy mô nhu cầu
thị trường ở cả hiện tại và tương lai.

- Sự thay đổi về cơ cấu lứa tuổi của dân cư sẽ làm thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng
theo lứa tuổi đối với các loại sản phẩm.

- Tỷ lệ các bộ phận của dân số tham gia vào lực lượng lao động xã hội bao gồm các loại lao
động: nam, nữ; lao động trong tuổi và ngoài tuổi.

- Trình độ văn hoá giáo dục của dân cư.

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Theo quan điểm Marketing hiện đại, các hoạt động Marketing trong doanh nghiệp bắt đầu:

 A. Ngay sau khi bán sản phẩm cho khách hàng


 B. Trong và ngay sau khi bán sản phẩm cho Khách hàng
 C. Trước khi bắt đầu quá trình sản xuất ra sản phẩm
 D. Ngay từ khi bắt đầu quá trình sản xuất ra sản phẩm

Đáp án: [D. Ngay từ khi bắt đầu quá trình sản xuất ra sản phẩm]

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Mong muốn phù hợp với khả năng thanh toán của khách hàng là:

 A. Nhu cầu tự nhiên


 B. Sản phẩm
 C. Cầu của thị trường
 D. Hành vi khách hàng

Đáp án: [C. Cầu của thị trường]

null

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Chiến lược Marketing phân biệt sẽ hiệu quả hơn khi:

 A. Các đoạn thị trường có nhu cầu đồng nhất


 B. Các đoạn thị trường có nhu cầu khác biệt
 C. Sản phẩm có tính khác biệt
 D. Cả b và c đều đúng

Đáp án: [D. Cả b và c đều đúng]

null

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Theo quan điểm marketing thị trường là

 a. Tập hợp cả người mua và người bán


 b. Tập hợp những người đã mua hàng của DN
 c. Tập hợp những người mua thực tế và tiềm ẩn
 d. Tập hợp những người sẽ mua hàng của DN trong tương lai

Đáp án: [c. Tập hợp những người mua thực tế và tiềm ẩn]

Định nghĩa:
Thị trường là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay
mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong
muốn.

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Chọn câu đúng nhất trong các câu sau

 A. Trong các đoạn thị trường, khách hàng có tính đồng nhất về sở thích
 B. Càng chia nhỏ thị trường thì chi phí sản xuất cho mỗi đoạn thị trường càng thấp.
 C. Tính đồng nhất càng cao thì chi phí sản xuất cho mỗi đoạn thị trường càng thấp
 D. Trong cùng một đoạn thị trường, khách hàng có phản ứng tương tự đối với các thành tố
marketing hỗn hợp

Đáp án: [D. Trong cùng một đoạn thị trường, khách hàng có phản ứng tương tự đối với các thành tố marketing hỗn hợp]

A sai vì có thể đồng nhất các đặc điểm nhân khẩu như tuổi tác, thu nhập; hành vi; ...

B sai vì nếu chia quá nhỏ, sản phẩm riêng cho mỗi nhóm càng nhiều, có sự khác biệt =>
Không thể sản xuất hàng loạt số lượng lớn mà sx số lượng nhỏ hơn cho mỗi nhóm, dẫn đến
giá thành sản xuất cao hơn.

C sai vì sau khi chia đoạn xong, sản phẩm đã cố định các đặc điểm, và sẽ chỉ sản xuất như
vậy mặc cho có độ chênh về mặt đặc điểm của từng cá thể trong phân khúc hay không. Vì
vậy CPSX vẫn vậy.

D Đúng.

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức _______ để phân đoạn thị trường.

 A. Địa lý
 B. Xã hội
 C. Tâm lý
 D. Hành vi

Đáp án: [D. Hành vi]

Cơ sở phân đoạn thị trường:


1. Địa lý: Miền, Vùng, Tỉnh, Huyện, Quận, Xã, Phường

2. Dân số, xã hội: Tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, học vấn, tình trạng hôn nhân, quy
mô gia đình, giai tầng xã hội, tín ngưỡng, chủng tộc, dân tộc, việc làm,...

3. Tâm lý: Thái độ, động cơ, cá tính, lối sống, giá trị văn hóa, thói quen.

4. Hành vi tiêu dùng: Lý do mua, lợi ích tìm kiếm, số lượng và tỷ lệ tiêu dùng, tính trung
thành với sản phẩm.

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Cấu trúc của sản phẩm được xác định theo những cấp độ nào?

 A. Sản phẩm hữu hình, sản phẩm vô hình, sản phẩm thực
 B. Sản phẩm hữu hình, sản phẩm vô hình và sản phẩm bổ sung
 C. Sản phẩm bổ sung, sản phẩm thực và sản phẩm hữu hình
 D. Không có câu đúng.

Đáp án: [D. Không có câu đúng.]

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Ý tưởng phát triển dịch vụ có thể đến từ:

 A. Nguồn nội bộ
 B. Khách hàng
 C. Nhà phân phối
 D. Tất cả các câu trên

Đáp án: [D. Tất cả các câu trên]

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Trong giai đoạn triển khai, mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động Mar là

 a. Lợi nhuận và vị thế


 b. Thỏa mãn nhu cầu và an toàn
 c. An toàn và vị thế
 d. Lợi nhuận và an toàn

Đáp án: [b. Thỏa mãn nhu cầu và an toàn]


Câu 12 (1 điểm) : SAI

Một doanh nghiệp dự định bán 1 sản phẩm cho 3 nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp
đang thực hiện phương án thị trường nào?

 a. Chuyên môn hóa có chọn lọc


 b. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
 c. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm

Đáp án: [c. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm]

Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm: Doanh nghiệp tập trung sản xuất một loại sản
phẩm nhất định để đáp ứng nhu cầu cho nhiều đoạn thị trường.

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng
chiến lược

 a. Giá trọn gói


 b. Giá hai phần
 c. Giá phân biệt
 d. Giá theo hình ảnh
 e. Giá chiết khấu

Đáp án: [c. Giá phân biệt]

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Kênh phân phối

 a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hóa từ NSX đến NTD
 b. Phải có ít nhất một cấp trung gian
 c. Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
 d. Tất cả đều đúng

Đáp án: [a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hóa từ NSX đến NTD]

Kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau
tham gia vào quá trình đưa sản phẩm, dịch vụ hay một giải pháp từ nhà sản xuất đến tay
người tiêu dùng tại một thời điểm và một địa điểm nhất định và thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp trên thị trường. Như vậy kênh phân phối bao gồm nhiều đối tượng tham gia,
từ người sản xuất( hay người cung cấp) đến người tiêu dùng cuối cùng

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Mục tiêu của quảng cáo trong giai đoạn triển khai là:

 A. Giúp cho khách hàng biết đến sản phẩm


 B. Quảng cáo mang tính nhắc nhở
 C. Giúp cho khách hàng hiểu rõ về sản phẩm
 D. Cả 3 đều sai

Đáp án: [A. Giúp cho khách hàng biết đến sản phẩm]

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Bước cuối cùng trong các giai đoạn marketing phát triển sản phẩm mới là:

 A. Sản xuất và thương mại hóa


 B. Thiết kế, thử nghiệm sản phẩm
 C. Phân tích kinh doanh
 D. Soạn thảo, thẩm định dự án, chiến lược Marketing

Đáp án: [A. Sản xuất và thương mại hóa]

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Khái niệm nào sau đây không đúng với 1 nhà bán buôn trong kênh phân phối?

