You are on page 1of 14

ĐỀ CƯƠNG – LỚP 11

Câu 1: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thức hiện hành vi nào sau đây ?
A. Tìm hiểu các nghi lễ tôn giáo B. Giữ gìn an ninh trật tự.
C. Từ chối công khai danh tính người tố cáo. D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.
Câu 2: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. che giấu hành vi bạo lực. B. chiếm hữu tài sản công cộng.
C. tôn trọng danh dự của nhau. D. áp đặt quan điểm cá nhân.
Câu 3: Theo truyền thống Đại lễ Phật đản ở Việt Nam được Phật giáo tổ chức trang trọng, thành kính. Lễ chính được tổ chức vào ngày rằm tháng 4
âm lịch, Giáo hội các tỉnh thành và các chùa, tịnh xá thường tổ chức các hoạt động để mừng ngày đại lễ như: làm lễ đài để tổ chức chương trình văn
nghệ, diễu hành xe hoa, thả đèn hoa đăng trên sông, thuyết giảng về Phật pháp, nghi thức tắm Phật... để những người con Phật tưởng nhớ kỷ niệm
ngày Đức Phật ra đời, Đức phật đã mang ánh sáng chân lý soi rọi vào cuộc sống, xóa tan những nỗi khổ niềm đau.
Đại lễ Phật đản là sinh hoạt tôn giáo lớn của tôn giáo nào dưới đây?
A. Đạo Thiên Chúa. B. Đạo Phật. C. Đạo Cao Đài. D. Đạo Hòa Hảo.
Câu 4: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn. B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội từ thiện. D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
Câu 5: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về
A. chính trị. B. quyền. C. trách nhiệm. D. nghĩa vụ.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị?
A. Đối xử bình đẳng tại nơi làm việc. B. Nộp đơn ứng cử đại biểu Quốc hội.
C. Tự do lựa chọn ngành nghề. D. Chia sẻ việc chăm sóc con.
Câu 7: Đối với lĩnh vực văn hóa, hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về bình đẳng giới?
A. Phổ biến tập tục có tính phân biệt đối xử giới
B. Phê bình nội dung tuyên truyền định kiến giới.
C. Cản trở hoạt động nghệ thuật vì định kiến giới.
D. Sáng tác tác phẩm nâng cao nhận thức giới.
Câu 8: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc
Việt Nam đều có quyền ?
A. Tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
C. Kinh doanh làm giàu hợp pháp. D. Ứng cử Hội đồng nhân dân xã.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc
trong lĩnh vực chính trị?
A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng . B. Tuyên truyền chống phá nhà nước.
C. Từ chối tiếp nhận đơn tố giác tội phạm. D. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử.
Câu 10: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo?
A. Ủng hộ các hoạt động tôn giáo. B. Kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Tuyên truyền văn hóa đạo Phật. D. Cải tạo công trình tôn giáo hợp pháp.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, hoạt động nào dưới đây không gắn với việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công
dân?
A. Kiến nghị về chính sách tái định cư. B. Giám sát hoạt động bộ máy nhà nước.
C. Theo dõi biến động dân số địa phương. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
Câu 12: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân sử thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của địa phương là đảm bảo cho người dân thực hiện tốt
quyền nào dưới đây?
A. Quyền kinh doanh bất động sản.
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
C. Quyền tham gia quản lý lĩnh vực đất đai.
D. Quyền chia lại lợi ích địa tô.
Câu 13: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sử dụng dịch vụ công cộng. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến.
C. Giám sát việc giải quyết khiếu nại. D. Đề cao quan điểm cá nhân.
Câu 14: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, huyện Y đã tổ chức các lớp tập
huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình
đẳng giới trên từng lĩnh vực như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ
nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ,... Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội.
Trong thông tin trên, huyện Y đã đạt được kết quả như thế nào trong việc thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 – 2030
sau thời gian thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực.
