Professional Documents
Culture Documents
SÁCH SƠ ĐỒ KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN 1
SÁCH SƠ ĐỒ KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN 1
TS Quách Thị Hà (Chủ biên) - TS Trần Hoàng Hải - TS Nguyễn Thị Thanh
1
LỜI MỞ ĐẦU
Để đáp ứng nhu cầu về tài liệu phục vụ giảng dạy, học tập cho giảng viên,
sinh viên trong trường Đại học Hàng hải Việt Nam, cuốn sách “Hệ thống sơ đồ
và các vấn đề ôn tập môn Kinh tế chính trị” được tập thể các tác giả hiện đang
là giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy biên soạn. Nội dung cuốn sách dựa trên
giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được
chuyển thể thành sơ đồ hệ thống, giúp sinh viên có thể nắm bắt tốt hơn nội dung
chương trình học Kinh tế chính trị Mác - Lênin trong trường Đại học. Chúng tôi
hy vọng, cuốn sách sẽ là tài liệu hữu ích cho bạn đọc.
Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn, cuốn sách không tránh khỏi những
thiếu sót. Tập thể tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các
giảng viên, sinh viên và các bạn đọc để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn.
2
MỤC LỤC
3
Chương 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ CHỨC NĂNG CỦA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC MÁC-LÊNIN
KTCT học
MLN
KTCT học
CĐ Anh
CN Trọng
nông
Tiến trình
CN trọng
lịch sử
thương
4
1.1.1 Chủ nghĩa trọng thương
CN. TT là học thuyết kinh tế đầu tiên về phương thức sản xuất TBCN.
Lý luận của chủ nghĩa trọng thương là cơ sở cho các chính sách của Nhà
nước trong thời kỳ ra đời của CNTB.
giữa TK XV - XVII
- Tư tưởng KT cơ bản
+ Lợi nhuận là mục đích là động lực của chủ nghĩa trọng thương.
+Nguồn gốc của lợi nhuận từ ngoại thương.
+ Lợi nhuận thương nghiệp do mua rẻ bán đắt.
- A.Montchrenetien: “Nội thương là hệ thống ống dẫn, ngoại thương là
máy bơm, muốn tăng của cải phải có ngoại thương dẫn của cải qua nội
thương”.
1.1.2.Chủ nghĩa trọng nông
- Lý luận của CN trọng nông có bước tiến xa so với chủ nghĩa trọng
thương, song do giới hạn lịch sử, nhưng còn nhiều hạn chế.
5
- Tư tưởng KT cơ bản:
+ Tìm nguồn gốc của cải trong sản xuất.
+ Chỉ có lao động sản xuất nông nghiệp tạo của cải.
+ Lao động nông nghiệp là lao động có ích và tạo ra sản phẩm ròng.
+ Tư tưởng tự do kinh tế.
F.Quesney: “Chỉ có của cải dân cư ở nông thôn mới đẻ ra của cải quốc
gia”- “nông dân nghèo thì xứ sở nghèo”.
1.1.3. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
- KTCTCĐ Anh gồm W.Petty, A.Smith và D.Ricardo.
- Từ sau A.Smith, kinh tế chính trị tách thành 2 dòng chính:
Những yếu tố khoa học được D.Ricardo phát triển xây dựng khoa kinh tế
chính trị dựa trên cơ sở khoa học.
Lợi dụng yếu tố tầm thường để biện hộ cho CNTB, đó là KTCT học tầm
thường.
Kinh tế
chính trị tư
sản cổ điển
Anh
6
Phát triển - Nhà kinh tế học giai
KTCT tầm Đ.Ricarđo
yếu tố tầm
thường TK (1772-1823) đoạn CMCN
thường
XVIII - -Kế thừa phát triển
XIX yếu tố khoa học của
KTCT
-Nhà kinh tế học
A.Smith giai đoạn CTTC
(1723-1790) -Đặt cơ sở lý luận
kinh tế thị trường
C.Mác: “Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh bắt đầu từ W.Petty và
kết thúc của D.Ricacđô”
- Hạn chế của kinh tế chính trị cổ điển Anh:
+ Thiếu phương pháp duy vật lịch sử.
+ Không hiểu được tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá.
+ Giới hạn về lịch sử và lợi ích giai cấp.
Khắc phục những hạn chế trên C.Mác và Ph.Ănghen thực hiện cuộc cách
mạng trong lĩnh vực kinh tế chính trị.
1.1.4. Sự hình thành và phát triển kinh tế chính trị học Mác-Lênin
- Quá trình hình thành kinh tế chính trị Mác-Lênin
7
Những KTCT TS cổ điển
tiền đề lý
Thành tựu khoa học
luận
KTCT
Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
MLN
nghĩa duy vật lịch sử
Khoa học và
CM
Trình độ
nhận thức
KTCT MLN
KT học hiện QHSX của
đại: "nghiên con người và
cứu KT tách con người
KTCT cổ trong quá
điển Anh: khỏi chính
trị, biến trình SX và
"nghiên cứu tái SX
CN trọng về bản chất KTCT thành
nông: và nguyên khoa học
"nghiên cứu nhân của sự thuần túy"
SX, chỉ giới giàu có"
CN trọng hạn trong
thương: nông
"nghiên nghiệp"
cứu lưu
thông,
chủ yếu
là ngoại
thương"
V.I.Lênin: “Kinh tế chính trị tuyệt nhiên không nghiên cứu sự sản xuất
mà nghiên cứu những quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất,
nghiên cứu chế độ xã hội của sản xuất”.
