You are on page 1of 100

TẬP THỂ TÁC GIẢ

TS Quách Thị Hà (Chủ biên) - TS Trần Hoàng Hải - TS Nguyễn Thị Thanh

HỆ THỐNG SƠ ĐỒ VÀ CÁC VẤN ĐỀ

ÔN TẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ


(Phục vụ giảng dạy, học tập Kinh tế chính trị Mác - Lênin

trong trường Đại học Hàng hải Việt Nam)

NHÀ XUẤT BẢN HÀNG HẢI

1
LỜI MỞ ĐẦU

Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập cho giảng viên,
sinh viên trong trường Đại học Hàng hải Việt Nam, cuốn sách “Hệ thống sơ đồ
và các vấn đề ôn tập môn Kinh tế chính trị” được tập thể các tác giả hiện đang
là giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy biên soạn. Nội dung cuốn sách dựa trên
giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được
chuyển thể thành sơ đồ hệ thống, giúp sinh viên có thể nắm bắt tốt hơn nội dung
chương trình học Kinh tế chính trị Mác - Lênin trong trường Đại học. Chúng tôi
hy vọng, cuốn sách sẽ là tài liệu hữu ích cho bạn đọc.

Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn, cuốn sách không tránh khỏi những
thiếu sót. Tập thể tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các
giảng viên, sinh viên và các bạn đọc để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn.

Hải Phòng, tháng 9 năm 2020

Tập thể tác giả

2
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU Trang


Chương 1 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ CHỨC 4
NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC MÁC-
LÊNIN
Chương 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA 16
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Chương 3 GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ 34
THỊ TRƯỜNG
Chương 4 CẠNH .TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN 50
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Chương 5 KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ 64
HỘI CHỦ NGHĨA VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH
KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Chương 6 CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI 73
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM

3
Chương 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ CHỨC NĂNG CỦA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC MÁC-LÊNIN

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Xác định rõ đối tượng nghiên cứu - Hiểu rõ, nắm vững và vận dụng
của kinh tế chính trị Mác-Lênin. được những nội dung sau:
- Làm rõ phương pháp nghiên cứu của - Tổng quát về sự hình thành và phát
môn học và vận dụng vào nghiên cứu triển của kinh tế chính trị học.
kinh tế. - Đối tượng nghiên cứu của kinh tế
- Nhận thức đúng chức năng của chính trị Mác-Lênin.
KTCT Mác-Lênin. - Phương pháp nghiên cứu của kinh tế
chính trị Mác-Lênin.

1.1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KINH


TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN

Trình độ Sự phát triển của kinh tế chính trị học


nhận thức

KTCT học
MLN

KTCT học
CĐ Anh

CN Trọng
nông
Tiến trình
CN trọng
lịch sử
thương

XV XVII XVIII XIX XX

4
1.1.1 Chủ nghĩa trọng thương
CN. TT là học thuyết kinh tế đầu tiên về phương thức sản xuất TBCN.
Lý luận của chủ nghĩa trọng thương là cơ sở cho các chính sách của Nhà
nước trong thời kỳ ra đời của CNTB.
giữa TK XV - XVII

Đại biểu: Toomas Mun (Anh)


Chủ nghĩa
trọng A.Montchretien (Pháp)
thương
Đối tượng: lĩnh vực LT

Nghiên cứu: hiện tượng bề ngoài, bằng


kinh nghiệm

- Tư tưởng KT cơ bản
+ Lợi nhuận là mục đích là động lực của chủ nghĩa trọng thương.
+Nguồn gốc của lợi nhuận từ ngoại thương.
+ Lợi nhuận thương nghiệp do mua rẻ bán đắt.
- A.Montchrenetien: “Nội thương là hệ thống ống dẫn, ngoại thương là
máy bơm, muốn tăng của cải phải có ngoại thương dẫn của cải qua nội
thương”.
1.1.2.Chủ nghĩa trọng nông
- Lý luận của CN trọng nông có bước tiến xa so với chủ nghĩa trọng
thương, song do giới hạn lịch sử, nhưng còn nhiều hạn chế.

SXTBCN bắt đầu phát triển thế kỷ XVII -


XVIII
CN trọng Đại biểu: F.Quesney và A.R.J.Turgot
nông
Đối tượng NC: chuyển sang lĩnh vực SX
Dựa trên nền tảng: học thuyết trật tự tự
nhiên

5
- Tư tưởng KT cơ bản:
+ Tìm nguồn gốc của cải trong sản xuất.
+ Chỉ có lao động sản xuất nông nghiệp tạo của cải.
+ Lao động nông nghiệp là lao động có ích và tạo ra sản phẩm ròng.
+ Tư tưởng tự do kinh tế.
F.Quesney: “Chỉ có của cải dân cư ở nông thôn mới đẻ ra của cải quốc
gia”- “nông dân nghèo thì xứ sở nghèo”.
1.1.3. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
- KTCTCĐ Anh gồm W.Petty, A.Smith và D.Ricardo.
- Từ sau A.Smith, kinh tế chính trị tách thành 2 dòng chính:
 Những yếu tố khoa học được D.Ricardo phát triển xây dựng khoa kinh tế
chính trị dựa trên cơ sở khoa học.
 Lợi dụng yếu tố tầm thường để biện hộ cho CNTB, đó là KTCT học tầm
thường.

Sản xuất TBCN giai đoạn: CTTC và CNCK

Kinh tế
chính trị tư
sản cổ điển
Anh

Đại biểu: W.Petty;A.Smith;Đ.Ricardo

Đối tượng nghiên cứu: quá trình sản xuất,

Phương pháp nghiên cứu: trừu tượng hóa

6
Phát triển - Nhà kinh tế học giai
KTCT tầm Đ.Ricarđo
yếu tố tầm
thường TK (1772-1823) đoạn CMCN
thường
XVIII - -Kế thừa phát triển
XIX yếu tố khoa học của
KTCT
-Nhà kinh tế học
A.Smith giai đoạn CTTC
(1723-1790) -Đặt cơ sở lý luận
kinh tế thị trường

-Người sáng lập ra


W.Petty KTCT cổ điển
(1623-1687) -Đặt nền tảng lý
luận GT lao động

C.Mác: “Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh bắt đầu từ W.Petty và
kết thúc của D.Ricacđô”
- Hạn chế của kinh tế chính trị cổ điển Anh:
+ Thiếu phương pháp duy vật lịch sử.
+ Không hiểu được tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá.
+ Giới hạn về lịch sử và lợi ích giai cấp.
Khắc phục những hạn chế trên C.Mác và Ph.Ănghen thực hiện cuộc cách
mạng trong lĩnh vực kinh tế chính trị.
1.1.4. Sự hình thành và phát triển kinh tế chính trị học Mác-Lênin
- Quá trình hình thành kinh tế chính trị Mác-Lênin

7
Những KTCT TS cổ điển
tiền đề lý
Thành tựu khoa học
luận
KTCT
Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
MLN
nghĩa duy vật lịch sử

Khoa học và
CM

Phương thức sản xuất TBCN thống trị


Cơ sở
thực tiễn Giai cấp VS lớn mạnh
Mâu thuẫn giai cấp
V.I.Lênin: “Học thuyết C.Mác ra đời là sự kế thừa thẳng và trực tiếp những
học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học, kinh tế chính trị học và chủ
nghĩa xã hội khoa học”1.
- Sự phát triển của kinh tế chính trị Mác-Lênin:
C.Mác và Ph.Ăngghen sáng lập ra kinh tế chính trị macxít và nó được
V.I.Lênin phát triển nâng lên ở trình độ cao hơn trong điều kiện lịch sử mới của
CNTB.

Trình độ
nhận thức

V.I.Lênin phát Bảo vệ


triển và phát
triển

C.Mác - Sáng lập


Ph.Ăngghen
.

XVIII XIX - Tiến


XX CNTBĐQ
8 trình
TKĐ
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KINH
TẾ CHÍNH TRỊ HỌC MÁC-LÊNIN
1.2.1.Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị học Mác-Lênin

KTCT MLN
KT học hiện QHSX của
đại: "nghiên con người và
cứu KT tách con người
KTCT cổ trong quá
điển Anh: khỏi chính
trị, biến trình SX và
"nghiên cứu tái SX
CN trọng về bản chất KTCT thành
nông: và nguyên khoa học
"nghiên cứu nhân của sự thuần túy"
SX, chỉ giới giàu có"
CN trọng hạn trong
thương: nông
"nghiên nghiệp"
cứu lưu
thông,
chủ yếu
là ngoại
thương"

V.I.Lênin: “Kinh tế chính trị tuyệt nhiên không nghiên cứu sự sản xuất
mà nghiên cứu những quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất,
nghiên cứu chế độ xã hội của sản xuất”.

KTCT Mác Trong quá trình TSX: SX-PP-TĐ-TD


-Lênin
nghiên cứu Trong tác động qua lại với LLSX

Tác động qua lại với KTTT

Vạch ra QLKT vận động quan hệ sản xuất

- Quy luật KT:

9
“Phát sinh những mối liên hệ bản chất, thường xuyên, lặp đi lặp lại và sự
lệ thuộc lẫn nhau giữa các hiện tượng và quá trình kinh tế”.

- Hoạt động của QLKT


khách quan
Hoạt
động “Thông qua hoạt động của con người”
của
quy
Thông qua hệ thống các quy luật KT
luật
KT
Mang tính lịch sử

- Phân loại quy luật KT: căn cứ vào phạm vi hoạt động hệ thống quy luật

Phân loại
quy luật kinh
tế

QL chung: QL đặc biệt: hoạt Quy luật đặc


hoạt động động trong một số thù: chỉ tồn tại
trong mọi hình thái KT - XH trong một
PTSX PTSX

10
- Phương pháp của kinh tế chính trị Mác-Lênin
- Phương pháp trừu tượng hoá khoa học:

Tư duy
Lôgíc Trừu
tượng
hóa

Lịch sử
* Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp của kinh tế chính trị:
+ Kết hợp lịch sử và lôgic.
+ Tiếp cận nghiên cứu bản chất.
+Gạt bỏ các mặt ngẫu nhiên.
+ Giới hạn của trừu tượng là những mối liên hệ bản chất.