A. Nhiều lao động được hỗ trợ vay vốn. B. Mọi công dân đều có quyền đi bầu cử.
C. Phụ nữ được phát huy vai trò của mình D. Các doanh nghiệp tiếp tục mở rộng.
Câu 15: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Theo số liệu từ Vụ Dân tộc thiểu số - Ủy ban Dân tộc cung cấp tại Hội nghị thông tin cho báo chí về kết quả thực hiện chính sách dân tộc của
Đảng và nhà nước ta, tính đến năm 2021, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số có 98,4 % xã có đường ô tô đến trung tâm; trên 98% hộ DTTS được sử
dụng điện lưới quốc gia; 100% xã có trường lớp mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở; 99,3% xã có trạm y tế; trên 90% xã được phủ sóng phát
thanh, truyền hình; 100% xã có hạ tầng viễn thông và được phủ sóng di động đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của người dân. Đời sống vật chất và
tinh thần đồng bào các DTTS, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn được cải thiện rõ rệt. Tỷ lệ hộ nghèo của các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn giảm
trung bình 3-4% năm. Tính đến hết tháng 8/2018, có 1.052 xã vùng DTTS & MN được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, đạt tỷ lệ 22,29 %.
Kết quả có 98,4 % xã có đường ô tô đến trung tâm; trên 98% hộ DTTS được sử dụng điện lưới quốc gia trong thông tin trên đề cập đến thành tựu về
lĩnh vực nào dưới đây trong chính sách dân tộc của nhà nước ta?
A. kinh tế. B. văn hóa. C. xã hội. D. chính trị.
Câu 16: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều được
A. hưởng mọi quyền lợi. B. thực hiện mọi nghĩa vụ.
C. bình đẳng trước pháp luật. D. chiếm đoạt tài sản công cộng.
Câu 17: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo là thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật ở nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về thành phần xã hội. B. Bình đẳng dân tộc.
C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ . D. Bình đẳng tôn giáo.
Câu 18: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về
A. lời khai nhân chứng cung cấp. B. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội.
C. tiến trình phục dựng hiện trường. D. hành vi vi phạm của mình.
Câu 19: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là nam, nữ đều được bình đẳng trong việc
A. tiếp cận cơ hội việc làm. B. tham gia các hoạt động xã hội.
C. tiếp cận nguồn vốn đầu tư. D. lựa chọn ngành nghề học tập.
Câu 20: Theo quy định của pháp luật, việc cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan quyền lực
nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng giới giới trong lĩnh vực
A. kinh tế. B. lao động. C. văn hóa. D. chính trị.
Câu 21: Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn chuyên môn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lí, lãnh đạo của cơ quan, tổ chức, là
thể hiện quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào dưới đây?
A. Ngoại giao. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Lao động.
Câu 22: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết
A. với giai cấp nông dân. B. với giai cấp công nhân.
C. giữa các dân tộc. D. cộng đồng quốc tế.
Câu 23: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng
giữa các
A. tín ngưỡng. B. dân tộc. C. tổ chức. D. tôn giáo.
Câu 24: Ông A không đồng ý cho M kết hôn với K vì do hai người không cùng tôn giáo. Ông A đã không thực hiện quyền bình đẳng giữa
A. tín ngưỡng. B. các dân tộc. C. các tôn giáo. D. các vùng, miền.
Câu 25: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là
A. hoạt động tôn giáo. B. tôn giáo.
C. cơ sở tôn giáo. D. tín ngưỡng.
Câu 26: Hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo?
A. Ủng hộ các hoạt động tôn giáo. B. Kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
C. Tuyên truyền văn hóa đạo Phật. D. Cải tạo công trình tôn giáo hợp pháp.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được
A. tổ chức ngân hàng riêng. B. tổ chức quân đội riêng.
C. tổ chức sinh hoạt tôn giáo. D. tổ chức chống phá nhà nước.
Câu 28: Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là
A. các cơ sở truyền đạo. B. các cơ sở vui chơi.
C. các cơ sở họp hành tôn giáo. D. các cơ sở tôn giáo.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật, các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo hợp pháp được nhà nước
A. thiết kế và đầu tư. B. xây dựng và vận hành.
C. thu hồi và quản lý. D. tôn trọng và bảo hộ.
Câu 30: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ
A. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật. B. nói lời hay, làm việc thiện.
C. bớt sân si, thôi tranh giành. D. làm việc tốt, có lòng thiện.
Câu 31: Đâu không phải là công trình tôn giáo?
