You are on page 1of 39

Đại học sư phạm Hà Nội

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
---***---

Tổng hợp đề tài Hệ Thống quản lý Trung tâm


đào tạo
Đề tài: HT Quản Lý TT Đào Tạo
Danh sách thành viên nhóm I:

Vũ Hoài Duy - 725105053


Lưu Lâm Công - 715105032
Phan Tuấn Anh - 715105008
Đặng Đức Thịnh - 715105228
Nguyễn Anh Quân - 715105189
Trần Văn Tuấn - 71510257
Vũ Tấn Phát - 715105177

Hà Nội, 2024

1
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Bảng phân công công việc nhóm 1

Công việc I-A I-B II-1 II-2 II-3 II-4 II-5 II-6 III-A III-B III-C III-C
Vũ Hoài Duy x x x x x x
Lưu Lâm Công x x x x
Phan Tuấn Anh x x x x x
Đặng Đức Thịnh x x x x x
Nguyễn Anh Quân x x x x
Trần Văn Tuấn x x x x x
Vũ Tấn Phát x x x x

Mục lục
Phần I: kết quả khảo sát 1
A. Kế hoạch khảo sát 1
B. Kết quả khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn 7
Phần II: Tài liệu đặc tả yêu cầu SRS 10
1 .Giới thiệu 12
2. Mô tả chung 13
3. Yêu cầu về giao tiếp 19

4. Yêu cầu về chức năng 20

5. Yêu cầu phi chưc năng 21

6. Các yêu cầu khác 22

Phần III: Tài liệu mô hình hoá chức năng 26


A. Danh sách tác nhân và mô tả tác nhân 26
B. Danh sách usecase và mô tả usecase 26
C. Biểu đồ của một số usecase phức tạp 27
D. Kịch bản tất cả usecase của hệ thống 32

2
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Phần I : Kết quả Khảo Sát:

A. Kế hoạch khảo sát:


1. xác đinh mục tiêu khảo sát:
- Đánh giá nhu cầu của học viên

- Đánh giá nhu cầu của giảng viên và nhân viên quản lý

- Đánh giá hiệu suất của hệ thống hiện tại

- Đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn ngành

- Xác định các tính năng mới và cải thiện:

2. xác định đối tượng khảo sát:


- Học Viên: Học viên là một trong những nhóm quan trọng nhất đối với hệ thống quản lý trung tâm đào
tạo. Bạn cần thu thập thông tin từ học viên về trải nghiệm sử dụng hệ thống hiện tại, các tính năng họ
mong muốn, và các khó khăn mà họ đang gặp phải.
- Giảng viên: Giảng viên cũng là một nhóm quan trọng trong quá trình khảo sát. Bạn cần hiểu các yêu
cầu và mong muốn của giảng viên về cách họ sử dụng hệ thống để quản lý lớp học, tài liệu, và tương tác
với học viên.
- Nhân viên Quản lý: Các nhân viên quản lý trung tâm đào tạo cũng cung cấp thông tin quan trọng về
các quy trình và yêu cầu quản lý hệ thống. Bạn cần hiểu cách họ sử dụng hệ thống để quản lý tài nguyên,
lên lịch học, và đánh giá hiệu suất
- Các bên liên quan khác: Ngoài ra, có thể còn các bên liên quan khác như quản lý cấp cao, nhà tài trợ,
hoặc các chuyên gia về giáo dục hoặc công nghệ. Thu thập ý kiến từ các bên liên quan này có thể cung
cấp cái nhìn toàn diện hơn về các yêu cầu và mong muốn của hệ thống.

4 . Lựa Chọn Phương Pháp Khảo Sát:


 Quyết định phương pháp thu thập thông tin phù hợp như cuộc phỏng vấn cá nhân, khảo
sát trực tuyến

5. Thiết kế bảng hỏi:


3
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Học viên:
 Câu hỏi:
 Bạn đã sử dụng hệ thống quản lý trung tâm đào tạo trước đây chưa? Nếu
có, bạn cảm thấy như thế nào về trải nghiệm đó?
 Theo bạn, tính năng nào của hệ thống quản lý trung tâm đào tạo là quan
trọng nhất và tại sao?
 Bạn gặp phải những khó khăn gì khi sử dụng hệ thống hiện tại và bạn
muốn hệ thống mới có tính năng gì để giải quyết vấn đề đó?
Giảng viên:
Câu hỏi:
 Bạn thường sử dụng hệ thống quản lý trung tâm đào tạo như thế nào trong
quá trình giảng dạy và quản lý lớp học?
 Bạn cảm thấy hệ thống hiện tại có thiếu sót gì và bạn muốn hệ thống mới
cung cấp tính năng gì để cải thiện trải nghiệm của bạn?
 Bạn mong đợi những tính năng cụ thể nào từ hệ thống mới để hỗ trợ công
việc giảng dạy của bạn?
Nhân viên Quản lý:
 Câu hỏi:
 Bạn sử dụng hệ thống quản lý trung tâm đào tạo như thế nào để quản lý
lớp học, tài liệu, và tài nguyên?
 Bạn cảm thấy những tính năng nào của hệ thống hiện tại cần được cải
thiện hoặc bổ sung?
 Nếu có thể, bạn muốn hệ thống mới có tính năng gì để tối ưu hóa quy trình
quản lý của bạn?
Các bên liên quan khác:
 Câu hỏi:
 Bạn nhìn nhận thế nào về hệ thống quản lý trung tâm đào tạo hiện tại và
có gợi ý nào để cải thiện nó không?
 Bạn nghĩ rằng hệ thống mới cần có các tính năng nào để đáp ứng nhu cầu
của các đối tượng sử dụng?
 Có bất kỳ khía cạnh nào của dự án bạn muốn nhấn mạnh hoặc đề xuất thay
đổi không?
6. Thiết Kế Hình Thức Khảo Sát:
- Tạo ra mẫu bảng hỏi hoặc hình thức khảo sát trực tuyến. Đảm bảo rằng nó dễ sử dụng và dễ truy cập
7. Triển Khai và Thu Thập Dữ Liệu:
- Triển khai khảo sát và thu thập dữ liệu từ đối tượng tham gia. Đảm bảo tính riêng tư và an toàn thông
tin

Kế hoạch phỏng vấn


Người được hỏi (họ và tên) : Bùi Người phỏng vấn: Vũ Hoài Duy
Quốc Huy
4
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Địa chỉ; Khu 2, Hoàng Thời gian hẹn: 14h ngày 16/04/2024
Thương ,Thanh Ba, Phú Thọ Thời điển bắt đầu: 14h10
Thời điểm kết thúc: 14h50
Đối tượng: Các yêu cầu :
- Đối tượng là học viên đang sử Vai trò, vị trí, trình độ, kinh nghiệm
dụng hệ thống quản lý trung của người được hỏi
tâm giáo dục
- Cần thu thập yêu cầu người
dung và các tiện ích cần có
cũng như khó khan gặp phải
trong khi dung hệ thống