11
Cụ thể (tư duy)
Cụ thể (trực quan)

Từ cụ Từ
thể trừu
đến tượng
trừu đến cụ
tượng thể

Trừu tượng

Khái niệm

Phạm trù

Triết học

Ph.Ănghen: “Sự vận động tiếp tục của nó chẳng qua là sự phản ánh quá
trình lịch sử dưới một hình thái trừu tượng và nhất quán về lý luận”.
1.3. CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
 Kinh tế chính trị Mác - Lênin có các chức năng sau đây: chức năng
nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn, chức năng phương pháp
luận. Các chức năng đó thể hiện tính khoa học và cách mạng, sâu sắc của kinh tế
chính trị Mác –Lênin.

12
Chức năng Kinh tế chính
trị Mác-Lênin

Chức Chức Chức Chức


năng năng tư năng năng
nhận tưởng thực tiễn phương
thức pháp
luận

- Chức năng nhận thức

Tri Lịch sử phát triển của XH


Kinh tế
chính trị Thức Nhận
Khoa Thức Hiện tượng trong thực tiễn
MLN
Học
Dự báo triển vọng phát triển

Là cơ sở đề ra đường lối

- Chức năng tư tưởng Xây dựng TGQ cách mạng

Chức
Xây dựng và củng cố niềm tin vào thắng
năng tư lợi của CM, cả khi cách mạng khó khăn,
thất bại tạm thời
tưởng
Rèn luyện vũ khí tư tưởng

13
- Chức năng thực tiễn:

Công cụ đấu tranh giai cấp

Chức
năng Công cụ để cải tạo xã hội
thực tiễn

Công cụ để xây dựng xã hội


XHCN

- Chức năng phương pháp luận:


Khoa học KT ngành

KT công KT xây dựng KT lao động Tài chính


nghiệp ngân hàng

Khoa học KT ráp ranh

Kinh tế chính trị MLN

14
Sự cần thiết nghiên cứu kinh tế chính trị Mác-Lênin

Khắc phục tình trạng lạc


Lý luận khoa
hậu về lý luận Sự
học của kinh tế
nghiệp
chính trị Mác -
Cần thiết học đổi
Lênin
tập nghiên cứu mới
kinh tế chính trị đất
nước

Thực tiễn của


đất nước

Khắc phục tình trạng giáo


điều xa rời thực tiễn

CÂU HỎI ÔN TẬP


1. Trình bày sơ lược sự hình thành và phát triển của kinh tế chính trị học?
2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị học là gì? Vì sao nó phải nghiên
cứu quan hệ sản xuất trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến
trúc thượng tầng?
3. Quy luật kinh tế là gì? Phân tích đặc điểm hoạt động của quy luật kinh tế và
cơ cấu của hệ thống các quy luật kinh tế của một phương thức sản xuất nhất
định?
4. Trình bày phương pháp nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin. Ví dụ
về sự vận dụng phương pháp đó?
5. Phân tích chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin?

15
Chương 2

HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Hiểu được khái niệm về sản xuất


- Cung cấp tri thức về vấn đề về hàng hàng hoá; điều kiện ra đời và tồn tại
hóa, thị trường và vai trò của các chủ của sản xuất hàng hoá, đặc trưng và
thể tham gia thị trường. ưu thế của sản xuất hàng hoá.
- Hiểu được nội dung hai thuộc tính
của hàng hoá,
- Hiểu được nguồn gốc ra đời và bản
chất, chức năng của tiền tệ. Nội dung
quy luật lưu thông tiền tệ.
- Hiểu được yêu cầu và tác dụng của
QLGT.
2.1. LÝ LUẬN CỦA CÁC MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ
HÀNG HÓA

2.1.1. Sản xuất hàng hóa

2.1.1.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá
SXHH là một kiểu tổ chức KT - XH trong đó những sản phẩm được sản
xuất ra nhằm mục đích để mua bán trên thị trường.

Sản xuất Phân phối

Thị trường
Tiêu dùng Trao đổi

16
Các chủ thể
Phân SX có quan
công lao hệ kinh tế
động xã với nhau,
hội phụ thuộc
nhau Sản xuất
hàng hóa
Sự tách
Các chủ thể
biệt về
sản xuất độc
kinh tế
lập tương
giữa các
đối với nhau
chủ thể
sản xuất

2.1.1.2.Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá

Phân Chuyên Phát huy lợi thế Mở rộng quan hệ Thúc đẩy
công môn so sánh của các trao đổi. Giao LLSXXH
lao hóa, vùng. Tăng lưu KT, văn hóa phát triển
động Hiệp tác NSLĐ. Phá vỡ trong nước và
xã hội hóa sản xuất tự cung quốc tế phát
tự cấp triển

Tiết kiệm Thúc đẩy kỹ thuật SX phát


SXHH
lao động triển, tăng NSLĐ, tăng chất
có quy
sống và lượng sản phẩm. Hàng hóa
luật giá
lao động ngày càng phong phú. Đời
trị
quá khứ sống dân cư ngày càng cao

Mâu thuẫn của sản xuất hàng hoá


* Mâu thuẫn giữa LĐ tư nhân và LĐ xã hội
PCLĐXH LĐ xã hội

SXHH

Sự tách biệt Lao động tư


về KT nhân

17
Do có phân công lao động xã hội nên sản phẩm lao động của người này
trở nên cần thiết với người khác, cần cho thị trường cho xã hội. Lao động sản
xuất hàng hoá có tính xã hội - lao động xã hội. Mặt khác, do sự tách biệt về kinh
tế cho nên những chủ thể sản xuất độc lập tương đối với nhau. Họ có quyền tự
quyết định sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu, sản xuất như thế nào, phân phối
cho ai. LĐ của họ có tính tư nhân, cá biệt. LĐ tư nhân chỉ trở thành lao động xã
hội, được xã hội thừa nhận là có ích khi hàng hoá được mua bán xong xuôi trên
thị trường. LĐSXHH bao hàm sự thống nhất giữa hai mặt đối lập: lao động tư
nhân và lao động xã hội

2.1.2. Hàng hóa

2.1.2.1 Hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá


Hàng hoá là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người và được trao đổi, mua bán..
Hàng hoá có hai thuộc tính sau đây:
Giá trị sử dụng

HÀNG HÓA

Giá trị
a. Giá trị sử dụng
Công dụng của vật được xác định là GTSD của

GTSD do những thuộc tính tự nhiên của vật quy


định

GTSD
GTSD là phạm trù vĩnh viễn

Lượng giá trị sử dụng phụ thuộc vào sự phát triển


của khoa học kỹ thuật

Trong nền kinh tế hàng hóa.GTSD là cái mang


giá trị trao đổi

18
b. Giá trị

“Là một quan hệ tỷ lệ về lượng mà giá trị


sử dụng này trao đổi với giá trị sử dụng”
khác.

Ví dụ: lm vải = 10 kg thóc


Giá trị TĐ

Hao phí lao động kết tinh trong HH và là


cơ sở chung của trao đổi

Vậy “giá trị hàng hoá là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá
kết tinh trong hàng hoá”.
Tính hai mặt của LĐ sản xuất hàng hoá

LĐ cụ thể GTSD

Lao động
H
SXHH
LĐ trừu tượng GT

Là lao động có ích với một hình thức cụ thể của


những nghề nghiệp chuyên môn nhất định

Có thao tác riêng kết quả riêng mục đích riêng

Lao động cụ thể Tạo ra giá trị sử dụng


Lao động có đối tượng riêng
Phạm trù vĩnh viễn

Phản ánh trình độ phát triển của lực lượng sản


xuất xã hội

19
.

“Là sự hao phí sức lao động nói chung của con
người không kể các hình thức cụ thể của nó”

Tạo nên giá trị của HH


Lao động TT

Là phạm trù LS

Có thể khái quát những nội dung trên theo sơ đồ sau đây:

Hàng hóa

Giá trị Giá trị sử dụng

LĐ trừu tượng LĐ cụ thể

Lao động XH Lao động tự nhiên

Sản xuất hàng hóa

Phân công xã hội lao Sự tách biệt về kinh tế


động giữa các chủ thể xã hội

20
2.1.2.2. Lượng giá trị hàng hoá

Chất giá trị hàng Lượng giá trị hàng hóa Lượng lao động xác
hoá là lao động nhiều hay ít là do lượng định bằng thời gian lao
trừu tượng kết lao động hao phí để sản động xã hội cần thiết.
tinh trong hàng xuất ra HH đó quyết
hóa. định.

Thời gian lao động XH cần thiết là “khoảng thời gian cần để sản xuất ra
một hàng hoá trong điều kiện bình thường của xã hội, nghĩa là trong điều kiện
trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động
trung bình”.