A. Tòa thánh Tây Ninh. B. Nhà thờ Đức Bà.
C. Văn miếu Quốc Tử Giám. D. Chùa Một Cột.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. năng lực trách nhiệm pháp lí. B. trạng thái sức khỏe tâm thần.
C. thành phần và địa vị xã hội. D. tâm lí và yếu tố thể chất.
Câu 33: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là thể hiện công dân bình đẳng về
A. kinh tế – văn hóa. B. quyền và nghĩa vụ.
C. trách nhiệm pháp lí. D. chính trị – ngoại giao.
Câu 34: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không
A. liên quan với nhau. B. tác động nhau.
C. ảnh hưởng đến nhau. D. tách rời nhau.
Câu 35: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia
đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm
A. bình đẳng giới. B. phúc lợi xã hội. C. an sinh xã hội. D. bảo hiểm xã hội.
Câu 36: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo, là nội dung cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới
trên lĩnh vực nào dưới đây?
A. Hôn nhân và gia đình. B. Giáo dục và đào tạo.
C. Khoa học và công nghệ. D. Chính trị và xã hội.
Câu 37: Việc đảm bảo một tỷ lệ thích đáng nữ đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng
giới trên lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. gia đình. D. văn hóa.
Câu 7: Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa là góp phần
thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 38: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh
vực
A. tôn giáo. B. văn hóa. C. giáo dục. D. tín ngưỡng.
Câu 39: Theo quy định của pháp luật, mọi tôn giáo hợp pháp đều có quyền được
A. tổ chức ngân hàng riêng. B. tổ chức quân đội riêng.
C. tổ chức sinh hoạt tôn giáo. D. tổ chức chống phá nhà nước.
Câu 40: Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là
A. các cơ sở truyền đạo. B. các cơ sở vui chơi.
C. trụ sở họp hành tôn giáo. D. các cơ sở tôn giáo.
Câu 41: Khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân cần chấp hành những
A. quy tắc coi trọng lợi ích. B. quy tắc bản thân đề ra.
C. quy tắc dĩ công vi tư. D. quy tắc sinh hoạt công cộng.
Câu 42: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật. B. Đăng ký hiến máu nhân đạo.
C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Khám tuyển nghĩa vụ quân sự.
Câu 43: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Công khai danh tính người tố cáo. B. Bảo vệ thông tin người tố cáo.
C. Từ chối đơn tố cáo nặc danh. D. Tuyên truyền Luật tố cáo.
Câu 44: Các tổ chức tôn giáo, cũng như người theo các tôn giáo khác nhau dù ở bất kì cương vị nào nếu vi phạm pháp luật
A. được quyền phủ nhận lời khai nhân chứng. B. phải tham gia lao động công ích.
C. phải từ bỏ sở hữu mọi tài sản. D. bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 45: Hiện nay có một số cá nhân giả danh nhà sư để đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của nhân dân để xây dựng chùa chiền, hành vi này là
biểu hiện của việc
A. mê tín dị đoan. B. hoạt động tôn giáo.
C. lợi dụng tôn giáo. D. hoạt động tín ngưỡng.
Câu 46: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền
A. xây dựng cơ sở tôn giáo. B. thành lập tổ chức tôn giáo.
C. lợi dụng tôn giáo để vi phạm. D. theo hoặc không theo tôn giáo.
Câu 47: Theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, các tôn giáo hợp pháp trong quá trình tổ chức hoạt động tín ngưỡng tôn giáo không được thực
hiện hành vi nào dưới đây?
A. Xâm phạm đạo đức xã hội. B. Tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
C. Từ bỏ hủ tục lạc hậu. D. Cứu trợ, ủng hộ kinh phí.
Câu 48: Theo quy định của pháp luật, tài sản hợp pháp của các cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo được nhà nước
A. đầu tư. B. quản lý. C. tịch thu. D. bảo hộ.
Câu 49: Trong lĩnh vực tôn giáo, theo quy định của pháp luật, mọi tôn giáo hợp pháp đều được nhà nước và pháp luật
A. cấp đất để xây dựng trụ sở. B. miễn các loại thuế và phí.
C. tôn trọng và bảo hộ. D. cấp ngân sách để hoạt động.
Câu 50: Bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo không thể hiện ở việc, nhà nước