 Giới thiệu: Ước lượng thời gian


 Xin chào, tôi là Duy, và tôi là 1 phút
người chịu trách nhiệm cho dự án
xây dựng kế hoạch khảo sát cho
Hệ thống quản lý trung tâm đào
tạo. Chúng tôi đang tìm kiếm ý
kiến của bạn để hiểu rõ hơn về
nhu cầu và mong muốn của các
bên liên quan đối với hệ thống
này.
 Tổng quan về dự án: 1 phút
 Trước tiên, tôi muốn cung cấp
cho bạn một cái nhìn tổng quan
về dự án. Dự án này nhằm mục
đích cải thiện quy trình quản lý
trung tâm đào tạo bằng cách triển
khai một hệ thống phần mềm
mới, giúp tối ưu hóa các hoạt
động và nâng cao trải nghiệm của
học viên và giảng viên.
 Tổng quan về phỏng vấn:
 Phỏng vấn này sẽ được ghi âm để 1 phút
đảm bảo rằng chúng tôi không bỏ
lỡ bất kỳ thông tin quan trọng
nào. Chúng tôi sẽ đề cập đến một
số chủ đề khác nhau liên quan
đến việc sử dụng và mong đợi từ
5
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

hệ thống quản lý trung tâm đào


tạo.
 Chủ đề 1: Câu hỏi và trả lời:
 Chủ đề đầu tiên của cuộc phỏng 14 phút
vấn sẽ tập trung vào trải nghiệm
của bạn với hệ thống hiện tại, các
tính năng bạn tìm thấy hữu ích
nhất và những khó khăn mà bạn
gặp phải.
 Chủ đề 2: Câu hỏi và trả lời:
 Chủ đề thứ hai sẽ liên quan đến 15 phút
các yêu cầu và mong đợi cụ thể
của bạn đối với hệ thống mới.
Chúng tôi muốn biết những tính
năng hoặc cải tiến cụ thể nào bạn
muốn thấy trong phiên bản mới
của hệ thống.
 Tổng hợp các nội dung chính, ý
kiến của người được hỏi:
 Tại phần này, chúng tôi sẽ tổng
5 phút
hợp lại những điểm chính và ý
kiến quan trọng mà bạn đã chia sẻ
trong suốt cuộc phỏng vấn.
 Kết thúc (thoả thuận):
 Cuối cùng, chúng tôi sẽ xác nhận
lại các điểm quan trọng đã thảo 3 phút
luận và cảm ơn bạn vì đã dành
thời gian để tham gia cuộc phỏng
vấn này.
-
Dự kiến tổng 40 phút

B. kết quả khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn


Phiếu phỏng vấn
Dự án: hệ thống quản lý phần mềm Tiểu dự án:
trung tâm đào tạo
Người được hỏi: Học viên sử dụng hệ Ngày: 12/03/2024
6
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

thống Người Hỏi: Lưu Lâm Công


Câu hỏi Ghi chú
Câu 1: Bạn đã sử dụng hệ thống quản lý trung Trả lời: Có, tôi đã sử dụng hệ thống quản lý
tâm đào tạo hiện tại trong quá trình học của mình trung tâm đào tạo hiện tại khi đăng ký các khóa
chưa? Nếu có, hãy chia sẻ với chúng tôi một trải học. Một điều tôi rất đánh giá là tính năng đăng
nghiệm tích cực bạn có với hệ thống này. ký trực tuyến, giúp tôi dễ dàng chọn lựa các khóa
học và thời gian phù hợp với lịch trình của mình.

Quan sát:
Câu 2: Theo ý kiến của bạn, những tính Trả lời: Một tính năng mà tôi muốn thấy trong
năng hoặc chức năng cụ thể nào mà bạn muốn hệ thống mới là khả năng theo dõi tiến độ học tập
thấy được cải thiện hoặc thêm vào trong hệ và đánh giá cá nhân. Điều này sẽ giúp tôi biết
thống quản lý trung tâm đào tạo để tạo ra trải được mức độ tiến triển của mình trong các khóa
nghiệm học tập tốt hơn? học và nhận phản hồi từ giáo viên để cải thiện kết
quả học tập.

Đánh giá chung: nhận thấy rằng học viên đã gặp phải nhiều khó khăn khi sử dụng hệ
thống hiện tại, đặc biệt là trong việc tìm kiếm thông tin và tương tác với Giảng viên. Điều này
chỉ ra rằng hệ thống cần được cải thiện để mang lại trải nghiệm người dùng tốt hơn và nâng
cao hiệu suất làm việc.

Các ý kiến học viên cũng đã đề xuất một số tính năng quan trọng mà hệ thống mới nên có, như
khả năng quản lý đăng ký và lịch học hiệu quả hơn

Phiếu phỏng vấn


Dự án: Hệ Thống quản lý trung tâm Tiểu dự án:
đào tạo
Người được hỏi: Giảng viên trong Ngày: 12/03/2024
trung tâm đào tạo Người Hỏi: Nguyễn Anh Quân
Câu hỏi Ghi chú
Câu 1: Bạn thường sử dụng hệ thống quản lý Trả lời: Trong quá trình giảng dạy, tôi thường
trung tâm đào tạo như thế nào trong quá trình sử dụng hệ thống quản lý trung tâm đào tạo để tạo
giảng dạy và quản lý lớp học? và quản lý các bài giảng, giao bài tập, chấm điểm
và tương tác với sinh viên thông qua diễn đàn
hoặc email. Hệ thống này cũng giúp tôi theo dõi

7
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

sự tham gia của sinh viên và cung cấp thông tin về


tiến độ học tập của họ

Trả lời: Hệ thống hiện tại có một số thiếu sót


như giao diện không thân thiện và khả năng tương
Câu 2: Bạn cảm thấy hệ thống hiện tại có thiếu tác không linh hoạt đủ. Tôi muốn hệ thống mới
sót gì và bạn muốn hệ thống mới cung cấp tính cung cấp một giao diện dễ sử dụng hơn và tính
năng gì để cải thiện trải nghiệm của bạn? năng tương tác nâng cao để tạo ra trải nghiệm học
tập tốt hơn cho sinh viên và tôi

Trả lời: Tôi mong đợi hệ thống mới cung cấp tính
Câu 3 Bạn mong đợi những tính năng cụ thể năng như giao diện dễ sử dụng, khả năng tương
nào từ hệ thống mới để hỗ trợ công việc giảng dạy tác linh hoạt, hỗ trợ đa phương tiện cho bài giảng
của bạn? trực tuyến, khả năng theo dõi tiến độ học tập của
sinh viên và cung cấp phản hồi nhanh chóng từ
phía sinh viên

