You are on page 1of 17

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM


KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
----------

BÀI TIỂU LUẬN NHÓM 3


LOGISTICS QUỐC TẾ

Giảng viên: Trịnh Thị Cẩm Nhung, Nguyễn Trần Lê


Lớp học phần: INE305_1_232_1_D03
Công ty nhóm chọn: Công ty APL Logistics

Nhóm sinh viên thực hiện:


1. Trần Phương Tịnh – 030838220259
2. Nguyễn Hoàng Minh Thư – 030838220246
3. Nguyễn Thị Bé Thơ – 030838220236
4. Lê Trần Yến Vi – 030838220303
5. Nguyễn Thị Yến Vi – 030838220304
6. Ngô Quách Ngọc Trâm – 030838220270
7. Trần Nguyễn Khánh Vy – 030838220309
8. Phan Thảo Trinh – 030838220282

TP HỒ CHÍ MINH - 2024


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY APL LOGISTICS...................................................................2
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty APL Logistics............................................2
2. Cơ sở vật chất- kỹ thuật của APL Logistics.................................................................2
II. NGHIỆP VỤ KHO HÀNG CỦA CÔNG TY APL LOGISTICS................................3
1. Kho bãi............................................................................................................................3
Kho bãi APL Logistics ở Chicago, Illinois......................................................................4
Kho bãi hậu cần APL ở Dallas, Texas.............................................................................4
Kho ở Rancho Cucamonga – CA kho chuyên dụng và CA đa khách hàng.................4
2. Quản lý hàng tồn kho....................................................................................................5
Quản lý hàng tồn kho (VMI - Vendor managed inventory):........................................5
Quy trình VMI..................................................................................................................5
3. Lưu kho và phân phối....................................................................................................5
4. Vận tải hàng hoá............................................................................................................6
a. Vận tải đường biển................................................................................................6
b. Vận tải đường hàng không...................................................................................8
c. Vận tải đường bộ.......................................................................................................8
d. Vận tải đa phương thức (đường biển và hàng không kết hợp).......................9
5. Logistics ngược...............................................................................................................9
III. PHẦN MỀM CÔNG TY APL LOGISTICS SỬ DỤNG...........................................10
1. Lý do công ty APL Logistics ứng dụng EDI:...............................................................10
2. Quá trình phát triển của EDI :.....................................................................................10
3. Lợi ích của việc áp dụng phần mềm EDI vào quản lý chuỗi cung ứng của công ty
APL Logistics:......................................................................................................................11
4. Quy trình hoạt động của trao đổi dữ liệu điện tử (EDI):...............................................12
KẾT LUẬN..............................................................................................................................14
TÀI LIỆU THAM KHẢO & DANH MỤC HÌNH ẢNH.....................................................15
LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế số ngày càng phát triển , cách mạng công nghệ thông tin diễn ra sôi động khắp
hành tinh, thương mại điện tử, chính phủ điện tử được khẳng định là bước phát triển tất yếu
của lịch sử. Trong điều kiện hội nhập kinh tế, giao thương toàn cầu phát triển, lưu thông hàng
hóa tăng trưởng với tốc độ nhanh chóng.Một xu thế tất yếu của thời ngày nay là toàn cầu hóa
nền kinh tế thế giới . Bất kỳ quốc gia lớn hay nhỏ hay ngành nghề nào, không phân biệt mới
hay cũ, muốn tồn tại và phát triển thì cần phải chấp nhận và tích cực tham gia vào xu thế này
Và Trong bối cảnh toàn cầu hóa kéo theo sự phát triển của nền kinh tế, ngành logistic đóng
vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự liên kết và thuận lợi cho hoạt động vận chuyển hàng
hóa.Logistics được ghi nhận như một chức năng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, một công cụ
mang lại sự thành công cao cho doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất lẫn dịch vụ

Công ty logistic không chỉ đơn thuần là một nhà cung cấp dịch vụ vận tải, mà còn là một
đối tác chiến lược, đóng góp vào sự thành công và phát triển của các doanh nghiệp.Trên thị
trường đa dạng và cạnh tranh ngày nay, việc giới thiệu và nắm bắt bản chất của một công ty
logistic là một yếu tố quan trọng để thu hút sự quan tâm và tin tưởng của khách hàng. Hiểu
được tầm quan trọng đó , nhóm 3 xin chọn và giới thiệu công ty APL và Phần mềm EDI
trong việc quản trị logistics của công ty.Trong bài luận này, chúng ta sẽ tìm hiểu về công ty
APL với mục tiêu giới thiệu các khía cạnh như lịch sử hình thành , quá trình vận hành, giải
pháp vận chuyển và quản lý chuỗi cung ứng mà công ty cung cấp. Chúng ta sẽ cùng nhau
khám phá mạng lưới rộng lớn, công nghệ tiên tiến và cam kết về chất lượng dịch vụ của công
ty logistic này.Bên cạnh việc giới thiệu về APL, nhóm chúng em cũng sẽ tập trung vào việc
nghiên cứu và tìm hiểu về một phần mềm quan trọng trong quản lý logistic - đó là phần
EDI( Electronic Data Interchange). Chúng ta sẽ đi sâu vào các tính năng và ưu điểm của phần
mềm này, cũng như cách mà nó giúp tối ưu hóa quá trình vận hành và giảm thiểu rủi ro cho
các doanh nghiệp logistic.

Như vậy qua việc tìm hiểu về công ty APL và phần mềm EDI , chúng ta sẽ có cái nhìn
tổng quan về những yếu tố quan trọng trong quản lý logistics và cách mà chúng đóng góp vào
sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay.