9
“Phát sinh những mối liên hệ bản chất, thường xuyên, lặp đi lặp lại và sự
lệ thuộc lẫn nhau giữa các hiện tượng và quá trình kinh tế”.
- Phân loại quy luật KT: căn cứ vào phạm vi hoạt động hệ thống quy luật
Phân loại
quy luật kinh
tế
10
- Phương pháp của kinh tế chính trị Mác-Lênin
- Phương pháp trừu tượng hoá khoa học:
Tư duy
Lôgíc Trừu
tượng
hóa
Lịch sử
* Trừu tượng hoá khoa học là phương pháp của kinh tế chính trị:
+ Kết hợp lịch sử và lôgic.
+ Tiếp cận nghiên cứu bản chất.
+Gạt bỏ các mặt ngẫu nhiên.
+ Giới hạn của trừu tượng là những mối liên hệ bản chất.
11
Cụ thể (tư duy)
Cụ thể (trực quan)
Từ cụ Từ
thể trừu
đến tượng
trừu đến cụ
tượng thể
Trừu tượng
Khái niệm
Phạm trù
Triết học
Ph.Ănghen: “Sự vận động tiếp tục của nó chẳng qua là sự phản ánh quá
trình lịch sử dưới một hình thái trừu tượng và nhất quán về lý luận”.
1.3. CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
Kinh tế chính trị Mác - Lênin có các chức năng sau đây: chức năng
nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng thực tiễn, chức năng phương pháp
luận. Các chức năng đó thể hiện tính khoa học và cách mạng, sâu sắc của kinh tế
chính trị Mác –Lênin.
12
Chức năng Kinh tế chính
trị Mác-Lênin
Là cơ sở đề ra đường lối
Chức
Xây dựng và củng cố niềm tin vào thắng
năng tư lợi của CM, cả khi cách mạng khó khăn,
thất bại tạm thời
tưởng
Rèn luyện vũ khí tư tưởng
13
- Chức năng thực tiễn:
Chức
năng Công cụ để cải tạo xã hội
thực tiễn
14
Sự cần thiết nghiên cứu kinh tế chính trị Mác-Lênin
15
Chương 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1.1.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá
SXHH là một kiểu tổ chức KT - XH trong đó những sản phẩm được sản
xuất ra nhằm mục đích để mua bán trên thị trường.
Thị trường
Tiêu dùng Trao đổi
16
Các chủ thể
Phân SX có quan
công lao hệ kinh tế
động xã với nhau,
hội phụ thuộc
nhau Sản xuất
hàng hóa
Sự tách
Các chủ thể
biệt về
sản xuất độc
kinh tế
lập tương
giữa các
đối với nhau
chủ thể
sản xuất
Phân Chuyên Phát huy lợi thế Mở rộng quan hệ Thúc đẩy
công môn so sánh của các trao đổi. Giao LLSXXH
lao hóa, vùng. Tăng lưu KT, văn hóa phát triển
động Hiệp tác NSLĐ. Phá vỡ trong nước và
xã hội hóa sản xuất tự cung quốc tế phát
tự cấp triển
SXHH
17
Do có phân công lao động xã hội nên sản phẩm lao động của người này
trở nên cần thiết với người khác, cần cho thị trường cho xã hội. Lao động sản
xuất hàng hoá có tính xã hội - lao động xã hội. Mặt khác, do sự tách biệt về kinh
tế cho nên những chủ thể sản xuất độc lập tương đối với nhau. Họ có quyền tự
quyết định sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu, sản xuất như thế nào, phân phối
cho ai. LĐ của họ có tính tư nhân, cá biệt. LĐ tư nhân chỉ trở thành lao động xã
hội, được xã hội thừa nhận là có ích khi hàng hoá được mua bán xong xuôi trên
thị trường. LĐSXHH bao hàm sự thống nhất giữa hai mặt đối lập: lao động tư
nhân và lao động xã hội
HÀNG HÓA
Giá trị
a. Giá trị sử dụng
Công dụng của vật được xác định là GTSD của
nó
GTSD
GTSD là phạm trù vĩnh viễn
18
b. Giá trị
Vậy “giá trị hàng hoá là lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá
kết tinh trong hàng hoá”.
Tính hai mặt của LĐ sản xuất hàng hoá
LĐ cụ thể GTSD
Lao động
H
SXHH
LĐ trừu tượng GT
19
.
“Là sự hao phí sức lao động nói chung của con
người không kể các hình thức cụ thể của nó”
Là phạm trù LS
Có thể khái quát những nội dung trên theo sơ đồ sau đây:
Hàng hóa
20
2.1.2.2. Lượng giá trị hàng hoá
Chất giá trị hàng Lượng giá trị hàng hóa Lượng lao động xác
hoá là lao động nhiều hay ít là do lượng định bằng thời gian lao
trừu tượng kết lao động hao phí để sản động xã hội cần thiết.
tinh trong hàng xuất ra HH đó quyết
hóa. định.
