You are on page 1of 1

MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA MÔN HỌC

1. Tên môn học: Cơ kỹ thuật (Engineering Mechanics) – Mã học phần: ENME130620


2. Thời lượng: 45 tiết (3 tín chỉ)
3. Tài liệu sử dụng:
- Textbook: Engineering Mechanics - Statics - R.C.Hibbeler (Sách lý thuyết và bài
tập) – File PDF – Tiếng Anh
- Solution of Engineering Mechanics - Statics - R.C.Hibbeler (Sách giải bài tập) –
File PDF – Tiếng Anh
- Textbook: Engineering Mechanics - Dynamics - R.C.Hibbeler (Sách lý thuyết và bài
tập) – File PDF – Tiếng Anh
- Solution of Engineering Mechanics - Dynamics - R.C.Hibbeler (Sách giải bài tập)
– File PDF – Tiếng Anh
- Cơ kỹ thuật (Cơ lý thuyết) – File PDF – Tiếng Việt (Sách lý thuyết và bài tập)
- Bài giảng Cơ kỹ thuật – File PDF
4. Đánh giá môn học:
- Điểm môn học = 50%*Điểm quá trình + 50%*Điểm thi
- Điểm quá trình = Trung bình cộng của (3 hoặc 4 bài kiểm tra trắc nghiệm online kiểu
điền khuyết và điểm chuyên cần thông qua điểm danh) + điểm cộng tham gia phát biểu
hoặc giải bài tập ĐƯỢC GIẢNG VIÊN GHI NHẬN.
- Bài trắc nghiệm online trên trang dạy học số có thông báo trước thời gian và nội dung
kiểm tra.
- Điểm chuyên cần được tính thông qua các buổi điểm danh:
• Không vắng → được 9 điểm
• Vắng từ 1 đến 4 buổi: không lý do → bị trừ 1điểm/lần; vắng có lý do chính đáng
(chụp minh chứng gửi trực tiếp zalo của thầy, KHÔNG gửi zalo của lớp) → bị trừ
0.5 điểm/lần.
• Vắng từ 5 buổi trở lên có hoặc không có lý do → đều bị nhận 0 điểm
- Điểm cộng được tính cộng 0.1/lần vào điểm trung bình (Sinh viên phải nhắc thầy
cuối mỗi buổi học để ghi nhận vào danh sách).
- Điểm thi: thi bằng hình thức tự luận chỉ ra bài tập, thi tập trung theo lịch chung của
trường, đề thi có 1 đến 2 câu bằng tiếng Anh (đối với các lớp đại trà hoặc CLC tiếng
Việt).
5. Kỳ vọng: SINH VIÊN SAU KHI HỌC XONG NẮM ĐƯỢC KIẾN THỨC VÀ QUA
MÔN.
Thầy sẵn sàng giải đáp các thắc mắc cho sinh trong quá trình học nhưng sẽ không giải
quyết các trường hợp xin điểm.

You might also like