You are on page 1of 15

BÀI 1: CÁC LOẠI DIODE VÀ MẠCH ỨNG

DỤNG
Thông tin sinh viên
Stt Họ và tên Mã sinh viên
1 Nguyễn Thanh Bình 18020005
2 Nguyễn Văn Dũng 22026196

1. Khảo sát đặc tuyến I-V của các loại diode


Bản mạch thí
nghiệm A1-1

1.1. Đo đặc tuyến I-V với các diode Si (D1)


Đo trong vùng Vặn biến trở P1 cực đại. Ghi giá trị dòng chảy qua diode I D và sụt thế V D
thiên áp thuận trên diode vào bảng. Giảm từng bước biến trở P1. Tại mỗi bước, ghi giá
trị dòng chảy qua và sụt thế trên diode vào bảng. Chú ý xác định giá trị
thế ngưỡng (V ON ) mà tại đó dòng qua diode đo có sự thay đổi đột ngột.
V D 0.481 0.506 0.538 0.572 0.618 0.625 0.659 0.707
V V v V v V V v
ID 0.09 0.14 0.37 0.84 1.91 2.83 5.75 16.27
mA
Đo trong vùng Vặn biến trở P1 và ghi giá trị dòng ngược chảy qua diode I D và sụt thế V D
thiên áp ngược trên diode vào bảng.
V D 11.93 11.99 12.05 12.1 12.15 12.19 12.21 12.26
ID u 1.6 1.6 1.6 1.6 1.6 1.6 1.6 1.6
Câu hỏi 1 Với kết quả đo được trên 2 bảng, vẽ đồ thị biểu diễn đặc tuyến I-V của
các diode Si và Ge theo thang độ tuyến tính.
1.2. Đo đặc tuyến I-V của diode Zener (D3)
Đo trong vùng Vặn biến trở P1 cực đại. Ghi giá trị dòng chảy qua diode I D và sụt thế V D
thiên áp thuận trên diode vào bảng. Giảm từng bước biến trở P1. Tại mỗi bước, ghi giá
trị dòng chảy qua và sụt thế trên diode vào bảng. Chú ý xác định giá trị
thế ngưỡng (V ON ) mà tại đó dòng qua diode đo có sự thay đổi đột ngột.
V D 0.671 0.679 0.704 0.718 0.739 0.761 0.794 0.885
I D m 0.1 0.13 0.3 0.51 0.96 1.76 3.85 14.4
Đo trong vùng Đặt thế nguồn nuôi DC là -12V. Vặn biến trở P1 để dòng qua D3 gần bằng
thiên áp ngược 5mA. Giảm thế nuôi xuống dưới -8,2 V. Sau đó vặn biến trở chỉnh nguồn
thay đổi theo từng bước -9V, -10V, -11V, -12V, -13V, -14V, -15V. Ứng với
mỗi giá trị V, ghi giá trị dòng chảy qua I D và sụt thế V D trên D3 vào bảng
sau:
V -8,2V -9V -10V -11V -12V -13V -14V -15V
V D -3.41 -4.11 -4.67 -5.13 -5.69 -6.38 -6.95 -7.48
ID -2.37 -2.38 -2.39 -2.39 -2.4 -2.4 -2.41 -2.41
1.3. Đo đặc tuyến I-V với các diode phát quang LED (Chọn 1 trong các LED D4-D7)
Đo với các cường Đặt hệ đo trong vùng thiên áp thuận và bật điện nguồn nuôi ở thiết bị
độ đèn LED sáng chính. Vặn biến trở P1 cực đại. Ghi giá trị dòng chảy qua diode I D và sụt
khác nhau thế V D trên diode vào bảng dưới đây.
LED D…. Bắt đầu sáng Sáng trung bình Sáng rõ
Thế nuôi +V 1.52 3.2 6.95
Dòng qua LED I D 6.7 uA 2.3 mA 7.99 mA
Sụt thế trên LED V D 1.56 V 1.84 V 1.951 V
2. Khảo sát mạch chỉnh lưu
2.1. Sơ đồ chỉnh lưu nửa sóng và lọc gợn sóng
Bản mạch thí
nghiệm A1-2

Dạng sóng tại A Chỉnh đồng bộ tín hiệu trên máy phát sóng, quan sát và vẽ lại tín hiệu V S
và OUT của mạch từ máy phát sóng và dạng sóng lối ra V o trên điện trở.
chỉnh lưu nửa
sóng

Câu hỏi 2 Giải thích sự khác nhau của dạng sóng tại A và OUT? Sự chênh lệch thế
đỉnh tương ứng?