Thời gian lao động XH cần thiết là “khoảng thời gian cần để sản xuất ra
một hàng hoá trong điều kiện bình thường của xã hội, nghĩa là trong điều kiện
trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động
trung bình”.
LĐ giản đơn
Thời gian LĐ giản
Quy đổi đơn trung bình xã hội
cần thiết
Sự hình thành từng bộ phận giá trị được phản ánh như sau:
21
LƯỢNG GIÁ TRỊ
Lượng LĐ
Lượng giá trị hàng hoá luôn luôn vận động. Sự vận động của nó phụ
thuộc vào các nhân tố sau đây:
Hai là: Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động
22
LĐPT/LĐGĐ
Giá trị
2.1.3. Tiền
Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
Tiền tệ ra đời là kết quả lâu dài và tất yếu của quá trình sản xuất và trao
đổi hàng hoá. Ứng với mỗi giai đoạn của sản xuất và trao đổi hàng hoá có một
hình thái giá trị. Lịch sử ra đời của tiền tệ gắn liền với lịch sử phát triển của các
hình thái giá trị. Hình thái giá trị cuối cùng là hình thái tiền tệ.
“Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển của
sản xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung cho thế
giới hàng hóa, là hình thái biểu hiện giá trị của hàng hóa và phản ánh lao động
xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa”
Chức năng của tiền tệ và quy luật lưu thông tiền tệ
Chức năng của tiền tệ
23
Để hiểu rõ hơn bản chất của tiền tệ cần phải nghiên cứu các chức năng
của nó. Tiền tệ có 5 chức năng sau đây:
Thước đo GT
Phương tiện LT
Phương tiện TT
Tiền tệ TG
Là hàng hóa
vô hình
SX và TD diễn
ra đồng thời
24
Một số hàng hóa đặc biệt
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THỊ TRƯỜNG
2.2.1. Thị trường
25
Thị trường
TLSX
TT trong nước
Căn cứ vào phạm
vi hoạt động
Thị trường TG
TT các hàng
hóa đầu vào
Phân
loại thị
Căn cứ vào đầu TT hàng hóa đầu
trường ra, đầu vào ra
Thị trường tự
do
Thị trường có
Căn cứ vào tính
điều tiết
chất và cơ chế
vận hành
TT cạnh tranh
hoàn hảo
TTcạnh tranh
không hoàn hảo
26
Vai trò của thị trường
Vai trò
của TT “Kích thích sự sáng tạo của mọi thành
viên trong xã hội, tạo ra sự phân bổ
nguồn lực có hiệu quả trong nền kinh tế”
Cơ chế
thị “Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc
trường tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế
theo yêu cầu của các quy luật kinh tế”
27
Định nghĩa: là nền kinh tế ở đó mọi quan hệ sản xuất, trao đổi đều
được thông qua thị trường, chịu sự tác động và điều tiết của thị truong
trường”
Nhiều chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở
hữu và các chủ thể bình đẳng trước pháp luat
luật
Thị trường đóng vai trò quyết định đến
việc phân bổ các nguồn lực xã hội
28
2.2.1.3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường
Quy
luật Cơ chế tác động: Sự lên xuống của giá cả thị
giá trị trường xoay quanh giá trị hàng hóa
29
Vị trí: Là quy luật kinh
tế điều tiết giữa cung
và cầu hàng hóa trên
thị trường Cung > cầu=> Giá
cả < Giá trị
Cung = cầu=> Gá
cả = Giá trị
30
ĐN: “Khối lượng tiền cần thiết cho LT tỷ lệ
thuận với tổng số giá cả hang hóa được đưa
ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ LT
của tiền tệ”
Quy luật lưu
thông tiền tệ
Công thức: M= PQ
V
31
ĐN: “Là quy luật kinh tế điều tiết một cách
khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa
các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hang
hóa”
Phân loại
Tác
động
32
2.2.2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường
• Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về KT, khắc phục
những khuyết tật thị trường
Nhà nước
33
Chương 3:
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
T – H – T’ (T’= T+ ∆t)
34
Yếu tố vật chất: Tiền và
hàng
35
* Hàng hóa sức lao động
C. Mác viết: “Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng
lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong một con người đang sống, và
được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào
đó”2.
Giá trị
TLSH
Phí tổn cần thiết
đào tạo tái SX
người LĐ SLĐ
Giá trị
TLSH
cần thiết
nuôi con
người LĐ
2 C.Mác - Ph.Ăngghen: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, T23, tr. 251.
36
Không những GT
được bảo tồn mà
GTSD của hàng còn tạo ra được
hóa SLĐ lượng GT lớn hơn
37
C.Mác: “Giá trị thặng dư là bộ phận mới dôi ra ngoài giá trị sức lao
động do người bán sức lao động (người lao động làm thuê) tạo ra và thuộc về
nhà tư bản (người mua hàng hóa sức lao động)”3.
3 C.Mác - Ph.Ăngghen: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1993, T23
38
C2 chuyển giá trị một lần. một bộ phận chuyển thành
Giá trị sử dụng của TLSX tư liệu sinh hoạt của người
được bảo tồn dưới hình công nhân, bù lại GT SLĐ
thức GTSD mới. của người công nhân và
mất đi trong quá trình tiêu
dùng của họ; bộ phận còn
lại chính là GTTD thuộc về
nhà TB.
