You are on page 1of 61

Thông tin số -

Chương 4: Truyền tín hiệu trên băng tần cơ sở


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh
Viện Điện tử - Viễn thông – Trường ĐHBK HN
Email: thanh.nguyenhuu@hust.edu.vn
Nội dung
• Truyền tín hiệu trên băng tần cơ sở
• Hiện tượng giao thoa giữa các ký tự
• Nhiễu và ảnh hưởng của nhiễu lên tín hiệu tại đầu thu
• Mã đường truyền
• Câu hỏi và bài tập

2
Nhắc lại một số công cụ toán học
• Kỳ vọng (Expectation) • Phương sai
• x rời rạc • x rời rạc
𝐸 𝑥 = 𝜇 = σ𝑛𝑖=1 𝑥𝑖 𝑝 𝑥𝑖 ;
Trong đó 𝑝 𝑥𝑖 : xác suất của 𝑥𝑖 𝜎= σ𝑥𝑖 ∈Ω 𝑥𝑖 − 𝜇 2 𝑝 𝑥𝑖 ;
• x liên tục
𝐸 𝑥 = 𝜇 = ‫∈𝑥׬‬Ω 𝑥𝑓 𝑥 𝑑𝑥; • x liên tục
Trong đó: 𝑓(𝑥): hàm mật độ xác xuất của x; Ω: tập
mẫu của x
𝜎= ‫∈𝑥׬‬Ω 𝑥 − 𝜇 2 𝑓 𝑥 𝑑𝑥;
• Hàm Root Means Square (RMS) ~ độ lệch
chuẩn
• x rời rạc
σ𝑛 2
𝑖=1 𝑥𝑖
𝑅 𝑥 = ;
𝑛
Trong đó: 𝑥 ∈ 𝑥1 , 𝑥2 , … , 𝑥𝑛 là tập mẫu của biến x
• x liên tục
𝑥
‫ 𝑥׬‬1 𝑓(𝑥)2 𝑑𝑥
0
𝑅 𝑥 = 𝑥1 ;
‫𝑥׬‬ 𝑓(𝑥)𝑑𝑥
0
Trong đó f(x) là hàm mật độ xác suất của x. R(x) là
giá trị RMS trong miền 𝑥0 , 𝑥1
3
Nhắc lại một số công cụ toán học (tiếp…)
• Phân bố Gauss (Gausian distribution)
𝑥−𝜇 2
1 −
𝑓 𝑥 = 𝑒 2𝜎2 ;
𝜎 2𝜋
f(x)
Trong đó: 1
s 2
• f(x): hàm mật độ xác suất của biến x liên tục
• 𝜇: kỳ vọng của x

• Chú ý: Phân bố Gauss hay được sử dụng trong


thông tin số để biểu diễn nhiễu Gauss x
-s 𝜇=0 s

4
Nội dung
• Truyền tín hiệu trên băng tần cơ sở
• Hiện tượng giao thoa giữa các ký tự
• Nhiễu và ảnh hưởng của nhiễu lên tín hiệu tại đầu thu
• Mã đường truyền
• Câu hỏi và bài tập

5
Mô hình kênh truyền băng tần cơ sở và hệ thống thu phát
• Kênh truyền cơ sở: tần số càng cao độ suy giảm càng lớn 0

• Khối thu, phát: đáp ứng tần số giới hạn -10


-20
→ mô hình hóa khối thu, phát, kênh truyền bằng bộ lọc -30

thông thấp -40


-50

Suy giảm (dB)


-60
-70
-80
tm=mT+td
-90
y(t) -100
Bộ lọc Bộ lọc Bộ lọc Khôi phục
Nguồn S
phát HT(f) kênh HC(f) thu HR(f) tín hiệu -110
v(t) V(tm) f (MHz)
xS(t) xt(t)
0,01 0,1 1 10

Nhiễu Gauss
n(t) Hình 4.1. Đáp ứng tần số của cáp đồng 2km
Hình 4.2. Mô hình thu, phát và kênh truyền

6
Mô hình kênh truyền băng tần cơ sở và hệ thống thu phát (tiếp…)
• Nguồn: tín hiệu 𝑥𝑠 𝑡
• Để đơn giản hóa, giả thiết là các xung Diract có biên độ 𝑎𝑘 = 0,1 ; chu kỳ T;
• Khối phát: bộ lọc phát với đáp ứng tần số 𝐻𝑇 (𝑓);
• Kênh truyền: đáp ứng tần số 𝐻𝐶 (𝑓);
• Khối thu: đáp ứng tần số 𝐻𝑅 (𝑓);
• Nhiễu Gauss: 𝑛 𝑡 ;
a-2 a-1 a0 a1 a2 a3 T

t
Hình 4.3. Nguồn tín hiệu

7
Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự (ISI)
• Tín hiệu đầu vào
𝑥𝑠 𝑡 = σ∞
𝑘=−∞ 𝑎𝑘 𝛿 𝑡 − 𝑘𝑇 ;
(4.1)

• Đáp ứng tần số của bộ lọc phát được biểu diễn trong miền thời gian được gọi
là đáp ứng xung:
ℎ 𝑇 𝑡 = ℱ −1 𝐻𝑇 𝑓 ; (4.2)

• Tín hiệu tại đầu ra bộ lọc phát


𝑥𝑡 𝑡 = σ∞
𝑘=−∞ 𝑎𝑘 𝛿 𝑡 − 𝑘𝑇 ∗ ℎ 𝑇 𝑡 − 𝑘𝑇 = σ∞
𝑘=−∞ 𝑎𝑘 ℎ 𝑇 (𝑡 − 𝑘𝑇); (4.3)
• Tín hiệu tại đầu vào bên thu
𝑦 𝑡 = 𝑥𝑡 𝑡 ∗ ℎ𝑐 𝑡 + 𝑛(𝑡) = σ∞
𝑘=−∞ 𝑎𝑘 ℎ 𝑇 (𝑡 − 𝑘𝑇)*ℎ𝑐 𝑡 + 𝑛(𝑡); (4.4)

tm=mT+td

y(t)
Bộ lọc Bộ lọc Bộ lọc Khôi phục
Nguồn S
phát HT(f) kênh HC(f) thu HR(f) tín hiệu
v(t) V(tm)
xS(t) xt(t)

Nhiễu Gauss
n(t) 8
Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự (ISI) (tiếp…)
• Tín hiệu tại đầu ra bộ lọc thu
𝑣 𝑡 = 𝑦 𝑡 ∗ ℎ𝑅 𝑡 = σ∞
𝑘=−∞ 𝐴𝑎𝑘 𝑝𝑟 𝑡 − 𝑡𝑑 − 𝑘𝑇 + 𝑛0 (𝑡); (4.5)

Trong đó
• A: hệ số chuẩn hóa sao cho 𝐴𝑝𝑟 0 = 1;
• 𝑛0 (𝑡): nhiễu nhận được ở đầu thu, 𝑛0 𝑡 = 𝑛 𝑡 ∗ ℎ𝑅 𝑡 ;
• 𝑝𝑟 𝑡 − 𝑡𝑑 : dạng xung thu được sau bộ lọc thu, bị trễ đi một khoảng 𝑡𝑑 do lọc 1
𝐴𝑝𝑟 𝑡 − 𝑡𝑑 = ℎ 𝑇 𝑡 ∗ ℎ𝐶 𝑡 ∗ ℎ𝑅 𝑡 ; 𝑡𝑚 = 𝑚𝑇 + 𝑡𝑑