1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY APL LOGISTICS

1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty APL Logistics


Hãng tàu American President Lines- APL, với lịch sử kéo dài 160 năm, APL trở thành
hàng tàu lâu đời nhất và lớn nhất nước Mỹ. Với bề dày lịch sử, APL đã có những đóng góp
đáng kể cho sự phát triển của ngành vận tải ở Mỹ mà và trên toàn thế giới.
Mọi chuyện bắt đầu với Công ty Pacific Mail Steamship, được thành lập ở California vào
năm 1848 bởi William Henry Aspinwall. Đến năm 1849, chuyến đi bằng tàu đầu tiên được
thực hiện sau cơn bão mùa đông và tuyết đã làm các tuyến đường bộ bị đóng lại. Trước sự
phát triển này, chính phủ Hoa Kỳ đã trợ cấp cho việc hiện đại hóa thân tàu và lắp đặt nguồn
điện cho hành trình xuyên Thái Bình Dương. Năm 1900, Dollar Steamship Line (còn được
gọi là Dollar Line) được thành lập và trở thành hãng vận tải hành khách lớn nhất, và nhanh
nhất ở Thái Bình Dương.
Tuy nhiên, vào năm 1929, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu ập đến và công ty vận tải
biển gặp khó khăn về tài chính. Sau khi nỗ lực thất bại, chính phủ giải thể Dollar Line vào
năm 1938 và đổi tên thành American President's Line.
Năm 1997, tập đoàn vận tải và Logistics toàn cầu NOL (Neptune Orient Lines) có trụ sở tại
Singapore đã mua lại APL với giá 285 triệu USD. Năm 2016, hãng tàu CMA CGM chính
thức nắm quyền kiểm soát Neptune Orient Line (công ty mẹ của hãng tàu APL). Điều này
mang lại cho hãng tàu này thị phần 11,7%, đội tàu gồm 540 chiếc và khả năng tạo ra doanh
thu hàng năm lên tới 21 tỷ USD.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của APL Logistics:
- Giao nhận hàng hóa trong và ngoài nước.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa nội địa và xuất nhập khẩu.
- Kinh doanh kho bãi trung chuyển phục vụ cho việc tập kết hàng hóa xuất nhập khẩu
của các đơn vị ký gửi.
- Cung cấp các dịch vụ tư vấn về vận tải, giao nhận xuất nhập khẩu, thông tin thị
trường theo yêu cầu của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
2. Cơ sở vật chất- kỹ thuật của APL Logistics.
Tàu chuyên dụng chở container: Đội tàu của APL gồm 152 tàu, khai thác trên tất cả các
tuyến trên thế giới, được đánh giá là đội tàu trả và có công nghệ cao.
- Tàu thuộc sở hữu của APL: 118 tàu/ sức chở: 403168 Teu.
- Tàu APL đang thuế: 34 tàu/ sức chở: 78248 Teu.
- Tổng khả năng vận chuyển container: 152 tàu/ sức chở: 481416 Teu
Container: Số lượng container APL ước tính lên tới 2.050.000 Teu. Container của APL
đáp ứng mọi tiêu chuẩn quốc tế về hình dáng và chủng loại. Ngoài các loại container thông
dụng như container thông thường 20’, 40’ và container lạnh, APL còn có các loại container
chuyên dụng sau:
 Container mở mái (Open top container): Nóc container được lót bằng vải dầu thuận
tiện cho việc bốc dỡ hàng hóa. Đây là loại container chuyên dùng để vận chuyển
máy móc hạng nặng, thiết bị lớn.

2
 Container mặt bằng có bốn trụ đứng (Flat Rack Container with Four Freestanding
Posts):không có vách, không có mái, có bốn trụ đứng để vận chuyển tải nặng hoặc
quá khổ.
 Container mặt bằng có vách ngăn 2 đầu (Flat Rack Container with Four
Collapsible End): có bề mặt băng cố định ở phía dưới và các vách ngang cố định
hoặc có thể tháo rời ở hai đầu, cũng được sử dụng để vận chuyển hàng hóa nặng.
Cầu tàu, kho bãi: Để đảm bảo chất lượng và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng của APL,
công ty thuê các cầu tàu chuyên dụng tại một số cảng lớn, được trang bị các công cụ tiên
tiến và thiết bị kỹ thuật mới nhất. APL Logistics sử dụng hệ thống quản lý đáng tin cậy để
quản lý xe tải và hỗ trợ vận chuyển, vận chuyển và các giao dịch tài chính liên quan. Công
ty APL Logistics hiện đang vận hành và quản lý 4 nhà kho với tổng diện tích 40.000 mét
vuông. Năm 2015, kho thứ 5 được thành lập tại Bình Dương, được coi là CFS lớn nhất
trong mạng lưới logistics hiện tại của APL tại Đông Nam Á.
Thiết bị xe tải và đầu kéo container: Công ty đang triển khai chương trình hợp tác chiến
lược với các nhà cung cấp dịch vụ vận tải lớn trong nước thông qua hoạt động gia công.
Điều này hỗ trợ rất nhiều cho hoạt động cung ứng logistics toàn diện của APL Logistics. Vì
vậy, khách hàng của APL Logistics có thể nhận được tất cả các dịch vụ từ nhà máy đến
việc giao hàng đến các chi nhánh khách hàng ở nước ngoài.
Ngoài ra, APL Logistics còn đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động vận
tải hàng hóa, cho phép theo dõi đội tàu container, khung xe và các thiết bị khác thông qua
dịch vụ thông tin của công ty.
Hệ thống dịch vụ logistics của APL
Dịch vụ của APL Logistics bao gồm:
- Quản lí chuỗi cung ứng.
- Hợp nhất và dịch vụ bán hàng.
- Nhà kho.
- Quản lý vận tải toàn cầu.
- Hỗ trợ sản xuất.
- Quản lý tài sản.
- Thực hiện giải pháp toàn cầu.
- APL Continental đảm bảo dịch vụ FCL.
- Dịch vụ Ocean Guaranteed LCL.
II. NGHIỆP VỤ KHO HÀNG CỦA CÔNG TY APL LOGISTICS

1. Kho bãi
Khoảng 60% doanh thu của APL Logistics là từ các dịch vụ kho bãi, vận tải đường bộ và
hậu cần ô tô và phần còn lại chủ yếu đến từ các dịch vụ hậu cần quốc tế bao gồm dịch vụ
xuất xứ, hợp nhất đường biển, phân tách và vận chuyển điểm đến cũng như các hoạt động
giao nhận vận tải hàng không và đường biển. Châu Mỹ chiếm 61% doanh thu của APL
Logistics và chiếm 15,8 triệu feet vuông trong tổng số 24,7 triệu feet vuông mạng lưới kho
bãi hậu cần hợp đồng toàn cầu. Châu Á/Trung Đông và Trung Quốc là các khu vực địa lý
có hợp đồng hậu cần lớn tiếp theo, tiếp theo là Châu Mỹ Latinh và Châu Âu.

3
Hình 1: Mạng lưới kho bãi toàn cầu của APL Logistics
APL Logistics có năng lực dịch vụ kho bãi giá trị gia tăng cốt lõi trong hỗ trợ sản xuất, hàng
tồn kho do nhà cung cấp quản lý (VMI), sắp xếp, sắp xếp trình tự, lắp ráp nhẹ, đóng gói, dán
nhãn và dịch vụ khách hàng. Nó kết hợp những điều này với các hoạt động quản lý vận tải nội
địa và quốc tế để cung cấp cho khách hàng các giải pháp quản lý chuỗi cung ứng tích hợp,
toàn diện.
Kho bãi APL Logistics ở Chicago, Illinois
APL Logistics vận hành một cơ sở rộng 325.144 feet vuông tại Chicago, Illinois. Tọa lạc tại
vị trí chiến lược ở Bolingbrook, Illinois (khu vực đô thị Chicago), có hơn 20 nhà ga và kho
bãi địa phương và một số tuyến đường cao tốc liên tiểu bang lớn chỉ cách kho của APL vài
phút. Cơ sở này cung cấp mọi thứ công ty bạn cần để xử lý hàng hóa một cách nhanh chóng,
đáng tin cậy và tiết kiệm, bao gồm dịch vụ vận tải chuyên dụng, diện tích 100 yard và 25 bến
xếp dỡ. Thêm vào đó, cơ sở này còn được trang bị đầy đủ hệ thống hỗ trợ CNTT chuyên
dụng, hỗ trợ WMS, kết nối RF và chuyên môn hàng đầu trong ngành của APL Logistics.