A. xóa bỏ tôn giáo bất hợp pháp. B. bảo vệ cơ sở thờ tự.
C. tôn vinh người có Đạo tiêu biểu. D. tôn trọng quyền tín ngưỡng.
Câu 51: A và B chơi thân với nhau nhưng mẹ của A kịch liệt ngăn cản A vì B có theo tôn giáo. Hành vi của mẹ A xâm phạm quyền bình đẳng giữa
A. các giáo hội. B. các địa phương. C. các gia đình. D. các tôn giáo.
Câu 52: Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật nội dung
quyền bình đẳng giữa các
A. cơ sở tôn giáo. B. hoạt động tôn giáo.
C. tôn giáo. D. tín ngưỡng.
Câu 53: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. duy trì mọi phương thức sản xuất. D. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
Câu 54: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được ban hành
A. loại tiền tệ riêng. B. luật pháp riêng. C. điều lệ hoạt động. D. quốc hiệu riêng.
Câu 55: Theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, các Chức sắc trong quá trình thực hiện các sinh hoạt tôn giáo phải thực hiện đúng
A. mọi lợi ích của tôn giáo, B. việc chi trả kinh phí.
C. quy định của pháp luật. D. chế độ cho các thành viên.
Câu 56: Hành vi nào dưới đây của công dân không thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong hoạt động tín ngưỡng tôn giáo?
A. Đạo pháp dân tộc. B. Tốt đời đẹp đạo.
C. Buôn thần bán thánh. D. Kính chúa yêu nước.
Câu 57: Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo khi tổ chức hoạt động tôn giáo?
A. Các tín đồ tham gia cứu trợ. B. Xuyên tạc nội dung tôn giáo.
C. Tôn giáo tham gia từ thiện. D. Tôn vinh người có đạo.
Câu 58: Các cơ sở tôn giáo được pháp luật thừa nhận dù lớn hay nhỏ được nhà nước đối xử
A. không bình đẳng. B. bình đẳng như nhau.
C. có sự phân biệt. D. tùy theo từng tôn giáo.
Câu 59: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của
A. hội thánh. B. giáo hội. C. đạo pháp. D. pháp luật.
Câu 60: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. năng lực trách nhiệm pháp lí. B. trạng thái sức khỏe tâm thần.
C. thành phần và địa vị xã hội. D. tâm lí và yếu tố thể chất.
Câu 61: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. B. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
Câu 62: Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định mọi công dân đều
A. bình đẳng về quyền lợi. B. bình đẳng về nghĩa vụ.
C. bình đẳng trước pháp luật. D. bình đẳng trước Nhà nước.
Câu 63: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về
A. lời khai nhân chứng cung cấp. B. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội.
C. tiến trình phục dựng hiện trường. D. hành vi vi phạm của mình.
Câu 64: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia ứng cử đại biểu hội đồng nhân dân xã là thể
hiện công dân bình đẳng về hưởng
A. nghĩa vụ. B. tập tục. C. quyền. D. trách nhiệm.
Câu 65: Mọi công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Đăng kí hồ sơ đấu thầu. B. Xây dựng nguồn quỹ xã hội.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia. D. Thay đổi địa bàn cư trú.
Câu 66: Công dân dù ở cương vị nào, khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định là
A. công dân bình đẳng về kinh tế.
B. công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. công dân bình đẳng về chính trị.
Câu 67: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện
công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí . B. quyền trong kinh doanh.
C. nghĩa vụ pháp lí. D. nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 68: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không
A. liên quan với nhau. B. tác động nhau.
C. ảnh hưởng đến nhau. D. tách rời nhau.
Câu 69: Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gi khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
A. bồi thường. B. cải chính. C. hòa giải. D. pháp lí.
Câu 70: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ?
A. Hỗ trợ việc cấp đổi căn cước. B. Tham gia bảo vệ Tổ quốc.
C. Nghỉ việc không có lí do chính đáng D. Từ chối công khai danh tính người bệnh.
Câu 71: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung quyền
bình đẳng về
A. trách nhiệm pháp lí. B. nghĩa vụ pháp lý.
C. quyền và nghĩa vụ. D. nghĩa vụ và trách nhiệm.
Câu 72: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ?
A. thay đổi cơ chế quản lí. B. dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
C. thực hiện chính sách tương trợ. D. tham gia quản lí xã hội.
Câu 73: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ?