Sóng có đường thẳng là sóng out, sóng hình sin là sóng tại A .
Vout là dạng chỉnh lưu nửa chu kì của V với A ,Vout có giá trị đỉnh ít hơn
thế đỉnh tại A là 0.62 V do sự biến thiên của diode D1.

Dạng sóng tại A Vẽ lại dạng sóng Vs và ở lối ra OUT sau khi mắc tụ (nối J1 và J3)
và OUT của mạch
chỉnh lưu nửa
sóng, có lọc gợn
sóng

Câu hỏi 3 Xác định thế gợn sóng, tính tỷ lệ phần trăm so với thế trung bình. Giải
thích hiện tượng xảy ra? Tỷ lệ kể trên phụ thuộc vào các thông số nào của
mạch?

Thế gợn sóng Vr=0.04V,thu trung bình Vdc=3.25 => Vr/Vdc =1.23
-Hiện tượng gợn sóng xảy ra do sự nạp nhanh và phóng chậm của tụ C1 .
Tỷ lệ kể trên phụ thuộc vào các thông số là điện , tụ điện và tần số .
Dạng sóng tại A Vẽ lại dạng sóng ở lối ra khi nối J2 và J3
và OUT của mạch
chỉnh lưu nửa
sóng, có lọc gợn
sóng với các giá
trị trở tải và tụ
lọc khác nhau

Vẽ lại dạng sóng ở lối ra khi nối J2, J3 và J4

Câu hỏi 4 Tỷ lệ gợn sóng tăng lên hay giảm đi khi giảm trở tải? Giải thích?
Tỷ lệ gợn sóng tăng lên hay giảm đi khi tăng giá trị tụ lọc (mắc thêm tụ)?
Giải thích?
Góc cắt θ tăng lên hay giảm đi khi thay R1 bằng R2?

- Tỷ lệ gợn sóng sẽ tăng lên khi thay R1bằng R2 do R2<R1 nên hằng
số thời gian t =RC sẽ giảm làm thời gian phóng điện của tụ nhanh
dần .có phương trình : Vr=Vp/fRC
- R giảm đi thì Vr sẽ tăng
- Khi mắc thêm tụ C2 thì tỷ lệ gơn sóng sẽ giảm đi do điện dung của
tụ làm tăng hằng số thời gian dẫn tới thời gian phóng điện của tụ
sẽ lâu hơn
- Góc cắt sẽ không thay đổi khi thay R1 bằng R2 do nó chỉ phụ
thuộc vào đặc tính của diode.

2.2. Sơ đồ chỉnh lưu toàn sóng dùng thứ cấp biến thế ra có điểm giữa
Dạng sóng của Quan sát tín hiệu tại các điểm A và lối ra OUT. Vẽ lại dạng sóng tương
mạch chỉnh lưu ứng. Ghi giá trị thế đỉnh cho mỗi dạng sóng, chu kỳ tín hiệu.
toàn sóng gồm 2
diode D1 , D2 và
trở R1

Câu hỏi 5 Giải thích sự khác nhau của dạng sóng tại lối ra OUT so với trường hợp
chỉnh lưu nửa sóng nói trên.

- Do hoạt động của thứ cấp biến thế và sự thông cấm của diode nên ta có
kết quả chỉnh lưu toàn sóng như trên .

Dạng sóng của Vẽ lại dạng sóng ở lối ra OUT sau khi mắc tụ.
mạch chỉnh lưu
toàn sóng có lọc
gợn sóng

Câu hỏi 6 So sánh kết quả nhận được với kết quả trong trường hợp chỉnh lưu nửa
sóng.

- Tỷ lệ gợn sóng nhỏ hơn so với chỉnh lưu nửa chu kì.

2.3. Sơ đồ chỉnh lưu toàn sóng bằng cầu diode


Dạng sóng mạch Quan sát tín hiệu tại lối ra OUT. Vẽ lại dạng sóng tương ứng.
chỉnh lưu gồm
cầu diode D3, D4,
D5, D6 và trở R3.

D E lap 2 dau vao la 9 VAC va 0 VAC

DIEN AP LOI RA LA 11.89 V

Câu hỏi 7 Nhận xét kết quả thí nghiệm chỉnh lưu dùng mạch cầu so với trường hợp
dùng 2 diode với biến thế có điểm giữa ở cuộn thứ cấp.