Kho bãi hậu cần APL ở Dallas, Texas


Tại Grand Prairie, Texas, ngay bên ngoài Dallas, APL Logistics cung cấp dịch vụ Lưu trữ
nhiều khách hàng để xử lý các nhu cầu tồn kho ngắn hạn và dài hạn của bạn thông qua cơ sở
vật chất hiện đại. Nằm trên vùng Grand Prairie trải dài, TX là trung tâm giao thông chính của
miền Trung Nam Hoa Kỳ. Thành phố này là một phần của khu vực chín quận rộng lớn được
gọi là “Metroplex”.
Kho ở Rancho Cucamonga – CA kho chuyên dụng và CA đa khách hàng
+ CA kho chuyên dụng: APL Logistics điều hành hoạt động kho bãi cho nhiều khách hàng
rộng 443.190 foot vuông tại Rancho Cucamonga, CA, cách cảng Long Beach khoảng 60 dặm
về phía đông bắc. Là cơ sở hoạt động với nhiều khách hàng, giúp khách hàng tiết kiệm chi phí
đáng kể thông qua việc giảm không gian, chi phí, nhân sự và các quy trình hiệu quả hơn.
APL Logistics cung cấp nhiều loại dịch vụ hậu cần theo hợp đồng từ cơ sở này, tất cả đều
được hỗ trợ bởi hệ thống quản lý kho WMSp độc quyền, có thể tích hợp trực tiếp với hệ thống
của khách hàng. Mỗi ngày, các đơn đặt hàng từ khách hàng được gửi đến WMS để chọn và
thực hiện.
Phần lớn sản phẩm nhập vào được nhận dưới dạng thùng rời, xếp trên sàn được vận chuyển
trong các container đường biển từ Châu Á; được lưu trữ với số lượng lớn, giá đỡ đơn hoặc giá
đỡ hai chiều sâu và được sắp xếp theo nhu cầu trong chiến lược quản lý hàng tồn kho “ABC”
điển hình với các thiết bị di chuyển nhanh nhất được đặt ở các vị trí lưu trữ số lượng lớn hoặc
giá đơn gần cửa vận chuyển nhất. Các mặt hàng được chọn theo pallet và nguyên thùng sẽ
được xử lý tiếp trong khu vực vận chuyển và ghi nhãn gửi đi. Các dịch vụ khác được cung cấp
tại cơ sở này bao gồm thực hiện đơn hàng, xây dựng bộ sản phẩm và quản lý hàng trả lại.
CA đa khách hàng: cơ sở này dành riêng cho một khách hàng đã duy trì mối quan hệ lâu dài
22 năm với APL Logistics. Ngày nay, APL Logistics quản lý bốn nhà kho với tổng diện tích

4
1,8 triệu feet vuông cho khách hàng này. Bốn hoạt động kho bãi đã xử lý gần 100.000 đơn
hàng trong năm 2010 và có độ chính xác đơn hàng là 99,98%. Độ chính xác của hàng tồn kho
tổng thể là 99,99%. Ngoài việc quản lý hàng tồn kho và thực hiện đơn hàng, APL Logistics
còn xây dựng các quầy trưng bày bán lẻ cho khách hàng này như một dịch vụ giá trị gia tăng.
Để quản lý hoạt động, APL Logistics đang sử dụng HKwm WMS được tích hợp với hệ thống
SAP ERP của khách hàng. WMS kết nối với nhân viên kho hàng thông qua máy quét RF để
điều khiển tất cả các nhiệm vụ vận hành từ nhận hàng đến vận chuyển.
2. Quản lý hàng tồn kho
Quản lý hàng tồn kho (VMI - Vendor managed inventory):
Là hệ thống quản lý và tối ưu hóa chuỗi cung ứng. Trong đó doanh nghiệp cung ứng theo dõi
các dữ liệu về hàng hóa trong kho cũng như dữ liệu kinh doanh của nhà bán lẻ để điều phối
các đơn hàng, phân phối, đồng thời lên kế hoạch tồn kho cho nhà bán lẻ nhằm bảo đảm sự tối
ưu trong hoạt động sản xuất và kinh doanh.

Quy trình VMI


1. Tập hợp thông tin
2. Dự báo doanh thu
3. Dự báo đơn hàng
4. Phát đơn hàng
5. Thi hành đơn hàng
Hình 2: Quy trình VMI

APL Logistics hợp tác cùng các nhà cung cấp để thiết lập các chương trình quản lý tồn kho
kiểu VMI (Vendor Managed Inventory) tại các trung tâm phân phối. Điều này giúp cho các
nhà sản xuất có thể mua hàng theo lô và sẵn sàng gia tăng sản phẩm, thành phần một cách linh
hoạt. Hơn nữa, khách hàng của APL Logistics chỉ thanh toán cho những sản phẩm thực sự họ
sử dụng, giúp họ tiết kiệm vốn mặc dù hàng tồn kho vẫn được bảo đảm an toàn. Công ty APL
Logistics cung cấp sự hỗ trợ cho các nhà cung cấp trong việc dự báo sản xuất, quản lý vận
chuyển và phân phối hiệu quả hơn khi họ xử lý các đơn đặt hàng từ khách hàng. Đồng thời,
điều này giúp giảm tổng số hàng tồn kho trong chuỗi cung ứng. Thông qua việc chia sẻ dữ
liệu, các nhà cung cấp có thể lập kế hoạch sản xuất một cách hiệu quả hơn, mua vật liệu
nguyên liệu một cách thông minh hơn, và đạt được sự ổn định thông qua việc điều chỉnh kế
hoạch sản xuất phù hợp với nhu cầu thực tế. Điều này giúp tối ưu hóa quy trình kinh doanh và
tăng cường hiệu suất của chuỗi cung ứng.
3. Lưu kho và phân phối
Công ty cung cấp dịch vụ kho bãi tại các điểm đến lớn. Các mặt hàng được lưu trữ cẩn thận
cho đến khi giao hàng hoặc phân phối.
Dịch vụ lưu trữ và phân phối bao gồm:
 Tiếp nhận và bảo quản hàng hóa
 Xe nâng và cần cẩu
 Lựa chọn, đóng gói, đóng gói, dán nhãn, phân loại và phân loại sản phẩm
 Giao hàng nhanh chóng và phân phối từng bộ phận
 Đảm bảo an toàn sản phẩm 24/24
 Quản lý dự án để đảm bảo tiến độ dự án suôn sẻ