 A. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối sản phẩm trên thị trường
 B. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất
 C. Cả a và b đúng
 D. Cả a và b sai

Đáp án: [A. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối sản phẩm trên thị trường]

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Theo quan điểm Marketing, sản phẩm có thể là

 A. Một vật thể


 B. Một ý tưởng
 C. Một dịch vụ
 D. Tất cả những điều trên

Đáp án: [D. Tất cả những điều trên]

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị trường và thâm nhập toàn bộ thị
trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing

 A. Phân biệt đúng


 B. Đại trà (Không phân biệt)
 C. Tập trung
 D. Không câu nào.

Đáp án: [B. Đại trà (Không phân biệt)]

Marketing đại trà là dùng một sản phẩm để đánh toàn bộ thị trường, không có sự tách biệt,
sử dụng chung bộ chiến lược như nhau. Ví dụ Tương ớt Chinsu là loại sản phẩm đại trà, họ
có những chiến dịch nói chung chứ không đánh vào cụ thể tầng lớp người dùng khác nhau.

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Các hoạt động xúc tiến hướng đến:

 A. Người tiêu dùng


 B. Trung gian thương mại
 C. Công chúng
 D. Cả a b c đều đúng

Đáp án: [D. Cả a b c đều đúng]

Câu 21 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Phân tích các giai đoạn mua hàng của khách hàng là người tiêu dùng? Liên hệ quá trình mua một sản
phẩm của anh chị?
Câu trả lời:

Giai đoạn 1: Nhận biết nhu cầu.


Thông thường con người có nhiều ham muốn cần thỏa mãn, marketing tác động vào quá
trình hình thành nhu cầu nhằm phát hiện cái gì đã làm xuất hiện nó.

Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tin

Marketing phải biết được các nguồn thông tin người mua có thể tiếp cận: từ cá nhân, thông
tin thương mại, thông tin phổ thông.

Tiếp đến, tìm hiểu cường độ thông tin của từng loại đó thông qua giá trị lượng thông tin thu
thập được đối với từng đối tượng khách hàng.

Giai đoạn 3: Đánh giá các phương án

Dựa trên các phương án đã sưu tầm, loại bỏ dần các nhãn hiệu sản phẩm theo sơ đồ bên
cạnh:

Giai đoạn 4: Quyết định mua

Trên cơ sở các phương án đã có người tiêu dùng hình thành ý định mua hàng và đó là món
hàng họ ưa thích. Tuy nhiên, từ ý định mua đến quyết định mua còn chịu ảnh hưởng của
những tình huống không dự tính trước.

Giai đoạn 5: Ứng xử sau khi mua

Sau khi mua hàng KH có thể hài lòng hoặc không hài lòng đối với món hàng đã mua. Mức
độ hài lòng của người tiêu dùng như thế nào tùy thuộc vào khoảng cách giữa kỳ vọng của họ
về sản phẩm và tính năng sử dụng thực tế của sản phẩm. Nếu khoảng cách này càng lớn =>
không hài lòng càng cao.

Ví dụ về ra quyết định mua hàng của mình

Giai đoạn 1: Nhận biết nhu cầu.

Ngày 12/12 năm ngoái là ngày kỷ niệm 49 ngày yêu nhau của mình và bạn trai. Chúng mình
quyết định sẽ mua một đôi áo nỉ để mặc, vừa lúc tháng 12 cũng là mùa đông lạnh. Như vậy
sản phẩm áo nỉ là phù hợp và mua đôi thì lại càng khiến cho ngày kỷ niệm của chúng mình
thêm ý nghĩa.

Giai đoạn 2: Tìm kiếm thông tin


Chúng mình bắt đầu tìm kiếm thông tin về các cửa hàng bán áo nỉ đẹp ở Hà Nội. Sau 2
ngày vật vã tìm kiếm, chúng tôi tìm được ra rất nhiều hàng bán loại áo này. Từ facebook,
instagram, ggsearch,… rất nhiều thông tin về họ. Ngoài ra chúng tôi cũng tham khảo thêm
các cửa hàng được bạn bè giới thiệu. 2 ngày hôm đó chúng tôi liệt kê được tầm 15 cửa hàng
đạt yêu cầu.

Giai đoạn 3: Đánh giá các phương án

Để đánh giá các phương án, chúng tôi so sánh về địa chỉ, quy mô cửa hàng, thái độ chuyên
nghiệp, chất lượng sản phẩm và đánh giá của người sử dụng trước đó.

Cuối cùng lúc đi chúng tôi đã loại bỏ 10 phương án do các cửa hàng đó xa so với nhà chúng
tôi và có phần hơi lép vế về chất lượng sản phẩm hoặc không ai thẩm định là sản phẩm của
họ tốt cả. Tổng cộng chúng tôi có 5 nhãn làm bộ nhãn hiệu lựa chọn do gần và hơn cả, 5
nhãn đó đều có chỗ đứng trên thị trường và nổi tiếng vì mặt hàng chất lượng tốt, phù hợp xu
thế.

Giai đoạn 4: Quyết định mua

Khi chúng tôi bắt đầu đi đến 5 hàng để xem xét, bất ngờ 1 người bạn của tôi mà mấy ngày
trc tôi hỏi cô ấy tư vấn nhãn nào phù hợp đã nhắn tin hỏi và có lời mời chúng tôi đến cửa
hàng quần áo mà cô ấy đang làm. Lúc vào mua hàng, cô ấy đã tư vấn cho chúng tôi luôn, rất
nhiệt tình và còn chiết khấu cho chúng tôi 30% sử dụng ưu đãi của nhân viên. Rất may mắn
vì chúng tôi vẫn còn là sinh viên nên giá cả là một yếu tố nhạy cảm với quyết định mua
hàng của chúng tôi. Đôi áo rất đẹp, chất nỉ da cá, nhập từ HQ và nhìn sơ qua thì không có
lỗi nào cả. Sau khi mua rồi, chúng tôi đã tiết kiệm được thời gian do không cần ghé thăm
các cửa hàng trong danh mục lựa chọn trước đó nữa.