A. Hoàn thiện hồ sơ đấu thầu. B. Hoàn thiện hồ sơ kinh doanh.
C. Đăng kí tư vấn nghề nghiệp. D. Tham gia bảo vệ môi trường
Câu 74: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là một trong những
quy định của pháp luật về công dân
A. ngang bằng về lợi nhuận. B. thoả mãn tất cả nhu cầu.
C. bình đẳng trước pháp luật. D. đáp ứng mọi sở thích.
Câu 75: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh. B. Thay đổi địa bàn cư trú.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. D. Thống nhất địa điểm cư trú.
Câu 76: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật khi tiến hành kinh doanh đều phải nộp thuế, điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về trách nhiệm.
C. công dân bình đẳng về cơ hội. D. công dân bình đẳng về quyền.
Câu 77: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền,
thực hiện nghĩa vụ của mình là
A. bình đẳng về kinh tế. B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. bình đẳng về chính trị. D. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 78: Bất kì công dân nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được
A. chia đều của cải trong xã hội. B. hưởng các quyền công dân.
C. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. D. sở hữu mọi tài sản công cộng.
Câu 79: Nội dung nào sau đây thể hiện mọi công dân đều bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Xác lập di chúc. B. Tìm hiểu chương trình giáo dục giới tính.
C. Tuân theo Hiến pháp. D. Đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông.
Câu 80: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được bầu cử, ứng cử, tự do lựa chọn nghề nghiệp. Điều này thể
hiện
A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền.
C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về cơ hội.
Câu 81: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện công
dân bình đẳng về
A. mặt xã hội. B. trách nhiệm. C. nghĩa vụ. D. quyền.
Câu 82: Công dân bình đẳng về hưởng quyền theo quy định của pháp luật khi thức hiện hành vi nào sau đây ?
A. Nộp thuế theo quy định. B. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
C. Lựa chọn bảo hiểm nhân thọ. D. nhập cảnh trái phép.
Câu 83: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
A. liên đới. B. pháp lí. C. điều tra. D. hòa giải.
Câu 84: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. dùng tiếng nói, chữ viết riêng.
Câu 85: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?
A. Tiếp cận các giá trị văn hóa. B. Chấp hành quy tắc công cộng.
C. Giữ gìn an ninh trật tự. D. Giữ gìn bí mật quốc gia.
Câu 86: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo đều có nghĩa vụ
A. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật. B. phải nộp mọi loại thuế quy định.
C. chiếm hữu tài sản công cộng. D. tham gia các sinh hoạt tôn giáo.
Câu 87: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền
A. xây dựng cơ sở tôn giáo. B. thành lập tổ chức tôn giáo.
C. lợi dụng tôn giáo để vi phạm. D. theo hoặc không theo tôn giáo.
Câu 88: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Sử dụng dịch vụ công cộng.
Câu 89: Theo quy định của pháp luật, khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội, công dân có nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Lan truyền bí mật quốc gia. B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
C. Từ chối nhận các di sản thừa kế. D. Tham gia hiến máu nhân đạo.
Câu 90: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội dẫn đến hậu quả nào dưới đây ?
A. Vi phạm quyền bảo mật cá nhân. B. Vi phạm quyền tự do dân chủ.
C. Vi phạm trên không gian mạng. D. Vi phạm chính sách đối ngoại.
Câu 91: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng của trong việc hưởng quyền ?
A. Hoàn thiện hồ sơ đăng kiểm. B. Tiến hành cấp đổi căn cước.
C. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. Đăng kí hồ sơ đấu thầu.
Câu 92: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình quy định, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. sử dụng nguồn thu nhập chung.
C. định đoạt tài sản công cộng. D. lựa chọn giới tính thai nhi.
Câu 93: Theo truyền thống Đại lễ Phật đản ở Việt Nam được Phật giáo tổ chức trang trọng, thành kính. Lễ chính được tổ chức vào ngày rằm tháng 4
âm lịch, Giáo hội các tỉnh thành và các chùa, tịnh xá thường tổ chức các hoạt động để mừng ngày đại lễ như: làm lễ đài để tổ chức chương trình văn
nghệ, diễu hành xe hoa, thả đèn hoa đăng trên sông, thuyết giảng về Phật pháp, nghi thức tắm Phật... để những người con Phật tưởng nhớ kỷ niệm
ngày Đức Phật ra đời, Đức phật đã mang ánh sáng chân lý soi rọi vào cuộc sống, xóa tan những nỗi khổ niềm đau.