• Nhận xét 𝑣 𝑡 𝑣 𝑡𝑚

𝑝𝑟 𝑡 − 𝑡𝑑 có giá trị cực đại tại 𝑡 = 𝑡𝑑 ; 𝑡 = 𝑡𝑑


• Tín hiệu sau lấy mẫu tại các thời điểm tm Hình 4.4. Lấy mẫu tín hiệu tại đầu thu

𝑉𝑚 = 𝑣 𝑡𝑚 = 𝐴𝑎𝑚 𝑝𝑟 0 = 𝐴𝑎𝑚 𝑝𝑟 0 + σ∞
𝑘=−∞;𝑘≠𝑚 𝐴𝑎𝑘 𝑝𝑟 𝑚 − 𝑘 𝑇 + 𝑁𝑚 ; (4.6)
Trong đó:
• 𝑚 = ⋯ , −2, −1, 0, 1, 2, …
(4.7)
• 𝑁𝑚 = 𝑛0 𝑡𝑚 = 𝑛 𝑡 ∗ ℎ𝑅 𝑡 ቤ ;
𝑡 = 𝑡𝑚
9
Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự (ISI) (tiếp…)
• Nhận xét: ở phương trình (4.6), tại 𝑡 = 𝑡𝑚 , tín hiệu gồm các thành phần
• (1) Biên độ xung thứ m 𝑎𝑚 → tín hiệu cần khôi phục
• (2) Biên độ 𝑁𝑚 của nhiễu Gauss
• (3) Biên độ các xung thứ k với 𝑘 ≠ 𝑚;

→Câu hỏi: Trong các thành phần trên, thành phần nào là thành phần không mong
muốn?

10
Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự (ISI) (tiếp…)
• Thành phần (2) và (3) là các thành phần không
1 0 1
mong muốn.
• Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự xS(t)

(Intersymbol Interference – ISI): T


t

• Là hiện tượng biên độ của các xung thứ k ảnh hưởng


đến quá trình lấy mẫu xung thứ m. ISI

• Ý nghĩa vật lý: v(t)

• Do ảnh hưởng của bộ lọc 𝐻𝑇 𝑓 , 𝑯𝑪 𝒇 , 𝐻𝑇 (𝑓) → t


xung vuông biến đổi thành đường hình chuông, gốc Thời điểm lấy mẫu
bị kéo dãn dài hơn độ dài T của ký hiệu, chồng sang Hình 4.5. Hiện tượng ISI

các ký hiệu kề

11
Hiện tượng nhiễu giao thoa giữa các ký tự (ISI) (tiếp…)
• Dạng tín hiệu

1
𝑡𝑚 = 𝑚𝑇 + 𝑡𝑑

𝑣 𝑡 𝑣 𝑡𝑚

𝑡 = 𝑡𝑑
T
Hình 4.7. Lấy mẫu điểm giữa

Hình 4.6. Dạng tín hiệu sau ISI

12
Đồ thị mắt
• Đồ thị mắt – Eye Diagram
• Công cụ trực quan để khảo sát chất lượng của tín hiệu băng tần cơ sở
• Phần mở của đồ thị mắt: miền trong đó quá trình lấy mẫu có thể được thực hiện một
cách chính xác

Hình 4.8. Đồ thị mắt


13
Tiêu chuẩn Nyquist
• Câu hỏi: làm sao khôi phục được tín hiệu đã chịu ISI một cách chính xác
nhất?
• Tín hiệu tại đầu thu
𝑉𝑚 = 𝐴𝑎𝑚 𝑝𝑟 0 + σ∞
𝑘=−∞;𝑘≠𝑚 𝐴𝑎𝑘 𝑝𝑟 𝑚 − 𝑘 𝑇 + 𝑁𝑚 ; (4.8)

• Nhận xét: để khử ISI


1; 𝑛 = 0
𝐴𝑝𝑟 𝑛𝑇 = ቊ ; (4.9)
0; 𝑛 ≠ 0

14
Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp…)
1 0 1

• Nhật xét: điều kiện (4.9) thỏa


mãn nếu xung ISI với 𝑛 ≠ 0 cắt
trục hoành tại thời điểm lấy
xS(t)
mẫu
t
→ Tiêu chuẩn Nyquist T

v(t)

Thời điểm lấy mẫu


Hình 4.9. Lấy mẫu với ISI bằng 0

15
Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp…)
• Tiêu chuẩn Nyquist (Nyquist criteria): Đáp ứng tần
số Nyquist có hàm truyền sao cho điểm giữa dải Độ suy giảm
thông và phần suy giảm nằm đối xứng qua giá trị: Điểm đối xứng
1
𝑓𝑛𝑞 = ; (4.10)
2𝑇
Trong đó T là độ rộng của 1 ký hiệu
• Chú ý: nếu đáp ứng tần số của toàn bộ hệ thống
(phát, kênh, thu) tuân theo đáp ứng tần số Nyquist f
1
thì ISI tại đầu thu bằng 0 tại điểm lấy mẫu. f nq = 0,5 
T

Hình 4.10. Đáp ứng tần số Nyquist

16
Tiêu chuẩn Nyquist (tiếp…)
• Câu hỏi: nếu hệ thống không tuân theo đáp ứng Nyquist thì làm thế nào để
khử ISI?
→Lắp bộ lọc sửa dạng xung (pulse shaping) ở đầu phát và bộ lọc cân bằng (equalization)
ở đầu thu
• Sửa dạng xung (pulse shaping): thu hẹp dạng phổ của xung vuông cho thích hợp với
kênh truyền vật lý, giảm ISI của phố của xung vuông
• Cân bằng (equalization): bù để đáp ứng tần số toàn hệ thống tuân theo tiêu chuẩn
Nyquist

Lọc sửa y(t)


Bộ lọc Bộ lọc Bộ lọc Lọc cân Khôi phục
Nguồn dạng S bằng
phát HT(f) kênh HC(f) thu HR(f) tín hiệu
xung v(t) V(tm)
xS(t) xt(t)

Nhiễu Gauss
n(t)

Đáp ứng tần số Nyquist

Hình 4.11. Sửa dạng xung và cân bằng


17
Bộ lọc cos nâng (raised cosine filter)
• Đáp ứng tần số Nyquist được ứng dụng trong 1/T

thực tế bởi bộ lọc cos nâng a=0


1
• Đáp ứng tần số Nyquist được ứng dụng trong thực tế
bởi bộ lọc cos nâng
1−𝛼
𝑇; 𝑓 ≤
2𝑇
𝑇 𝜋𝑇 1−𝛼 1−𝛼 1+𝛼 a=0,33
𝐻𝑟𝑠 𝑓 =
2
1 + cos
𝛼
𝑓 −
2𝑇
;
2𝑇
≤ 𝑓 ≤
2𝑇
;(4.11)
1+𝛼 a=0,66
0; ≤ 𝑓
2𝑇
a=1,0
trong đó: 𝛼 là hệ số cắt; T là độ rộng của 1 ký tự.
0 0,5 0,6 0,8 1 1/T