LĐ giản đơn
Thời gian LĐ giản
Quy đổi đơn trung bình xã hội
cần thiết

Lao động phức tạp

Cơ cấu của lượng giá trị HH

Giá trị TLLĐ (C1)


Giá trị cũ (C)
Giá trị ĐTLĐ (C2)
Giá trị hàng hóa

Giá trị mới (C)

Sự hình thành từng bộ phận giá trị được phản ánh như sau:

LĐ cụ thể Giá trị cũ (C)

Lao động sản Giá trị


xuất H hàng hóa

LĐ trừu tượng Giá trị (V+m)

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị

21
LƯỢNG GIÁ TRỊ

Lượng LĐ

Lượng giá trị hàng hoá luôn luôn vận động. Sự vận động của nó phụ
thuộc vào các nhân tố sau đây:

Năng suất lao động


Các nhân tố ảnh
hưởng đến lượng
GT
Tính chất phức tạp hay giản
đơn của lao động

Năng suất lao động

Là năng lực CT: Số sp/tg Tỷ lệ Nhân tố tác động:


sản xuất hoặc thời nghịch với trình độ người lao
của lao gian để tạo 1 lượng giá động, trình độ khoa
động sp trị học công nghệ…

Hai là: Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động

22
LĐPT/LĐGĐ

Giá trị

2.1.3. Tiền
Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
Tiền tệ ra đời là kết quả lâu dài và tất yếu của quá trình sản xuất và trao
đổi hàng hoá. Ứng với mỗi giai đoạn của sản xuất và trao đổi hàng hoá có một
hình thái giá trị. Lịch sử ra đời của tiền tệ gắn liền với lịch sử phát triển của các
hình thái giá trị. Hình thái giá trị cuối cùng là hình thái tiền tệ.

Hình thái Hình thái Hình thái Hình thái


giản đơn mở rộng chung tiền
hay ngẫu
nhiên

“Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển của
sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung cho thế
giới hàng hóa, là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa và phản ánh lao động
xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa”
Chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ
Chức năng của tiền tệ

23
Để hiểu rõ hơn bản chất của tiền tệ cần phải nghiên cứu các chức năng
của nó. Tiền tệ có 5 chức năng sau đây:
Thước đo GT

Phương tiện LT

Chức năng của


Phương tiện tích lũy, cất trữ
tiền tệ

Phương tiện TT

Tiền tệ TG

2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

Là hàng hóa
vô hình

Không cất trữ


được
Dịch vụ

SX và TD diễn
ra đồng thời

24
Một số hàng hóa đặc biệt

Quyền sử dụng Thương hiệu Chứng khoán, chứng


đất quyền và một số
chứng quyền có giá

2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THỊ TRƯỜNG
2.2.1. Thị trường

Nghĩa hẹp: Là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua


bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau
Khái niệm thị
trường

Nghĩa rộng: “Là tổng hòa các mối quan hệ liên


quan đến trao đổi, mua bán trong xã hội, được
hình thành do các điều kiện lịch sử, kinh tế, xã
hội nhất định”

25
Thị trường
TLSX

Căn cứ vào đối


tượng hàng hóa
Thị trường
TLTD

TT trong nước
Căn cứ vào phạm
vi hoạt động

Thị trường TG

TT các hàng
hóa đầu vào
Phân
loại thị
Căn cứ vào đầu TT hàng hóa đầu
trường ra, đầu vào ra

Thị trường tự
do

Thị trường có
Căn cứ vào tính
điều tiết
chất và cơ chế
vận hành
TT cạnh tranh
hoàn hảo

TTcạnh tranh
không hoàn hảo

26
Vai trò của thị trường

“Là điều kiện, môi trường cho sản xuất


phát triển”

Vai trò
của TT “Kích thích sự sáng tạo của mọi thành
viên trong xã hội, tạo ra sự phân bổ
nguồn lực có hiệu quả trong nền kinh tế”

“Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh


thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền
kinh tế thế giới”

Dấu hiệu của cơ chế thị trường: cơ


chế hình thành giá cả một cách tự
do, mang tính khách quan

Cơ chế
thị “Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc
trường tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế
theo yêu cầu của các quy luật kinh tế”

Là phương thức cơ bản để phần


phối và sử dụng các nguồn lực của
nền kinh tế

27
Định nghĩa: là nền kinh tế ở đó mọi quan hệ sản xuất, trao đổi đều
được thông qua thị trường, chịu sự tác động và điều tiết của thị truong
trường”
Nhiều chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở
hữu và các chủ thể bình đẳng trước pháp luat
luật
Thị trường đóng vai trò quyết định đến
việc phân bổ các nguồn lực xã hội

Đặc Giá cả được hình thành theo nguyên tắc


trưng thị trường, cạnh tranh là môi trường, là
động lực thúc đẩy KTTT phát triển

Động lực trực tiếp của các chủ thể sản


xuất KD là lợi ích KT - XH
Nền
Nhà nước quản lý các quan hệ kinh tế và
kinh tế
khắc phục những khuyết tật thị trường
thị
trường Là nền kinh tế mở

Tạo động lực cho sự hình thành các ý


tưởng mới của các chủ thể

Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ


thể, vùng miền, quốc gia

Ưu thế Thúc đấy tiến bộ, văn minh xã hội

Luôn tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng

KTTT không tự khắc phục được xu hướng


suy thoái môi trường, cạn kiệt tài nguyên

Khuyết tật KTTT không tự khắc phục được hiện


tượng phân hóa trong xã hội

28
2.2.1.3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường

Một số QLKT chủ yếu của thị trường

QL giá trị QL cung Quy luật lưu QL cạnh


cầu thông tiền tệ tranh

Vị trí: Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất


hàng hóa
Đối với sản xuất: Hao phí
Nội dung: Yêu cầu sản xuất và lao động cá biệt phải phù
trao đổi hàng hóa phải dựa trên hợp với hao phí LĐXH
cơ sở hao phí LĐXH cần thiết

Đối với trao đổi: Dựa trên


+ nguyên tắc ngang giá

Quy
luật Cơ chế tác động: Sự lên xuống của giá cả thị
giá trị trường xoay quanh giá trị hàng hóa

Điều tiết sản xuất và


lưu thông hàng hóa
Tác động

Kích thích cải tiến kỹ


thuật, hợp lý hóa sản
xuất, tăng năng suất
lao động

Phân hóa người sản


xuất thành người giàu,
người nghèo một cách
tự nhiên

29
Vị trí: Là quy luật kinh
tế điều tiết giữa cung
và cầu hàng hóa trên
thị trường Cung > cầu=> Giá
cả < Giá trị

Nội dung: cung – cầu


Quy luật cung có quan hệ hữu cơ, tác
cầu động lẫn nhau và ảnh
Cung < cầu=> Gá
hưởng trực tiếp đến giá
cả > Giá trị
cả

Cung = cầu=> Gá
cả = Giá trị

Điều tiết quan hệ giữa


SX và LT hàng hóa
Tác dụng

Làm biến đổi cơ cấu


và dung lượng thị
trường

Giúp dự đoán xu thế


biến động của giá cả

30
ĐN: “Khối lượng tiền cần thiết cho LT tỷ lệ
thuận với tổng số giá cả hang hóa được đưa
ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ LT
của tiền tệ”
Quy luật lưu
thông tiền tệ
Công thức: M= PQ
V

M: Số lượng tiền cần thiết cho LT

P: Mức giá cả, Q: Khối lượng HH, V: số


vòng lưu thông của đồng tiền

M= [PQ-(PQb + PQk) +PQd]


V

Trong đó: M Số lượng tiền cần cho LT.


PQ Tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ được lựu
thông.
PQb Tổng giá cả hàng hoá bán chịu.
PQk Tổng giá cả hàng hoá khấu trừ cho nhau.
PQd: Tổng giá cả hàng hoá đến kỳ thanh toán, P: Mức giá
cả, Q: Khối lượng HH, V: số vòng lưu thông của đồng tiền

31
ĐN: “Là quy luật kinh tế điều tiết một cách
khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa
các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hang
hóa”

Phân loại

Cạnh tranh thúc đẩy sự phát


triển của LLSX

Cạnh tranh thúc đẩy sự phát


Quy triển của KTTT
Tích
luật
cực Cạnh tranh là cơ chế điều
cạnh
tranh chỉnh linh hoạt việc phân bổ
các nguồn lực

Cạnh tranh thúc đẩy năng lực


thỏa mãn nhu cầu của xã hội

Tác
động

Cạnh tranh không lành mạnh


gây tổn hại môi trường kinh
doanh

Tiêu Cạnh tranh không lành mạnh


cực gây lãng phí nguồn lực xã hội

Cạnh tranh không lành mạnh


gây tổn hại phúc lợi xã hội

32
2.2.2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường

• Là người sản xuất và cung cấp hàng hóa và dịch vụ ra thị


trường
Người sản • Mục tiêu: tìm kiếm lợi nhuận
xuất

• Là những người mua hàng hóa và dịch vụ trên thị trường


để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
Người tiêu • Có vai trò quan trọng trong định hướng sản xuất
dùng

• Là những chủ thể kết nối thông tin,


• Giúp tăng cơ hội thực hiện các giá trị của HH, thỏa mãn
Các chủ thể nhu cầu người tiêu dùng
trung gian

• Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về KT, khắc phục
những khuyết tật thị trường
Nhà nước

CÂU HỎI ÔN TẬP


1. Trình bày 2 điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa?
2. Hàng hóa là gì? Trình bày 2 thuộc tính của hàng hóa?
3. Phân tích mặt lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến nó.
4. Bản chất của tiền tệ là gì? Phân tích các chức năng của tiền tệ.
5. Phân tích các quy luật kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường.
6. Nêu vai trò của các chủ thể tham gia vào thị trường.

33
Chương 3:
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:


Mục đích Yêu cầu
- Trang bị hệ thống tri thức lý - Nắm được lý luận của C.Mác
luận về sản xuất ra GTTD của C.Mác về giá trị thặng dư.
trong điều kiện nền kinh tế thị trường - Nắm được vấn đề tích lũy tư
tự do cạnh tranh TBCN, hình thái đầu bản.
tiên của kinh tế thị trường trong lịch sử - Nắm được vấn đề phân phối
phát triển kinh tế của nhân loại, và các giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị
quan hệ lợi ích cơ bản nhất thông qua trường tự do cạnh tranh TBCN.
phân phối giá trị mới được tạo ra giữa
các chủ thể cơ bản của nền kinh tế thị
trường TBCN.
- Phân tích và bổ sung làm rõ
hơn quan hệ lợi ích trong nền KTTT,
từ đó người học hình thành các kỹ
năng nhận biết và có thể trực tiếp tham
gia các hoạt động đa dạng trong xã hội
hiện đại ngày nay.