Giai đoạn 5: Ứng xử sau khi mua

Do chất áo là nỉ da cá nên thực tế áo không quá dày, không chỉ mặc được vào mùa đông,
chiếc áo này còn có thể mặc được vào mùa thu hoặc mùa xuân. Màu áo là màu trắng nên có
thể kết hợp được với nhiều màu quần và áo khoác. Nếu đo khoảng cách giữa kỳ vọng và tính
năng thực tế thì tôi nghĩ là sẽ nhỏ, thậm chí là đến mức âm. Chúng tôi đã có một ngày kỷ
niệm ý nghĩa cùng nhau. Sau đó thì bạn tôi – nhân viên có nhắn hỏi lại áo có lỗi gì không,
… và chúng tôi đã feedback tốt cho họ để tăng độ tin tưởng đối với các khách hàng tương
lai. Áo đến nay là được 1 năm nhưng chưa bị đổi màu hay nhàu rách, (chỉ có tôi và người
yêu đã chia tay mà thôi).

Câu 22 (1 điểm) : CHỜ CHẤM LẠI

Giải thích sự giống và khác nhau của Marketing hiện đại và Marketing cổ điển? Nêu bản chất Marketing
hiện đại? Liên hệ thực tế việc Áp dụng Marketing hiện đại tại các doanh nghiệp ở Việt Nam.
Câu trả lời:

1. Sự giống và khác nhau:

Giống: Đều làm ra Doanh thu và Lợi nhuận.

Khác:

Marketing Cổ điển Marketing Hiện Đại

- Bán cái mình có. Sản xuất rồi mới tìm thị trường. – Bán cái thị trường cần. Nghiên cứu thị trườn
sản xuất. Theo đặc điểm Marketing hiện đại th
– Hoạt động Marketing không mang tính hệ thống ( toàn bộ
hoạt động Marketing chỉ diễn ra trên thị trường ) chỉ nắm 1 quyết định toàn bộ quá trình tái sản xuất hàng
khâu trong quá trình tái sản xuất ( khâu lưu thông) chỉ nghiên trường người mua nhu cầu có vai trò quyết đị
cứu 1 lĩnh vực kinh tế đang diễn ra , chưa nghiên cứu đc tố quyết định của quá trình kết thúc sản xuất.
những ý đồ và chưa dự đoán đc tuơng lai.
– Marketing hiện đại có tính hệ thống:
– Mục tiêu là bán được càng nhiều càng tốt. Tối đa hóa thị
trường trên cơ sở tiêu thụ khối lượng hàng hóa sản xuất ra thị
+ Nghiên cứu tất cả các khâu ttrong quá trình
trường chưa rõ mục tiêu xác thực có nghĩa là có thể thực hiện
hiện đại bắt đầu từ nhu cầu trên thị trường đế
đc hay không thể thực hiện đc.
phối hàng hóa và bán hàng để tiêu thụ những
Mar hiện đại tiêu thụ sản xuất , phân phối và t
cứu trong thể thống nhất.

+ Nghiên cứu môi trường vi mô và vĩ mô xung

- Mục tiêu là thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của k


hóa trên cơ sở tiêu thụ những tối đa nhu cầu k
thu về lợi nhuận.

Ngoài ra Marketing hiện đại còn có sự kiên kế


kinh doanh. ĐIều này không có trong Mar truy
2. Liên hệ

Ngành Giao đồ ăn trực tuyến - Một lĩnh vực ai cũng muốn vào!

(Trích 9print https://9print.co/blog/posts/nhung-yeu-to-chung-minh-food-delivery-la-nganh-


tiem-nang-nhat-hien-nay )

Trong tương lai sẽ chứng kiến sự trỗi dậy của thị trường giao đồ ăn trực tuyến qua ứng dụng
khi mà các ứng dụng giao đồ ăn ngày càng hoàn thiện hơn, tích hợp với ví điện tử thanh
toán tiện dụng hơn, người dùng cũng sẵn sàng với việc trả tiền mua đồ ăn online hơn.

1. Quy mô thị trường

Doanh thu thị trường giao đồ ăn trực tuyến Việt Nam năm 2018 là 148 triệu USD và có tốc
độ tăng trưởng trung bình 28.5%/ năm. Trong đó, doanh thu từ mảng Restaurant – to –
Consumer Delivery khoảng 117 triệu USD ( chiếm 79%) và doanh thu của Platform – to –
Consumer Delivery khoảng 32 triệu USD ( chiếm 21%). Doanh thu năm 2023 ước tính có
thể lên tới 449 triệu USD.

2. Số lượng người sử dụng dịch vụ giao đồ ăn trực tuyến

1/3 người tiêu dùng trên thế giới đã sử dụng dịch vụ giao đồ ăn

Những động lực thúc đẩy sự tiện lợi, và nhu cầu ngày càng tăng về sản phẩm và giải pháp
có thể giúp đơn giản hóa cuộc sống, đang có tác động vô kể đến các ngành công nghiệp, đặc
biệt là ngành hàng tiêu dùng nhanh (FMCG), ngành phụ thuộc vào người tiêu dùng rất cao.

Báo cáo của Nielsen chỉ ra các lựa chọn sản phẩm tạp hóa và sản phẩm đóng gói của người
tiêu dùng được củng cố bởi trải nghiệm của họ trong ba lĩnh vực: mua sắm, tiêu dùng và
cam kết thương hiệu.

Nhu cầu về sự tiện lợi đã làm phát sinh một loạt các sản phẩm đơn giản hóa cuộc sống như
các giải pháp bữa ăn chế biến sẵn và những bữa ăn nhanh, các dịch vụ giao hàng tận nhà
hoặc văn phòng và các dịch vụ giao hàng “theo yêu cầu”.

Một phần ba (33%) người tiêu dùng toàn cầu sử dụng dịch vụ giao đồ ăn của các nhà cung
cấp hoặc nhà hàng (11% sử dụng ít nhất một lần một tuần). Các bữa ăn nhanh được cung
cấp từ các hàng quán, các cửa hàng thức ăn nhanh và các tiệm ăn cũng đang gia tăng. Dịch
vụ giao đồ ăn đã phát triển trên thế giới. Ở Việt Nam hiện nay, thị trường giao đồ ăn đang
nóng lên với sự tham gia của Now, Lala, Grab Food và sắp tới là Go-Việt.

57% người tiêu dùng trên toàn cầu đã đến những nơi này trong sáu tháng qua.

Bữa trưa và bữa tối là những bữa ăn có nhiều khả năng được thay thế bằng các lựa chọn ăn
uống bên ngoài, với 39% người tiêu dùng toàn cầu chọn ăn ngoài hàng tuần, lựa chọn này
giống như 48% người tiêu dùng ở Châu Á – Thái Bình Dương và 47% ở Bắc Mỹ mua các
bữa ăn nhanh tiện lợi trên đường đi. Với người tiêu dùng Việt Nam, 56% trong số họ sử
dụng các giải pháp bữa ăn nhanh bên ngoài cho bữa sáng thay vì ăn ở nhà.