5
Ngoài ra, APL Logistics còn cung cấp các giải pháp kho bãi và phân phối giúp khách hàng
cải thiện việc quản lý hàng tồn kho, giảm chi phí vận hành và đẩy nhanh chu kỳ thời gian:
Hợp đồng Nhà kho: APL Logistics là một trong những nhà cung cấp dịch vụ hậu
cần kho bãi lớn nhất có trụ sở tại Bắc Mỹ, vận hành 24,7 triệu mét vuông diện tích kho trên
toàn thế giới. Các dịch vụ giá trị gia tăng tập trung vào các nhu cầu cụ thể của ngành, bao
gồm nhu cầu của người tiêu dùng như hàng đóng gói, ô tô, thiết bị công nghiệp, hóa chất,
điện tử tiêu dùng và phần cứng lâu bền.
Distribution Center Bypass (DC Bypass): được gọi là tiền quản lý phân phối, là
một phương pháp cho phép sản phẩm được vận chuyển trực tiếp từ nhà cung cấp đến các
địa điểm bán lẻ mà không cần đi qua các trung tâm phân phối truyền thống. Phương pháp
này mang cho APL kết quả ấn trượng về mặt tiết kiệm chi phí và hiệu quả.
Merge in Transit (MIT): Quá trình kết hợp và gộp hàng từ nhiều địa điểm khác
nhau thành một lô hàng duy nhất trước khi giao đến điểm đích cuối cùng. Bằng cách thiết
lập các cơ sở tích hợp theo yêu cầu của khách hàng, công ty rút ngắn thời gian giao hàng
và giảm chi phí vận chuyển nội địa và bưu kiện. APL Logistics sử dụng "thiết kế cơ sở và
công nghệ tùy chỉnh để kết hợp chính xác và hiệu quả chuỗi cung ứng trong nước và quốc
tế."
Vendor Managed Inventory (VMI): Là mô hình quản lý kho với sự phối hợp chặt
chẽ giữa các bên của chuỗi cung, giúp từng doanh nghiệp trong chuỗi giảm lượng hàng tồn
kho, tăng vòng quay hàng hóa và đạt được mục tiêu chung là tạo ra một dòng chảy đồng
nhất, đưa dòng hàng từ các kho nhỏ, riêng lẻ của các nhà cung cấp về một kho lớn. Từ dó
dòng hàng hóa sẽ chạy xuyên suốt từ nhà cung cấp sang nhà máy sản xuất và đến nhà phân
phối. APL Logistics làm việc với các nhà cung cấp để thiết lập các chương trình VMI tại
các trung tâm phân phối, cho phép các nhà sản xuất mua số lượng vật tư lớn hơn cũng như
nhận được các bộ phận và linh kiện. Khách hàng của APL Logistics chỉ trả tiền cho những
gì họ sử dụng, cho phép họ được tự do về vốn trong khi vẫn giữ an toàn cho hàng tồn kho
của mình. APL Logistics giúp các nhà cung cấp giảm lượng hàng tồn kho trong chuỗi cung
ứng đồng thời cải thiện khả năng dự báo sản xuất, quản lý vận chuyển và phân phối để đáp
ứng các đơn đặt hàng của khách hàng.
4. Vận tải hàng hoá
Hãng tàu APL là một trong những hãng vận tải biển hàng đầu thế giới, cung cấp các giải pháp
vận chuyển cho hơn 70 quốc gia trên toàn thế giới. APL cung cấp dịch vụ vận chuyển
container thông qua mạng lưới vận chuyển kết hợp các hoạt động đa phương thức hàng đầu
được hỗ trợ bởi thiết bị, công nghệ tiên tiến và thương mại điện tử.
Dịch vụ vận tải quốc tế của APL Logistics bao gồm các dịch vụ: Vận tải đường biển Vận
tải đường hàng không; Vận tải đường bộ; Vận tải đa phương thức (đường biển và
hàng không kết hợp)
a. Vận tải đường biển
APL Logistics cung cấp dịch vụ vận tải đường biển cho hàng hóa trên toàn thế giới
thông qua mạng lưới đối tác và hợp tác với các hãng tàu uy tín trên toàn thế giới. APL có
khả năng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ vận chuyển đường biển tốt nhất với mức
giá cạnh tranh nhất. Các dịch vụ vận chuyển phục vụ cho các loại hàng hóa khác nhau, bao
gồm vận tải hàng nguyên container và vận tải hàng lẻ container. Hơn nữa, khách quen
được cung cấp nhiều lựa chọn đa dạng về các tuyến như đi thẳng, chuyển cảng và các điều
kiện khác mà khách hàng coi là tối ưu. Bộ phận chăm sóc khách hàng luôn theo dõi lô hàng
trong suốt quá trình vận chuyển cho đến khi hàng đến được đích đến cuối cùng. Lợi thế

6
chính dịch vụ này là giá thành vận tải. Do đó, đội ngũ nhân viên luôn cố gắng cung cấp cho
khách hàng các mức giá linh hoạt, phù hợp với các yêu cầu của khách hàng.
Các tuyến vận chuyển
APL còn cung cấp dịch vụ vận chuyển tới hầu hết các cảng biển quốc tế ở các khu vực
như: miền Nam Trung Quốc, Trung Đông (JEBEL ALI – SOHAR – JEDDAH –
DAMMAM), Biển Đỏ (JEDDAH – SOKHNA – AQUABA), châu Mỹ.
Cụ thể, APL cung cấp các tuyến vận chuyển từ TPHCM:
- HOCHIMINH / JEBEL ALI – SOHAR – JEDDAH – DAMMAM (WAX) (Trung Đông)
- HOCHIMINH / DJIBOUTI -JEDDAH – SOKHNA – AQUABA / RSX (Biển Đỏ)
- DIRECT SERVICE TỪ CÁI MÉP-BỜ ĐÔNG, BỜ TÂY NƯỚC MỸ NHƯ LOS
ANGELES, OAKLAND
- DIRECT SERVICE VUNG TAU – VANCOUVER – PRINCE RUPERT
Hiện nay, APL cung cấp 20 tuyến ghé các cảng lớn của Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Hải Phòng, Đà Nẵng và bây giờ là Quảng Nam. Hãng vận chuyển này tập trung vào việc
tăng cường các dịch vụ của mình đến Việt Nam khi đất nước đa dạng hóa các khu công
nghiệp đến miền Trung Việt Nam, nơi cơ sở hạ tầng vận tải và hậu cần ngày càng phát
triển.
 Các chiến lược phát triển vận tải đường biển của APL:
Ngày 21/10/2010, Tập đoàn APL của Mỹ công bố kế hoạch mở thêm tuyến dịch vụ
chuyển hàng từ Việt Nam và Thái Lan tới Nhật Bản và Trung Quốc, Đài Loan và Hồng
Kông. (2010). Tuyến dịch vụ mới này đã giúp tăng cường mạng lưới vận tải đường biển và
cung cấp dịch vụ tốt hơn trong nội vùng Châu Á.
Ngoài ra, Hãng tàu APL còn thông báo ra mắt nhóm dịch vụ “Day 4” của Liên minh
OCEAN (OA), sẽ mang đến cho khách hàng sự vận chuyển nhanh chóng và tin cậy về dịch
vụ trên các tuyến xuyên Thái Bình Dương (2020). Các dịch vụ vận chuyển kết nối châu
Á với Bờ Tây Hoa Kỳ:
 Dịch vụ Tây Nam Thái Bình Dương (Pacific Southwest) - Thuộc Liên minh OCEAN
(OA)