3.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ.GIÁ TRỊ THẶNG DƯ


3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
* Công thức chung của tư bản

T – H – T’ (T’= T+ ∆t)

34
Yếu tố vật chất: Tiền và
hàng

Hành vi lưu thông: Mua


Giống nhau và bán

Lực lượng tham gia:


Người mua và người bán

Trình tự vận động: (1)


Lưu thông hàng Bán rồi mua - (2) Mua
hóa giản đơn: H- rồi bán
T-H (1)
Lưu thông hàng Điểm xuất phát và điểm
hóa TBCN: T-H- kết thúc: (1) hàng hóa (H).
T' (2) (2) tiền T
Trung gian của vận động:
(1) T là môi giới để trao đổi
hàng hóa. (2) H là môi giới
để tiền tệ lưu thông.

Khác nhau Vận động của T: (1) T


chuyển thành hàng hóa rồi
mất đi trong lưu thông. (2) T
ứng trước ra để sau đó thu
về.

Về mục đích của quá trình:


(1) giá trị sử dụng. (2) giá trị
tăng thêm.

Giới hạn vận động: (1) có


giới hạn. (2) Sự lớn lên
không ngừng của giá trị: T -
H - T’ - H - T’’ - H - T’’’…

35
* Hàng hóa sức lao động
C. Mác viết: “Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng
lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống, và
được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào
đó”2.

Hai điều kiện để sức lao


động trở thành hàng hóa

Người lao động không có


đủ các TLSX cần thiết để
Người lao động được tự tự kết hợp với SLĐ của
do về thân thể mình tạo ra hàng hóa để
bán, cho nên họ phải bán
SLĐ

Giá trị
TLSH
Phí tổn cần thiết
đào tạo tái SX
người LĐ SLĐ
Giá trị
TLSH
cần thiết
nuôi con
người LĐ

Cấu thành giá trị hàng hóa SLĐ

2 C.Mác - Ph.Ăngghen: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, T23, tr. 251.

36
Không những GT
được bảo tồn mà
GTSD của hàng còn tạo ra được
hóa SLĐ lượng GT lớn hơn

Tính năng đặc


biệt

* Sự sản xuất GTTD


Quá trình sản xuất GTTD
Ví dụ về nhà TB sản xuất sợi :
Để tiến hành sản xuất nhà tư bản phải ứng ra số tiền là 30USD để mua
30kg bông, hao mòn máy móc kéo 30kg bông thành sợi là 3USD, mua SLĐ để
sử dụng trong 1 ngày làm việc (8 giờ) là 10USD. Như vậy, nhà tư bản đã ứng ra
43USD.
Giả sử trong 4 giờ công nhân bằng lao động của mình đã biến 30kg bông
thành sợi qua đó giá trị của bông (30USD) và hao mòn máy móc (3USD)
chuyển vào giá trị của sợi; bằng lao động trừu tượng tạo ra 10USD. Do đó, giá
trị của 30kg sợi là 43USD.
Nếu nhà tư bản dừng sản xuất ở điểm này nhà TB không có được GTTD
vì ứng ra 43USD bán sợi đúng giá trị được 43USD.
Nhưng nhà tư bản mua sức lao động sử dụng trong 8 giờ chứ không phải
4 giờ. Nhà tư bản tiếp tục sản xuất, công nhân phải làm việc 4 giờ nữa, cũng như
4 giờ đầu công nhân tạo ra được 30kg sợi có giá trị 43USD nhưng nhà tư bản chỉ
phải ứng ra 30USD mua bông và 3USD hao mòn máy móc.
Kết thúc ngày LĐ công nhân tạo ra 60kg sợi có tổng giá trị 43USD +
43USD = 86USD, Nhà tư bản ứng ra 60USD + 6USD + 10USD = 76USD. Nhà
tư bản đã thu được GTTD là 86USD – 76USD = 10USD

37
C.Mác: “Giá trị thặng dư là bộ phận mới dôi ra ngoài giá trị sức lao
động do người bán sức lao động (người lao động làm thuê) tạo ra và thuộc về
nhà tư bản (người mua hàng hóa sức lao động)”3.

TB là giá trị đem lại GTTD

* Tư bản bất biến và tư bản khả biến


Tư bản bất biến Tư bản khả biến
Bộ phận tư bản biến thành Là bộ phận tư bản biến
TLSX. thành sức lao động không
tái hiện ra, nhưng thông
Định nghĩa qua lao động trừu tượng
của công nhân làm thuê mà
tăng lên, tức là biến đổi về
lượng.
C V

Về mặt hiện vật, TBBB TBKB là phần tư bản dùng


gồm: máy móc, thiết bị, để thuê người lao động làm
Ký hiệu
nhà. xưởng (C1); nguyên, việc trong khoảng thời gian
nhiên vật liệu… (C2) nhất định. TBKB tồn tại
dưới hình thức tiền lương.
GT được lao động của Sử dụng TBKB sẽ tạo ra
công nhân bảo tồn và một GT mới lớn hơn giá trị
Đặc điểm chuyển dịch nguyên vẹn của chính TBKB bỏ ra ban
vào GTSP. Trong đó, C1 đầu. Lượng GT đó được
chuyển giá trị nhiều lần, chia thành hai bộ phận:

3 C.Mác - Ph.Ăngghen: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, T23

38
C2 chuyển giá trị một lần. một bộ phận chuyển thành
Giá trị sử dụng của TLSX tư liệu sinh hoạt của người
được bảo tồn dưới hình công nhân, bù lại GT SLĐ
thức GTSD mới. của người công nhân và
mất đi trong quá trình tiêu
dùng của họ; bộ phận còn
lại chính là GTTD thuộc về
nhà TB.
* Tiền. công

Giá cả của. hàng hóa


Tiền công
SLĐ

* Tuần. hoàn của TB


Định nghĩa: Tuần hoàn. của tư bản là Mô hình của tuần hoàn tư bản:
sự vận. động của tư bản trải. qua ba Slđ
T. - H … SX. … H’ - T’
giai đoạn, tồn tại dưới ba hình .thái, TLSX
thực hiện. ba chức năng và quay về
hình. thái ban đầu có mang theo
.GTTD.
* Chu. chuyển của TB
Định nghĩa: Chu chuyển TB là tuần Nếu ký hiệu Số vòng chu chuyển là n,
hoàn TB được xét là quá trình định kỳ, thời. gian của 1 năm là CH, thời gian
thường xuyên lặp .lại và đổi .mới theo chu .chuyển là ch thì tốc độ. chu
thời gian. chuyển tư bản là :
CH
n =
ch

39
Xét theo GT của TB sản xuất vào giá trị SP

TB cố định TB lưu động

Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại
dưới hình thái TLLĐ tham gia dưới hình thái SLĐ, nguyên nhiên
toàn bộ vào quá trình SX nhưng vật liệu, vật liệu phụ, GT của nó
giá trị của nó chỉ chuyển dần, được chuyển ngay một lần và
từng phần vào giá trị SP theo toàn bộ vào giá trị SP khi kết
mức độ hao mòn. thúc từng quá trình SX.

3.1.2. Bản chất của GTTD

GTTD trong nền


KTTT TBCN
mang bản chất kinh
tế - xã hội là quan
hệ giai cấp

Bản
chất của
GTTD

40
Tỷ suất GTTD m'=(m/v)x100%
Các phạm trù
phản ánh mặt
lượng của sự
bóc lột Khối lượng
M=m'xV
GTTD

3.1.3. Các phương pháp sản xuất GTTD trong nền kinh tế thị
trườngTBCN

SX GTTD tuyệt đối SX GTTD tương đối

• GTTD tuyệt đối là GTTD thu • GTTD tương đối là GTTD thu
được do kéo dài ngày lao động được nhờ rút ngắn TGLĐ tất
vượt quá TGLĐ tất yếu, trong yếu, do đó kéo dài TGLĐ thặng
khi NSLĐ, giá trị SLĐ và dư trong khi độ dài ngày lao
TGLĐ tất yếu không thay đổi. động không thay đổi hoặc thậm
• Giới hạn: ngày lao động chịu chí rút ngắn.
giới hạn về mặt sinh lý nên • Rút ngắn TGLĐ cần thiết <- hạ
không thể kéo dài bằng ngày tự thấp giá trị SLĐ <- giảm giá trị
nhiên, cường độ lao động các TLSH và dịch vụ cần thiết
không thể tăng vô hạn quá sức để tái SX SLĐ <- phải tăng
chịu đựng của con người -> NSLĐ trong các ngành SX
Công nhân kiên quyết đấu TLSH và các ngành SX ra
tranh. TLSX để chế tạo ra TLSH đó.
• GTTD siêu ngạch (hình thức
biến tướng của GTTD tương
đối): phần GTTD mà một hay
một vài nhà TB thu được do có
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị
XH nhờ đi đầu trong cải tiến kỹ
thuật, tăng NSLĐ.

41
3.2. TÍCH LŨY TB
3.2.1. Bản chất .của tích luỹ tư. bản

Tái SX mở
rộng (Sự lặp
lại quá trình
SX với quy
mô và trình độ
ngày càng
tăng lên)

Tái SX (Quá
trình SX liên
tục được lặp đi
lặp lại không
ngừng)

Tái SX giản
đơn (Sự lặp lại
quá trình SX
với quy mô
như cũ)

Tích lũy TB TB hóa GTTD

42
Bản chất của tích lũy .tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng TBCN
thông qua việc biến GTTD thành tư bản phụ thêm để tiếp tục mở rộng sản xuất
kinh. doanh thông qua mua. thêm hàng hóa SLĐ, mở mang nhà xưởng, mua
thêm nguyên vật. liệu, trang bị thêm máy. móc thiết bị…
Thực chất, nguồn gốc duy. nhất của TB tích lũy là GTTD.