* Tiền. công
39
Xét theo GT của TB sản xuất vào giá trị SP
Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại
dưới hình thái TLLĐ tham gia dưới hình thái SLĐ, nguyên nhiên
toàn bộ vào quá trình SX nhưng vật liệu, vật liệu phụ, GT của nó
giá trị của nó chỉ chuyển dần, được chuyển ngay một lần và
từng phần vào giá trị SP theo toàn bộ vào giá trị SP khi kết
mức độ hao mòn. thúc từng quá trình SX.
Bản
chất của
GTTD
40
Tỷ suất GTTD m'=(m/v)x100%
Các phạm trù
phản ánh mặt
lượng của sự
bóc lột Khối lượng
M=m'xV
GTTD
3.1.3. Các phương pháp sản xuất GTTD trong nền kinh tế thị
trườngTBCN
• GTTD tuyệt đối là GTTD thu • GTTD tương đối là GTTD thu
được do kéo dài ngày lao động được nhờ rút ngắn TGLĐ tất
vượt quá TGLĐ tất yếu, trong yếu, do đó kéo dài TGLĐ thặng
khi NSLĐ, giá trị SLĐ và dư trong khi độ dài ngày lao
TGLĐ tất yếu không thay đổi. động không thay đổi hoặc thậm
• Giới hạn: ngày lao động chịu chí rút ngắn.
giới hạn về mặt sinh lý nên • Rút ngắn TGLĐ cần thiết <- hạ
không thể kéo dài bằng ngày tự thấp giá trị SLĐ <- giảm giá trị
nhiên, cường độ lao động các TLSH và dịch vụ cần thiết
không thể tăng vô hạn quá sức để tái SX SLĐ <- phải tăng
chịu đựng của con người -> NSLĐ trong các ngành SX
Công nhân kiên quyết đấu TLSH và các ngành SX ra
tranh. TLSX để chế tạo ra TLSH đó.
• GTTD siêu ngạch (hình thức
biến tướng của GTTD tương
đối): phần GTTD mà một hay
một vài nhà TB thu được do có
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị
XH nhờ đi đầu trong cải tiến kỹ
thuật, tăng NSLĐ.
41
3.2. TÍCH LŨY TB
3.2.1. Bản chất .của tích luỹ tư. bản
Tái SX mở
rộng (Sự lặp
lại quá trình
SX với quy
mô và trình độ
ngày càng
tăng lên)
Tái SX (Quá
trình SX liên
tục được lặp đi
lặp lại không
ngừng)
Tái SX giản
đơn (Sự lặp lại
quá trình SX
với quy mô
như cũ)
42
Bản chất của tích lũy .tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng TBCN
thông qua việc biến GTTD thành tư bản phụ thêm để tiếp tục mở rộng sản xuất
kinh. doanh thông qua mua. thêm hàng hóa SLĐ, mở mang nhà xưởng, mua
thêm nguyên vật. liệu, trang bị thêm máy. móc thiết bị…
Thực chất, nguồn gốc duy. nhất của TB tích lũy là GTTD.
3.2.2. Những nhân tố góp. phần làm tăng quy .mô tích luỹ
1. Nâng cao tỷ suất GTTD 2. Nâng cao năng suất lao động
3. Sử dụng hiệu quả máy móc 4. Đại lượng tư bản ứng trước
43
Thứ 1 • Tích lũy TB làm tăng cấu tạo hữu cơ của TB
3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU. HIỆN CỦA GIÁ TRỊ THẶNG. DƯ
TRONG NỀN KINH. TẾ THỊ .TRƯỜNG
3.3.1. Lợi nhuận
* Chi phí sản xuất
(a) Giá trị hàng hóa = c + v + m
(b) Chi phí sản xuất = c + v = k
So sánh (a) và (b)
- Lượng
- Chất:
44
* Bản chất lợi .nhuận
Lợi .nhuận là GTTD khi được coi là kết qủa của toàn bộ tư. bản ứng trước, là
phần chênh lệch giữa GT hàng hóa và chi .phí sản xuất.
So sánh p và m:
+ Chất:
p: Hình thức
m: Nội ddung
biểu hiện
bên trong
bbên ngoài
+ Lượng.:
Tư bản cá. biệt Tư bản xã. hội
Giá .cả > Giá trị -> P > m
Giá cả < Giá .trị -> P < m Σ P =Σ m
Giá. cả = Giá. trị -> P = m
So sánh m’ và p’
* Các nhân. tố ảnh hưởng tới tỷ. suất lợi .nhuận:
45
Tỷ suất GTTD
Tỷ .suất lợi nhuận bình. quân Lợi .nhuận bình. quân được tính:
được tính như sau :
∑𝑃 𝑃̅= K x 𝑝̅ ′
𝑝̅ ′ = 𝑥 100%
∑(𝐶 + 𝑉)
46
* Lợi nhuận thương nghiệp
47
Lợi tức
Là 1 phần của lợi nhuận bình quân người đi vay trả cho người vay
vì đã sử dụng lượng tiền nhàn rỗi của người cho vay
Địa tô TBCN
48
R
𝐺𝑖á 𝑐ả 𝑟𝑢ộ𝑛𝑔 đấ𝑡 =
𝑍 ′ 𝑛ℎậ𝑛 𝑔ử𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑛𝑔â𝑛 ℎà𝑛𝑔
49
Chương 4
CẠNH .TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
- Cung cấp hệ thống tri thức về - Nắm được quan .hệ .giữa cạnh
mối quan. hệ giữa cạnh. tranh và độc tranh và độc. quyền trong nền kinh tế
quyền, lý luận về độc. quyền và độc thị trường.