Đánh giá chung: Các ý kiến từ giảng viên đã chỉ ra rằng họ cần một giao diện thân thiện hơn và
tính năng tương tác linh hoạt hơn để cải thiện trải nghiệm giảng dạy và học tập của sinh viên. Điều này
cũng làm nổi bật tầm quan trọng của việc tạo ra một hệ thống dễ sử dụng và linh hoạt để nâng cao hiệu
suất và sự hài lòng của các bên liên quan

Phiếu phỏng vấn


Dự án: hệ thống quản lý phần mềm Tiểu dự án:
trung tâm đào tạo
Người được hỏi: Nhân viên quản lý Ngày: 13/03/2024
Người Hỏi: Vũ Tấn Phát
Câu hỏi Ghi chú
Câu 1: Bạn sử dụng hệ thống quản lý trung tâm Trả lời: Tôi sử dụng hệ thống quản lý trung
đào tạo như thế nào để quản lý lớp học, tài liệu, và tâm đào tạo để quản lý lớp học, tài liệu và tài
tài nguyên? nguyên bằng cách sử dụng các tính năng có sẵn
như quản lý danh sách học viên, lập lịch học, ghi
chú và tài liệu giảng dạy. Tôi cũng sử dụng chức
năng báo cáo để đánh giá hiệu suất lớp học và đưa
ra các cải tiến.

8
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Trả lời: Tính năng mà tôi cảm thấy cần được


Câu 2: Bạn cảm thấy những tính năng nào của cải thiện hoặc bổ sung trong hệ thống hiện tại là
hệ thống hiện tại cần được cải thiện hoặc bổ sung? khả năng tương tác trực tiếp với học viên và quản
lý các tài liệu trực tuyến. Đôi khi, việc truy cập và
chia sẻ tài liệu có thể gặp khó khăn, và tính năng
này có thể được cải thiện để tối ưu hóa quá trình
làm việc.

Trả lời: Tính năng mà tôi muốn hệ thống mới


Câu 3: Nếu có thể, bạn muốn hệ thống mới có có để tối ưu hóa quy trình quản lý của tôi là khả
tính năng gì để tối ưu hóa quy trình quản lý của năng tự động hóa các quy trình quản lý, như gửi
bạn ? thông báo và nhắc nhở cho học viên và giáo viên,
cập nhật tự động lịch học, và cung cấp giao diện
người dùng thân thiện và dễ sử dụng hơn.

Đánh giá chung: Sau cuộc phỏng vấn, chúng ta đã thu thập được những thông tin quý giá
từ nhân viên quản lý về việc sử dụng hệ thống quản lý trung tâm đào tạo. Nhân viên quản lý đã
chia sẻ những cách họ sử dụng hệ thống hiện tại để quản lý lớp học, tài liệu và tài nguyên. Họ
đã nhấn mạnh một số tính năng cần được cải thiện hoặc bổ sung, đồng thời cũng đề xuất một
số tính năng mới để tối ưu hóa quy trình quản lý của họ.

Phần II: Tài liệu đặc tả yêu cầu SRS

Tài liệu đặc tả yêu cầu

9
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Dự án

Hệ thống quản lý phần mềm


trung tâm đào tạo
Phiên bản 1.0

Tác giả: Nhóm 1

Lớp sáng thứ 3 khoa cntt

17-03-20

10
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Giới thiệu
Mục đích (Purpose)

1. Nâng cao hiệu quả quản lý:

 Tự động hóa các quy trình thủ công, tiết kiệm thời gian và công sức cho nhân viên.
 Hệ thống hóa dữ liệu học viên, giáo viên, khóa học, lịch học, tài liệu... giúp truy cập và
quản lý dễ dàng.
 Theo dõi và đánh giá hiệu quả hoạt động đào tạo, đưa ra quyết định sáng suốt.
 Nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng sự hài lòng của học viên.

2. Tối ưu hóa chi phí:

 Giảm thiểu chi phí vận hành, quản lý.


 Sử dụng nguồn lực hiệu quả, tránh lãng phí.
 Theo dõi chi tiêu, ngân sách cho các hoạt động đào tạo.

3. Nâng cao chất lượng đào tạo:

 Cung cấp môi trường học tập trực tuyến hiệu quả.
 Quản lý và đánh giá chất lượng giảng dạy.
 Cá nhân hóa trải nghiệm học tập cho học viên.
 Cập nhật kiến thức, kỹ năng cho học viên một cách nhanh chóng và hiệu quả.

4. Tăng cường khả năng tiếp cận:

 Cung cấp thông tin, dịch vụ đào tạo mọi lúc, mọi nơi.
 Mở rộng thị trường, thu hút nhiều học viên hơn.
 Tăng khả năng cạnh tranh của trung tâm đào tạo.

Các tiêu chuẩn (Document Conventions)

1. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015:

 Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng.


 Tập trung vào sự hài lòng của khách hàng, cải tiến liên tục và hiệu quả hoạt động.
 Áp dụng cho mọi loại hình tổ chức, bao gồm cả trung tâm đào tạo.

2. Tiêu chuẩn ISO 21001:2018:

 Tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý cho các tổ chức giáo dục.
 Tập trung vào hiệu quả hoạt động, sự hài lòng của học viên và các bên liên quan.
 Cung cấp khung khổ để xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chất lượng cho các tổ
chức giáo dục.

11
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Đối tượng độc giả (Intended Audience and Reading Suggestions)

1. Quản trị viên

2. Giáo viên

3. Học viên

Phạm vi dự án (Product Scope)

Hệ thống chỉ quản lý các hoạt động đào tạo của trung tâm.