3.2.2. Những nhân tố góp. phần làm tăng quy .mô tích luỹ

1. Nâng cao tỷ suất GTTD 2. Nâng cao năng suất lao động

Các nhân tố quyết


định quy mô tích lũy
TB

3. Sử dụng hiệu quả máy móc 4. Đại lượng tư bản ứng trước

3.2.3. Một số hệ quả của tích. lũy TB

43
Thứ 1 • Tích lũy TB làm tăng cấu tạo hữu cơ của TB

Thứ 2 • Tích lũy TB làm tăng tích tụ và tập trung TB

• Quá trình tích lũy tư bản không ngừng làm tăng


Thứ 3 chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập
của người LĐ làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối

3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU. HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG. DƯ
TRONG NỀN KINH. TẾ THỊ .TRƯỜNG
3.3.1. Lợi nhuận
* Chi phí sản xuất
(a) Giá trị hàng hóa = c + v + m
(b) Chi phí sản xuất = c + v = k
So sánh (a) và (b)
- Lượng

c+v+m > c+v

Giá trị hàng hóa k

- Chất:

c+v+m Giá trị hàng hóa

c+v Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa

G=c+v+m G=k+m k sinh ra m?

44
* Bản chất lợi .nhuận
Lợi .nhuận là GTTD khi được coi là kết qủa của toàn bộ tư. bản ứng trước, là
phần chênh lệch giữa GT hàng hóa và chi .phí sản xuất.
So sánh p và m:
+ Chất:

p: Hình thức
m: Nội ddung
biểu hiện
bên trong
bbên ngoài

+ Lượng.:
Tư bản cá. biệt Tư bản xã. hội
Giá .cả > Giá trị -> P > m
Giá cả < Giá .trị -> P < m Σ P =Σ m
Giá. cả = Giá. trị -> P = m

* Tỷ .suất lợi .nhuận


Tỷ suất lợi. nhuận là tỷ lệ phần. trăm giữa lợi nhuận và toàn. bộ giá trị của
tư .bản ứng trước (ký hiệu. là p’).
𝑃
Công. thức: 𝑝′ = . 100%
𝐶+𝑉

So sánh m’ và p’
* Các nhân. tố ảnh hưởng tới tỷ. suất lợi .nhuận:

45
Tỷ suất GTTD

Cấu tạo hữu cơ của tư bản

Tốc độ chu chuyển của tư bản

Tiết kiệm tư bản bất biến

* Lợi nhuận bình quân

Tỷ suất lợi nhuận bình quân


Tỷ suất lợi nhuận bình quân là tỷ lệ phần trăm giữa tổng lợi nhuận của xã
hội và tổng TB ứng trước của XH. Nó là số bình quân gia quyền của các tỷ
suất lợi nhuận.

Lợi nhuận bình quân


Khi hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân, các nhà tư bản đầu tư kinh
doanh bất cứ ngành nào cũng đều mong muốn thu được lợi nhuận tính theo
tỷ suất lợi nhuận bình quân. Lợi nhuận đó gọi là lợi nhuận bình quân.

Tỷ .suất lợi nhuận bình. quân Lợi .nhuận bình. quân được tính:
được tính như sau :
∑𝑃 𝑃̅= K x 𝑝̅ ′
𝑝̅ ′ = 𝑥 100%
∑(𝐶 + 𝑉)

Ngành K M G P' 𝑝̅ ′ 𝑃̅ GCS


(100) (m’=100%) X
Cơ khí 80c + 20v 20 120 20 % 30% 30 130
D ệt 70c + 30v 30 130 30% 30 % 30 130
Da 60c + 40v 40 140 40 % 30% 30 130
Tổng số 210c + 90v 90 390 90 390
(300)

46
* Lợi nhuận thương nghiệp

Nguồn gốc của lợi .nhuận thương nghiệp


chính là một phần GTTD mà nhà tư bản sản
xuất trả cho nhà TB thương nghiệp do nhà TB
thương nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng
hóa

Lợi .nhuận thương nghiệp là phần chênh. lệch


giữa giá mua - giá bán song giá bán không
nhất thiết phải cao hơn GT.

Lợi .nhuận thương nghiệp thực chất là một


phần của GTTD

3.3.2. Lợi tức

Đặc điểm của TB cho vay

Là hình thái tư bản phiến


Quyền SD tách rời quyền
Là loại hàng hóa đặc biệt diện nhất song được sùng
sở hữu
bái nhất

47
Lợi tức
Là 1 phần của lợi nhuận bình quân người đi vay trả cho người vay
vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay

Tỷ suất lợi tức


Là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay

3.3.3. Địa tô TBCN

Địa tô TBCN

Là 1 phần GTTD còn lại sau khi


đã khấu trừ đi phần lợi nhuận
bình quân mà các nhà tư bản
kinh doanh trên lĩnh vực nông
nghiệp phải trả cho địa chủ

So sánh địa tô TBCN và địa tô phong kiến

Quyền tư hữu ruộng đất thực hiện về mặt kinh tế

Địa. tô TBCN Địa tô phong kiến


- Một phần GTTD ngoài lợi nhuận bình - Toàn bộ SP thặng dư do nông dân làm
quân ra.
- Phản .ánh quan hệ 3 giai .cấp - Phản ánh quan hệ 2 giai cấp

Giá cả ruộng đất

48
R
𝐺𝑖á 𝑐ả 𝑟𝑢ộ𝑛𝑔 đấ𝑡 =
𝑍 ′ 𝑛ℎậ𝑛 𝑔ử𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑛𝑔â𝑛 ℎà𝑛𝑔

CÂU HỎI ÔN TẬP


1. Sức lao động là gì? Trình bày các điều kiện để sức lao động trở thành hàng
hóa?
2. Giá trị thặng dư là gì?
3. Trình bày bản chất của tư bản? Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và
tư bản khả biến?
4. Tích lũy tư bản là gì? Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến quy mô của tích
lũy tư bản?
5. Trình bày các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong CNTB?

49
Chương 4
CẠNH .TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:


Mục đích Yêu cầu

- Cung cấp hệ thống tri thức về - Nắm được quan .hệ .giữa cạnh
mối quan. hệ giữa cạnh. tranh và độc tranh và độc. quyền trong nền kinh tế
quyền, lý luận về độc. quyền và độc thị trường.
quyền nhà nước. - Nắm được độc quyền, độc
- Người đọc hiểu được bối. cảnh quyền nhà .nước trong nền. kinh. tế thị.
kinh .tế thế giới đang có những đặc trường.
trưng mới, từ đó hình thành được tư. - Hiểu được tính quy luật: cạnh
duy. thích ứng trước tình hình thế. giới tranh đến một trình. độ phát triển nhất
nhiều thách. thức. định tất. yếu .dẫn tới sự hình. thành
.các tổ chức độc quyền.

4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH - ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN


KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

50
Tự do cạnh tranh

Tích tụ và tập trung sản xuất

Độc quyền

Độc quyền là sự liên minh giữa các xí


nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc
SX và tiêu thụ 1 số loại hàng hóa, có khả
năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu
lợi nhuận độc quyền cao.

Độc quyền làm


Tự do cạnh tranh
cho cạnh tranh trở
dẫn đến độc
nên đa dạng, gay
quyền
gắt hơn

51
Các loại cạnh tranh giữa
các tổ chức độc quyền

Các tổ chức độc quyền với các


Trong nội bộ tổ chức độc quyền
doanh nghiệp ngoài độc quyền

Các tổ chức độc quyền với


nhau

4.2. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG NỀN


KTTT
4.2.1. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền trong nền kinh tế thị
trường
4.2.1.1. Nguyên .nhân hình thành và tác động của độc. quyền
V.I.Lênin đã chỉ rõ: "… tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự
tập trung sản xuất này, khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc
quyền"4.

4 V.I.Lênin: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, 2005, t27, tr.402.

52
LLSX phát
triển

KHKT cuối Tác động của


thế kỷ XIX quy luật kinh
phát triển tế

Nguyên nhân
hình thànnh
CNTB độc
quyền

Tín dụng phát


Cạnh tranh
triển

Khủng hoảng
kinh tế

Lợi nhuận độc quyền Giá cả độc quyền


Là lợi nhuận thu được cao hơn Là giá cả do các tổ chức độc
lợi nhuận bình quân, do sự thống trị
quyền áp đặt trong mua bán hàng hóa,
của các tổ chức độc quyền đem lại.
nó bao gồm chi phí sản xuất cộng với
lợi nhuận độc quyền.
Tác động của độc quyền với nền kinh tế
4.2.1.2. Những đặc điểm của độc quyền trong CNTB
Một là: Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền

Có ít xí
Tích tụ, nghiệp lớn
Thỏa hiệp, Tổ chức
tập trung thỏa thuận độc quyền
SX Cạnh tranh
gay gắt

53
Tổ chức độc quyền: Là tổ chức liên minh giữa các tư bản lớn để tập trung vào
trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào đó nhằm
mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.

m Côngôlơmêrat

Côngxoocxiom

Tờ rớt
TỔ CHỨC
Xanhdica ĐỘC
QUYỀN
Cácten

54
Hai là: Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế

Phá sản

Ngân Tổ chức Tổ chức


hàng nhỏ độc quyền độc quyền
ngân hàng công nghiệp
Sát nhập

Cạnh tranh khốc liệt TƯ BẢN TÀI CHÍNH

V.I.Lênin: "Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân
hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất với tư bản của liên minh độc
quyền các nhà công nghiệp"5.