Người tiêu dùng đang tìm kiếm các sản phẩm giúp đời sống họ thuận tiện hơn

Người tiêu dùng trên toàn thế giới đang có nhu cầu khẩn thiết về các giải pháp tiện lợi để có
thể giúp đơn giản hóa cuộc sống của họ, với lối sống bận rộn và khả năng kết nối ngày càng
tăng đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua hàng, theo một báo cáo được nghiên cứu
bởi công ty toàn cầu Nielsen.

Báo cáo từ Nielsen về sự tiện lợi, khám phá những nhu cầu tiêu dùng đang thay đổi trên
toàn cầu, làm nổi bật nhu cầu ngày càng tăng về sự tiện lợi tại các thị trường trên toàn thế
giới. Hơn một phần tư người tiêu dùng toàn cầu cho biết họ tìm kiếm sản phẩm giúp cuộc
sống của họ dễ dàng hơn (27%) và thuận tiện để sử dụng (26%), trong khi khoảng 1/5 người
tiêu dùng đang tìm kiếm các sản phẩm phù hợp cho hộ gia đình nhỏ (20%) và được điều
chỉnh theo nhu cầu cụ thể (19%).

Mặc dù nhu cầu về sự tiện lợi thay đổi theo từng khu vực, báo cáo của Nielsen cho thấy 6
yếu tố chính thúc đẩy nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng về sự tiện lợi trên toàn
cầu:

– Đô thị hóa

– Qui mô hộ gia đình bị thu nhỏ lại

– Giao thông ở các đô thị trở nên đông đúc

– Chuyển dịch vai trò nam và nữ trong xã hội

– Nhu cầu của mỗi thế hệ khác nhau


– Sự lan rộng của công nghệ

Ngoài ra trong thời buổi COVID-19 như hiện tại, giao đồ ăn tại nhà sẽ trở thành phương
thức hấp dẫn để duy trì nhu cầu của khách hàng trong lĩnh vực F&B, duy trì tăng trưởng
kinh tế.

3. Do đó, GrabFood, Now, Baemin,... đã ra đời và ngày càng phát triển tốt dịch vụ này,
nhờ có dấu hiệu phản hồi tích cực và thói quen tiêu dùng tiện lợi của Khách hàng hiện nay.

Lợi ích mà các đơn vị này đem lại trong dịch vụ của họ dành cho khách hàng:

- Đồ ăn giao ngay, nóng hổi, đảm bảo độ tươi ngon.

- Nhiều khuyến mãi kích cầu tiêu dùng hấp dẫn.

- Nhiều hình thức cách thức thanh toán tiện lợi.

- An toàn mùa dịch, nhanh gọn đặc biệt với dân văn phòng, những người hiếm có thời gian
để nấu nướng.

- Có thể mua được rất nhiều loại đồ ăn khác nhau với thao tác dễ dàng, không cần đến tận
nhà hàng mới có thể thưởng thức.

Đây vẫn sẽ là ngành sống sót, hấp dẫn, và cuộc đua này chắc chắn vẫn sẽ còn đối thủ!

Câu 1 (1 điểm) : SAI

Trong các câu dưới đây, câu nào đúng với tư duy Marketing hiện đại:
 A. Bán những thứ mà doanh nghiệp có
 B. Bán những thứ Khách hàng cần
 C. Bán những thứ Đối thủ cạnh tranh không có
 D. Bán những thứ doanh nghiệp có lợi thế

Đáp án: [B. Bán những thứ Khách hàng cần]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Nhu cầu là gì?

 Là trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào đó.
 Là một nhu cầu đặc thù tương ứng với trình độ văn hóa và nhân cách của cá thể
 Là mong muốn được kèm thêm điều kiện có khả năng thanh toán
 Tất cả phương án trên đều đúng

Đáp án: [Là trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào đó.]

Định nghĩa

Nhu cầu của con người là một trạng thái cảm giác thiếu hụt một sự thỏa mãn cơ bản nào
đó.

Ví dụ: Ăn uống, nơi ở, quần áo, của cải, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu được ca ngợi,...

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Hoạt động Marketing là không cần thiết đối với

 A. Các tổ chức phi lợi nhuận


 B. Các doanh nghiệp có quy mô lớn
 C. Các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước
 D. Không có câu nào đúng

Đáp án: [D. Không có câu nào đúng]

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?

 A. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu


 B. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu
 C. Lập kế hoạch nghiên cứu (Hoặc thiết kế dự án nghiên cứu)
 D. Thu thập dữ liệu

Đáp án: [B. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu]

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì?

 A. Không sản phầm nào không chứa đựng những yếu tố văn hóa
 B. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.
 C. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động Marketing đúng với yêu cầu của
văn hóa
 D. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hóa thì văn hóa giữa các nước ngày càng có nhiều
điểm tương đồng

Đáp án: [C. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động Marketing đúng với yêu cầu của văn hóa]

null

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự
nguyện vẫn diễn ra

 A. Ít nhất phải có 2 bên


 B. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên
 C. Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng
 D. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia.
 E. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý.

Đáp án: [B. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên]

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:

 A. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được
 B. Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được
 C. Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó
 D. Một tập hơp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được

Đáp án: [D. Một tập hơp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không thể kiểm soát được]

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Nhóm nào sau đây không phải là nhóm khách hàng các tổ chức?

 A. Các doanh nghiệp


 B. Các tổ chức phi lợi nhuận
 C. Các cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội
 D. Các hộ gia đình

Đáp án: [D. Các hộ gia đình]


Câu 9 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị truờng tạo cơ hội cho các DN nào

 A. Doanh nghiệp lớn


 B. Doanh nghiệp vừa và nhỏ
 C. Doanh nghiệp mới thành lập
 D. cả a,b,c

Đáp án: [D. cả a,b,c]

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Marketing có phân biệt:

 A. Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế
chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn thị trường
 B. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không phân biệt
 C. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt
 D. B và C
 E. Tất cả các điều trên

Đáp án: [E. Tất cả các điều trên]

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến hành nếu sản phẩm
đang ở giai đoạn tăng trưởng?

 A. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm


 B. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng
 C. Đưa sản phẩm mới thay thế ra thị trường
 D. Thay đổi thông điệp quảng cáo

Đáp án: [C. Đưa sản phẩm mới thay thế ra thị trường]

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Các công ty điện thoại áp dụng chính sách giá gồm: Cước cố định hàng tháng và cước mỗi cuộc gọi. Đó
là việc áp dụng chiến lược giá nào?

 A. Giá hai phần


 B. Giá phân biệt
 C. Giá theo hình ảnh
 D. Giá chiết khấu
Đáp án: [A. Giá hai phần]

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị trường là gì?