Hình 4.12. Đáp ứng tần số của lọc cos nâng

18
Bộ lọc cos nâng (raised cosine filter) 1

• Đáp ứng xung của bộ lọc cos nâng 0.8


𝑡 𝜋𝛼𝑡
𝑠𝑖𝑛𝑐 𝑐𝑜𝑠
𝑇 𝑇
ℎ 𝑡 = 2
4𝛼 𝑡 2 ; (4.12)
0.6
1− 2
𝑇

• Dải tần số của tín hiệu B của tín hiệu sau khi a=1.0 0.4

cho đi qua bộ lọc a=0.66


1 0.2
𝐵 = 0,5 × 1+𝛼 ; (4.13)
𝑇
• Nhận xét: -2.0 -1.0 1.0 2.0 t/T

• Đáp ứng xung của bộ lọc cos nâng cắt trục hoành a=0.33 -0.2
tại các giá trị nT bội số của T. a=0
Hình 4.13. Đáp ứng xung của bộ lọc cos nâng

19
Nội dung
• Truyền tín hiệu trên băng tần cơ sở
• Hiện tượng giao thoa giữa các ký tự
• Nhiễu và ảnh hưởng của nhiễu lên tín hiệu tại đầu thu
• Mã đường truyền
• Câu hỏi và bài tập

20
Ảnh hưởng tiêu cực của kênh truyền lên tín hiệu
• Kênh truyền vật lý có ảnh hưởng tiêu cực lên tín hiệu
• Suy giảm: khoảng cách càng lớn suy giảm càng nhiều
• Giao thoa giữa các ký tự: đã học ở phần trước
• Nhiễu: có nhiều loại nhiễu khác nhau, chương này giới thiệu 2 loại nhiễu
• Nhiễu xuyên âm (cross talk)
• Nhiễu Gauss (Gaussian noise, additive white Gaussian noise - AWGN)

21
Nhiễu xuyên âm (cross-talk)
• Nhiễu xuyên âm: truyền tín hiệu theo hai Suy giảm 40dB

hướng ngược nhau trong một bó cáp có 3V 30mV


NEXT
nhiều sợi đơn lẻ FEXT
→tín hiệu của sợi này sẽ gây nhiễu lên tín hiệu 3V 30mV
của sợi khác
• Phân loại: 30mV 3V

• Nhiễu xuyên âm đầu gần (near-end cross talk


– NEXT)
30mV 3V
• Nhiễu xuyên âm đầu xa (far-end cross talk –
FEXT)
Cáp truyền dẫn
Hình 4.14. Nhiễu xuyên âm đầu gần và đầu xa

22
Nhiễu xuyên âm (cross-talk) (tiếp…)
• Nhiễu xuyên âm đầu gần (near-end
Lọc bù
cross talk – NEXT) 0
(a) Phổ xung vuông G(f)
• Tín hiệu với biên độ lớn ở đầu ra gây -5
(b) HRC(f)
C
-10
nhiễu vào tín hiệu với biên độ nhỏ ở đầu
-15 R

Biên đô (dB)
vào
-20 Mô hình hoá nhiễu

• Nhiễu xuyên âm đầu xa (far-end cross -25 G(f).HRC(f)


xuyên âm:
Bộ lọc thông cao RC

talk – FEXT) -30

• Nhiễu của một tín hiệu ở đầu ra ảnh


-35
-40
hưởng lên các tín hiệu ở đầu ra khác 0 1 2 3 5 6 f (MHz)
Hình 4.15. Phổ của tín hiệu sau nhiễu xuyên âm đầu gần

23
Nhiễu Gauss
• Nhiễu Gauss – Additional White Gaussian Noise –
Nhiễu trắng
• Tín hiệu ngẫu nhiên xuất hiện trên kênh truyền
• Miền thời gian: tín hiệu có biên độ ngẫu nhiên tuân
theo phân bố Gauss
• Miền tần số: phổ tín hiệu có biên độ nhỏ, xuất hiện đều
ở tất cả các tần số f(x)
1

• Nguồn gốc nhiễu Gauss: do nhiều nguyên nhân s 2

như nhiễu nhiệt .v.v.


𝜀 𝑓
𝑁0 x
-s s
2
Hình 4.16. Biên độ và phân bố của AWGB

𝜀 𝑓 - hàm mật độ phổ năng lượng


𝑁0 - Mật độ phổ năng lượng của nhiễu Gauss

f
Hình 4.17. Phổ của AWGB
24
Khôi phục tín hiệu dưới tác động nhiễu Gauss
• Quá trình khôi phục tín hiệu (detection) 1

• Tách sóng:
• Phải lựa chọn thời điểm lấy mẫu để xác suất khôi phục − 𝑇Τ2 𝑇Τ2 t
a) tách sóng (lấy mẫu)

đúng là lớn nhất


• Nếu khôi phục nhầm → lỗi bit → BER (bit error rate) → T
SNR không đủ lớn nảy sinh lỗi chính ở quá trình khôi
phục 𝑉𝑡ℎ
‘1’
• Giả thiết: lấy mẫu điểm giữa (central point detection)
• So sánh tín hiệu vừa lấy mẫu với mức ngưỡng Vth t
b) so sánh mức ngưỡng

• Lựa chọn mức ngưỡng quyết định tỷ lệ khôi phục đúng


1
𝑉𝑡ℎ
‘0’

c) tín hiệu đầu ra


0 𝑇Τ2 t
− 𝑇Τ2 0
Hình 4.18. Khôi phục tín hiệu

T Hình 4.19. Khôi phục nhầm tín hiệu


25
Ảnh hưởng của nhiễu lên quá trình khôi phục tín hiệu
• Do ảnh hưởng tiêu cực của kênh truyền → quá trình khôi phục tín hiệu (cân bằng,
tách sóng) dẫn đến khả năng khôi phục bit nhầm, thể hiện qua Pe (Bit Error Rate –
BER)
→ Câu hỏi: S và N tại đầu thu ảnh hưởng thế nào lên Pe?