Nghi thức tắm Phật trong Đại lễ Phật đản được gọi là
A. cơ sở thờ tự. B. sinh hoạt tôn giáo.
C. nguồn gốc tôn giáo. D. tín ngưỡng thờ cúng.
Câu 94: Bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật là việc mọi doanh nghiệp đều phải
A. chia đều nguồn ngân sách quốc gia. B. duy trì mọi phương thức sản xuẩt.
C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. thực hiện việc san bằng lợi nhuận.
Câu 95: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng về hưởng quyền thể hiện ở việc mọi công dân đều được
A. tìm kiếm việc làm phù hợp. B. miễn, giảm mọi loại thuế.
C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. công khai danh tính người tố cáo.
Câu 96: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là cả nam và nữ đều bình đẳng về
A. độ tuổi đi học và đào tạo. B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
C. tìm kiếm cơ hội việc làm. D. tham gia quản lí nhà nước.
Câu 97: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình quy định, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. tôn trọng ý kiến của nhau. B. lựa chọn giới tính thai nhi.
C. áp đặt quan điểm tôn giáo. D. sử dụng hình thức bạo lực.
Câu 98: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các
dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Văn hóa. B. Giáo dục. C. Chính trị. D. Kinh tế.
Câu 99: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục không thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng
dân tộc Việt Nam đều có quyền
A. tham gia học tập không hạn chế B. được nhà nước cử tuyển đi học.
C. được học thường xuyên, học suốt đời . D. bình đẳng về cơ hội trong học tập.
Câu 100: Việc làm nào dưới đây vi phạm nội dung bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo khi tổ chức các hoạt động tôn giáo?
A. Các tín đồ tham gia cứu trợ. B. Xuyên tạc nội dung tôn giáo.
C. Tôn giáo tham gia từ thiện. D. Tôn vinh người có đạo.
Câu 101: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Xử lý hành vi tham nhũng. B. Từ chối đơn tố cáo nặc danh.
C. Công khai bí quyết kinh doanh. D. Xuyên tạc nội dung Hiến pháp.
Câu 102: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của
gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung của khái niệm
A. phúc lợi xã hội. B. an sinh xã hội. C. bảo hiểm xã hội. D. bình đẳng giới.
Câu 103: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – là thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Lao động.
Câu 104: Ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan
tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. gia đình.
Câu 105: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị?
A. Đăng ký học nâng cao trình độ. B. Góp ý dự thảo Luật đất đai sửa đổi.
C. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động. D. Đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động thể hiện ở việc, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ
hội
A. thôn tính thị trường. B. duy trì lạm phát.
C. cân bằng giới tính. D. tiếp cận việc làm.
Câu 107: Theo quy định của pháp luật, một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động là việc nhà nước có quy
định đối với lao động nữ, các doanh nghiệp phải có chính sách đào tạo bồi dưỡng để
A. đề bạt bổ nhiệm. B. tiếp cận thông tin.
C. học nghề, dạy nghề. D. nâng cao năng lực.
Câu 108: Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên
lĩnh vực nào?
A. Giáo dục và đào tạo. B. Chính trị và xã hội.
C. Hôn nhân và gia đình. D. Khoa học và công nghệ.
Câu 109: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc thực hiện quyền
A. kinh doanh. B. tài sản. C. nhân thân. D. bầu cử.
Câu 110: Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc, cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc tham gia
A. quản lý gia đình. B. quản lý nhà nước.
C. quản lý doanh nghiệp. D. quản lý kinh tế.
Câu 111: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là nam, nữ bình đẳng trong việc
A. tham gia các hoạt động xã hội. B. tiếp cận nguồn vốn đầu tư.
C. lựa chọn ngành nghề học tập. D. tiếp cận các cơ hội việc làm.
Câu 112: Để đảm bảo bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị, nội dung nào dưới đây phù hợp với quy định của pháp luật về tỉ lệ nữ tham gia làm đại