 A. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính không đồng nhất.
 B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao
 C. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt mang tính không đồng nhất.
 D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: [B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao]

Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm đồng nhất về
nhu cầu, sở thích hay hành vi.

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là.

 A. Báo cáo kết quả thu được.


 B. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
 C. Phân tích thông tin.
 D. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét

Đáp án: [C. Phân tích thông tin.]

5 bước Nghiên cứu Marketing::

Bước 1: Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu

Bước 2: Lập Kế hoạch nghiên cứu

Bước 3: Thu thập thông tin

Bước 4: Phân tích và xử lý thông tin

Bước 5: Trình bày kết quả nghiên cứu

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Trong giai đoạn triển khai, mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động Marketing là:
 A. Lợi nhuận
 B. Thỏa mãn nhu cầu
 C. Vị thế
 D. An toàn

Đáp án: [D. An toàn]

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Nếu doanh nghiệp xác định phương án thị trường mục tiêu là kinh doanh 3 sản phẩm cho 1 nhóm khách
hàng mục tiêu thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược Marketing

 A. Chuyên môn hóa có chọn lọc


 B. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường
 C. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm
 D. Bao phù toàn bộ thị trường

Đáp án: [B. Chuyên môn hóa theo đặc tính thị trường]

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các của hàng tiêu thụ sản phẩm, sau đó các cửa hàng
này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng. Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh
Marketing:

 A. Trực tiếp
 B. Gián tiếp
 C. Rộng rãi
 D. Cả B và C

Đáp án: [B. Gián tiếp]

null

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Có các công cụ truyền thông Marketing nào?

 A. Marketing trực tiếp


 B. Quan hệ công chúng
 C. Quảng cáo và xúc tiến bán
 D. Cả A B C

Đáp án: [D. Cả A B C]


Câu 19 (1 điểm) : SAI

Thị trường ít nhạy cảm về giá là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc áp dụng:

 A. Chính sách giá bám chắc thị trường


 B. Chính sách giá hớt váng
 C. Chính sách giá phân biệt
 D. Chính sách xúc tiến bán

Đáp án: [B. Chính sách giá hớt váng]

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Các hoạt động xúc tiến hướng đến

 A. Người tiêu dùng


 B. Trung gian thương mại
 C. Công chúng
 D. Cả A B C

Đáp án: [D. Cả A B C]


Câu 1 (1 điểm) : SAI
Đại dịch Covid-19 đã tạo ra các tác động không nhỏ tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thời
gian qua. Đại dịch này thuộc yếu tố nào trong môi trường Marketing của doanh nghiệp?

 A. Yếu tố kinh tế
 B. Yếu tố khoa học công nghệ
 C. Yếu tố tự nhiên
 D. Yếu tố văn hóa xã hội

Đáp án: [C. Yếu tố tự nhiên]

Câu 2 (1 điểm) : SAI

Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt
này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên

 A. Định giá theo chi phí sản xuất.


 B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh.
 C. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh.
 D. Định giá theo thời vụ

Đáp án: [B. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh.]
Định giá theo phương pháp cạnh tranh.

Trên thị trường cạnh tranh, việc xác định giá bán của sản phẩm của doanh nghiệp có thể dựa
vào giá bán của các sản phẩm cạnh tranh khác. Giá bán sản phẩm có thể ngang bằng hoặc có
thể cao hơn, thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh.

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theo.

 A. Sinh lý, an toàn, được tôn trọng,cá nhân, được thể hiện mình
 B. An toàn, sinh lý, được thể hiện mình, được tôn trọng cá nhân
 C. Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, được thể hiện mình
 D. Không câu nào đúng

Đáp án: [C. Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, được thể hiện mình]

Lý thuyết của Maslow:

Tầng 1: Nhu cầu Sinh lý (Basic Needs)

Tầng 2: Nhu cầu được an toàn (Security and Safety Needs)

Tầng 3: Nhu cầu về xã hội (Social Needs)

Tầng 4: Nhu cầu được quý trọng (Esteem Needs)

Tầng 5: Nhu cầu được thể hiện mình (Self-actualizing Needs)

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Một doanh nghiệp dự định bán 10 sản phẩm khác nhau ở 10 thành phố (trong đó mỗi thành phố bán một
loại sản phẩm khác nhau), doanh nghiệp đó đang thực hiện phương án thị trường nào?

 A. Tập trung vào một đoạn thị trường duy nhất


 B. Chuyên môn hóa có chọn lọc
 C. Chuyên môn hóa theo đặc tính sản phẩm
 D. Bao phủ toàn bộ thị trường

Đáp án: [B. Chuyên môn hóa có chọn lọc]


Câu 5 (1 điểm) : SAI

Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người bán hàng trực tiếp

 A. Tìm kiếm khách hàng mới.


 B. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
 C. Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng.
 D. Cung cấp thông tin dịch vụ trước và sau khi bán.
 E. Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường

Đáp án: [B. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng.]

Bán hàng trực tiếp là quá trình tương tác trực tiếp giữa nhân viên bán hàng và khach hàng
nhằm thuyết phục khách hàng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.

Lực lượng bán hàng cần phải thực thi những nhiệm vụ cơ bản sau.:

• Phát triển thị trường. Các đại diện thương mại và nhân viên bán hàng cần tìm kiếm tiềm
năng và phát triển khách hàng mới.

• Quyết định mục tiêu. Đại diện bán hàng và nhân viên bán hàng cần quyết định phân bổ
quỹ thời gian như thế nào giữa những khach hàng cũ và khách hàng tiềm năng.

• Giao tiếp. Người bán hàng cần phải giao tiếp tốt với khách hàng để truyền tải các thông tin
về doanh nghiệp và các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cho khách hàng.

• Bán hàng. Hoạt động này bao gồm từ tiếp cận, giới thiệu, giải đáp các phản đối và hoàn tất
thương vụ.

• Cung cấp dịch vụ. Người bán hàng còn cần cung cấp được các dịch vụ cho khách hàng như
tư vấn để giải quyết các vấn đề của họ, hỗ trợ kỹ thuật, thỏa thuận về việc tài trợ, xúc tiến
nhanh việc giao hàng.

• Thu thập thông tin. Người bán hàng tiến hành nghiên cứu thị trường và phản ánh thông tin
về cho doanh nghiệp.

• Phân bổ hàng. Trong trường hợp khan hiếm hàng, người bán hàng còn phải phân bổ một
cách hợp lý lượng hàng ít ỏi giữa các khách hàng.
Câu 6 (1 điểm) : SAI

Nếu doanh nghiệp xác định phương án thị trường mục tiêu là chỉ kinh doanh 1 sản phẩm cho 1 thị trường
duy nhất thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược Marketing nào?