Hình 3: Dịch vụ Tây Nam Thái Bình Dương (Pacific Southwest) – Thuộc Liên minh OCEAN
(OA)

7
 Dịch vụ Tây Nam Thái Bình Dương (Pacific Southwest) - Dịch vụ khai thác bởi
riêng APL

Hình 4: Dịch vụ Tây Nam Thái Bình Dương (Pacific Southwest) - Dịch vụ khai thác bởi
riêng APL

 Dịch vụ Tây Bắc Thái Bình Dương (Pacific Northwest) - thuộc Liên minh OCEAN
(OA)

Hình 5: Dịch vụ Tây Bắc Thái Bình Dương (Pacific Northwest) – thuộc Liên minh OCEAN
(OA)
 Các dịch vụ vận chuyển kết nối châu Á với Bờ Đông Hoa Kỳ
 Các dịch vụ vận chuyển thuộc Liên Minh Ocean (OA)

Hình 6: Các dịch vụ vận chuyển thuộc Liên minh OCEAN (OA)
b. Vận tải đường hàng không
Nếu khách hàng cần đảm bảo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về thời gian và an toàn, dịch vụ vận
tải đường hàng không là lựa chọn tốt nhất, đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. Với
APL, khách hàng luôn có thể yên tâm rằng chuyến hàng của khách hàng sẽ nhận được sự
chăm sóc đặc biệt kể từ cất cánh đến giao hàng. Hệ thống đại lý rộng lớn và đáng tin cậy của
APL sẽ đảm bảo một hành trình liền mạch và an toàn cho hàng hóa của khách hàng, giúp vận
chuyển hàng hoá của khách hàng nhanh chóng tới nơi đúng hẹn và an toàn để phục vụ các
mục đích khác nhau. Vào mùa cao điểm, công ty có thể chắc chắn với khách hàng về thời gian
vận chuyển qua các điểm trung chuyển như Bangkok, Singapore, Kuala Lumpur hoặc Hong
Kong.
c. Vận tải đường bộ

8
APL Logistics cung cấp các giải pháp vận tải đường bộ để vận chuyển hàng hóa trong nước
và quốc tế thông qua mạng lưới đường bộ rộng lớn và quan hệ đối tác chiến lược trong ngành
vận tải. Vận tải đường bộ là phần không thể tách rời khỏi dây chuyền cung ứng dịch vụ giao.
Công ty APL cung cấp các dịch vụ vận chuyển như: vận chuyển container; vận chuyển hàng
ủy thác; vận chuyển hàng lẻ, kết hợp,…

Dịch vụ vận tải đường bộ bao gồm:

 Bốc xếp và sắp đặt hàng.


 Giao nhận vận tải hàng trọn gói.
 Vận tải hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời và hàng đặc biệt: là những mặt hàng có khối
lượng và kích thước lớn, điển hình như các loại máy móc, thiết bị nông nghiệp, công trình.
 Vận chuyển hàng tiêu dùng và tài sản cá nhân
 Vận chuyển hàng quá cảnh
 Lưu kho và phân phối hàng hoá
d. Vận tải đa phương thức (đường biển và hàng không kết hợp)
APL Logistics có thể cung cấp dịch vụ vận chuyển kết hợp, còn được gọi là dịch vụ vận
chuyển đa phương thức, bao gồm sự kết hợp giữa các phương thức vận chuyển khác nhau như
đường biển, đường hàng không, đường bộ, hoặc thậm chí là đường sắt để đảm bảo hàng hoá
được vận chuyển một cách linh hoạt, hiệu quả và đáp ứng nhanh chóng với nhu cầu của khách
hàng. Dịch vụ này giúp APL cắt giảm chi phí và đáp ứng yêu cầu thời gian một cách hiệu quả.
*Quy trình vận tải:

- Lập kế hoạch và đặt lịch: APL Logistics hợp tác với khách hàng để xác định yêu cầu
vận chuyển, chẳng hạn như loại hàng hóa, thời gian giao hàng và điểm đến. Sau đó, họ
tiến hành lập kế hoạch và đặt lịch vận chuyển để đảm bảo hàng hóa được giao đúng hạn
và theo đúng yêu cầu.
- Chọn lựa đối tác: APL Logistics lựa chọn cẩn thận các đơn vị vận chuyển có lịch trình
phù hợp và đáng tin cậy để vận chuyển hàng hóa của khách hàng. Họ cũng có thể làm việc
với nhiều đối tác vận chuyển để cung cấp cho khách hàng sự linh hoạt và nhiều sự lựa
chọn.
- Điều chỉnh quy trình: Sau khi xác định yêu cầu, APL Logistics sẽ điều chỉnh quy trình
vận chuyển hàng hoá để đảm bảo rằng hàng hóa được vận chuyển một cách hiệu quả và an
toàn nhất.
- Đóng gói và xếp dỡ hàng hóa: Trước khi vận chuyển, hàng hóa sẽ được đóng gói một
cách an toàn và chắc chắn để đảm bảo sự bảo vệ trong quá trình vận chuyển. Sau đó, hàng
hóa sẽ được xếp dỡ vào phương tiện vận chuyển một cách cẩn thận và hợp lý.
- Quản lý và theo dõi: APL Logistics sử dụng các hệ thống và công nghệ quản lý tiên tiến
để giám sát quá trình vận chuyển từ nơi xuất phát đến điểm đến cuối cùng. Điều này giúp
họ có thể cung cấp thông tin chi tiết và minh bạch cho khách hàng về vị trí và tình trạng
của hàng hóa.
- Giao nhận và báo cáo: Khi hàng hóa đến đích, APL Logistics sẽ thực hiện quá trình giao
nhận hàng hóa và cung cấp báo cáo chi tiết về quá trình vận chuyển cho khách hàng.
- Xử lý tài liệu và hải quan: APL Logistics có thể hỗ trợ khách hàng trong việc xử lý tài
liệu và thủ tục hải quan cần thiết cho vận chuyển đường biển. Điều này liên quan đến việc
chuẩn bị và xử lý tài liệu xuất nhập khẩu, cũng như thực hiện các thủ tục hải quan tại cả
cảng khởi hành và cảng đến.
- Giải quyết vấn đề: Trong trường hợp có vấn đề xảy ra trong quá trình vận chuyển đường
biển, APL Logistics sẽ đảm bảo giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng và hiệu quả để
đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
9
5. Logistics ngược