Tài liệu tham khảo (References)


 Quản lý đào tạo: Lý thuyết và thực tiễn (Tác giả: Nguyễn Xuân Phong)
 Công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý đào tạo (Tác giả: Vũ Hữu Lợi)
 Hệ thống quản lý đào tạo trực tuyến (Tác giả: Bùi Minh Toán)

Mô tả chung (Overall Description)


Hệ thống quản lý trung tâm đào tạo là một phần mềm giúp tự động hóa và quản lý các hoạt
động đào tạo của trung tâm. Hệ thống bao gồm các chức năng chính sau:

1. Quản lý học viên

2. Quản lý khóa học

3. Quản lý giáo viên

4. Quản lý tài liệu

5. Quản lý cơ sở vật chất

6. Quản lý tài chính

Tổng qua về sản phẩm (Product Perspective)

Ngữ cảnh:

Trước đây, các trung tâm đào tạo thường quản lý hoạt động bằng cách thủ công, sử dụng các sổ
sách, bảng biểu, và phần mềm văn phòng thông thường. Việc quản lý thủ công này gặp nhiều
hạn chế như:

 Mất nhiều thời gian và công sức: Việc ghi chép, lưu trữ, và xử lý dữ liệu thủ công rất
tốn thời gian và công sức.
12
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

 Dễ xảy ra sai sót: Việc quản lý thủ công dễ xảy ra sai sót trong quá trình ghi chép, lưu
trữ, và xử lý dữ liệu.
 Khó khăn trong việc theo dõi và giám sát: Việc quản lý thủ công khiến cho việc theo
dõi và giám sát hoạt động của trung tâm gặp nhiều khó khăn.
 Thiếu tính chuyên nghiệp: Việc quản lý thủ công thiếu tính chuyên nghiệp và không
đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của các trung tâm đào tạo.

Nguồn gốc:

Nhu cầu nâng cao hiệu quả quản lý và cải thiện chất lượng dịch vụ đã thúc đẩy sự phát triển của
Hệ thống quản lý trung tâm đào tạo. Các hệ thống quản lý đầu tiên xuất hiện vào đầu những năm
2000, chủ yếu được phát triển bởi các công ty phần mềm chuyên nghiệp. Ban đầu, các hệ thống
này khá đơn giản và chỉ tập trung vào các chức năng quản lý cơ bản như học viên, khóa học, và
lịch học.

Tuy nhiên,Hệ thống quản lý trung tâm đào tạo ngày càng được cải thiện và nâng cấp. Các hệ
thống hiện đại ngày nay cung cấp đầy đủ các chức năng quản lý toàn diện cho các khía cạnh
quan trọng của trung tâm, bao gồm học viên, khóa học, giáo viên, lớp học, cơ sở vật chất, tài
chính, v.v.

Sự phát triển:

Hệ thống quản lý trung tâm đào tạo ngày càng được sử dụng rộng rãi bởi các trung tâm đào tạo ở
Việt Nam. Theo thống kê, hiện nay có hơn 80% các trung tâm đào tạo đang sử dụng hệ thống
quản lý trong hoạt động của mình.

Sự phát triển của Hệ thống quản lý trung tâm đào tạo được thúc đẩy bởi các yếu tố sau:

 Sự phát triển của công nghệ thông tin: Sự phát triển của công nghệ thông tin đã giúp
cho việc phát triển và ứng dụng các hệ thống quản lý trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
 Nhu cầu nâng cao hiệu quả quản lý: Nhu cầu nâng cao hiệu quả quản lý và cải thiện
chất lượng dịch vụ của các trung tâm đào tạo ngày càng cao.
 Sự cạnh tranh trong ngành đào tạo: Ngành đào tạo ngày càng cạnh tranh, do đó các
trung tâm đào tạo cần áp dụng các công nghệ mới để nâng cao năng lực cạnh tranh của
mình.

Kết luận:

Hệ thống quản lý trung tâm đào tạo là một công cụ hữu ích giúp các trung tâm đào tạo nâng cao
hiệu quả quản lý, cải thiện chất lượng dịch vụ, và thúc đẩy phát triển kinh doanh. Hệ thống quản
lý ngày càng được sử dụng rộng rãi bởi các trung tâm đào tạo và sẽ tiếp tục phát triển trong
tương lai.

Các chức năng chính của sản phẩm (Product Functions)

13
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Hệ thống quản lý trung tâm đào tạo cung cấp các chức năng chính sau:

1. Quản lý học viên:

 Hồ sơ học viên: Lưu trữ thông tin cá nhân, liên lạc, học tập, lịch sử học tập, kết quả học
tập, v.v. của học viên.
 Đăng ký khóa học: Quản lý quá trình đăng ký khóa học của học viên, bao gồm tư
vấn, xét duyệt, thanh toán học phí, v.v.
 Theo dõi tiến độ học tập: Theo dõi quá trình học tập của học viên, bao gồm lịch học, bài
tập, điểm thi, v.v.
 Đánh giá học tập: Đánh giá kết quả học tập của học viên, bao gồm thi cử, chấm
điểm, xếp loại, v.v.
 Cấp chứng chỉ: Cấp chứng chỉ cho học viên sau khi hoàn thành khóa học.

2. Quản lý khóa học:

 Thông tin khóa học: Lưu trữ thông tin về nội dung chương trình, giáo viên giảng
dạy, lịch khai giảng, thời lượng học tập, học phí, v.v. của khóa học.
 Lập kế hoạch giảng dạy: Lập kế hoạch giảng dạy chi tiết cho từng khóa học, bao gồm
bài giảng, tài liệu, hoạt động học tập, v.v.
 Mở lớp học: Mở lớp học cho từng khóa học và phân chia học viên vào các lớp học.
 Quản lý lịch học: Quản lý lịch học của các lớp học, bao gồm thời gian học, địa điểm
học, v.v.
 Theo dõi kết quả học tập: Theo dõi kết quả học tập của các học viên trong mỗi khóa
học.

3. Quản lý giáo viên:

 Hồ sơ giáo viên: Lưu trữ thông tin cá nhân, liên lạc, chuyên môn, lịch giảng dạy, bảng
chấm điểm của giáo viên.
 Tuyển dụng giáo viên: Quản lý quá trình tuyển dụng giáo viên, bao gồm đăng tin tuyển
dụng, xét duyệt hồ sơ, phỏng vấn, v.v.
 Đánh giá giáo viên: Đánh giá năng lực giảng dạy của giáo viên, bao gồm quan sát giảng
dạy, thu thập phản hồi từ học viên, v.v.
 Thanh toán thù lao: Thanh toán thù lao cho giáo viên theo hợp đồng giảng dạy.

4. Quản lý lớp học:

 Thông tin lớp học: Lưu trữ thông tin về sĩ số học viên, thời gian học, địa điểm
học, giáo viên giảng dạy của lớp học.
 Lịch học: Quản lý lịch học của từng lớp học, bao gồm thời gian học, địa điểm
học, v.v.
 Điểm danh: Điểm danh học viên trong các buổi học.
 Quản lý bài tập: Giao bài tập cho học viên và thu bài tập.
 Theo dõi kết quả học tập: Theo dõi kết quả học tập của học viên trong mỗi lớp
học.
14
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

5. Quản lý cơ sở vật chất:

 Danh mục tài sản: Danh sách các tài sản của trung tâm đào tạo, bao gồm
phòng học, thiết bị giảng dạy, máy tính, v.v.
 Sử dụng tài sản: Quản lý việc sử dụng các tài sản của trung tâm đào tạo, bao
gồm lịch sử sử dụng, tình trạng bảo trì, v.v.
 Bảo trì bảo dưỡng: Lập kế hoạch và thực hiện bảo trì bảo dưỡng các tài sản
của trung tâm đào tạo.