Trung gian trong việc


Vai trò cũ
thanh toán - tín dụng

VAI TRÒ CỦA


NGÂN HÀNG Thâm nhập vào tổ chức
độc quyền công nghiệp
để giám sát
Vai trò mới

Trực tiếp đầu tư vào


công nghiệp

5 V.I.Lênin: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t27, tr.489

55
Một nhóm nhỏ
Tài phiệt (Đầu sỏ
TB tài chính phát độc quyền chi
tài chính/Trùm
triển phối toàn bộ đời
tài chính)
sống KT-CT

Những thủ đoạn tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình:

Thành lập các ngân hàng đa


quốc gia, xuyên quốc gia

Kinh doanh công trái

Phát hành trái khoán

Lập công ty mới

Đầu cơ chứng
khoán

Đầu cơ
ruộng đất
Chế
độ
tham
dự

Ba là: Xuất khẩu TB trở thành phổ biến

56
Xuất khẩu HH Xuất khẩu TB

CNTB tự do cạnh
CNTB độc quyền
tranh

XK GT ra nước ngoài
XK hàng hóa nhằm nhằm mục đích chiếm
mục đích thực hiện đoạt GTTD và nguồn
giá trị lợi ở các nước nhập
khẩu tư bản

Hướng vào
Tạo điều
các ngành
Kinh tế kiện cho tư
thuộc kết
bản tư nhân
cấu hạ tầng

Thực hiện
Xuất khẩu chủ nghĩa
TB nhà Chính trị
thực dân
nước mới

Xuất khẩu
TB Đặt căn cứ
Quân sự quân sự trên
lãnh thổ
Ngành chu
Xuất khẩu chuyển vốn
tư bản tư nhanh, lợi
nhân nhuận độc
quyền cao

57
Các nước phát triển Các nước nhỏ
• Tích lũy tư bản phát triển • Hội nhập kinh tế
• Tư bản "thừa tương đối" • Giá cả ruộng đất thấp
• Tiền lương thấp
• Nguyên liệu rẻ
XUẤT KHẨU TƯ BẢN
Mục tiêu Kinh tế và Chính trị
Xuất khẩu TB trực tiếp Xuất khẩu TB gián tiếp

Bốn là: Sự phân chia TG về kinh tế giữa các tập đoàn TB độc quyền

Cạnh tranh
Tổ chức độc
Tích tụ tập Xuất khẩu giữa các tổ
quyền quốc
trung tư bản tư bản chức độc
tế
quyền

Năm là: Sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
V.I.Lênin: “Chủ nghĩa tư bản phát triển càng cao, nguyên liệu càng thiếu
thốn, sự cạnh tranh càng gay gắt và việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu trên
toàn thế giới càng ráo riết, thì cuộc đấu tranh để chiếm các thuộc địa càng
quyết liệt hơn”6. “Khi nói đến chính sách thực dân trong thời đại chủ nghĩa đế
quốc tư bản, thì cần chú ý rằng tư bản tài chính và chính sách quốc tế thích ứng
với nó… đã tạo nên hàng hoạt hình thức lệ thuộc có tính chất quá độ của các
nước. Tiêu biểu cho thời đại đó, không những chỉ có hai loại nước chủ yếu:
Những nước chiếm thuộc địa và những thuộc địa, mà còn có nhiều nước phụ
thuộc với những hình thức khác nhau, những nước này trên hình thức thì được

6 V.I.Lênin: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t27, tr.481

58
độc lập về chính trị, nhưng thực tế lại mắc vào cái lưới phụ thuộc về tài chính
và ngoại giao”7.
4.2.2. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền nhà nước trong CNTB
4.2.2.1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà nước
trong CNTB

CNTB độc Tất yếu CNTBĐQ


quyền Nhà nước

LLSX phát QHSX TBCN SH Nhà nước tư


triển phù hợp sản

PCLĐ phát Ngành nghề mới Hình thành cơ


CNTB
triển ra đời cấu kết nối
Độc
quyền
Mâu thuẫn Nhà
giai cấp TS Xoa dịu bằng nước
chính sách XH
và VS

Xu hướng >< giữa các tổ Nhà nước can


quốc tế hóa chức ĐQ quốc tế thiệp

4.2.2.2. Bản chất của độc quyền Nhà nước trong CNTB

Sức mạnh CNTB Sức mạnh

độc quyền độc Nhà nước


quyyền
tư nhân Nhà Tư sản
nước

Quan hệ KT-CT-
XH

7V.I.Lênin: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t27, tr.485

59
Tổ chức độc quyền tư nhân Nhà nước tư sản

CNTB độc quuyền nhà nước

Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền Giải quyết mâu thuẫn của CNTB

4.2.2.3. Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền nhà nước trong
CNTB

60
• Hội chủ xí nghiệp
• Đảng phái
• Bộ máy nhà nước

Kết hợp về nhân sự

• Bộ máy Nhà nước


• Chính sách
• Ngân sách Nhà nước
• Thuế
• Hệ thống tiền tệ - tín dụng
Sự điều tiết kinh tế • Doanh nghiệp nhà nước
của Nhà nước tư sản • Kế hoạch hóa

61
4.2.2.4. Vai trò lịch sử của CNTB

VAI TRÒ TÍCH CỰC


NHỮNG GIỚI HẠN
PHÁT TRIỂN

Sự phân hóa giàu nghèo ở


Thực hiện xã hội hóa sản chính ngay trong lòng các
xuất nước tư bản và có xu hướng
ngày càng sâu sắc

CNTB là một trong những


Chuyển nền sản xuất nhỏ
nguyên nhân châm ngòi của
thành nền sản xuất lớn hiện
hầu hết các cuộc chiến tranh
đại
trên thế giới

Mục đích của nền sản xuất


TBCN chủ yếu vì lợi ích của
Thúc đẩy lực lượng sản xuất thiểu số giai cấp tư sản,
phát triển nhanh chóng không phải vì lợi ích của đại
đa số quần chúng nhân dân
lao động một cách tự giác

62
Xu hướng vận động của CNTB

Hình thái kinh


tế - xã hội
CSCN sẽ thay
CNTB không thế CNTB
tồn tại vĩnh viễn
mà nhất định sẽ
bị thay thế

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Trình bày quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường?

2. Nguyên nhân nào dẫn đến độc quyền và tác động của nó đến thị trường ra
sao?

3. Trình bày nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền nhà nước?

4. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là gì?

5. Làm rõ vai trò lịch sử của CNTB?

6. Trình bày xu hướng vận động của CNTB?

63
Chương 5

KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ


CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

5.1. “KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ


NGHĨA Ở VIỆT NAM”

5.1.1 Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam”
Có thể chia kinh tế hàng hoá thành: kinh tế hàng hoá giản đơn và kinh tế
thị trường. Kinh tế thị trường phát triển qua hai giai đoạn: kinh tế thị trường tự
do và kinh tế thị trường hỗn hợp (còn gọi là kinh tế thị trường hiện đại). Sự khác
biệt cơ bản giữa hai giai đoạn này là, kinh tế thị trường hỗn hợp có sự điều tiết
của nhà nước.
- Xuất hiện sở hữu NN
- Nhà nước điều tiết
Kinh tế - Xu hướng khu vực
hóa, toàn cầu hóa
thị trường - Cơ chế KT hỗn hợp
Kinh tế hỗn hợp
thị trường - Tự do cạnh tranh, NN
Kinh tế chưa điều tiết KT
thị trường - Cơ chế thị trường tự
Kinh tế điều chỉnh
tự do
hàng hóa

Kinh tế Hàng hóa chưa mang


tính phổ biến tồn tại
hàng hóa song song với kinh tế
giản đơn tự cung tự cấp

Kinh tế
- Tự sản xuất
tự nhiên - Tự tiêu dùng

64
Ở Việt Nam: “Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh
tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng
bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo”8

"Vận hành theo


các Quy luật thị
trường"

Mục tiêu: "Dân


giàu, nước KTTT định Đảng
mạnh, dân chủ, hướng CSVN lãnh
công bằng, văn XHCN đạo
minh"

Quản lý của
Nhà nước

5.1.2 Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam

8 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr.108.

65
Phát triển KTTT định
hướng XHCN là phù
hợp với quy luật phát
triển khách quan

Tất yếu khách


Tính ưu việt của quan của việc
KTTT trong thúc đẩy phát triển KTTT
phát triển định hướng
XHCN ở Việt
Nam

Mô hình KTTT phù hợp


với nguyện vọng của nhân
dân mong muốn DG, NM,
XHCB DC, VM

Tác dụng của KTTT


Tác dụng của KTTT

Tạo động lực phát triển LLSX

Kích thích tính năng động sáng


tạo của chủ thể sản xuất

Thúc đẩy phân công lao động


sáng tạo

Thúc đẩy quá trình tích tụ và tập


trung sản xuất

66
5.1.3 Đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam

Về mục tiêu phát triển KTTT: Phát triển LLSX, xây dựng cơ sở
vật chất cho CNXH; nâng cao đời sống nhân dân

Nền kinh tế nhiều thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước giữ
vai trò chủ đạo

Cơ chế TT có sự quản lý của Nhà nước

Nhiều hình thức phân phối thu nhập, phân phối theo lao
động là chủ yếu

Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội, phát triển kinh tế
đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội

5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH


HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM

5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN

1 2 3

• Do thể chế KTTT • Hệ thống thể chế • Hệ thống thể chế


định hướng còn chưa đầy đủ còn kém hiệu lực,
XHCN còn chưa hiệu quả, kém đầy
đồng bộ đủ các yếu tố thị
trường và các loại
thị trường

67
5.2.2 Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
• Hoàn thiện thể chế về sở hữu, các thành phần kinh tế, các loại hình doanh
1 nghiệp

• Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm
2 tiến bộ và công bằng xã hội

• Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
3

• Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
4

• Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị
5

5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM

5.3.1 LIKT và quan hệ LIKT


5.3.1.1 Lợi ích kinh tế

Những nhu cầu kinh tế của các chủ thể kinh tế được xác lập về mặt xã
hội trở thành cơ sở của lợi ích kinh tế
Xét về bản chất, lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và động cơ của các
quan hệ giữa các chủ thể trong nền sản xuất xã hội.
Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội

68
Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể và
hoạt động kinh tế - xã hội

Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển của các lợi
ích khác

5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế


a. Khái niệm về quan hệ lợi ích kinh tế
“Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người
với con người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế giữa các bộ
phận hợp thành nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia
với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối
liên hệ với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất định”9
b. Mối tương quan giữa các lợi ích kinh tế

Thống
nhất
Đặc điểm
các quan
hệ lợi ích
kinh tế
Mâu
thuẫn

c.Các yếu tố ảnh hưởng đến LIKT

9 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr.127.