Dịch vụ logistics ngược của APL Logistics là một phần quan trọng trong chuỗi cung ứng hiện
đại, đem lại giải pháp toàn diện cho việc quản lý hàng hóa trả về từ người tiêu dùng đến nhà
cung cấp hoặc từ các điểm bán lẻ trở lại kho chứa. Với đội ngũ chuyên gia và hệ thống phân
phối rộng lớn, APL Logistics cung cấp các dịch vụ logistics ngược linh hoạt và hiệu quả, giúp
khách hàng giảm thiểu chi phí, tối ưu hóa quá trình và tăng cường trải nghiệm của khách
hàng.

Dịch vụ này bao gồm các giai đoạn quan trọng như thu hồi hàng hóa, xử lý đổi trả và tái chế
sản phẩm. Bằng cách sử dụng các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, APL Logistics có thể quản
lý và theo dõi hàng hóa từ khi rời khỏi tay người tiêu dùng cho đến khi nó được xử lý hoặc tái
sử dụng một cách hiệu quả nhất.

Dịch vụ logistics ngược của APL Logistics không chỉ giúp khách hàng giảm thiểu rủi ro và
chi phí liên quan đến việc xử lý hàng hóa trả về mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc
tăng cường bền vững trong chuỗi cung ứng. Bằng cách tối ưu hóa quá trình tái chế và tái sử
dụng, APL Logistics hướng tới mục tiêu giảm thiểu lượng chất thải và tiêu hao tài nguyên,
góp phần vào một môi trường sống và làm việc bền vững hơn.

III.PHẦN MỀM CÔNG TY APL LOGISTICS SỬ DỤNG

APL Logistics cho rằng công nghệ thông tin là một trong những yếu tố thành công
trong hoạt động kinh doanh. Chính vì thế, công ty đã dành ra một danh sách để đầu tư và phát
triển hệ thống thông tin. Cụ thể là, để có thể thực hiện việc “giao tiếp” giữa hệ thống thông tin
khách hàng hay với đối tác kinh doanh và hệ thống thông tin của APL Logistics, công ty đã
đầu tư vào phương thức trao đổi thông tin : EDI (trao đổi thông tin bằng điện tử).
Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI – Electronic data interchange) :là một phương pháp
cho phép trao đổi thông tin kinh doanh giữa các đối tác thông qua các hệ thống máy tính dựa
trên một tiêu chuẩn cố định với các bản sao điện tử của các tài liệu chung như đơn đặt hàng,
yêu cầu hỗ trợ, hóa đơn,.. Thay vì sử dụng quy trình trên giấy truyền thống, EDI giúp tự động
hóa việc chuyển đổi và trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông qua các tiêu chuẩn và giao
thức đồng nhất. Chương trình nhận, quản lý và phân phối lại đơn hàng cho các nhà máy sản
xuất. Việc trao đổi PO's được thực hiện qua EDI . Phần mềm này cho phép quản lý việc nhận
và xuất đúng đơn hàng, đúng thời gian và đúng nơi. Giúp nâng cao tính hiệu quả, độ chính
xác và tốc độ trong việc thực hiện đơn hàng từ nhà máy sản xuất.
1. Lý do công ty APL Logistics ứng dụng EDI:

Trước khi có EDI, việc trao đổi thông tin kinh doanh thường được thực hiện thông qua quy
trình trên giấy. Quy trình này bao gồm việc viết, in, gửi và xử lý các văn bản giấy như hóa
đơn, đơn hàng, phiếu giao hàng, v.v. Điều này có thể mất nhiều thời gian ( từ 3-5 ngày ), công
sức và dễ gây ra lỗi do sự can thiệp của con người.

Trong khi đó, EDI tự động hóa quy trình trao đổi thông tin. Thông qua giao thức và tiêu
chuẩn đồng nhất, các tài liệu kinh doanh được chuyển đổi thành dạng điện tử và truyền qua
mạng máy tính. Điều này giúp giảm thiểu sai sót, tiết kiệm thời gian và tăng tính chính xác
trong quá trình trao đổi thông tin.

2. Quá trình phát triển của EDI :

10
Vào những năm 1960, Trung sĩ Lục quân Ed Guilbert đã nghĩ ra một loại kết nối điện giữa
các đường dây cung cấp hàng hải trong Quân đội Hoa Kỳ để khẩu phần ăn có thể được
chuyển đến quân đội ở Berlin. Guilbert sẽ mất thêm 20 năm nữa để chuyển đổi cách tiếp cận
dựa trên giấy này theo hướng tiêu chuẩn hóa các giấy tờ thương mại thành một phương thức
liên lạc điện tử mà cuối cùng sẽ trở thành EDI.

Năm 1968, Ủy ban Điều phối Dữ liệu Giao thông Vận tải (TDCC) được thành lập tại Mỹ,
khởi xướng việc phát triển các tiêu chuẩn điện tử cho lĩnh vực giao thông vận tải. Kể từ đó,
EDI đã trở thành công nghệ cốt lõi trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm ô tô, sản xuất,
chăm sóc sức khỏe và bán lẻ, đặc biệt là trong lĩnh vực Logistics.

3. Lợi ích của việc áp dụng phần mềm EDI vào quản lý chuỗi cung ứng của công ty
APL Logistics:

Tính linh hoạt cao hơn trong sản xuất : Doanh nghiệp sẽ được cập nhật liên tục thông
tin về hàng tồn kho và được phản hồi thông qua EDI khi kho hàng được cập nhật.

Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp: Việc áp dụng EDI giúp doanh nghiệp giảm chi phí
liên quan đến các quy trình dựa trên giấy tờ, chẳng hạn như in ấn, gửi thư và lưu trữ. Nó cũng
có thể làm giảm nhu cầu lao động thủ công, hạn chế giúp tiết kiệm chi phí.