6. Quản lý tài chính:

 Thu chi học phí: Quản lý thu chi học phí của các khóa học.
 Thanh toán hóa đơn: Thanh toán các hóa đơn chi phí của trung tâm đào tạo.
 Kế toán tài chính: Lập báo cáo tài chính định kỳ.
 Thống kê báo cáo: Thống kê báo cáo các hoạt động của trung tâm đào tạo.

Phân loại người dùng

1. Quản trị viên:

 Quyền hạn:
o Truy cập và quản lý tất cả các chức năng của hệ thống.
o Thêm, sửa, xóa người dùng và phân quyền cho từng người dùng.
o Cấu hình hệ thống và cài đặt các thông số chung.
o Xem báo cáo thống kê tổng hợp về hoạt động của trung tâm đào tạo.

2. Giáo viên:

 Quyền hạn:
o Truy cập thông tin cá nhân và lịch giảng dạy của mình.
o Cập nhật nội dung bài giảng và tài liệu giảng dạy.
o Điểm danh học viên và quản lý bài tập.
o Xem điểm thi và kết quả học tập của học viên.
o Giao tiếp với học viên qua hệ thống.

3. Học viên:

 Quyền hạn:
o Truy cập thông tin cá nhân và lịch học của mình.
o Đăng ký khóa học và thanh toán học phí.
o Xem tài liệu giảng dạy và bài giảng.
o Làm bài tập và nộp bài tập.
o Xem điểm thi và kết quả học tập của mình.
o Giao tiếp với giáo viên và ban quản lý trung tâm qua hệ thống.

15
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Môi trường hoạt động

Hệ thống nội bộ (On-premise):

 Lắp đặt và vận hành trên hệ thống máy tính của trung tâm đào tạo:

-Trung tâm đào tạo cần đầu tư vào phần cứng, phần mềm và nhân lực để cài đặt, vận hành và bảo
trì hệ thống.

-Hệ thống hoạt động độc lập và không kết nối với internet.

-Đảm bảo an ninh dữ liệu cao nhưng chi phí đầu tư và vận hành cao.
Các ràng buộc thiết kế và cài đặt

1. Ràng buộc về ngân sách:

 Chi phí cài đặt, vận hành và bảo trì hệ thống cần phù hợp với ngân sách của trung tâm
đào tạo.
 Cần cân nhắc chi phí phần cứng, phần mềm, nhân lực, bảo trì khi lựa chọn hệ thống.

2. Ràng buộc về quy mô và nhu cầu:

 Hệ thống cần đáp ứng được nhu cầu quản lý của trung tâm đào tạo, bao gồm số lượng học
viên, khóa học, giáo viên, lớp học
 Cần lựa chọn hệ thống có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương
lai.

3. Ràng buộc về kỹ thuật:

 Hệ thống cần tương thích với hệ thống hạ tầng hiện có của trung tâm đào tạo.
 Cần có đội ngũ nhân lực có chuyên môn để cài đặt, vận hành và bảo trì hệ thống.

4. Ràng buộc về an ninh dữ liệu:

 Hệ thống cần đảm bảo an ninh dữ liệu của học viên, giáo viên, và trung tâm đào tạo.
 Cần lựa chọn hệ thống có các biện pháp bảo mật phù hợp để ngăn chặn truy cập trái
phép, rò rỉ dữ liệu, v.v.

5. Ràng buộc về thời gian:

 Hệ thống cần được cài đặt và triển khai trong thời gian hợp lý để không ảnh hưởng đến
hoạt động của trung tâm đào tạo.
 Cần lên kế hoạch triển khai chi tiết và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bên liên quan.

6. Ràng buộc về pháp lý:

16
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

 Hệ thống cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến quản lý giáo dục, bảo mật
thông tin
 Cần tham khảo ý kiến luật sư trước khi lựa chọn và cài đặt hệ thống.

Tài liệu người dùng (User Documentation)

1. Quản trị viên:

 Tài liệu hướng dẫn cài đặt, cấu hình và quản lý hệ thống.
 Tài liệu hướng dẫn quản lý người dùng, quyền truy cập và phân quyền.
 Tài liệu hướng dẫn quản lý dữ liệu, sao lưu và phục hồi dữ liệu.
 Tài liệu hướng dẫn giải quyết các vấn đề thường gặp.

2. Giáo viên:

 Tài liệu hướng dẫn cập nhật thông tin cá nhân và lịch giảng dạy.
 Tài liệu hướng dẫn quản lý bài giảng, tài liệu giảng dạy và bài tập.
 Tài liệu hướng dẫn chấm điểm và đánh giá kết quả học tập của học viên.
 Tài liệu hướng dẫn giao tiếp với học viên và ban quản lý trung tâm qua hệ thống.

3. Học viên:

 Tài liệu hướng dẫn đăng ký tài khoản và cập nhật thông tin cá nhân.
 Tài liệu hướng dẫn đăng ký khóa học và thanh toán học phí.
 Tài liệu hướng dẫn truy cập tài liệu giảng dạy và bài giảng.
 Tài liệu hướng dẫn làm bài tập và nộp bài tập.
 Tài liệu hướng dẫn xem điểm thi và kết quả học tập.
 Tài liệu hướng dẫn giao tiếp với giáo viên và ban quản lý trung tâm qua hệ thống.

Các mặc định và phụ thuộc khác (Assumptions and Dependencies)

Có nhiều nhân tố có thể ảnh hưởng tới các yêu cầu được đặc tả trong tài liệu, bao gồm:

1. Mục tiêu và chiến lược của tổ chức:

 Các yêu cầu cần phù hợp với mục tiêu và chiến lược chung của tổ chức.
 Mục tiêu và chiến lược có thể thay đổi theo thời gian, dẫn đến việc cần cập nhật các yêu
cầu.

2. Nhu cầu của người dùng:

 Các yêu cầu cần đáp ứng nhu cầu của người dùng, bao gồm cả những người dùng trực
tiếp và gián tiếp.
 Nhu cầu của người dùng có thể thay đổi theo thời gian, dẫn đến việc cần cập nhật các yêu
cầu.
17
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

3. Khả năng của hệ thống:

 Các yêu cầu cần phù hợp với khả năng của hệ thống hiện tại hoặc hệ thống dự kiến sẽ
được phát triển.
 Khả năng của hệ thống có thể thay đổi theo thời gian, dẫn đến việc cần cập nhật các yêu
cầu.