69
Trình độ phát triển
của LLSX

Lợi ích Địa vị của chủ thể


HNKTQT trong hệ thống
KT QHSX xã hội

Chính sách phân


phối thu nhập

d. Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường

Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động

Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động

Quan hệ lợi ích giữa những người lao động

Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội

5.3.2 Vai trò của nhà nước trong bảo đảm hài hòa các lợi ích kinh tế

70
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động
tìm kiếm các chủ thể kinh tế

Điều hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội

Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối
với sự phát triển xã hội

Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế

LIDN

LIXH

DG, NM,
XHCBDCVM

LICN

LITT

71
CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là gì?

2. Vì sao phải phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?

3. Trình bày nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam?

4. Nhà nước có vai trò gì trong đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế?

72
Chương 6

“CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ


QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM”

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


-Hiểu được phương thức cụ thể - Nắm được các tri thức về hội
để thực hiện CNH, HĐH ở Việt Nam nhập kinh tế quốc tế, tác động của hội
gắn với bối cảnh phát triển mới. nhập kinh tế quốc tế và việc xây dựng
- Nắm được cơ sở lý luận để nền kinh tế Việt Nam độc lập - Tự
hình thành tư duy về giải quyết các chủ trong hội nhập kinh tế quốc tế.
quan hệ lợi ích giữa Việt Nam với các
quốc gia trên thế giới thông qua hội
nhập kinh tế quốc tế - một nội dung
quan trọng nhất của hội nhập quốc tế
của Việt Nam trong bối cảnh mới.

6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM


6.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp và CNH
6.1.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp
6.1.1.2. Các cuộc cách mạng công nghiệp

73
V
2013
CMCN 4.0
1969
(internet, kỹ thuật
CMCN 3.0 số, trí tuệ nhân
1870 tạo
(CNTT)
CMCN 2.0 (Năng
1784 lượng điện)
CM CN 1.0
(Năng lượng hơi
nước)

Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển

Thúc đẩy lực lượng sản xuất, cải biến về chất của
nền kinh tế

Thúc đẩy hoàn thiện QHSX

Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển

Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên đến với sự ra đời của cơ khí hóa,
năng lượng hơi nước và năng lượng nước.

74
Tiếp theo là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, xoay quanh các
dây chuyền sản xuất và lắp ráp hàng loạt sử dụng điện.
Cuộc các mạng công nghiệp lần thứ ba đến với thiết bị điện tử, I.T. hệ
thống và tự động hóa, đã dẫn đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn
liền với các hệ thống vật lý mạng.
Công nghệ Công nghiệp 4.0
Nói chung, Công nghiệp 4.0 mô tả xu hướng ngày càng tăng đối với tự
động hóa và trao đổi dữ liệu trong công nghệ và quy trình trong ngành sản xuất.
Sự tự động hóa này tạo ra một hệ thống sản xuất theo đó máy móc trong các nhà
máy được tăng cường kết nối không dây và cảm biến để theo dõi và hình dung
toàn bộ quy trình sản xuất và đưa ra các quyết định tự chủ
6.1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
Khái niệm Công nghiệp hóa: “CNH là quá trình chuyển đổi nền sản
xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa
chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội
cao”10
Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới

10 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr. 152.

75
Diễn ra từ
60-80 năm

Mâu thuẫn CNH cổ Bắt đầu từ


giữa các điển CN nhẹ
nước TB (Anh) (dệt)

Bóc lột-
người lao
động

Diễn ra từ
đầu những
năm 30

Giai đoạn sau CNH Ưu tiên phát


khủng hoảng kiểu triển CN
trì trệ Liên Xô nặng

Giai đoạn
đầu đã xây
dựng được
CSVC to lớn

76
Công nghiệp
hóa rút ngắn

CNH của
Nhật bản
và Nics
Thu hút Đẩy mạnh
nguồn lực xuất khẩu,
bên ngoài để thay thế
CNH, HĐH nhập khẩu

6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở Việt
Nam

CSVCKT của một PTSX Bao gồm các yếu tổ vật chất của LLSX:
- TLLĐ:
+ Công cụ lao động
+ Phương tiện phục vụ lao động
- ĐTLĐ

77
Các PTSX trước CNTB đều dựa trên
CSVCKT với công cụ lao động ở trình độ
TC, LH, năng suất thấp.

CSVCKT của CNTB là nền đại CNvà


CNhiện đại, có NSLĐ cao hơn PTSX phong
kiến.

CSVCKT của CNXH là nền CN lớn hiện


đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, trình độ xã hội
hóa cao, dựa trên nền tảng KHCN tiên tiến,
được hình thành có kế hoạch trên toàn bộ
nền kinh tế quốc dân.

V.I.Lênin: "Cơ sở duy nhất và thực sự để làm tăng của cải của chúng ta,
để xây dựng xã hội chủ nghĩa chỉ có thể là đại công nghiệp... không có một nền
đại công nghiệp tổ chức cao, thì không thể nói đến chủ nghĩa xã hội nói chung
được, mà lại càng không thể nói đến chủ nghĩa xã hội đối với một nước nông
nghiệp được..."11.

XÂY DỰNG
CNH, HĐH NỀN CƠ SỞ VẬT
KINH TẾ QUỐC Con đường CHẤT - KỸ
DÂN THUẬT CỦA
CNXH

11 V.I.Lênin, Toàn tập, tập 32, Nxb Sự thật, Hà Nội, 1970, tr. 528-529,531-532.

78
6.1.3. Công nghiệp hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp 4.0
6.1.3.1. Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong
bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4

Chủ động chuẩn bị


các điều kiện cần
thiết, giải phóng mọi
nguồn lực

Các biện pháp thích


ứng được thực hiện
QUAN đồng bộ, phát huy sức
ĐIỂM sáng tạo của toàn dân

6.1.3.2. CNH, HĐH ở Việt Nam thích ứng với cách mạng CN lần thứ 4

Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo

Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0

Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động
tiêu cực của cách mạng công nghiệp 4.0

Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ


thông tin và truyền thông

79
Giải pháp để
Đẩy mạnh ứng Phát triển hạ
phát triển
Huy động các dụng CNTT và tầng kết nối
ngành công
nguồn lực truyền thông số, đảm bảo an
nghệ thông tin
khác nhau trong tất cả các toàn, an ninh
thích ứng với
lĩnh vực KT mạng
CM CN 4.0

Phát triển ngành công nghiệp

Công nghiệp
cơ khí, chế tạo

Xây dựng các Công nghiệp


khu công năng lượng,
nghiệp, khu công nghiệp
công nghệ cao hóa chất

Phát triển
ngành công
nghiệp
Chọn lọc Công Chọn lọc các
nghiệp chế ngành CN theo
biến, CN sạch, hướng hiện
CN năng đại, tăng hàm
lượng lượng KHCN
Phát triển dịch
vụ có lợi thế,
có hàm lượng
tri thức

80
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

Ứng dụng thành


tựu KH - CN;
Phát triển Nông,
lâm, ngư nghiệp
gắn với CN chế
biến
CNH,
HĐH nông
nghiệp,
nông thôn
Ứng dụng Công
nghệ sinh học,
cơ giới hóa,
thủy điện hóa..

Cải tạo, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội tạo điều kiện để thu hút đầu tư trong và ngoài
nước

Phát huy những lợi thế trong nước để phát triển du lịch, dịch vụ

Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ

Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng
cao

Tích cực chủ động hội nhập quốc tế

81
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
- Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế
“Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực
hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi
ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung”12.

Tuân thủ
Chia sẻ Quốc
chuẩn mực
lợi ích gia A quốc tế

Quốc
gia B
Tổ chức
Kinh tế
quốc tế

- Tính tất yếu khách quan của HNKTQT

12 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr. 167.

82
Tất yếu khách quan
Do xu thế khách quan trong bối
cảnh toàn cầu hóa kinh tế

Hội nhập KTQT là phương thức


PT

6.2.1.2. Nội dung HNKTQT

Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả,
thành công

Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh
tế quốc tế

6.2.2. Tác động của HNKTQT đến Việt Nam


6.2.2.1. Tác động tích cực

83
Tận dụng lợi thế so sánh QG

Chuyển dịch lĩnh vực KT mũi nhọn

Nâng cao trình độ KHCN quốc gia.

Đổi mới sản xuất

Cải thiệnhoạt động trong tiêu dùng

Tạo điều kiện hoạch định CS

Tiền đề cho hội nhập VH

Tác động hội nhập chính trị

Tạo điều kiện để mỗi nước

Đảm bảo an ninh QG

6.2.2.2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế

84
Gia tăng sự cạnh tranh tạo khó khăn cho doanh nghiệp và ngành
kinh tế trong nước

Gia tăng phụ thuộc của nền KT quốc gia vào TT bên ngoài

Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước và các
nguồn khác nhau trong xã hội, nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu
nghèo

Có nguy cơ trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp, cạn
kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường

Quyền lực NN, chủ quyền QG

Nguy cơ xói mòn BSDT và VHTT Việt Nam

Gia tăng nguy cơ tình trạng khủng bố, buôn lậu, tội phạm xuyên
quốc gia

6.2.3. Phương hướng tăng hiệu quả HNKTQT trong phát triển của
VN

Việt Nam cần


tính toán Tác Đa
cách thức phù động chiều
hợp cho HN
Quốc tế
Hội nhập
Quốc tế

85
Thời cơ và thách thức do HNQT quốc tế mang lại

Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp

Tích cực, thực hiện đầy đủ các cam kết trong các liên kết kinh tế
quốc tế và khu vực

Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp

Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế

Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam

CÂU HỎI ÔN TẬP


1. Trình bày một số các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới?
2. Vì sao phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?
3. Trình bày các tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến Việt
Nam?
4. Trình bày các tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến Việt
Nam?
5. Nêu các phương hướng để tăng cường hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế ở
Việt Nam trong giai đoạn tới?