X(t) X(t) Xq(t) Xử lý tín hiệu trên băng tần cơ sở Xq(t) X(t)
Đầu thu
- Tín hiệu: S
t t t t - Nhiễu: N t t t
ADC Kênh truyền vật lý Khôi phục tín hiệu DAC

Lấy mẫu
Lọc chống Lượng tử hoá Mã hoá PCM Sửa dạng Cân bằng Tách sóng Giải mã PCM Lọc khôi phục Khuếch
chồng phổ xung đại

- Suy giảm
- ISI Pe
SDR SNqR - Nhiễu (Gauss .v.v.)
1 𝑉𝑡ℎ
‘0’

− 𝑇Τ2 0 𝑇Τ2 0

Khôi phục nhầm

SNR
Hình 4.20. Khôi phục nhầm tín hiệu
26
Lỗi đường truyền của tín hiệu 2 mức
• Giả thiết
• Tín hiệu nhị phân 2 mức “0”: 𝑉0 và “1”: 𝑉1 1
2
 (v - V0 )
1
2
 (v - V1)
• Xác suất xuất hiện 0 và 1 như nhau: 50%
• Kênh truyền chịu tác động của nhiễu Gauss với biên độ
trung bình 𝜎 V0 0 V1 v
𝑉 +𝑉
• Mức ngưỡng phân biệt 2 giá trị 0 và 1: 𝑉𝑡ℎ = 0 1
2
• Quá trình tách sóng điểm giữa (central point detection)
(a)

“0”
Phát Đầu thu
+ p0 ( v ) p1 (v)

Kênh truyền

V0 V0 + V1 V1 v
(b) 2
Hình 4.21. Ảnh hưởng của nhiễu Gauss lên biện độ tín hiệu

Hình 4.22. Hàm phân bố xác suất (pdf): (a) Tín hiệu nhị phân; (b) Tín hiệu và nhiễu Gauss

27
Lỗi đường truyền của tín hiệu 2 mức (tiếp…)
• Xác suất để bit “1” nhận được là bit lỗi (thực tế là “0”)
− 𝑣−𝑉0 2
∞ 1
𝑃𝑒1 = ‫𝑉׬‬0+𝑉1 𝑒 2𝜎2 𝑑𝑣; (4.14)
2
𝜎 2𝜋

• Hàm “error function” được định nghĩa


2 ∞ −𝑥 2
erfc(𝑧) ≡ ‫( ;𝑥𝑑 𝑒 ׬‬4.15)
𝜋 𝑧
• Hàm erf(.) được định nghĩa
erf z = 1 − erfc(𝑧); (4.16)

• PT (4.14) trở thành


1 𝑉1 −𝑉0 1 𝑉1 −𝑉0
𝑃𝑒1 = erfc = 1 − erf ; (4.17)
2 2𝜎 2 2 2𝜎 2

28
Lỗi đường truyền của tín hiệu 2 mức (tiếp…)
• Tương tự
𝑉0 +𝑉1 − 𝑣−𝑉1 2
1 1 𝑉1 −𝑉0
𝑃𝑒0 = ‫׬‬−∞ 2 𝑒 2𝜎2 𝑑𝑣 = 1 − erf ; (4.18)
𝜎 2𝜋 2 2𝜎 2
• Gọi Δ𝑉 = 𝑉1 − 𝑉0
1 Δ𝑉
𝑃𝑒 = 1 − erf ; (4.19)
2 2𝜎 2
• Chú ý:
• Hàm erf(.) không tính được chính xác mà thường sử dụng phương pháp tra bảng (xem
Phụ lục)
• 𝜎: biên độ trung bình của nhiễu Gauss → 𝑁 = 𝜎 2 : công suất trung bình của nhiễu
Gauss

29
Lỗi đường truyền của tín hiệu 2 mức (tiếp…)
• Cần phải tính toán 𝑃𝑒 = 𝑓 𝑆𝑁𝑅 cho một số mã
đường truyền
• Xác suất lỗi của tín hiệu NRZ đơn cực (Unipolar Non-
Return-to-Zero ~ tín hiệu nhị phân thường)
𝑆 Δ𝑉 2
• Do 𝑆𝑝𝑒𝑎𝑘 = Δ𝑉 2 → = ; (4.20)
𝑁 𝑝𝑒𝑎𝑘 𝜎2

1
1 1 𝑆 2
→ 𝑃𝑢𝑛𝑖𝑁𝑅𝑍 = 2 1 − erf ; (4.21) Δ𝑉
2 2 𝑁 𝑝𝑒𝑎𝑘

Hình 4.23. NRZ đơn cực (UniNRZ)


• Công suất tín hiệu trung bình của UniNRZ
2 ∆𝑉 2 (4.22)
𝑆 = 0,5Δ𝑉 + 0,5 × 0 = 2
;

1
1 1 𝑆 2
(4.23)
→ 𝑃𝑢𝑛𝑖𝑁𝑅𝑍 = 2
1 − erf 2 𝑁
;

30
Lỗi đường truyền của tín hiệu 2 mức (tiếp…)
• Xác suất lỗi của tín hiệu NRZ lưỡng cực (Polar Non-
Return-to-Zero)
1 Δ𝑉 2 1 Δ𝑉 2 Δ𝑉 2
𝑆 = 𝑆𝑝𝑒𝑎𝑘 = + − = ; (4.24)
2 2 2 2 2
Δ𝑉
1 2
1 1 𝑆 2 Δ𝑉
→ 𝑃𝑝𝑜𝑁𝑅𝑍 = 1 − erf ; (4.25)
2 2 𝑁
Hình 4.24. NRZ lưỡng cực (polar NRZ)

31
Lỗi đường truyền của tín hiệu nhiều mức
• Giả thiết
• Tín hiệu có M mức
V3
• Mỗi mức cách nhau Δ𝑉 DV
• Xác suất mỗi mức tuân theo phân bố đều: 𝑃 = 1Τ𝑀 V2

• (M-2) mức biên độ ở giữa (mức 1 – M-2):


V1
𝑃𝑒−𝑖 = 2𝑃𝑒 ; (4.26)
V0
do quá trình khôi phục có thể bị nhầm sang 2 mức biên độ liền
kề. Trong đó 𝑃𝑒 là xác suất lỗi của tín hiệu 2 mức (PT4.19)
• 2 mức biên độ ở biên (mức 0 và M-1) Hình 4.25. Tín hiệu nhiều mức

𝑃𝑒−0 = 𝑃𝑒 ; (4.27)
• Tính 𝑃𝑒 p0 ( v ) p1(v) p2 (v ) p3 (v)

2 𝑀−2 2 𝑀−1
𝑃𝑒𝑀 = 𝑃 + 𝑃𝑒−𝑖 = 𝑃𝑒 ; (4.28)
𝑀 𝑒−0 𝑀 𝑀
3DV DV DV 3DV v
𝑀−1 Δ𝑉 - -
𝑃𝑒𝑀 = 1 − erf ; (4.29) 2 2 2 2
𝑀 2 2𝜎

Hình 4.26. Ảnh hưởng của nhiễu Gauss lên chất lượng tín hiệu

32
Lỗi tích lũy truyền tín hiệu qua đường truyền nhiều chặng
• Đặt vấn đề
• Khoảng cách đường truyền quá lớn → suy hao đáng kể → giảm khả năng khôi phục tín hiệu ở đầu thu
→Cần phải có trạm lặp (repeater) để khuếch đại và khôi phục tín hiệu
• Phân loại trạm lặp
• Lặp khuếch đại (amplifying repeater)
• Tín hiệu được khuếch đại sau khi đi qua mỗi chặng
• Lặp khôi phục (re-generative repeater)
• Áp dụng quá trình khôi phục tín hiệu để tái thiết lập dạng xung của tín hiệu.