4. Nguồn lực sẵn có:

 Các yêu cầu cần phù hợp với nguồn lực sẵn có của tổ chức, bao gồm cả ngân sách, nhân
lực và thời gian.
 Nguồn lực sẵn có có thể thay đổi theo thời gian, dẫn đến việc cần cập nhật các yêu cầu.

5. Rủi ro và ràng buộc:

 Các yêu cầu cần phải xem xét các rủi ro và ràng buộc liên quan đến dự án, bao gồm cả rủi
ro kỹ thuật, rủi ro tài chính và rủi ro pháp lý.
 Rủi ro và ràng buộc có thể thay đổi theo thời gian, dẫn đến việc cần cập nhật các yêu
cầu.

6. Môi trường hoạt động:

 Các yêu cầu cần phù hợp với môi trường hoạt động của tổ chức, bao gồm cả môi trường
kinh tế, môi trường xã hội và môi trường pháp lý.
 Môi trường hoạt động có thể thay đổi theo thời gian, dẫn đến việc cần cập nhật các yêu
cầu.

Yêu cầu về giao tiếp


3.1 Giao tiếp với người dùng (User Interfaces):

Giao diện của hệ thống sẽ được thiết kế đơn giản, trực quan và dễ sử dụng để người dùng có thể dễ dàng
tương tác.
Mỗi giao diện sẽ đi kèm với hướng dẫn sử dụng chi tiết để người dùng có thể hiểu và sử dụng các chức
năng một cách hiệu quả.
Hình ảnh màn hình sẽ được sắp xếp một cách logic và dễ nhận biết để tăng trải nghiệm người dùng.

3.2 Giao tiếp với phần cứng (Hardware Interfaces):


Hệ thống sẽ giao tiếp với các thiết bị phần cứng như máy in, máy quét, máy chiếu thông qua các giao tiếp
USB, Bluetooth hoặc Wi-Fi tùy thuộc vào tính năng của từng thiết bị.
Các giao tiếp vật lý và logic sẽ được xác định dựa trên thông số kỹ thuật cụ thể của từng thiết bị và hỗ
trợ các giao thức truyền thông phổ biến.

3.3 Giao tiếp với phần mềm (Software Interfaces):

18
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Hệ thống sẽ sử dụng giao tiếp API để kết nối với các hệ thống khác như hệ điều hành, cơ sở dữ liệu, và
các dịch vụ web khác.
Việc kết nối này sẽ được thực hiện thông qua các giao thức và chuẩn truyền thông phổ biến như HTTP,
RESTful API hoặc giao thức tương tự.

3.4 Giao tiếp truyền thông và mạng máy tính (Communications Interfaces):
Mô tả các yêu cầu liên quan tới truyền dữ liệu và mạng máy tính:
Hệ thống sẽ tương tác với trình duyệt web của người dùng thông qua giao thức HTTP và HTTPS.
Giao thức FTP có thể được sử dụng để truyền tải dữ liệu giữa hệ thống và các máy chủ lưu trữ ngoài.
Giao thức giao tiếp mạng như TCP/IP sẽ được sử dụng để kết nối và truyền dữ liệu giữa các thành phần
của hệ thống trong mạng nội bộ.
Yêu cầu chức năng
<Mẫu này minh họa một cách thức tổ chức các yêu cầu chức năng để thấy được các tính năng của phần
mềm, các dịch vụ mà phần mềm cung cấp. Chúng ta có thể tổ chức theo usecase, các chế độ hoạt động,
các lớp dữ liệu…hoặc kết hợp tất cả những hình thức này sao cho phần mô tả có ý nghĩa logic và dễ
hiểu>
Chức năng 1
Lưu ý: Không đặt tên tính năng theo số thứ tự như Chức năng 1, Chức năng 2 trong mẫu mà cần đưa ra
1 tên cụ thể ngắn gọn và đủ nghĩa.Ví dụ: Quản lý người dùng>
4.1.1 Giới thiệu
<Mô tả chi tiết mục đích của chức năng. Thông thường bắt đầu bằng “Hệ thống sẽ”, “Hệ thống
có thể”…Phần này cũng cho biết mức độ ưu tiên của yêu cầu này là Cao, Thấp hay trung
bình hoặc theo thang đo từ 1-9… >
4.1.2 Quy trình xử lý
<Liệt kê các thao tác của người dùng và phản ứng của hệ thống nhằm thực hiện được chức năng
này>
4.1.3 Yêu cầu chức năng mức thấp hơn
<Liệt kê chi tiết các yêu cầu tính năng nhỏ hơn; là những gì phần mềm cần có để người dùng thực
hiện được chức năng “Chức năng 1” đã nêu. Yêu cầu phải được viết rõ ràng, ngắn gọn,
đầy đủ. Thông tin nào chưa được cung cấp thì sử dụng từ khóa “TBD” thay thế >
<Mỗi yêu cầu mức thấp hơn cũng là một yêu cầu chức năng nên cũng cần có đầy đủ các thành
phần giới thiệu, quy trình, đầu vào, đầu ra…)

<Mỗi yêu cầu có một định danh riêng tương tự như yêu cầu mức trên. Ví dụ, yêu cầu 1.1, yêu cầu
1.2….>

Ví dụ mẫu:
4.1. Quản lý người dùng
4.1.1. Giới thiệu
Quản lý người dùng cho phép quản lý thông tin người dùng của hệ thống bao gồm các
chức năng Thêm, Sửa, Xóa
4.1.2. Quy trình
 Thêm người dùng khi có yêu cầu
 Sửa thông tin người dùng đã được thêm trước đó nếu người sử dụng muốn sửa.
 Xoá người dùng nếu người dùng không muốn tồn tại.
4.1.2. Các yêu cầu chi tiết
4.1.2.1. Thêm người dùng
19
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

a. Giới thiệu
Chức năng thêm tài khoản được thực hiện khi người dùng cung cấp đầy đủ thông
tin và có yêu cầu đăng ký tài khoản. Người quản trị hệ thống chấp nhận yêu cầu
này.
b. Dữ liệu vào
Thông tin về người dùng: tên, username, ID, tuổi, email, cơ quan công tác, thành
phố, quốc gia.
c. Quy trình xử lý
 B1: Lựa chọn loại tài khoản: SV hoặc GV
 B2: Nhập thông tin tài khoản
 B3: Xác nhận thông tin
 B4: Lưa thông tin vào hệ thống
d. Kết quả
01 tài khoản người dùng duy nhất được tạo ra
4.1.2.2. Sửa thông tin người dùng
a. Giới thiệu
b. Dữ liệu vào
c. Quy trình xử lý
d. Kết quả đầu ra
4.1.2.3. Xoá người dùng

…..