Độ chính xác trong các giao dịch: Nhờ quy trình xử lý tự động của EDI, doanh nghiệp
có thể giảm978 thiểu được các sai sót thông qua việc tiêu chuẩn hóa nghiêm ngặt, giảm nguy
cơ lỗi nhập và đảm bảo dữ liệu được cấu trúc phù hợp trước khi đưa vào quy trình và ứng
dụng kinh doanh. Điều này có thể cải thiện độ chính xác và độ tin cậy của dữ liệu kinh doanh,
giúp đưa ra quyết định tốt hơn.

Xử lý tốc độ trong các giao dịch: EDI sẽ giúp doanh nghiệp tăng tốc độ trong các chu kỳ
kinh doanh, cho phép giao dịch nhanh hơn, giảm thời gian cần thiết để hoàn thành quy trình
kinh doanh. Ngoài ra, sử dụng EDI sẽ làm tăng tốc độ các giao dịch hối đoái thay vì phải mất
thời gian chờ đợi từ các dịch vụ bưu chính viễn thông.

Cải thiện mối quan hệ với các đối tác thương mại: Hệ thống lưu trữ EDI cho phép APL
Logistics theo dõi đường đi của đơn hàng có đến được với khách hàng hay chưa qua từng giai
đoạn cụ thể. Thúc đẩy trải nghiệm tích cực của khách hàng bằng cách tạo điều kiện thực hiện
giao dịch nhanh chóng và cung cấp dịch vụ cũng như sản phẩm kịp thời, đáng tin cậy. Điều
này có thể cải thiện khả năng đáp ứng với khách hàng và đối tác thương mại.

Tăng hiệu quả kinh doanh : EDI tập trung vào tự động hóa, giúp nhân viên tập trung vào
công việc có giá trị cao hơn và giảm sai sót khi thực hiện công việc thủ công nhiều lần. Ngoài
ra, EDI giúp xử lý nhanh chóng các tài liệu kinh doanh một cách chính xác, giúp giảm đi các
trường hợp bồi thường hoặc hủy bỏ đơn đặt hàng do sai lỗi. EDI giảm số lượng hàng tồn kho
và đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh hơn, tăng khả năng cạnh tranh.

Tăng tính bảo mật : Sử dụng EDI, doanh nghiệp có thể kiểm soát tốt hơn quyền truy cập
và tính xác thực của người dùng. EDI kết hợp phương thức xác thực và mã hóa để kiểm soát
ai có thể truy cập một số tệp nhất định. Hệ thống điện tử an toàn hơn nhiều so với các phương
pháp truyền thống dùng giấy.

Tăng cường kết nối ( với doanh nghiệp thế giới ): Doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ
truyền tệp hoạt động trên đám mây để chia sẻ các tập dữ liệu lớn một cách nhanh chóng và dễ
dàng với các đối tác kinh doanh, người dùng và nhà cung cấp. Giao dịch EDI có thể dễ dàng
11
tích hợp vào quy trình kinh doanh và tăng cường kết nối trong công ty. Đến nay, EDI vẫn là
các giao dịch quan trọng trong thương mại điện tử B2B bao gồm: thông tin được chứa đựng
trong các hóa đơn , phiếu đặt hàng, yêu cầu báo giá, vận đơn và báo cáo nhận hàng.

Tăng trải nghiệm khách hàng : Việc áp dụng EDI cho phép APL Logistics quản lý việc
nhập và xuất đúng đơn hàng, đúng thời gian và đúng nơi; nâng cao tính hiệu quả, độ chính
xác và tốc độ trong việc thực hiên đơn hàng từ nhà máy sản xuất. Nhờ vậy mà trải nghiệm
người dùng sẽ được cải thiện đáng kể.

4. Quy trình hoạt động của trao đổi dữ liệu điện tử (EDI):

- Trao đổi dữ liệu điện tử hoạt động chỉ trong vài phút, sử dụng ứng dụng phần mềm hoặc
dịch vụ được quản lý bên ngoài để truyền tải ngay các tài liệu kinh doanh ở định dạng chuẩn
EDI từ máy tính này sang máy tính khác giữa các đối tác thương mại.

- Để ứng dụng được quy trình EDI, các bên tham gia cần phải tích hợp hệ thống EDI. Hầu hết
các giao dịch EDI đều bắt đầu bằng việc tạo tài liệu điện tử bằng cách sử dụng dữ liệu từ hệ
thống kinh doanh, sổ làm việc hoặc các hoạt động liên quan khác. Các tài liệu này sử dụng
các biểu mẫu EDI được tiêu chuẩn hóa, được gọi là mã giao dịch, để tạo điều kiện thuận lợi
cho việc tiếp nhận và sử dụng chúng giữa một số doanh nghiệp. Hiện nay, ANSI ASC X12 và
UN/EDIFACT là hai dạng chuẩn mà doanh nghiệp chủ yếu sử dụng.

- Cụ thể, hiện nay, EDI hoạt động theo các bước : Document Preparation ( chuẩn bị tài liệu
điện tử), EDI Document Translation ( Dịch tệp tài liệu để chuyển đi) , Connect & Transmit
EDI Documents ( Truyền tải dữ liệu ) và Automation ( tự động xử lý tài liệu điện tử ). Chi
tiết như sau:

Bước 1: Document Preparation ( Chuẩn bị tài liệu điện tử ) : Bên gửi dữ liệu chuẩn bị
tài liệu điện tử để gửi đi. Dữ liệu này sẽ được mã hóa theo chuẩn EDI bằng hệ thống phần
mềm của họ để đảm bảo an toàn và bảo mật dữ liệu trong quá trình truyền tải.

Bước 2: EDI Document Translation ( Dịch dữ liệu ): dữ liệu cần truyền tải sẽ được dịch
và chuẩn bị để truyền qua các phương tiện điện tử. Bộ chuyển đổi EDI sẽ giúp dịch và
chuẩn bị dữ liệu này.

Bước 3: Connect & Transmit EDI Documents ( Truyền tải dữ liệu) : Sau khi đã được
phiên dịch, tài liệu sẽ được chuyển đổi và kết nối đến các đối tác thông qua EDI. Gồm có
2 cách thức kết nối và chuyển giao phổ biến nhất : Point-to-point hoặc kết nối trực tiếp
( 2 máy tính kết nối trưc tiếp với nhau trên Internet thông qua giao thức bảo mật) và
Value-added Network hay VAN ( Bên thứ 3 tham gia vào việc chuyển gia dữ liệu
theo mô hình Mail Boxing hiện đại. )

Bước 4: Automation: Quá trình Automation giúp người dùng tăng hiệu quả và độ chính
xác trong quá trình vận hành EDI. Ngoài ra, giúp người dùng đảm bảo tuân thủ được các
giao thức chuyển giao dữ liệu để giảm thiểu thời gian và tài nguyên cần thiết.