Phát Lặp 1 Lặp 2 Lặp m Thu


1

1
Lặp
khuếch
− 𝑇 Τ2 𝑇 Τ2 − 𝑇 Τ2 𝑇 Τ2

1
đại
T
Đầu thu T
Phát
+ − 𝑇 Τ2

T
𝑇 Τ2

Kênh truyền 1

Lặp khôi
− 𝑇 Τ2 𝑇 Τ2 phục
T
𝑃𝑒 33
Hình 4.27. Nguyên tắc lặp khuếch đại và lặp khôi phục
Lỗi tích lũy truyền tín hiệu qua đường truyền nhiều chặng (tiếp…)

• Giả thiết
• Đường truyền có m chặng (m trạm lặp)
• Mỗi chặng chịu hệ số suy giảm như nhau 𝛼 < 1, nhiễu Gauss có biên độ trung bình 𝜎
như nhau trên các chặng;
1
• Hệ số khuếch đại của trạm lặp khuếch đại: 𝐺𝑣 = ;
𝛼
• Xác suất lỗi của tín hiệu khi sử dụng trạm lặp khôi phục: 𝑃𝑒 ;
∆𝑉
• Tín hiệu nhị phân polar NRZ, biên độ ± ;
2
Δ𝑉
2
Δ𝑉

Hình 4.xx. NRZ lưỡng cực (polar NRZ)

34
Lỗi tích lũy truyền tín hiệu qua đường truyền nhiều chặng (tiếp…)
• Lặp khuếch đại
Δ𝑉
• Tín hiệu tại đầu vào chặng 1: ±𝛼 + 𝑛1 𝑡
2
Δ𝑉 1
• Tín hiệu tại đầu ra chặng 1: ± 2 + 𝐺𝑣 𝑛1 𝑡 → nhiễu ở đầu ra được khuếch đại lên 𝐺𝑣 = 𝛼 lần
Δ𝑉
• Tín hiệu tại đầu vào chặng 1: ±𝛼 + 𝑛1 𝑡 + 𝑛2 𝑡
2
Δ𝑉
• Tại đầu vào bộ thu (sau m chặng): ±𝛼 2 + σ𝑚 𝑖=1 𝑛𝑚 𝑡 ;
• Công suất nhiễu trung bình trên chặng i: 𝑁𝑖 = 𝜎 2 → công suất nhiễu trung bình trên m chặng:
𝑁 = 𝑚𝜎 2 ; (4.30)
Δ𝑉 2
• Với NRZ lưỡng cực, có: 𝑆 = 𝑆𝑝𝑒𝑎𝑘 = 2
(4.31)
𝑆 Δ𝑉 2
= ; (4.32)
𝑁 𝑚−ℎ𝑜𝑝 4𝑚𝜎 2

1
1 1 𝑆 2 1 Δ𝑉
𝑃𝑎𝑚𝑝 = 2 1 − erf 2 𝑁 𝑚−ℎ𝑜𝑝
= 2 1 − erf 2𝜎 2𝑚
; (4.33)

• Nhận xét: với m=1 → xác suất lỗi giống trường hợp lỗi 1 chặng, 2 mức
Chặng 1 Chặng 2 Chặng m
DV DV DV DV
 a + n1 (t ) a + n1 (t ) + n2 (t ) a + n1(t ) + n2 (t ) + ... + nm (t )
2 2 2 2

Nguồn S S S Đích

DV
n1(t)  + Gv n1 (t ) n2(t) nm(t)
2
35
Hình 4.28. Lặp khuếch đại
Lỗi tích lũy truyền tín hiệu qua đường truyền nhiều chặng (tiếp…)
• Lặp khôi phục
• Do sử dụng quá trình khôi phục xung vuông → nhiễu Gauss không bị tích lũy, mỗi lần
khôi phục sẽ chịu xác suất lỗi 𝑃𝑒 ;
• Giả thiết: xác suất để một ký hiệu chịu lỗi hơn 1 lần qua m chặng được bỏ qua và
𝑚𝑃𝑒 ≪ 1;
𝑚 Δ𝑉
𝑃𝑟𝑒𝑔 = 𝑚𝑃𝑒 = 1 − erf ; (4.34)
2 2𝜎 2

Chặng 1 Chặng 2 Chặng m


DV DV Pe DV 2 Pe DV
 a + n1(t ) a + n2 (t ) a + nm (t )
2 2 2 2
mPe

Nguồn S S S Đích

n1(t) DV n2(t) DV nm(t)


 
2 2

Hình 4.29. Lặp khôi phục


36
Lỗi tích lũy truyền tín hiệu qua đường truyền nhiều chặng (tiếp…)

• So sánh chất lượng tín hiệu sử dụng lặp khuếch đại và lặp khôi phục:

Pe -1 = 10-7
106
Trạm lặp
Pe -1 = 10-6 khuyếch đại
Pe -1 = 10-5
104
Pe - m
Pe -1
Trạm lặp
102 khôi phục

101
1 10 100
Số trạm lặp m

Hình 4.30. Pe của lặp khuếch đại và khôi phục


37
Nội dung
• Truyền tín hiệu trên băng tần cơ sở
• Hiện tượng giao thoa giữa các ký tự
• Nhiễu và ảnh hưởng của nhiễu lên tín hiệu tại đầu thu
• Mã đường truyền
• Câu hỏi và bài tập

38
Giới thiệu chung
• Truyền tín hiệu của băng tần cơ sở → suy giảm, giao thoa giữa các ký tự,
nhiễu.
• Yêu cầu khi truyền các tín hiệu truyền trên băng tần cơ sở:
• Tránh truyền thành phần một chiều trên kênh truyền
• Kênh truyền hạn chế thành phần một chiều (biến áp, tụ điện .v.v.)
• Tránh truyền các thành phần tần số thấp
• Các thành phần này nhạy cảm với méo
• Tránh truyền các thành phần có tần số cao,
• Các thành phần tần số cao bị suy giảm nhiều hơn
• Nhiễu xuyên âm tại tần số cao lớn hơn
• Phải có phương pháp đồng bộ giữa đầu thu và đầu phát
• Để khôi phục tín hiệu → phải truyền theo cả tín hiệu đồng bộ trong dòng thông tin

39
Nhược điểm của tín hiệu nhị phân uniNRZ
• Tín hiệu nhị phân thông thường ~ NRZ đơn cực
(uniNRZ)
Δ𝑉
• Nhược điểm
• Không truyền theo tín hiệu đồng bộ → gây mất đồng bộ Hình 4.31. NRZ đơn cực

khi truyền các bit “0” hoặc “1” được truyền liên tiếp
• Phổ có thành phần một chiều
𝑉 2𝑇
4

-3/T -2/T -1/T 0 1/T 2/T 3/T

Hình 4.32. Phổ của NRZ đơn cực

40
Nhược điểm của tín hiệu nhị phân uniNRZ (tiếp…)
• Hiện tượng trôi dòng 1 chiều (DC wander): khi NRZ qua các trạm lặp có tụ
điện hoặc biến áp
• Thành phần một chiều bị khử → tín hiệu đơn cực bị biến thành tín hiệu lưỡng cực
• Các bit 1 liên tiếp → dòng 1 chiều bị suy giảm liên tục theo hàm mũ