quyền nhà nước. - Nắm được độc quyền, độc
- Người đọc hiểu được bối. cảnh quyền nhà .nước trong nền. kinh. tế thị.
kinh .tế thế giới đang có những đặc trường.
trưng mới, từ đó hình thành được tư. - Hiểu được tính quy luật: cạnh
duy. thích ứng trước tình hình thế. giới tranh đến một trình. độ phát triển nhất
nhiều thách. thức. định tất. yếu .dẫn tới sự hình. thành
.các tổ chức độc quyền.
50
Tự do cạnh tranh
Độc quyền
51
Các loại cạnh tranh giữa
các tổ chức độc quyền
4 V.I.Lênin: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, 2005, t27, tr.402.
52
LLSX phát
triển
Nguyên nhân
hình thànnh
CNTB độc
quyền
Khủng hoảng
kinh tế
Có ít xí
Tích tụ, nghiệp lớn
Thỏa hiệp, Tổ chức
tập trung thỏa thuận độc quyền
SX Cạnh tranh
gay gắt
53
Tổ chức độc quyền: Là tổ chức liên minh giữa các tư bản lớn để tập trung vào
trong tay phần lớn việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa nào đó nhằm
mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.
m Côngôlơmêrat
Côngxoocxiom
Tờ rớt
TỔ CHỨC
Xanhdica ĐỘC
QUYỀN
Cácten
54
Hai là: Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
Phá sản
V.I.Lênin: "Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân
hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất với tư bản của liên minh độc
quyền các nhà công nghiệp"5.
5 V.I.Lênin: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t27, tr.489
55
Một nhóm nhỏ
Tài phiệt (Đầu sỏ
TB tài chính phát độc quyền chi
tài chính/Trùm
triển phối toàn bộ đời
tài chính)
sống KT-CT
Những thủ đoạn tài phiệt thực hiện sự thống trị của mình:
Đầu cơ chứng
khoán
Đầu cơ
ruộng đất
Chế
độ
tham
dự
56
Xuất khẩu HH Xuất khẩu TB
CNTB tự do cạnh
CNTB độc quyền
tranh
XK GT ra nước ngoài
XK hàng hóa nhằm nhằm mục đích chiếm
mục đích thực hiện đoạt GTTD và nguồn
giá trị lợi ở các nước nhập
khẩu tư bản
Hướng vào
Tạo điều
các ngành
Kinh tế kiện cho tư
thuộc kết
bản tư nhân
cấu hạ tầng
Thực hiện
Xuất khẩu chủ nghĩa
TB nhà Chính trị
thực dân
nước mới
Xuất khẩu
TB Đặt căn cứ
Quân sự quân sự trên
lãnh thổ
Ngành chu
Xuất khẩu chuyển vốn
tư bản tư nhanh, lợi
nhân nhuận độc
quyền cao
57
Các nước phát triển Các nước nhỏ
• Tích lũy tư bản phát triển • Hội nhập kinh tế
• Tư bản "thừa tương đối" • Giá cả ruộng đất thấp
• Tiền lương thấp
• Nguyên liệu rẻ
XUẤT KHẨU TƯ BẢN
Mục tiêu Kinh tế và Chính trị
Xuất khẩu TB trực tiếp Xuất khẩu TB gián tiếp
Bốn là: Sự phân chia TG về kinh tế giữa các tập đoàn TB độc quyền
Cạnh tranh
Tổ chức độc
Tích tụ tập Xuất khẩu giữa các tổ
quyền quốc
trung tư bản tư bản chức độc
tế
quyền
Năm là: Sự phân chia thế giới về địa lý giữa các cường quốc tư bản
V.I.Lênin: “Chủ nghĩa tư bản phát triển càng cao, nguyên liệu càng thiếu
thốn, sự cạnh tranh càng gay gắt và việc tìm kiếm các nguồn nguyên liệu trên
toàn thế giới càng ráo riết, thì cuộc đấu tranh để chiếm các thuộc địa càng
quyết liệt hơn”6. “Khi nói đến chính sách thực dân trong thời đại chủ nghĩa đế
quốc tư bản, thì cần chú ý rằng tư bản tài chính và chính sách quốc tế thích ứng
với nó… đã tạo nên hàng hoạt hình thức lệ thuộc có tính chất quá độ của các
nước. Tiêu biểu cho thời đại đó, không những chỉ có hai loại nước chủ yếu:
Những nước chiếm thuộc địa và những thuộc địa, mà còn có nhiều nước phụ
thuộc với những hình thức khác nhau, những nước này trên hình thức thì được
6 V.I.Lênin: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t27, tr.481
58
độc lập về chính trị, nhưng thực tế lại mắc vào cái lưới phụ thuộc về tài chính
và ngoại giao”7.