biểu Hội đồng nhân dân
A. Tỉ lệ nữ phải bằng với tỉ lệ nam. B. Cần đảm bảo tỉ lệ thích đáng nữ đại biểu.
C. Nữ chỉ cần có một người đại diện. D. Tỉ lệ nữ nhất định phải nhiều hơn nam.
Câu 113: Theo quy định của pháp luật, việc nam nữ đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là nội dung cơ bản về bình đẳng giới trên lĩnh
vực
A. gia đình. B. chính trị. C. kinh tế. D. văn hóa.
Câu 114: Theo quy định của pháp luật, một trong những biện pháp nhằm thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục là việc quy định phải đảm
bảo tỷ lệ nam nữ trong việc
A. ứng cử đại biểu Quốc hội B. quản lý doanh nghiệp.
C. tham gia học tập, đào tạo. D. bổ nhiệm các chức danh quản lý.
Câu 115: Đối với lĩnh vực văn hóa, hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về bình đẳng giới?
A. Phê bình nội dung tuyên truyền định kiến giới.
B. Cản trở hoạt động nghệ thuật vì định kiến giới.
C. Sáng tác tác phẩm nâng cao nhận thức giới
D. Phổ biến tập tục có tính phân biệt đối xử giới
Câu 116: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo được nhà nước công nhận đều
A. phải chịu trách nhiệm pháp lý. B. phải công khai thu nhập.
C. nộp thuế cho nhà nước. D. bình đẳng trước pháp luật.
Câu 117: Các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện quyền bình đẳng
trong lĩnh vực
A. lao động. B. kinh tế. C. kinh doanh. D. chính trị.
Câu 118: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, của dân tộc mình là thể hiện bình đẳng giữa các dân
tộc về
A. văn hóa. B. phong tục. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 25: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia quản lý nhà nước và xã hội là mọi công dân phải có trách nhiệm
A. ứng dụng chuyển đổi số. B. bảo vệ an ninh quốc gia.
C. sử dụng dịch vụ công cộng. D. nâng cao lợi ích của bản thân.
Câu 119: Trước khi công bố phương án thi, Bộ giáo dục và đào tạo đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước, việc làm này nhằm phát huy quyền cơ
bản nào dưới đây của công dân?
A. Xây dựng xã hội học tập. B. Tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
C. Quyết định của mọi người D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền.
Câu 120: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, huyện Y đã tổ chức các lớp tập
huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới. Ngoài ra, chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình
đẳng giới trên từng lĩnh vực như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ
nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ,... Các hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội.
Trong thông tin trên, để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, chính quyền huyện Y đã thực hiện giải pháp nào để mang lại hiệu
quả cao nhất?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ.
B. Đảm bảo tỷ lệ nữ trong các cơ quan nhà nước.
C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật bình đẳng giới.
D. Cho vay vốn, đào tạo hỗ trợ nghề cho phụ nữ.
Câu 121: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Theo số liệu từ Vụ Dân tộc thiểu số - Ủy ban Dân tộc cung cấp tại Hội nghị thông tin cho báo chí về
kết quả thực hiện chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước ta, tính đến năm 2021, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số có 98,4 % xã có đường ô tô
đến trung tâm; trên 98% hộ DTTS được sử dụng điện lưới quốc gia; 100% xã có trường lớp mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở; 99,3% xã có
trạm y tế; trên 90% xã được phủ sóng phát thanh, truyền hình; 100% xã có hạ tầng viễn thông và được phủ sóng di động đáp ứng nhu cầu thông tin
liên lạc của người dân. Đời sống vật chất và tinh thần đồng bào các DTTS, vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn được cải thiện rõ rệt. Tỷ lệ hộ nghèo
của các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn giảm trung bình 3-4% năm. Tính đến hết tháng 8/2018, có 1.052 xã vùng DTTS & MN được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới, đạt tỷ lệ 22,29 %.
Kết quả có 100% xã có trường lớp mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở; trên 90% xã được phủ sóng phát thanh, truyền hình; 100% xã có hạ
tầng viễn thông và được phủ sóng di động đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của người dân đề cập đến thành tựu về lĩnh vực nào dưới đây trong
chính sách dân tộc của nhà nước ta?
A. kinh tế. B. văn hóa. C. xã hội. D. chính trị.

You might also like