1 0 1 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 1 0 1
DV

DV
2

0
DV
-
2

Hình 4.33. Hiện tượng trôi dòng một chiều của NRZ đơn cực
41
Mã đường truyền
• Mã đường truyền (line coding): làm cho tín hiệu nhị phân thích hợp với kênh
truyền băng tần cơ sở
• Tránh truyền các thành phần tần số thấp và cao
• Mang theo thông tin đồng bộ giữa thu và phát

CODEC MODEM

Ghép kênh
ADC
Lấy mẫu

Kênh truyền
Lọc thông Lượng tử hoá Mã hoá PCM Mã hoá Mã hoá Mã hoá Mã hoá Điều chế Đa truy nhập
dải nguồn bảo mật chống lỗi đường truyền/
Sửa dạng xung Giải điều chế

DAC Đa truy nhập

Tách kênh
Khuếch Khôi phục tín hiệu Giải mã PCM Giải mã Giải mã Giải mã Tách sóng Cân bằng
đại nguồn bảo mật chống lỗi

Hình 4.34. Vai trò của mã đường truyền trong tổng thể các chức năng của hệ thống thông tin số
42
Các đặc tính của một số mã đường truyền
• Hàm mật độ phổ năng lượng của mã đường truyền
𝐺 𝑓 = 𝑝 1 − 𝑝 𝑓0 𝐹1 𝑓 − 𝐹0 𝑓 2
+ 𝑓02 σ∞
𝑛=−∞ 𝑝𝐹1 𝑛𝑓0 + 1 − 𝑝 𝐹0 𝑛𝑓0
2
𝛿 𝑓 − 𝑛𝑓0 ; (4.35)

Trong đó: p – xác suất của ký hiệu “1”; 𝐹𝑖 (𝑓) – hàm phổ của tín hiệu “1” và “0”; 𝑓0 = 1ൗ𝑇0 -
symbol rate
Bảng 4.1. Đặc tính của một số mã đường truyền

Công suất truyền tương đối Khử thành


Khả năng tách thông Khả năng phát Băng tần
Mã phần một
tin đồng bộ hiện lỗi cơ sở
Trung bình Đỉnh chiều

Unipolar NRZ Khó Không 2 4 f0 Không


Unipolar RZ Đơn giản Không 1 4 2f0 Không
Polar NRZ Khó Không 1 1 f0 Không
Polar RZ Chỉnh lưu Không 0,5 1 2f0 Không
Dipolar – OOK Đơn giản Không 2 4 2f0 Có

Dipolar – Manchester Khó Không 1 1 2f0 Có

Bipolar RZ Chỉnh lưu Có 1 4 f0 Có


Bipolar NRZ Khó Có 2 4 f0/2 Có
HDB3 Chỉnh lưu Có 1 4 f0 Có
CMI Đơn giản Có tuỳ tuỳ 2f0 Có 43
Các đặc tính của một số mã đường truyền 𝑉2𝑇
4
𝑉2𝑇
0 1 0 1
4
V V *
0,44 0,71
Unipolar NRZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 = Bipolar RZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 =
𝑇 -2Τ𝑇 -1Τ𝑇 1ൗ 2ൗ 𝑇
-V 2 𝑇 𝑇 (AMI RZ) -V − 2ൗ𝑇 -1Τ𝑇 1ൗ 2ൗ
𝑉 𝑇 𝑇 𝑇
T0 T0
V 16
0,88
Unipolar RZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 = 𝑉2𝑇
𝑇 -1Τ𝑇 1ൗ
-V 𝑇
𝑉2𝑇
T0
V V *
0,44 0,35
Polar NRZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 = Bipolar NRZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 =
𝑇 𝑇 -1Τ𝑇 1ൗ 2ൗ
-V -1Τ𝑇 1ൗ (AMI NRZ) -V − 2ൗ𝑇 𝑇
2 𝑇 𝑇
𝑉 𝑇 T0
T0
V 4
0,88 V * 𝑉2𝑇
Polar RZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 = Coded Mark 0,36
𝑇 0 𝐵−3𝑑𝑏 =
-V Inversion 𝑇
𝑉 2𝑇 (CMI) -V
T0 0,525
V 4
T0
1,16
Dipolar OOK 0 𝐵−3𝑑𝑏 = **
𝑇 V
-V ITU-T 0,36 − 2ൗ -1Τ𝑇 1ൗ 2ൗ
0 𝐵−3𝑑𝑏 = 𝑇 𝑇 𝑇
T0 0,525𝑉 𝑇 2 64kbps 𝑇
V -V
1,16 T0
Dipolar 0 𝐵−3𝑑𝑏 = * Đảo dấu
𝑇
antipodal -V ** Đảo ký tự
Hình 4.35. Một số mã đường truyền 44
T0
Các mã đường truyền đơn cực (unipolar)
• Mã đơn cực (unipolar)
• Ký tự nhị phân được biểu diễn bằng một xung vuông tương ứng với giá trị “1” và sự không có mặt của
xung vuông tương ứng với giá trị “0”.
• Phân loại
• Unipolar NRZ (NRZ đơn cực)
• Unipolar RZ (RZ đơn cực)
• Nhận xét
• Mã đơn cực chứa chủ yếu thành phần một chiều
• Unipolar NRZ: năng lượng tại thành phần 1Τ𝑇 bằng 0
• Unipolar RZ: năng lượng tại thành phần 1Τ𝑇 khác 0
𝑉2𝑇
0 1
4
V
0,44
Unipolar NRZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 =
𝑇 -2Τ𝑇 -1Τ𝑇 1ൗ 2ൗ
-V 2 𝑇 𝑇
𝑉 𝑇
T0
V 16
0,88
Unipolar RZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 =
𝑇 -1Τ𝑇 1ൗ
-V 2 𝑇
𝑉 𝑇
T0

Hình 4.36. NRZ và RZ đơn cực 45


Các mã đường truyền lưỡng cực (polar)
• Mã lưỡng cực (polar line coding)
• Ký tự nhị phân được biểu diễn bằng một xung vuông biên độ Δ𝑉Τ2 tương ứng với giá trị “1” và xung vuông biên độ −Δ𝑉Τ2
tương ứng với giá trị “0”.
• Phân loại
• Polar NRZ (NRZ lưỡng cực)
• Polar RZ (RZ lưỡng cực)
• Nhận xét
• Mã lưỡng cực chứa chủ yếu thành phần một chiều
• Polar NRZ: năng lượng tại thành phần 1Τ𝑇 bằng 0
• Polar RZ: năng lượng tại thành phần 1Τ𝑇 khác 0

0 1
V
0,44
Polar NRZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 =
𝑇 -1Τ𝑇 1ൗ
-V 𝑇
2
𝑉 𝑇
T0
V 4
0,88
Polar RZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 =
𝑇
-V
T0 Hình 4.37. NRZ và RZ đơn cực