 A. Marketing phân biệt


 B. Marketing không phân biệt
 C. Marketing tập trung
 D. Marketing mix
 E. Marketing tập trung và phân biệt

Đáp án: [C. Marketing tập trung]

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào được nêu dưới đây không phải
là một bước đó

 A. Định vị thị trường


 B. Soạn thảo hệ thống Marketing mix cho thị trường mục tiêu
 C. Phân đoạn thị trường
 D. Phân chia sản phẩm
 E. Lựa chọn thị trường mục tiêu

Đáp án: [D. Phân chia sản phẩm]

Marketing mục tiêu được thực hiện qua các bước:

Bước 1. Phân đoạn thị trường

Bước 2. Lựa chọn thị trường mục tiêu

Bước 3. Định vị thị trường

Bước 4. Soạn thảo hệ thống MKT Mix cho thị trường mục tiêu

Câu 8 (1 điểm) : SAI

_______ tập hợp tất cả các chủng loại sản phẩm mà doanh nghiệp chào bán trên thị trường

 A. Chủng loại sản phẩm


 B. Nhóm sản phẩm
 C. Danh mục sản phẩm
 D. Mật độ sản phẩm

Đáp án: [C. Danh mục sản phẩm]


Câu 9 (1 điểm) : SAI

Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá
"bám chắc thị trường”

 A. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp nhất sẽ mở rộng thị trường.
 B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng.
 C. Chi phí phân phối giảm khi sản lượng hàng bán ra tăng lên.
 D. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn

Đáp án: [B. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng.]

Chiến lược “bám chắc thị trường” tỏ ra thích hợp với những điều kiện sau:

• Ở thị trường rất nhạy cảm về giá.

• Giá thấp có sức hút khách hàng với số lượng lớn.

• Giá hạ không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị trường và thâm nhập toàn bộ thị
trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing

 A. Phân biệt đúng


 B. Đại trà (Không phân biệt)
 C. Tập trung
 D. Không câu nào.

Đáp án: [B. Đại trà (Không phân biệt)]

Marketing đại trà là dùng một sản phẩm để đánh toàn bộ thị trường, không có sự tách biệt,
sử dụng chung bộ chiến lược như nhau. Ví dụ Tương ớt Chinsu là loại sản phẩm đại trà, họ
có những chiến dịch nói chung chứ không đánh vào cụ thể tầng lớp người dùng khác nhau.

Câu 11 (1 điểm) : SAI

Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing?

 A. Đối thủ cạnh tranh


 B. Công chúng
 C. Những người cung ứng
 D. Công ty vận tải, kho hàng

Đáp án: [D. Công ty vận tải, kho hàng]

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Công ty Vinamilk bổ sung thêm số lượng 20 cửa hàng bán buôn do nhu cầu tiêu thụ tăng, đây là cách
phát triển kênh phân phối theo đại lượng

 A. Chiều dài
 B. Chiều rộng
 C. Chiều sâu
 D. Tất cả a,b,c

Đáp án: [B. Chiều rộng]

 Chiều dài của kênh phân phối: Được xác định bởi số lượng các phần tử trung gian có
mặt trong hệ thống phân phối. Khi số cấp độ trung gian trong hệ thống phân phối
tăng lên thì hệ thống này đương nhiên sẽ tăng lên về chiều dài. Vi dụ: Hệ thống phân
phối từ: Người sản xuất → Người bán buôn → Người bán lẻ → Người tiêu dùng, rõ
ràng là dài hơn hệ thống phân phối từ người sản xuất →Người tiêu dùng.
 Chiều rộng của kênh phân phối: Biểu hiện ở số lượng trung gian ở mỗi cấp độ phân
phối. Số lượng thành viên kênh ở mỗi cấp độ trung gian trong kênh có thể biến thiên
từ một đến vô số. Theo chiều rộng của kênh, có ba phương thức phân phối chủ yếu
(1) phân phối rộng rãi, (2) phân phối chọn lọc và (3) phân phối độc quyền.
 Chiều sâu của kênh phân phối ( các loại trung gian ở mỗi cấp độ của kênh): ở một
cấp độ trung gian trong kênh có thể có có nhiều loại trung gian phân phối cùng tham
gia phân phối sản phẩm. Ví dụ, hàng lương thực, thực phẩm có thể bán qua các hộ
bán lẻ ở chợ, các cửa hàng mặt phố, các siêu thị….

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Hình thức nào sau đây không phải là PR?

 A. Hoạt động tài trợ


 B. Tổ chức sự kiện
 C. Gửi thư
 D. Từ thiện
Đáp án: [C. Gửi thư]

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Các nhà sản xuất sử dụng những trung gian phân phối vì những lý do sau đây, ngoại trừ

 A. Các nhà sản xuất thường không có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện các chức năng phân
phối
 B. Các nhà sản xuất nhận thấy rõ hiệu quả của việc chuyên môn hóa
 C. Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm
 D. Không câu nào đúng

Đáp án: [C. Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm]

Vai trò của Trung gian phân phối

 Trung gian phân phối giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô phân phối.
 Trung gian phân phối giúp doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng.
 Trung gian phân phối là một kênh truyền thông hiệu quả.
 Trung gian phân phối giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, thời gian và nguồn lực:

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Quá trình nghiên cứu marketing được bắt đầu từ

 A. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu.


 B. Xác định vấn đề về mục tiêu nghiên cứu.
 C. Thu thập thông tin.
 D. Tất cả các câu đều sai.

Đáp án: [B. Xác định vấn đề về mục tiêu nghiên cứu.]

5 bước Nghiên cứu Marketing:

 Bước 1: Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu
 Bước 2: Lập Kế hoạch nghiên cứu
 Bước 3: Thu thập thông tin
 Bước 4: Phân tích và xử lý thông tin
 Bước 5: Trình bày kết quả nghiên cứu
Câu 16 (1 điểm) : SAI

Tất cả các tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ

 A. Tuổi tác
 B. Thu nhập
 C. Lối sống
 D. Chu kỳ của cuộc sống gia đình

Đáp án: [C. Lối sống]

Nhân khẩu học nghiên cứu về dân số trên các phương diện như tỷ lệ tăng trưởng, phân bố
dân cư, cơ cấu lứa tuổi, tỷ lệ sinh và tỷ lệ chết, cơ cấu lực lượng lao động, mức thu nhập,
giáo dục và các đặc tính kinh tế - xã hội khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có
thể được sử dụng để dự đoán nhu cầu tiêu dùng sản phẩm trong tương lai. Biểu hiện ở các
khía cạnh chủ yếu sau đây:

- Quy mô, tốc độ tăng dân số là hai chỉ tiêu phản ánh khái quát và trực tiếp quy mô nhu cầu
thị trường ở cả hiện tại và tương lai.

- Sự thay đổi về cơ cấu lứa tuổi của dân cư sẽ làm thay đổi cơ cấu khách hàng tiềm năng
theo lứa tuổi đối với các loại sản phẩm.