=> Quy trình EDI điển hình của công ty APL Logistics trên thực tế:

 Người mua xác định việc mua hàng và tạo đơn đặt hàng nhưng không in ra.
 Phần mềm EDI tạo đơn đặt hàng điện tử và tự động thông báo cho nhà cung cấp.
 Hệ thống nhập đơn hàng của nhà cung cấp cập nhật kịp thời cơ sở dữ liệu khi nhận
được đơn đặt hàng.
12
 Hệ thống của nhà cung cấp tạo và gửi xác nhận để xác nhận đã nhận

Hình 7: Quá trình hoạt động của EDI

=> Việc triển khai Electronic Data Interchange rất quan trọng và vô cùng cần thiết đối với
APL Logistics để tiếp tục sinh lời và mở rộng cho các doanh nghiệp. Hệ thống chuỗi cung
ứng của công ty APL Logistics khá phức tạp, chính vì thế khả năng chia sẻ nhanh chóng các
tài liệu với sự tương tác tổi thiểu của con người trong môi trường phức tạp như vậy góp phần
đáng kể vào việc hợp lý hóa các quy trình.

13
KẾT LUẬN

Trong bối cảnh toàn cầu hóa phát triển , Logistics là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến sự phát triển của quốc gia.Logistics, hay còn gọi là hệ thống vận chuyển và quản lý hàng
hóa, đóng góp không chỉ vào việc vận chuyển hàng hóa một cách hiệu quả và an toàn, mà còn
đảm bảo sự liên kết mạch lạc giữa các bộ phận của quá trình xuất khẩu.Nền kinh tế chỉ có thể
phát triển đồng bộ và thông suốt nếu chuỗi logistics hoạt động liên tục. Vì vậy, vai trò của
logistics đối với nền kinh tế ngày càng được phát huy. Logistics trở thành yếu tố thúc đẩy
dòng chảy của các giao dịch kinh tế và cũng là một hoạt động quan trọng đối với hầu hết các
hàng hóa và dịch vụ.

Trong bài luận này, chúng ta đã có cơ hội tìm hiểu về công ty logistic APL và phần
mềm EDI mà công ty sử dụng để nâng cao hiệu quả và quản lý trong hoạt động vận chuyển
hàng hóa. Qua việc khám phá chi tiết về công ty APL và việc công ty sử dụng phần mềm hiệu
quả, ta đã có phần nào nhận ra được cơ hội phát triển và giá trị tiềm năng của công ty này.
APL đã chứng minh sự đáng tin cậy và chuyên nghiệp trong việc cung cấp các giải pháp vận
chuyển đa dạng và linh hoạt, đáp ứng đầy đủ nhu cầu khách hàng.Mạng lưới quốc tế rộng lớn
và kết nối tối ưu giữa các điểm đến cho phép công ty tối đa hóa sự hiệu quả và giảm thiểu thời
gian giao hàng.Chất lượng dịch vụ của công ty logistic đã được đánh giá cao, đảm bảo sự an
toàn và bảo mật của hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. Qua việc sử dụng phần mềm
EDI, công ty logistic đã tối ưu hóa quy trình vận hành và quản lý chuỗi cung ứng. EDI giúp
tiết kiệm thời gian và nguồn nhân lực của doanh nghiệp, thay thế cho các công việc thủ
công.Việc sử dụng EDI trong logistics và chuỗi cung ứng giúp tạo kết nối chặt chẽ giữa nhà
cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân phối và người tiêu dùng. Nó cũng tăng cường tính linh hoạt
và khả năng truy xuất nguồn gốc hàng hóa.Với sự phát triển không ngừng ,cam kết về chất
lượng và dịch vụ APL về chất lượng và dịch vụ đã làm nền tảng cho mối quan hệ đối tác bền
vững với khách hàng, Sự phát triển không ngừng và cam kết này đã đặt APL vào vị trí dẫn
đầu trong ngành logistics và công ty này được xem là một đối tác đáng tin cậy cho mọi doanh
nghiệp.

Do kiến thức còn nhiều hạn chế nên khi làm bài không tránh khỏi sai sót. Chúng em
rất mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của cô. Chúng em cảm ơn cô Nguyễn Trần Lê và cô
Trịnh Thị Cẩm Nhung đã truyền đạt những kiến thức nền tảng cùng hướng dẫn chi tiết cho bài
tiểu luận để chúng em có cơ sở tốt để hoàn thành bài tiểu luận này. Chúng em xin chân thành
cảm ơn cô!

14
TÀI LIỆU THAM KHẢO & DANH MỤC HÌNH ẢNH

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TÀI LIỆU T Nguyễn, T. V. (2011, 5 15). Quản trị cung ứng. APL Logistics tại Việt
Nam. https://luanvan.net.vn/luan-van/apl-logistics-tai-viet-nam-54748/
2. Vũ, T. A. (2021, March 15). THÔNG TIN HÃNG TÀU APL - PROJECT
SHIPPING. Project Shipping. Retrieved April 4, 2024, from
https://projectshipping.vn/hang-tau-apl/
3. PHAATA. (n.d.). Wikipedia. Retrieved April 4, 2024, from https://phaata.com/thi-
truong-logistics/hang-tau-apl-ra-mat-nhom-dich-vu-day-4-thuoc-lien-minh-ocean-
vi-424.html
4. APL Logistics. (n.d.). Transportation. APL Logistics. Retrieved April 4, 2024, from
https://www.apllogistics.com/solution/transportation
5. APL Logistics Provides the Infrastructure to Support Global Trade Rancho
Cucamonga and City of Industry, California USA Site Visits November 8,2011
https://www.3plogistics.com/3pl-case-studies/apl-logistics/apl-logistics-provides-
the-infrastructure-to-support-global-trade/

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Mạng lưới kho bãi toàn cầu của APL Logistics............................................................4

Hình 2: Quy trình VMI..............................................................................................................5

Hình 3: Dịch vụ Tây Nam Thái Bình Dương (Pacific Southwest) – Thuộc Liên minh OCEAN
(OA)............................................................................................................................................7

Hình 4: Dịch vụ Tây Nam Thái Bình Dương (Pacific Southwest) - Dịch vụ khai thác bởi
riêng APL…………………………………………………………………………………... 8

Hình 5: Dịch vụ Tây Bắc Thái Bình Dương (Pacific Northwest) – thuộc Liên minh OCEAN
(OA)............................................................................................................................................8
Hình 6: Các dịch vụ vận chuyển thuộc Liên minh OCEAN (OA)............................................8

Hình 7: Quá trình hoạt động của EDI......................................................................................13

15

You might also like