46
Các mã đường truyền dipolar
• Mục tiêu
• Khử thành phần 1 chiều tại f=0
• Phân loại
• Dipolar OOK (On-Off Keying)
• Dipolar đối cực (antipodal Dipolar ~ mã Manchester)
• Đặc điểm
• Mỗi nửa chu kỳ mã được chiếm bởi một xung dương và một xung âm → thành phần 1
chiều của 1 ký tự bằng 0
• Dipolar đối cực: luôn có sự thay đổi mức tín hiệu ở bit “0” và “1” → cho phép khôi phục tín
hiệu đồng bộ tại đầu thu
0 1
V
1,16
Dipolar OOK 0 𝐵−3𝑑𝑏 =
𝑇
-V
T0 0,525𝑉 2 𝑇
V
1,16
Dipolar 0 𝐵−3𝑑𝑏 =
𝑇
antipodal -V
T0
Hình 4.37. Các mã dipolar 47
𝑉2𝑇

Mã Bipolar-RZ và Bipolar-NRZ
4
0 1
V *
0,71
Bipolar RZ 0 𝐵−3𝑑𝑏 =
• Mục tiêu
𝑇 − 2ൗ𝑇 -1Τ𝑇 1ൗ 2ൗ
(AMI RZ) -V 𝑇 𝑇
T0
• Khử thành phần 1 chiều tại f=0 * Đảo dấu 𝑉2𝑇

• Phân loại Bipolar NRZ 0


V *
𝐵−3𝑑𝑏 =
0,35

• Bipolar NRZ (Alternative Mark (AMI NRZ) -V 𝑇 -1Τ𝑇 1ൗ 2ൗ


𝑇 𝑇
T0
Inversion NRZ – AMI NRZ – Mã đảo Hình 4.38. Các mã bipolar NRZ và RZ
dấu luân phiên) 1 0 0 0 0 1 1
• Bipolar RZ (AMI RZ) Unipolar NRZ

• Đặc điểm
+V +V
• 3 mức điện áp (+V, 0, -V)
Bipolar RZ

-V
• Bit 0: 0V; bit 1: ±𝑉 → khử thành Bipolar NRZ +V +V
phần 1 chiều -V

Hình 4.39. Ví dụ về mã hõa bipolar RZ và NRZ

48
Mã HDBn và quá trình đồng bộ xung
• Quá trình khôi phục và đồng bộ tín hiệu tại đầu thu
• Đầu phát: tốc độ dòng bit: R (bit/s) → tần số dao động tạo dòng bit f=R (Hz) → tín hiệu dao
động: 𝑥 𝑡 = sin 2𝜋𝑓𝑡
• Khôi phục tín hiệu tại đầu thu - Điều kiện hôi phục đúng tín hiệu:
• Tần số dao động f cùng tần số bên phát
• Cùng pha với tín hiệu bên phát 1
• Thực tế: bộ dao động bên thu: y 𝑡 = sin 2𝜋 𝑓 ± ∆𝒇 𝑡 ± 𝜱 𝑡𝑚 = 𝑚𝑇 + 𝑡𝑑
• Câu hỏi: điều gì xảy ra nếu khối dao động bên thu có: 𝑣 𝑡 𝑣 𝑡𝑚
• Sai số dao động 𝜟𝒇
• Sai số pha 𝝓 𝑡 = 𝑡𝑑
T
xung đồng hồ 𝑓 = 1 1 0 1 1 0 1
𝑇 1 0 1
kênh truyền vật lý
101 t − 𝑇 Τ2 𝑇 Τ2 t t
Dao động
T
𝑥 𝑡 = sin 2𝜋𝑓𝑡
1
xung đồng bộ 𝑓 = ± ∆𝑓
𝑇
Dao động

y 𝑡 = sin 2𝜋 𝑓 ± ∆𝒇 𝑡 ± 𝜱
Hình 4.40. Khôi phục tín hiệu bằng các xung đồng bộ bên thu 49
Mã HDBn và quá trình đồng bộ xung (tiếp…)
• Nhận xét:
• Cần truyền thông tin đồng bộ từ phát → thu
• Một trong các phương pháp đồng bộ: bên thu sử dụng sự thay đổi mức tín hiệu
(zero-crossing: 0 → 1; 1 →0) để hiệu chỉnh pha của bộ dao động bên thu
• Trong một số mã NRZ, khi có các bit “0” hoặc “1” được truyền liên tiếp → không có thay đổi về
mức → hiện tượng trôi đồng bộ

Hình 4.41. Tín hiệu có thay đổi về mức

50
Mã HDBn và quá trình đồng bộ xung (tiếp…)
Bảng 4.2. Luật mã hóa HDB3
• Mã HDBn: (High-Density Bipolar n) Số xung từ lần thay thế trước
• Được phát triển từ Bipolar RZ Xung cuối cùng Chẵn Lẻ

• Nếu số bit 0 vượt quá n → thay (n+1) bit Âm 000- +00+

bằng chuỗi ký tự đặc biệt → cho phép thay Dương 000+ -00-
đổi về mức
• HDB3: n=3 là một trong các mã HDBn
thông dụng uniNRZ
1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1

• Chuẩn hóa trong G.703 của ITU-T cho các


đường PCM 34Mbps và 2,8Mbps AMI RZ
0 0 0 0 + 0 0 0 0 +

• Nếu có 4 số «0» liên tiếp - -

0 0 0 0 0 0 V +
→thay «0000» bằng chuỗi «000V» hoặc «100V» HDB3
+
- V -
→V: ký tự «1» đặc biệt phá luật AMI sao cho tổng
thành phần 1 chiều trong từ mã bằng 0. Lần thay thế trước Phá luật AMI

Hình 4.42. Ví dụ mã hóa HDB3 chuôi 100001000011


51
Mã CMI (coded mark inversion)
• CMI là một loại NRZ lưỡng cực V
0 1
Coded Mark 0,36
• Phân loại Inversion 0
(CMI G.703) -V
𝐵−3𝑑𝑏 =
𝑇

• Trong G.703 của ITU-T cho các đường T0

truyền 140Mbps ITU-T


0
V
0,36 − 2ൗ -1Τ𝑇
𝑇
1ൗ 2ൗ
64kbps 𝐵−3𝑑𝑏 = 𝑇 𝑇
• Đường truyền PCM 64kbps -V
𝑇

T0
Hình 4.44. Mã CMI

1 từ mã

1 0 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 1
uniNRZ

CMI G.703

CMI 64kbps

Phá luật AMI


52
Hình 4.44. Ví dụ mã hóa CMI G. 703 và PCM 64kbps
Mã nBmT Bảng 4.3. Luật mã hóa 4B3T
Mã 4B3T
Tín hiệu nhị
phân Từ mã trước có năng Từ mã trước có

• Mã nBmT 0000
lượng âm
+0-
năng lượng dương
+0-
• n ký hiệu nhị phân được thay thế bằng m ký 0001
0010
-+0
0-+
-+0
0-+
hiệu ba mức (B – binary, T – tenary) → tăng 0011 +-0 +-0
0100 0+- 0+-
số mức ~ giảm độ rộng băng tần 25% 0101 -0+ -0+
0110 00+ 00-
T 0111 0+0 0-0
1000 +00 -00
1 0 0 0 0 1 0 0 1001 ++- –– +
uniNRZ 1010 +-+ -+-
1011 -++ +– –
1100 0++ 0––
1101 +0+ -0-
1110 ++0 ––0
+ 0 0 0 + 1111 +++ –– –
4B3T