4.2.2. Lý luận của V.I.Lênin về độc quyền nhà nước trong CNTB
4.2.2.1. Nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà nước
trong CNTB
4.2.2.2. Bản chất của độc quyền Nhà nước trong CNTB
Quan hệ KT-CT-
XH
7V.I.Lênin: Toàn tập, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005, t27, tr.485
59
Tổ chức độc quyền tư nhân Nhà nước tư sản
Phục vụ lợi ích của tổ chức độc quyền Giải quyết mâu thuẫn của CNTB
4.2.2.3. Những biểu hiện chủ yếu của độc quyền nhà nước trong
CNTB
60
• Hội chủ xí nghiệp
• Đảng phái
• Bộ máy nhà nước
61
4.2.2.4. Vai trò lịch sử của CNTB
62
Xu hướng vận động của CNTB
1. Trình bày quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường?
2. Nguyên nhân nào dẫn đến độc quyền và tác động của nó đến thị trường ra
sao?
3. Trình bày nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền nhà nước?
63
Chương 5
5.1.1 Khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam”
Có thể chia kinh tế hàng hoá thành: kinh tế hàng hoá giản đơn và kinh tế
thị trường. Kinh tế thị trường phát triển qua hai giai đoạn: kinh tế thị trường tự
do và kinh tế thị trường hỗn hợp (còn gọi là kinh tế thị trường hiện đại). Sự khác
biệt cơ bản giữa hai giai đoạn này là, kinh tế thị trường hỗn hợp có sự điều tiết
của nhà nước.
- Xuất hiện sở hữu NN
- Nhà nước điều tiết
Kinh tế - Xu hướng khu vực
hóa, toàn cầu hóa
thị trường - Cơ chế KT hỗn hợp
Kinh tế hỗn hợp
thị trường - Tự do cạnh tranh, NN
Kinh tế chưa điều tiết KT
thị trường - Cơ chế thị trường tự
Kinh tế điều chỉnh
tự do
hàng hóa
Kinh tế
- Tự sản xuất
tự nhiên - Tự tiêu dùng
64
Ở Việt Nam: “Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh
tế vận hành theo các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng
bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo”8
Quản lý của
Nhà nước
5.1.2 Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
8 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr.108.
65
Phát triển KTTT định
hướng XHCN là phù
hợp với quy luật phát
triển khách quan
66
5.1.3 Đặc trưng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
Về mục tiêu phát triển KTTT: Phát triển LLSX, xây dựng cơ sở
vật chất cho CNXH; nâng cao đời sống nhân dân
Nền kinh tế nhiều thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước giữ
vai trò chủ đạo
Nhiều hình thức phân phối thu nhập, phân phối theo lao
động là chủ yếu
Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội, phát triển kinh tế
đi đôi với phát triển văn hóa - xã hội; thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội
5.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN
1 2 3
67
5.2.2 Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
• Hoàn thiện thể chế về sở hữu, các thành phần kinh tế, các loại hình doanh
1 nghiệp
• Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm
2 tiến bộ và công bằng xã hội
• Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
3
• Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
4
• Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị
5
Những nhu cầu kinh tế của các chủ thể kinh tế được xác lập về mặt xã
hội trở thành cơ sở của lợi ích kinh tế
Xét về bản chất, lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và động cơ của các
quan hệ giữa các chủ thể trong nền sản xuất xã hội.
Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội
68
Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể và
hoạt động kinh tế - xã hội
Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển của các lợi
ích khác
Thống
nhất
Đặc điểm
các quan
hệ lợi ích
kinh tế
Mâu
thuẫn
9 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr.127.
69
Trình độ phát triển
của LLSX
d. Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường
Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội
5.3.2 Vai trò của nhà nước trong bảo đảm hài hòa các lợi ích kinh tế
70
Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động
tìm kiếm các chủ thể kinh tế
Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối
với sự phát triển xã hội
Giải quyết những mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
LIDN
LIXH
DG, NM,
XHCBDCVM
LICN
LITT
71
CÂU HỎI ÔN TẬP
2. Vì sao phải phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
3. Trình bày nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam?
4. Nhà nước có vai trò gì trong đảm bảo hài hòa các lợi ích kinh tế?
72
Chương 6
73
V
2013
CMCN 4.0
1969
(internet, kỹ thuật
CMCN 3.0 số, trí tuệ nhân
1870 tạo
(CNTT)
CMCN 2.0 (Năng
1784 lượng điện)
CM CN 1.0
(Năng lượng hơi
nước)
Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
Thúc đẩy lực lượng sản xuất, cải biến về chất của
nền kinh tế
Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên đến với sự ra đời của cơ khí hóa,
năng lượng hơi nước và năng lượng nước.
74
Tiếp theo là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, xoay quanh các
dây chuyền sản xuất và lắp ráp hàng loạt sử dụng điện.
Cuộc các mạng công nghiệp lần thứ ba đến với thiết bị điện tử, I.T. hệ
thống và tự động hóa, đã dẫn đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn
liền với các hệ thống vật lý mạng.
Công nghệ Công nghiệp 4.0
Nói chung, Công nghiệp 4.0 mô tả xu hướng ngày càng tăng đối với tự
động hóa và trao đổi dữ liệu trong công nghệ và quy trình trong ngành sản xuất.