Chức năng 2
4.3. Chức năng 3
……
5.Yêu cầu phi chức năng
5.1 Yêu cầu hiệu năng (Performance Requirements)
- Hệ thống cần đáp ứng thời gian đáp ứng dưới 1 giây cho mọi thao tác của người dùng.

- Thời gian tải trang web cần được giảm xuống dưới 3 giây để đảm bảo trải nghiệm người dùng tốt
nhất.
- Hệ thống cần xử lý được ít nhất 1000 người dùng truy cập đồng thời mà không gây ra hiện tượng
treo hoặc giảm hiệu suất đáng kể.
5.2 Yêu cầu về an toàn (Safety Requirements)
- Hệ thống cần có khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu để đảm bảo an toàn thông tin người dùng.

- Cần có cơ chế tự động đăng xuất người dùng sau một khoảng thời gian không hoạt động để ngăn
chặn truy cập trái phép.

- Hệ thống cần thực hiện các biện pháp bảo mật để ngăn chặn tấn công từ bên ngoài như tấn công từ
chối dịch vụ (DDoS) hoặc tấn công SQL injection.
5.3 Yêu cầu về an ninh bảo mật (Security Requirements)
- Tất cả dữ liệu cá nhân của người dùng cần được mã hóa để đảm bảo tính bảo mật.
20
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

- Hệ thống cần tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân như GDPR hoặc HIPAA.

- Cần thiết lập các cơ chế xác thực mạnh mẽ để ngăn chặn truy cập trái phép vào hệ thống.
5.4 Các thuộc tính chất lượng phần mềm
- Hệ thống cần có khả năng linh hoạt và mở rộng để có thể thích nghi với sự phát triển của
trung tâm đào tạo.

- Độ tin cậy của hệ thống cần được đảm bảo, với tỷ lệ downtime không quá 0.1% trong một
tháng.

- Hệ thống cần có khả năng sử dụng lại mã nguồn mở và các thành phần có sẵn để tối ưu hóa
quá trình phát triển và bảo trì.
5.5 Các quy tắc nghiệp vụ - Bussiness Rules
- Học viên không được phép truy cập vào thông tin cá nhân của người dùng khác mà không có sự cho
phép của họ.

- Giáo viên chỉ có thể truy cập vào thông tin và chức năng liên quan đến lịch giảng dạy và quản lý
học viên của họ.

- Quản trị viên cần phải xác thực trước khi thực hiện các thao tác quản lý người dùng và dữ liệu
trong hệ thống.
6. Các yêu cầu khác
Yêu cầu về cơ sở dữ liệu:
Hệ thống cần sử dụng cơ sở dữ liệu có tính nhất quán và bền vững để lưu trữ thông tin của học viên,
giáo viên và các khóa học. Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu cần được tổ chức một cách logic và hiệu quả để dễ
dàng truy xuất và quản lý.

Yêu cầu về luật pháp:


- Hệ thống cần tuân thủ đầy đủ các quy định và luật lệ liên quan đến quản lý giáo dục và bảo vệ dữ
liệu cá nhân, bao gồm cả GDPR (Nghị định Bảo vệ Dữ liệu Chung) nếu hoạt động ở khu vực châu Âu.
Cần cung cấp chính sách và điều khoản sử dụng rõ ràng để người dùng biết và đồng ý trước khi sử dụng
hệ thống.

Yêu cầu về đạo đức:


- Hệ thống cần đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý và xử lý thông tin cá nhân của
người dùng. Cần tạo điều kiện cho môi trường học tập trực tuyến lành mạnh và tích cực, giảm thiểu các
hành vi vi phạm đạo đức hoặc gây hại đến người dùng.

Yêu cầu về tính linh hoạt:


- Hệ thống cần có khả năng tương thích với nhiều loại thiết bị và trình duyệt khác nhau để đảm bảo
tiện lợi cho người dùng. Cần cung cấp các tùy chọn tuỳ chỉnh để người dùng có thể điều chỉnh cài đặt và
thiết lập theo nhu cầu của họ.

Yêu cầu về độ tin cậy:


- Hệ thống cần hoạt động ổn định và đáng tin cậy, đảm bảo không gây ra lỗi phát sinh không mong
muốn. Cần thiết lập các biện pháp phòng ngừa và xử lý sự cố để đảm bảo rằng hệ thống có thể phục hồi
nhanh chóng sau sự cố.

21
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Yêu cầu về khả năng bảo trì:


- Hệ thống cần có khả năng dễ dàng bảo trì và nâng cấp để đảm bảo rằng nó luôn hoạt động ổn định
và hiệu quả. Cần cung cấp các công cụ và tài liệu hướng dẫn chi tiết để hỗ trợ quá trình bảo trì và nâng
cấp hệ thống.
Phụ lục A: Từ điển thuật ngữ/viết tắt
 API: Giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interface)
 HTML: Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (Hypertext Markup Language)
 IoT: Internet of Things - Internet vạn vật
 URL: Địa chỉ trang web (Uniform Resource Locator)
 AI: Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence)

Phụ lục B: Mô hình phân tích


Mô hình phân tích có thể sử dụng trong thiết kế hệ thống quản lý trung tâm đào tạo bao gồm:

Mô hình Use Case (Use Case Diagram):


Mô hình Use Case sẽ mô tả các tác nhân (người dùng) và các chức năng mà họ có thể thực hiện trong hệ
thống. Các use case có thể bao gồm: quản lý khóa học, quản lý giáo viên, quản lý học viên, điểm danh,
nhập điểm quá trình, xem thống kê và báo cáo.

Mô hình Luồng Dữ liệu (Data Flow Diagram):


Mô hình Luồng Dữ liệu sẽ mô tả luồng dữ liệu giữa các thành phần trong hệ thống. Các thành phần chính
có thể bao gồm: nhân viên, học viên, giáo viên, khóa học, điểm danh, điểm quá trình và báo cáo.

Mô hình Cơ sở dữ liệu (Database Schema):


Mô hình Cơ sở dữ liệu sẽ mô tả cấu trúc dữ liệu và mối quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu. Các
bảng có thể bao gồm: bảng khóa học, bảng giáo viên, bảng học viên, bảng điểm danh và bảng điểm quá
trình.

Mô hình Giao diện người dùng (User Interface Design):


Mô hình Giao diện người dùng sẽ mô tả cách người dùng tương tác với hệ thống thông qua giao diện
người dùng. Đây là phần trực quan của hệ thống và bao gồm các màn hình, các nút, biểu mẫu và các
thành phần giao diện khác.

Mô hình Kiến trúc hệ thống (System Architecture):


Mô hình Kiến trúc hệ thống sẽ mô tả kiến trúc tổng thể của hệ thống, bao gồm các thành phần phần mềm
và phần cứng, cách chúng tương tác và triển khai hệ thống.