86
Chương 6

“CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ


QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM”

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


-Hiểu được phương thức cụ thể - Nắm được các tri thức về hội
để thực hiện CNH, HĐH ở Việt Nam nhập kinh tế quốc tế, tác động của hội
gắn với bối cảnh phát triển mới. nhập kinh tế quốc tế và việc xây dựng
- Nắm được cơ sở lý luận để nền kinh tế Việt Nam độc lập - Tự
hình thành tư duy về giải quyết các chủ trong hội nhập kinh tế quốc tế.
quan hệ lợi ích giữa Việt Nam với các
quốc gia trên thế giới thông qua hội
nhập kinh tế quốc tế - một nội dung
quan trọng nhất của hội nhập quốc tế
của Việt Nam trong bối cảnh mới.

6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM


6.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp và CNH
6.1.1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp
6.1.1.2. Các cuộc cách mạng công nghiệp

87
V
2013
CMCN 4.0
1969
(internet, kỹ thuật
CMCN 3.0 số, trí tuệ nhân
1870 tạo
(CNTT)
CMCN 2.0 (Năng
1784 lượng điện)
CM CN 1.0
(Năng lượng hơi
nước)

Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển

Thúc đẩy lực lượng sản xuất, cải biến về chất của
nền kinh tế

Thúc đẩy hoàn thiện QHSX

Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển

Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên đến với sự ra đời của cơ khí hóa,
năng lượng hơi nước và năng lượng nước.

88
Tiếp theo là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, xoay quanh các
dây chuyền sản xuất và lắp ráp hàng loạt sử dụng điện.
Cuộc các mạng công nghiệp lần thứ ba đến với thiết bị điện tử, I.T. hệ
thống và tự động hóa, đã dẫn đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn
liền với các hệ thống vật lý mạng.
Công nghệ Công nghiệp 4.0
Nói chung, Công nghiệp 4.0 mô tả xu hướng ngày càng tăng đối với tự
động hóa và trao đổi dữ liệu trong công nghệ và quy trình trong ngành sản xuất.
Sự tự động hóa này tạo ra một hệ thống sản xuất theo đó máy móc trong các nhà
máy được tăng cường kết nối không dây và cảm biến để theo dõi và hình dung
toàn bộ quy trình sản xuất và đưa ra các quyết định tự chủ
6.1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
Khái niệm Công nghiệp hóa: “CNH là quá trình chuyển đổi nền sản
xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa
chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội
cao”13
Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới

13 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr. 152.

89
Diễn ra từ
60-80 năm

Mâu thuẫn CNH cổ Bắt đầu từ


giữa các điển CN nhẹ
nước TB (Anh) (dệt)

Bóc lột-
người lao
động

Diễn ra từ
đầu những
năm 30

Giai đoạn sau CNH Ưu tiên phát


khủng hoảng kiểu triển CN
trì trệ Liên Xô nặng

Giai đoạn
đầu đã xây
dựng được
CSVC to lớn

90
Công nghiệp
hóa rút ngắn

CNH của
Nhật bản
và Nics
Thu hút Đẩy mạnh
nguồn lực xuất khẩu,
bên ngoài để thay thế
CNH, HĐH nhập khẩu

6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở Việt
Nam

CSVCKT của một PTSX Bao gồm các yếu tổ vật chất của
LLSX:
- TLLĐ:
+ Công cụ lao động
+ Phương tiện phục vụ lao động
- ĐTLĐ

91
Các PTSX trước CNTB đều dựa trên
CSVCKT với công cụ lao động ở trình độ
TC, LH, năng suất thấp.

CSVCKT của CNTB là nền đại CNvà


CNhiện đại, có NSLĐ cao hơn PTSX phong
kiến.

CSVCKT của CNXH là nền CN lớn hiện


đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, trình độ xã hội
hóa cao, dựa trên nền tảng KHCN tiên tiến,
được hình thành có kế hoạch trên toàn bộ
nền kinh tế quốc dân.

V.I.Lênin: "Cơ sở duy nhất và thực sự để làm tăng của cải của chúng ta,
để xây dựng xã hội chủ nghĩa chỉ có thể là đại công nghiệp... không có một nền
đại công nghiệp tổ chức cao, thì không thể nói đến chủ nghĩa xã hội nói chung
được, mà lại càng không thể nói đến chủ nghĩa xã hội đối với một nước nông
nghiệp được..."14.

XÂY DỰNG
CNH, HĐH NỀN CƠ SỞ VẬT
KINH TẾ QUỐC Con đường CHẤT - KỸ
DÂN THUẬT CỦA
CNXH

14 V.I.Lênin, Toàn tập, tập 32, Nxb Sự thật, Hà Nội, 1970, tr. 528-529,531-532.

92
6.1.3. Công nghiệp hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp 4.0
6.1.3.1. Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong
bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4

Chủ động chuẩn bị


các điều kiện cần
thiết, giải phóng mọi
nguồn lực

Các biện pháp thích


ứng được thực hiện
QUAN đồng bộ, phát huy sức
ĐIỂM sáng tạo của toàn dân

6.1.3.2. CNH, HĐH ở Việt Nam thích ứng với cách mạng CN lần thứ 4

Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo

Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0

Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động
tiêu cực của cách mạng công nghiệp 4.0

Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ


thông tin và truyền thông

93
Giải pháp để
Đẩy mạnh ứng Phát triển hạ
phát triển
Huy động các dụng CNTT và tầng kết nối
ngành công
nguồn lực truyền thông số, đảm bảo an
nghệ thông tin
khác nhau trong tất cả các toàn, an ninh
thích ứng với
lĩnh vực KT mạng
CM CN 4.0

Phát triển ngành công nghiệp

Công nghiệp
cơ khí, chế tạo

Xây dựng các Công nghiệp


khu công năng lượng,
nghiệp, khu công nghiệp
công nghệ cao hóa chất

Phát triển
ngành công
nghiệp
Chọn lọc Công Chọn lọc các
nghiệp chế ngành CN theo
biến, CN sạch, hướng hiện
CN năng đại, tăng hàm
lượng lượng KHCN
Phát triển dịch
vụ có lợi thế,
có hàm lượng
tri thức

Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn

94
Ứng dụng thành
tựu KH - CN;
Phát triển Nông,
lâm, ngư nghiệp
gắn với CN chế
biến
CNH,
HĐH nông
nghiệp,
nông thôn
Ứng dụng Công
nghệ sinh học,
cơ giới hóa,
thủy điện hóa..

Cải tạo, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội tạo điều kiện để thu hút đầu tư trong và ngoài
nước

Phát huy những lợi thế trong nước để phát triển du lịch, dịch vụ

Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ

Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng
cao

Tích cực chủ động hội nhập quốc tế

95
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
- Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế
“Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực
hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi
ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung”15.

Tuân thủ
Chia sẻ Quốc
chuẩn mực
lợi ích gia A quốc tế

Quốc
gia B
Tổ chức
Kinh tế
quốc tế

- Tính tất yếu khách quan của HNKTQT

15 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr. 167.

96
Tất yếu khách quan
Do xu thế khách quan trong bối
cảnh toàn cầu hóa kinh tế

Hội nhập KTQT là phương thức


PT

6.2.1.2. Nội dung HNKTQT

Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả,
thành công

Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh
tế quốc tế

6.2.2. Tác động của HNKTQT đến Việt Nam


6.2.2.1. Tác động tích cực

97
Tận dụng lợi thế so sánh QG

Chuyển dịch lĩnh vực KT mũi nhọn

Nâng cao trình độ KHCN quốc gia.

Đổi mới sản xuất

Cải thiệnhoạt động trong tiêu dùng

Tạo điều kiện hoạch định CS

Tiền đề cho hội nhập VH

Tác động hội nhập chính trị

Tạo điều kiện để mỗi nước

Đảm bảo an ninh QG

6.2.2.2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế

98
Gia tăng sự cạnh tranh tạo khó khăn cho doanh nghiệp và ngành
kinh tế trong nước

Gia tăng phụ thuộc của nền KT quốc gia vào TT bên ngoài

Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước và các
nguồn khác nhau trong xã hội, nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu
nghèo

Có nguy cơ trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp, cạn
kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường

Quyền lực NN, chủ quyền QG

Nguy cơ xói mòn BSDT và VHTT Việt Nam

Gia tăng nguy cơ tình trạng khủng bố, buôn lậu, tội phạm xuyên
quốc gia

6.2.3. Phương hướng tăng hiệu quả HNKTQT trong phát triển của
VN

Việt Nam cần


tính toán Tác Đa
cách thức phù động chiều
hợp cho HN
Quốc tế
Hội nhập
Quốc tế

99
Thời cơ và thách thức do HNQT quốc tế mang lại

Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp

Tích cực, thực hiện đầy đủ các cam kết trong các liên kết kinh tế
quốc tế và khu vực

Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp

Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế

Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam

CÂU HỎI ÔN TẬP


1. Trình bày một số các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới?
2. Vì sao phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?
3. Trình bày các tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến Việt
Nam?
4. Trình bày các tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế đến Việt
Nam?
5. Nêu các phương hướng để tăng cường hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
ở Việt Nam trong giai đoạn tới

100

You might also like