- Tỷ lệ các bộ phận của dân số tham gia vào lực lượng lao động xã hội bao gồm các loại lao
động: nam, nữ; lao động trong tuổi và ngoài tuổi.

- Trình độ văn hoá giáo dục của dân cư.

Lối sống là yếu tố Tâm lý học.

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được:

 A. Cơ hội, nguy cơ đối với doanh nghiệp


 B. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
 C. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp
 D. Tất cả các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ

Đáp án: [B. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp]
Câu 18 (1 điểm) : SAI

Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức _______ để phân đoạn thị trường.

 A. Địa lý
 B. Xã hội
 C. Tâm lý
 D. Hành vi

Đáp án: [D. Hành vi]

Cơ sở phân đoạn thị trường:

1. Địa lý: Miền, Vùng, Tỉnh, Huyện, Quận, Xã, Phường

2. Dân số, xã hội: Tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, học vấn, tình trạng hôn nhân, quy
mô gia đình, giai tầng xã hội, tín ngưỡng, chủng tộc, dân tộc, việc làm,...

3. Tâm lý: Thái độ, động cơ, cá tính, lối sống, giá trị văn hóa, thói quen.

4. Hành vi tiêu dùng: Lý do mua, lợi ích tìm kiếm, số lượng và tỷ lệ tiêu dùng, tính trung
thành với sản phẩm.

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Đâu là đặc trưng của chiến lược marketing "hớt váng nhanh” trong giai đoạn tung sản phẩm ra thị
trường.

 A. Giá cao + xúc tiến yếu


 B. Giá thấp + xúc tiến yếu
 C. Giá cao + xúc tiến mạnh mẽ
 D. Giá thấp + xúc tiến mạnh mẽ

Đáp án: [C. Giá cao + xúc tiến mạnh mẽ]

Chiến lược giá “hớt phần ngon”, với nội dung cơ bản là doanh nghiệp định giá bán sản
phẩm ở mức cao nhất, cho những đoạn thị trường người mua sẵn sàng chấp nhận, xúc tiến
cao nhất. Khi mức tiêu thụ giảm xuống, mới điều chỉnh giảm giá để thu hút những khách
hàng nhạy cảm với giá. Bằng cách này doanh nghiệp sẽ đạt được mức doanh thu và lợi
nhuận cao. Loại chiến lược này được áp dụng khi có điều kiện sau:

• Mức cầu về sản phẩm cao, khách hàng không nhạy cảm về giá.
• Giá thành đơn vị sản phẩm thấp.

• Giá cao tạo rào cản sự tham gia của đối thủ cạnh tranh mới.

• Giá cao góp phần tạo nên hình ảnh về một sản phẩm có chất lượng cao.

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Theo quan điểm marketing thị trường là

 a. Tập hợp cả người mua và người bán


 b. Tập hợp những người đã mua hàng của DN
 c. Tập hợp những người mua thực tế và tiềm ẩn
 d. Tập hợp những người sẽ mua hàng của DN trong tương lai

Đáp án: [c. Tập hợp những người mua thực tế và tiềm ẩn]

Định nghĩa:

Thị trường là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay
mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong
muốn.
Lý thuyết của Maslow:

Tầng 1: Nhu cầu Sinh lý (Basic Needs)

Tầng 2: Nhu cầu được an toàn (Security and Safety Needs)

Tầng 3: Nhu cầu về xã hội (Social Needs)

Tầng 4: Nhu cầu được quý trọng (Esteem Needs)

Tầng 5: Nhu cầu được thể hiện mình (Self-actualizing Needs)

Câu 3 (1 điểm) : SAI

Theo quan điểm marketing thị trường là

 a. Tập hợp cả người mua và người bán


 b. Tập hợp những người đã mua hàng của DN
 c. Tập hợp những người mua thực tế và tiềm ẩn
 d. Tập hợp những người sẽ mua hàng của DN trong tương lai
Đáp án: [c. Tập hợp những người mua thực tế và tiềm ẩn]

Định nghĩa:

Thị trường là bao gồm tất cả các khách hàng hiện tại và tiềm năng cùng có một nhu cầu hay
mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi thỏa mãn nhu cầu hay mong
muốn.

Câu 4 (1 điểm) : SAI

Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing?

 A. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
 B. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A
 C. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao, hãy cố giảm nó để bán
được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
 D. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.

Đáp án: [B. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A]

Marketing hiện đại hướng đến làm tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đúng cái
.khách hàng đang cần với các điều kiện, trải nghiệm tuyệt vời nhất

Câu 5 (1 điểm) : SAI

Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến
lược

 a. Marketing không phân biệt


 b. Marketing phân biệt
 c. Marketing tập trung.
 d. Bất kì chiến lược nào cũng được.

Đáp án: [a. Marketing không phân biệt]

Câu 6 (1 điểm) : SAI

Đối thủ cạnh tranh của dầu gội Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội khác trên thị trường. Việc xem xét
đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ:

 A. Cạnh tranh mong muốn


 B. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm
 C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm
 Cạnh tranh giữa các thương hiệu

Đáp án: [C. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm]

Câu 7 (1 điểm) : SAI

Đâu là đặc trưng của chiến lược marketing "hớt váng nhanh” trong giai đoạn tung sản phẩm ra thị
trường.

 A. Giá cao + xúc tiến yếu


 B. Giá thấp + xúc tiến yếu
 C. Giá cao + xúc tiến mạnh mẽ
 D. Giá thấp + xúc tiến mạnh mẽ

Đáp án: [C. Giá cao + xúc tiến mạnh mẽ]

Chiến lược giá “hớt phần ngon”, với nội dung cơ bản là doanh nghiệp định giá bán sản
phẩm ở mức cao nhất, cho những đoạn thị trường người mua sẵn sàng chấp nhận, xúc tiến
cao nhất. Khi mức tiêu thụ giảm xuống, mới điều chỉnh giảm giá để thu hút những khách
hàng nhạy cảm với giá. Bằng cách này doanh nghiệp sẽ đạt được mức doanh thu và lợi
nhuận cao. Loại chiến lược này được áp dụng khi có điều kiện sau:

• Mức cầu về sản phẩm cao, khách hàng không nhạy cảm về giá.

• Giá thành đơn vị sản phẩm thấp.

• Giá cao tạo rào cản sự tham gia của đối thủ cạnh tranh mới.

• Giá cao góp phần tạo nên hình ảnh về một sản phẩm có chất lượng cao.

Câu 8 (1 điểm) : SAI

Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì?

