Professional Documents
Culture Documents
191202063 - Thực tập cộng đồng 1
191202063 - Thực tập cộng đồng 1
KHOA Y
HÀ NỘI – 2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
KHOA: Y
1
3. Tóm tắt nội dung học phần:
Môn Thực tế cộng đồng I trang bị những kiến thức, kỹ năng phù hợp với yêu
cầu phục vụ và chăm sóc sức khỏe nhân dân ở tuyến cơ sở sau khi tốt nghiệp.
Quá trình học môn học này sinh viên được áp dụng những kiến thức, kỹ năng đã
được học tại trường trong những năm đầu cùng với hỗ trợ cán bộ y tế tuyến cơ
sở để bước đầu phát hiện những yếu tố nguy cơ đối với sức khỏe, môi trường,
tình hình dịch bệnh tại cộng đồng và thực hiện TT-GDSK tại cộng đồng. Môn
học Thực tế cộng đồng I còn giúp sinh viên làm quen với điều kiện sống, lao
động của người dân ở cộng đồng cũng như hiểu biết về mạng lưới y tế ở tuyến
cơ sở.
4. Nội dung chi tiết học phần:
Hình thức hoạt động dạy học
NỘI DUNG BÀI THẢO
THỰC TỰ
HÀNH, HỌC
LT TẬ LUẬN
THỰC
P NHÓM
TẬP
2
3.2.1. Kiểm tra đánh giá quá trình
3.2.2. Thi kết thúc học phần
3.3. Tổng hợp kết quả lượng giá 0,5 0,25
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC
TẬP TẠI CỘNG ĐỒNG
1. Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên 36 18
tại cộng đồng
1.1. Vấn đề sức khỏe ưu tiên 1,0 0,5
1.1.1. Khái niệm
1.1.2. Phương pháp lựa chọn vấn đề
sức khỏe ưu tiên
1.2. Một số kỹ thuật thu thập thông tin 3,0 1,5
1.2.1. Phỏng vấn trực tiếp
1.2.2. Phỏng vấn sâu
1.2.3. Thảo luận nhóm
1.2.4. Quan sát
1.2.5. Thu thập thông tin sẵn có
1.3. Lựa chọn vần đề sức khỏe ưu tiên 32,0 16,0
dựa trên các thông tin thu thập được
1.3.1. Thu thập thông tin
1.3.2. Phân tích thông tin
1.3.3. Lựa chọn ưu tiên
2. Thực hiện truyền thông giáo dục 20 10
sức khỏe tại cộng đồng
2.1. Yêu cầu thực hiện truyền thông 2,0 1,0
giáo dục sức khỏe tại cộng đồng
2.2. Chuẩn bị truyền thông 10,0 5,0
2.3. Thực hiện truyền thông 8,0 4,0
3. Viết báo cáo thực tế cộng đồng 26 13
3.1. Phần hành chính 1,0 0,5
3
3.2. Các hoạt động đã tham gia và kết
quả đạt được
3.2.1. Thu thập thông tin, xác định vấn 12,0 6,0
đề sức khỏe ưu tiên
3.2.2. Truyền thông giáo dục sức khỏe 8,0 4,0
3.2.3. Tham gia hoạt động của trạm y 3,0 1,5
tế phường
3.3. Bài học kinh nghiệm và ý kiến đề 2,0 1,0
xuất
3.3.1. Bài học kinh nghiệm từ đợt thực
tập cộng đồng
3.3.2. Ý kiến đề xuất của sinh viên
Tổng số 90 45
6. Nhiệm vụ của giảng viên và yêu cầu đối với sinh viên:
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra -đánh giá kết quả học tập của học phần
7.1. Thang Điểm đánh giá: Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình: chiếm 40% điểm học phần (ĐHP) bao gồm:
- Điểm chuyên cần:
Chiếm 10% trên tổng số điểm học phần. Do giảng viên, trợ giảng và giảng
viên kiêm nhiệm phụ trách nhóm chấm trên thang điểm 10, sinh viên nghỉ học
không phép trừ 2 điểm/buổi; sinh viên đi học muộn trừ 1 điểm/buổi.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ:
Chiếm 10% trên tổng số điểm học phần, dựa trên tinh thần, thái độ học tập
và tham gia các hoạt động tại cộng đồng. Do giảng viên, trợ giảng và giảng viên
kiêm nhiệm phụ trách nhóm chấm điểm trên thang điểm 10.
- Điểm chấm bài kiểm tra giữa kỳ:
Chiếm 20% trên tổng số điểm học phần, được đánh giá dựa trên kết quả thực
hành tại cộng đồng (kết quả thu thập thông tin, thực hiện TT-GDSK, tham gia
các hoạt động thực tế tại địa bàn học tập…) do giảng viên, trợ giảng và giảng
viên kiêm nhiệm phụ trách nhóm chấm điểm trên thang điểm 10.
7.3. Điểm thi kết thúc học phần:
- Điểm thi kết thúc học phần chiếm 60% điểm học phần;
- Hình thức thi: chấm điểm dựa vào quyển báo cáo, trình bày báo cáo kết quả
học tập tại cộng đồng theo nhóm (5 SV/nhóm) và trả lời câu hỏi của giảng viên.
Công thức tính điểm học phần như sau:
ĐHP = 0,1 x điểm chuyên cần + 0,1 x điểm thái độ + 0,2 x điểm kiểm tra thành
phần + 0,6 x điểm thi kết thúc học phần.
8. Thông tin về giảng viên xây dựng đề cương chi tiết học phần
Họ và tên: Lê Thị Tài
Chức danh, học hàm, học vị: Trưởng bộ môn Y xã hội học-Phó Giáo sư, Tiến sĩ
8
Mã số giảng viên: GV01495
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Y xã hội học, trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ
Hà Nội
Điện thoại: 0912 296 229
Email: lethitaihmu@gmail.com