- So với trường hợp dùng hai diode sử dụng máy biến áp có điểm giữa ở
cuộn thứ cấp thì độ sụt thế của trường hợp sử dụng diode cầu sẽ nhiều
hơn vài V.
Dạng sóng mạch Vẽ dạng sóng ở lối ra OUT sau khi mắc tụ.
chỉnh lưu mạch
cầu, có lọc gợn
sóng.

Câu hỏi 8 Nhận xét về trường hợp dùng 2 diode với biến thế có điểm giữa ở cuộn
thứ cấp và bộ lọc.

3. Khảo sát quá trình chuyển trạng thái của 2 loại diode tiếp điểm và tiếp mặt
Bản mạch thí
nghiệm A1-3

3.1. Khảo sát với diode tiếp mặt 1N-4001


Dạng sóng lối vào Chỉnh tần số sóng lần lượt 50 Hz, 500 Hz, 50 KHz, 500 kHz. Mỗi lần, chỉnh
và lối ra mạch đồng bộ sóng ở 2 kênh máy hiện sóng, quan sát và vẽ lại trên cùng tọa độ
khảo sát diode các dạng sóng trên kênh 1 và kênh 2.
tiếp mặt Tại tần số 50 Hz:

Tại tần số 500 Hz:

Tại tần số 50 kHz:


Tại tần số 500 kHz:

3.1. Khảo sát với diode tiếp điểm 1N-4148


Dạng sóng lối vào Chỉnh tần số sóng lần lượt 50 Hz, 500 Hz, 50 KHz, 500 kHz. Mỗi lần, chỉnh
và lối ra mạch đồng bộ sóng ở 2 kênh máy hiện sóng, quan sát và vẽ lại trên cùng tọa độ
khảo sát diode các dạng sóng trên kênh 1 và kênh 2.
tiếp điểm Tại tần số 50 Hz:

Tại tần số 500 Hz:

Tại tần số 50 kHz:


Tại tần số 500 kHz:

Câu hỏi 9 Có sự khác nhau của 2 dạng sóng vào và ra khi tần số tăng lên hay không?

- Từ tần số 50 kHz trở đi dạng sóng đầu ra khác dạng sóng đầu .

4. Các mạch dịch mức tín hiệu và hạn biên dùng diode
Bản mạch thí
nghiệm A1-4

4.1. Bộ dịch mức một chiều DC của tín hiệu


Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị: VC = 0,25V; 1V; 2V và 4V. Vẽ dạng tín hiệu
dịch mức phần ra, đo biên độ và vẽ giá trị đường trung bình của tín hiệu ra trong từng
dương trường hợp.
Trường hợp 1: Vc=0,5V (ko xuong dc 0,25)

Trường hợp 2: Vc=1V


Trường hợp 3: Vc=2V

Trường hợp 4: Vc=4V

Câu hỏi 10 Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch dịch mức dương trong thực nghiệm? Trên cơ
sở đặc tính dẫn dòng của diode khi phân cực thuận, giải thích nguyên tắc
dịch mức biên độ bằng sơ đồ diode?

Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị, VC = - 0,25V; -1V; -2V và - 4V. Vẽ dạng tín
dịch mức phần hiệu ra, đo biên độ và vẽ giá trị đường trung bình của tín hiệu ra trong
âm từng trường hợp.
Trường hợp 1: VC = - 0,65V (ko xuong dc 0.25)
Trường hợp 2: VC =-1V

Trường hợp 3: VC =-2V

Trường hợp 4: VC =-4V

Câu hỏi 11 Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch dịch mức âm trong thực nghiệm? Trên cơ sở
đặc tính dẫn dòng của diode khi phân cực thuận, giải thích nguyên tắc
dịch mức biên độ bằng sơ đồ diode?
4.2. Bộ hạn chế tín hiệu
Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị VC = 0,5V; 1V; 2V và 4V. Vẽ dạng tín hiệu
hạn chế phần ra và đo biên độ của chúng.
dương
Dạng sóng mạch Tăng dần thế VC theo các giá trị VC = -0,65V; -1V; -2V và -4V. Vẽ dạng tín
hạn chế phần âm hiệu ra và đo biên độ của chúng.

Câu hỏi 12 Vẽ lại mạch hạn chế tín hiệu và giải thích nguyên lý hoạt động của mạch,
trong các trường hợp hạn chế phần dương? Hạn chế phần âm?

You might also like