Sự tự động hóa này tạo ra một hệ thống sản xuất theo đó máy móc trong các nhà
máy được tăng cường kết nối không dây và cảm biến để theo dõi và hình dung
toàn bộ quy trình sản xuất và đưa ra các quyết định tự chủ
6.1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
Khái niệm Công nghiệp hóa: “CNH là quá trình chuyển đổi nền sản
xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa
chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội
cao”10
Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới
10 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr. 152.
75
Diễn ra từ
60-80 năm
Bóc lột-
người lao
động
Diễn ra từ
đầu những
năm 30
Giai đoạn
đầu đã xây
dựng được
CSVC to lớn
76
Công nghiệp
hóa rút ngắn
CNH của
Nhật bản
và Nics
Thu hút Đẩy mạnh
nguồn lực xuất khẩu,
bên ngoài để thay thế
CNH, HĐH nhập khẩu
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở Việt
Nam
CSVCKT của một PTSX Bao gồm các yếu tổ vật chất của LLSX:
- TLLĐ:
+ Công cụ lao động
+ Phương tiện phục vụ lao động
- ĐTLĐ
77
Các PTSX trước CNTB đều dựa trên
CSVCKT với công cụ lao động ở trình độ
TC, LH, năng suất thấp.
V.I.Lênin: "Cơ sở duy nhất và thực sự để làm tăng của cải của chúng ta,
để xây dựng xã hội chủ nghĩa chỉ có thể là đại công nghiệp... không có một nền
đại công nghiệp tổ chức cao, thì không thể nói đến chủ nghĩa xã hội nói chung
được, mà lại càng không thể nói đến chủ nghĩa xã hội đối với một nước nông
nghiệp được..."11.
XÂY DỰNG
CNH, HĐH NỀN CƠ SỞ VẬT
KINH TẾ QUỐC Con đường CHẤT - KỸ
DÂN THUẬT CỦA
CNXH
11 V.I.Lênin, Toàn tập, tập 32, Nxb Sự thật, Hà Nội, 1970, tr. 528-529,531-532.
78
6.1.3. Công nghiệp hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp 4.0
6.1.3.1. Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong
bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4
6.1.3.2. CNH, HĐH ở Việt Nam thích ứng với cách mạng CN lần thứ 4
Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động
tiêu cực của cách mạng công nghiệp 4.0
79
Giải pháp để
Đẩy mạnh ứng Phát triển hạ
phát triển
Huy động các dụng CNTT và tầng kết nối
ngành công
nguồn lực truyền thông số, đảm bảo an
nghệ thông tin
khác nhau trong tất cả các toàn, an ninh
thích ứng với
lĩnh vực KT mạng
CM CN 4.0
Công nghiệp
cơ khí, chế tạo
Phát triển
ngành công
nghiệp
Chọn lọc Công Chọn lọc các
nghiệp chế ngành CN theo
biến, CN sạch, hướng hiện
CN năng đại, tăng hàm
lượng lượng KHCN
Phát triển dịch
vụ có lợi thế,
có hàm lượng
tri thức
80
Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn
Cải tạo, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội tạo điều kiện để thu hút đầu tư trong và ngoài
nước
Phát huy những lợi thế trong nước để phát triển du lịch, dịch vụ
Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng
cao
81
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
- Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế
“Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực
hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi
ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung”12.
Tuân thủ
Chia sẻ Quốc
chuẩn mực
lợi ích gia A quốc tế
Quốc
gia B
Tổ chức
Kinh tế
quốc tế
12 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr. 167.
82
Tất yếu khách quan
Do xu thế khách quan trong bối
cảnh toàn cầu hóa kinh tế
Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả,
thành công
Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh
tế quốc tế
83
Tận dụng lợi thế so sánh QG
6.2.2.2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế
84
Gia tăng sự cạnh tranh tạo khó khăn cho doanh nghiệp và ngành
kinh tế trong nước
Gia tăng phụ thuộc của nền KT quốc gia vào TT bên ngoài
Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước và các
nguồn khác nhau trong xã hội, nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu
nghèo
Có nguy cơ trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp, cạn
kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
Gia tăng nguy cơ tình trạng khủng bố, buôn lậu, tội phạm xuyên
quốc gia
6.2.3. Phương hướng tăng hiệu quả HNKTQT trong phát triển của
VN
85
Thời cơ và thách thức do HNQT quốc tế mang lại
Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
Tích cực, thực hiện đầy đủ các cam kết trong các liên kết kinh tế
quốc tế và khu vực
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam
86
Chương 6
87
V
2013
CMCN 4.0
1969
(internet, kỹ thuật
CMCN 3.0 số, trí tuệ nhân
1870 tạo
(CNTT)
CMCN 2.0 (Năng
1784 lượng điện)
CM CN 1.0
(Năng lượng hơi
nước)
Vai trò của cách mạng công nghiệp đối với phát triển
Thúc đẩy lực lượng sản xuất, cải biến về chất của
nền kinh tế
Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên đến với sự ra đời của cơ khí hóa,
năng lượng hơi nước và năng lượng nước.
88
Tiếp theo là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, xoay quanh các
dây chuyền sản xuất và lắp ráp hàng loạt sử dụng điện.
Cuộc các mạng công nghiệp lần thứ ba đến với thiết bị điện tử, I.T. hệ
thống và tự động hóa, đã dẫn đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư gắn
liền với các hệ thống vật lý mạng.