 A. Không sản phầm nào không chứa đựng những yếu tố văn hóa
 B. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau.
 C. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động Marketing đúng với yêu cầu của
văn hóa
 D. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hóa thì văn hóa giữa các nước ngày càng có nhiều
điểm tương đồng

Đáp án: [C. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động Marketing đúng với yêu cầu của văn hóa]
null

Câu 9 (1 điểm) : SAI

Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là

 A. Tập trung vào hoạt động bán hàng


 B. Xúc tiến thương mại
 C. Truyền thông tin về DN, về sản phẩm đến với các đối tượng khách hàng
 D. Xúc tiến bán

Đáp án: [C. Truyền thông tin về DN, về sản phẩm đến với các đối tượng khách hàng]

Xúc tiến hỗn hợp là tổng hợp tất cả các phương thức mà doanh nghiệp sử dụng để thông
báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng một cách trực tiếp – về sản phẩm và thương hiệu
mà họ cung cấp.

Câu 10 (1 điểm) : SAI

Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường Marketing vi mô:

 A. Tỷ lệ thất nghiệp
 B. Trung gian Marketing
 C. Giới công chúng
 D. Khách hàng

Đáp án: [A. Tỷ lệ thất nghiệp]

Môi trường Vi mô gồm:

1. Khách hàng
2. Đối thủ cạnh tranh
3. Lực lượng trong công ty
4. Tổ chức cá nhân cung ứng yếu tố SX
5. Tổ chức dịch vụ môi giới marketing
6. Công chúng

Câu 11 (1 điểm) : SAI


Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?

 a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
 b. Bán lẻ là một ngành lớn
 c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
 d. Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua điện thoại và
bán hàng tại nhà

Đáp án: [c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ]

Bán lẻ bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh liên quan đến bán sản phẩm cho người tiêu
dùng cuối cùng là hộ cá nhân ,hộ gia đình. Đây là giai đoạn cuối cùng trong kênh phân phối.
Nhà sản xuất, nhà nhập khẩu ,nhà bán buôn cũng có thể tham gia bán lẻ khi họ bán hàng
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Nhưng phần lớn công việc bán lẻ và chiếm lĩnh thị
trường là do nhà bán lẻ chuyên nghiệp đảm nhận.

Câu 12 (1 điểm) : SAI

Quá trình nghiên cứu marketing được bắt đầu từ

 A. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu.


 B. Xác định vấn đề về mục tiêu nghiên cứu.
 C. Thu thập thông tin.
 D. Tất cả các câu đều sai.

Đáp án: [B. Xác định vấn đề về mục tiêu nghiên cứu.]

5 bước Nghiên cứu Marketing:

 Bước 1: Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu
 Bước 2: Lập Kế hoạch nghiên cứu
 Bước 3: Thu thập thông tin
 Bước 4: Phân tích và xử lý thông tin
 Bước 5: Trình bày kết quả nghiên cứu

Câu 13 (1 điểm) : SAI

Hình thức nào sau đây không phải là PR?

 A. Hoạt động tài trợ


 B. Tổ chức sự kiện
 C. Gửi thư
 D. Từ thiện

Đáp án: [C. Gửi thư]

Câu 14 (1 điểm) : SAI

Mong muốn của con người sẽ trở thành cầu khi có

 A. Nhu cầu
 B. Sản phẩm
 C. Khả năng thanh toán
 D. Trao đổi

Đáp án: [C. Khả năng thanh toán]

Câu 15 (1 điểm) : SAI

Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng
chiến lược

 a. Giá trọn gói


 b. Giá hai phần
 c. Giá phân biệt
 d. Giá theo hình ảnh
 e. Giá chiết khấu

Đáp án: [c. Giá phân biệt]

Câu 16 (1 điểm) : SAI

Kênh truyền thông nào dưới đây không thuộc kênh truyền thông trực tiếp

 A. Email
 B. Thư trực tiếp
 C. Đội ngũ bán hàng
 D. Sự kiện

Đáp án: [A. Email]

Một số dụng cụ cơ bản trong Marketing trực tiếp

• Bán hàng trực tiếp.


• Marketing gửi thư trực tiếp.

• Marketing catalog.

• Marketing qua điện thoại.

• Marketing phản hồi trực tiếp trên truyền hình và các kênh truyền thông khác.

• Kiosk Marketing.

• Online Marketing.

Email là thư điện tử, khi gửi không có phản hồi ngay từ khách hàng, Người gửi cũng k biết
được phản ứng của KH lúc đó ra sao.

Câu 17 (1 điểm) : SAI

Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập các mối quan hệ phong
phú, đa dạng với khách hàng

 A. Quảng cáo
 B. Bán hàng cá nhân
 C. Xúc tiến bán
 D. Quan hệ công chúng

Đáp án: [B. Bán hàng cá nhân]

Bán hàng cá nhân là quá trình tương tác trực tiếp giữa nhân viên bán hàng và khach hàng
nhằm thuyết phục khách hàng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. KH và DN có thể tương
tác trực tiếp tại thời điểm bán.

Câu 18 (1 điểm) : SAI

Phân đoạn thị trường là gì?

 A. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính không đồng nhất.
 B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao
 C. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn khác biệt mang tính không đồng nhất.
 D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: [B. Là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn nhỏ hơn mang tính đồng nhất cao]
Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các nhóm đồng nhất về
nhu cầu, sở thích hay hành vi.

Câu 19 (1 điểm) : SAI

Thị trường mục tiêu là

 A. Tập hợp tất cả các khách hàng có khả năng thanh toán
 B. Tập hợp tất cả các khách hàng có nhu cầu về sản phẩm
 C. Tập hợp tất cả các khách hàng có mong muốn mua sản phẩm
 D. Tập hợp các đoạn thị trường hấp dẫn và phù hợp với khả năng của doanh nghiệp

Đáp án: [D. Tập hợp các đoạn thị trường hấp dẫn và phù hợp với khả năng của doanh nghiệp]

Bộ phận thị trường hấp dẫn nhất mà DN có khả năng phục vụ một cách có hiệu quả
được gọi là thị trường mục tiêu.

Thị trường mục tiêu

- Gồm các khách hàng có cùng nhu cầu hoặc mong muốn mà DN có khả năng đáp ứng

- Có thể tạo ra ưu thế hơn so với các đối thủ cạnh tranh

- Đạt được các mục tiêu marketing đã định.

Câu 20 (1 điểm) : SAI

Kênh phân phối

 a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hóa từ NSX đến NTD
 b. Phải có ít nhất một cấp trung gian
 c. Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
 d. Tất cả đều đúng

Đáp án: [a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hóa từ NSX đến NTD]

Kênh phân phối là một tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập và phụ thuộc lẫn nhau
tham gia vào quá trình đưa sản phẩm, dịch vụ hay một giải pháp từ nhà sản xuất đến tay
người tiêu dùng tại một thời điểm và một địa điểm nhất định và thực hiện các mục tiêu của
doanh nghiệp trên thị trường. Như vậy kênh phân phối bao gồm nhiều đối tượng tham gia,
từ người sản xuất( hay người cung cấp) đến người tiêu dùng cuối cùng

You might also like