4 2 tổ hợp mã/1 tổ hợp nhị


𝑇 - phân để cân bằng năng lượng
3

Hình 4.45. Ví dụ mã hóa 4B3T

53
Truyền tín hiệu đồng bộ
A B
• Các loại đồng bộ
• Đồng bộ bit: khôi phục tín hiệu nhị phân
• Đồng bộ byte: nhận biết ranh giới 1 byte trong
(a) Giao diện đồng hướng
Đồng hồ trung tâm

dòng bit
• Đồng bộ khung: nhận biết ranh giới 1 khung trong
A B

dòng bit
• Các phương pháp truyền tín hiệu đồng bộ (b) Giao diện đồng hồ trung tâm

• Truyền tín hiệu đồng bộ trong mã đường dây → A B

giao diện đồng hướng (co-directional interface)


Phụ Chính
• Truyền tín hiệu đồng bộ riêng
• Giao diện đồng hồ trung tâm (centralized clock (c) Ngược hướng Đồng bộ

interface) Dữ liệu
Hình 4.46. Các phương pháp truyền tín hiệu đồng bộ
• Giao diện ngược hướng (contradirectional interface)
54
Khôi phục tín hiệu đồng bộ
• Chỉ xem xét trường hợp tách tín hiệu đồng bộ từ tín hiệu nhị phân
• Tách sườn (edge detector): đưa ra tín hiệu khi có sự thay đổi về mức
• Khối phát dao động (clock generator): phát dao động cùng pha và tần số với bên phát

1 Tách sóng
1 1
Dữ liệu Lọc cân So sánh
(unipolar RZ) bằng ngưỡng

Lấy mẫu
Bộ dao động

Tách
sườn
xung đồng bộ

Tín hiệu đồng hồ

f0 fc f0 Phát dao động


Dao động dưới Dao động tự do Dao động dưới
sự điều khiển của sự điều khiển của Khôi phục tín hiệu đồng bộ
dữ liệu dữ liệu
Hình 4.48. Quá trình khôi phục tín hiệu đồng bộ 55
Hình 4.47. Hiện tượng trôi đồng bộ ở bên thu
Nội dung
• Truyền tín hiệu trên băng tần cơ sở
• Hiện tượng giao thoa giữa các ký tự
• Nhiễu và ảnh hưởng của nhiễu lên tín hiệu tại đầu thu
• Mã đường truyền
• Câu hỏi và bài tập

56
Câu hỏi ôn tập
• Câu hỏi 4.1: Về mặt đáp ứng tần số, một hệ thống thông tin số được mô hình
hóa thế nào? Gồm các khối gì?
• Câu hỏi 4.2: Tại bên thu, quá trình khôi phục tín hiệu băng tần cơ sở được
thực hiện như thế nào?
• Câu hỏi 4.3: Kênh truyền ảnh hưởng tiêu cực lên tín hiệu như thế nào, gồm
các yếu tố gì?
• Câu hỏi 4.4: Tại thời điểm kT, bên thu thực hiện khôi phục bit thứ k của tín
hiệu. Tại thời điểm này tín hiệu thu gồm những thành phần nào?
• Câu hỏi 4.5: Thế nào là hiện tượng giao thoa giữa các ký tự (ISI)?
• Câu hỏi 4.6: Có những biện pháp gì để giảm thiểu tác động tiêu cực của ISI?

57
Câu hỏi ôn tập (tiếp…)
• Câu hỏi 4.7: Thế nào là sửa dạng xung (pulse shaping), tại sao phải sửa dạng xung?
• Câu hỏi 4.8: nhiễu Gauss là gì? Tính chất của nhiễu Gauss?
• Câu hỏi 4.9: nhiễu Gauss ảnh hưởng lên quá trình khôi phục tín hiệu ở đầu thu thế
nào ?
• Câu hỏi 4.10: Đánh giá xác suất bit lỗi của nhiễu Gauss lên tín hiệu khôi phục bên
thu
• Câu hỏi 4.11: Chức năng của trạm lặp (repeater), phân loại?
• Câu hỏi 4.12: Đánh giá xác suất bit lỗi khi truyền tín hiệu qua nhiều chặng
• Câu hỏi 4.13: Truyền tín hiệu nhị phân qua băng tần cơ sở có nhược điểm gì, sao
người ta không giữ nguyên tín hiệu nhị phân khi truyền lên kênh truyền?
• Câu hỏi 4.14: Chức năng của mã đường truyền?

58
Câu hỏi ôn tập (tiếp…)
• Câu 4.15: Có những loại mã đường truyền nào? Tính chất của chúng.
• Câu 4.16: Tại sao phải đồng bộ giữa bên phát và bên thu? Trình bày sơ lược
về phương pháp khôi phục tín hiệu đồng bộ bên thu.
• Câu 4.17: Vẽ sơ đồ khối tổng quát của một hệ thống thông tin số và chỉ ra các
khối thực hiện chức năng giảm thiểu ISI và khôi phục tín hiệu.

59
Bài tập
• Bài 4.1: Tín hiệu băng tần cơ bản với 4 mức biên độ có độ rộng một ký hiệu là 100ms.
• Hãy tính độ rộng băng tần tối thiểu để truyền tín hiệu trên, với giả thiết bộ lọc cos nâng được dùng với
hệ số a=0,3.
• Để truyền 1 triệu bit cần bao nhiêu thời gian?
• Nếu muốn truyền số bit trên với một nửa thời gian thì cần mã hoá bao nhiêu mức, giả thiết độ rộng
băng tần để truyền không thay đổi.
• Bài 4.2: Cho tín hiệu băng tần cơ bản với 4 mức biên độ sử dụng mã NRZ lưỡng cực (polar
NRZ). Tín hiệu này được truyền trên đường truyền với độ suy giảm 15dB. Tại đầu thu, công
suất nhiễu tại đầu vào là 10mW và trở kháng đầu vào là 50W. Bên phát phải có công suất
phát tín hiệu trung bình tối thiểu là bao nhiêu để xác suất lỗi ký hiệu là Pe=10-4
• Bài 4.3: Mã NRZ lưỡng cực (polar NRZ) dưới dạng nhị phân, xung vuông được truyền trên
đường truyền dài 15 chặng. Biết rằng tỷ số SNR tại đầu vào trạm lặp tại mỗi chặng đo
được là 12dB. Hãy tính xác suất bit lỗi Pe trong các trường hợp:
• Sử dụng trạm lặp khuyếch đại.
• Sử dụng trạm lặp khôi phục.
• So sánh kết quả thu được.

60
Bài tập (tiếp…)
• Bài 4.4: Cho dãy tín hiệu nhị phân như sau: 100100001011, hãy vẽ dạng các tín hiệu
sau:
• Mã đường truyền NRZ đơn cực, RZ đơn cực.
• Mã đường truyền NRZ lưỡng cực, RZ lưỡng cực.
• Dipolar OOK và Dipolar đối cực (antipodal Dipolar).
• AMI-RZ và AMI-NRZ.
• HDB3.
• 4B3T
• Bài 4.5: Cho các đoạn mã HDB3 như sau, hãy tìm dãy tín hiệu nhị phân tương ứng:

61

You might also like