Công nghệ Công nghiệp 4.0
Nói chung, Công nghiệp 4.0 mô tả xu hướng ngày càng tăng đối với tự
động hóa và trao đổi dữ liệu trong công nghệ và quy trình trong ngành sản xuất.
Sự tự động hóa này tạo ra một hệ thống sản xuất theo đó máy móc trong các nhà
máy được tăng cường kết nối không dây và cảm biến để theo dõi và hình dung
toàn bộ quy trình sản xuất và đưa ra các quyết định tự chủ
6.1.1.2. CNH và các mô hình CNH trên thế giới
Khái niệm Công nghiệp hóa: “CNH là quá trình chuyển đổi nền sản
xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa
chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội
cao”13
Các mô hình CNH tiêu biểu trên thế giới
13 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr. 152.
89
Diễn ra từ
60-80 năm
Bóc lột-
người lao
động
Diễn ra từ
đầu những
năm 30
Giai đoạn
đầu đã xây
dựng được
CSVC to lớn
90
Công nghiệp
hóa rút ngắn
CNH của
Nhật bản
và Nics
Thu hút Đẩy mạnh
nguồn lực xuất khẩu,
bên ngoài để thay thế
CNH, HĐH nhập khẩu
6.1.2. Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở Việt
Nam
CSVCKT của một PTSX Bao gồm các yếu tổ vật chất của
LLSX:
- TLLĐ:
+ Công cụ lao động
+ Phương tiện phục vụ lao động
- ĐTLĐ
91
Các PTSX trước CNTB đều dựa trên
CSVCKT với công cụ lao động ở trình độ
TC, LH, năng suất thấp.
V.I.Lênin: "Cơ sở duy nhất và thực sự để làm tăng của cải của chúng ta,
để xây dựng xã hội chủ nghĩa chỉ có thể là đại công nghiệp... không có một nền
đại công nghiệp tổ chức cao, thì không thể nói đến chủ nghĩa xã hội nói chung
được, mà lại càng không thể nói đến chủ nghĩa xã hội đối với một nước nông
nghiệp được..."14.
XÂY DỰNG
CNH, HĐH NỀN CƠ SỞ VẬT
KINH TẾ QUỐC Con đường CHẤT - KỸ
DÂN THUẬT CỦA
CNXH
14 V.I.Lênin, Toàn tập, tập 32, Nxb Sự thật, Hà Nội, 1970, tr. 528-529,531-532.
92
6.1.3. Công nghiệp hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công
nghiệp 4.0
6.1.3.1. Quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong
bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ 4
6.1.3.2. CNH, HĐH ở Việt Nam thích ứng với cách mạng CN lần thứ 4
Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động
tiêu cực của cách mạng công nghiệp 4.0
93
Giải pháp để
Đẩy mạnh ứng Phát triển hạ
phát triển
Huy động các dụng CNTT và tầng kết nối
ngành công
nguồn lực truyền thông số, đảm bảo an
nghệ thông tin
khác nhau trong tất cả các toàn, an ninh
thích ứng với
lĩnh vực KT mạng
CM CN 4.0
Công nghiệp
cơ khí, chế tạo
Phát triển
ngành công
nghiệp
Chọn lọc Công Chọn lọc các
nghiệp chế ngành CN theo
biến, CN sạch, hướng hiện
CN năng đại, tăng hàm
lượng lượng KHCN
Phát triển dịch
vụ có lợi thế,
có hàm lượng
tri thức
94
Ứng dụng thành
tựu KH - CN;
Phát triển Nông,
lâm, ngư nghiệp
gắn với CN chế
biến
CNH,
HĐH nông
nghiệp,
nông thôn
Ứng dụng Công
nghệ sinh học,
cơ giới hóa,
thủy điện hóa..
Cải tạo, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội tạo điều kiện để thu hút đầu tư trong và ngoài
nước
Phát huy những lợi thế trong nước để phát triển du lịch, dịch vụ
Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng
cao
95
6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
6.2.1. Khái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
6.2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
- Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế
“Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực
hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi
ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung”15.
Tuân thủ
Chia sẻ Quốc
chuẩn mực
lợi ích gia A quốc tế
Quốc
gia B
Tổ chức
Kinh tế
quốc tế
15 Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội, 2019, tr. 167.
96
Tất yếu khách quan
Do xu thế khách quan trong bối
cảnh toàn cầu hóa kinh tế
Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả,
thành công
Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh
tế quốc tế
97
Tận dụng lợi thế so sánh QG
6.2.2.2. Tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế
98
Gia tăng sự cạnh tranh tạo khó khăn cho doanh nghiệp và ngành
kinh tế trong nước
Gia tăng phụ thuộc của nền KT quốc gia vào TT bên ngoài
Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro cho các nước và các
nguồn khác nhau trong xã hội, nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu
nghèo
Có nguy cơ trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp, cạn
kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
Gia tăng nguy cơ tình trạng khủng bố, buôn lậu, tội phạm xuyên
quốc gia
6.2.3. Phương hướng tăng hiệu quả HNKTQT trong phát triển của
VN
99
Thời cơ và thách thức do HNQT quốc tế mang lại
Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
Tích cực, thực hiện đầy đủ các cam kết trong các liên kết kinh tế
quốc tế và khu vực
Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam
100