Lưu ý rằng các mô hình trên là chỉ một số ví dụ và không bao gồm toàn bộ các mô hình có thể áp dụng
trong thiết kế hệ thống quản lý trung tâm đào tạo. Tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của dự án, có thể sử dụng
thêm các mô hình khác như mô hình Sequence, mô hình Class, mô hình State, v.v. để mô hình hóa và
thiết kế hệ thống.

22
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

23
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Lịch sử thay đổi


Tên Ngày Lý do thay đổi Phiên bản
tháng

Nhóm 1 17/03/202 Phiên bản đầu tiên 1.0


4

24
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Phần III: Tài liệu mô hình hoá chức năng

A. Danh sách tác nhân và mô tả tác nhân :

Các tác nhân Mô tả


Quản trị viên (Admin) Quản trị viên có quyền truy cập và quản lý toàn
bộ hệ thống. Chức năng của họ bao gồm tạo và
quản lý thông tin về các khóa học, giáo viên, học
viên, lớp học, tài liệu học tập và các thông tin liên
quan khác. Họ cũng có thể thực hiện các tác vụ
quản lý người dùng và cấp quyền truy cập
Giáo viên (Instructor) Giáo viên là người dạy học trong trung tâm đào
tạo. Chức năng của họ bao gồm tạo và quản lý nội
dung giảng dạy, giao bài tập, chấm điểm và cung
cấp phản hồi cho học viên. Họ cũng có thể xem
thông tin về các lớp học và học viên của mình
Học viên (Student) Học viên là người tham gia các khóa học trong
trung tâm đào tạo. Chức năng bao gồm đăng ký và
tham gia các khóa học, làm bài tập, tham gia các
hoạt động học tập và trao đổi kiến thức với giáo
viên và bạn bè. Họ cũng có thể xem thông tin cá
nhân và kết quả học tập của mình.
Nhân viên quản lý học viên (Student Nhân viên này có trách nhiệm quản lý thông tin cá
Manager): nhân và học tập của học viên trong hệ thống.
Chức năng bao gồm tạo và quản lý tài khoản học
viên, quản lý đăng ký học, cung cấp hỗ trợ và giải
đáp thắc mắc cho học viên
Hệ thống (System) Hệ thống là một tác nhân ảo, đại diện cho toàn bộ
ứng dụng quản lý trung tâm đào tạo. Nó thực hiện
các chức năng tự động như xử lý giao dịch đăng
ký, thông báo và cập nhật dữ liệu tự động.

B. Danh sách usecase và mô tả usecase :


Usecase Mô tả
1. Quản lý Khóa học (Manage - Admin có thể thêm, chỉnh sửa hoặc xóa
Courses) thông tin về các khóa học. Họ cũng có thể
xem danh sách các khóa học hiện có trong
hệ thống
2. Quản lý Giáo viên (Manage - Admin có thể thêm, chỉnh sửa hoặc xóa
25
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Instructors) thông tin về các giáo viên. Họ cũng có thể


xem danh sách các giáo viên hiện có và
gán giáo viên cho các khóa học
3. Quản lý Học viên (Manage - Mô tả: Admin có thể tạo, chỉnh sửa hoặc
Students) xóa thông tin về các lớp học. Họ cũng có
thể xem danh sách các lớp học hiện có và
quản lý tình trạng của các lớp học
4. Quản lý Lớp học (Manage - Admin có thể tạo, chỉnh sửa hoặc xóa
Classes) thông tin về các lớp học. Họ cũng có thể
xem danh sách các lớp học hiện có và
quản lý tình trạng của các lớp học.
5. Đăng ký Khóa học (Enroll in - Mô tả: Học viên có thể đăng ký tham gia
Course) các khóa học trong danh sách có sẵn. Họ
cũng có thể hủy đăng ký nếu cần
6. Xem Danh sách Khóa học - Học viên có thể xem danh sách các khóa
(View Course List) học có sẵn trong hệ thống, bao gồm thông
tin về mô tả, giáo viên, thời gian và địa
điểm
7. Quản lý Bài tập (Manage - Giáo viên có thể tạo, chỉnh sửa hoặc xóa
Assignments) các bài tập cho các khóa học mà họ giảng
dạy. Họ cũng có thể xem danh sách các
bài tập và kết quả của học viên
8. Nộp Bài tập (Submit - Học viên có thể nộp bài tập cho giáo viên
Assignment) qua hệ thống và nhận được phản hồi từ
giáo viên sau khi bài tập được chấm điểm
9. Xem Thông báo (View - Học viên và giáo viên có thể xem các
Announcements) thông báo mới từ trung tâm đào tạo, bao
gồm thông tin về sự kiện, thay đổi trong
lịch trình hoặc cập nhật quan trọng
10. Xem Kết quả (View Grades) - Học viên có thể xem kết quả của các bài
kiểm tra và bài tập đã hoàn thành, cùng
với phản hồi từ giáo viên.
11. Gửi Thông báo (Send - Admin và giáo viên có thể gửi thông báo
Announcements) cho các học viên thông qua hệ thống, để
thông báo về các sự kiện quan trọng hoặc
thay đổi
12. Quản lý Tài liệu (Manage - Admin và giáo viên có thể tải lên, chỉnh
Documents) sửa hoặc xóa các tài liệu học tập như slide
bài giảng, tài liệu tham khảo và tài liệu bổ
sung. Họ cũng có thể phân loại tài liệu
vào các danh mục khác nhau

C. Biểu đồ hoạt động của một số usecase phức tạp :

26
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

5. Đăng ký Khóa học (Enroll in Course)

8. Nộp Bài tập (Submit Assignmen

27
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

10. Xem Kết quả (View Grades)

28
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

11. Gửi Thông báo (Send Announcements)

29
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

12. fQuản lý Tài liệu (Manage Documents)

30
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

D. Kịch bản của tất cả các usecase của hệ thống :


1.
Tên usecase: Quản lý Khóa học (Manage Courses)

Tác nhân chính: Người quản lý hệ thống (admin)

Điều kiện trước: Người quản lý đã đăng nhập vào hệ thống với vai
trò là quản lý.
Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép người quản lý thực hiện các
thao tác quản lý khóa học một cách hiệu quả và
linh hoạt.
Điều kiện sau: Các thay đổi về khóa học được cập nhật thành
công trong hệ thống.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người quản lý truy cập vào phần quản lý khóa học trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các khóa học hiện có và các tùy chọn quản lý.
3. Người quản lý có thể thực hiện các hoạt động như thêm mới, chỉnh sửa, xóa khóa học
hoặc cập nhật thông tin về khóa học.
31
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

4. Sau khi hoàn thành các thao tác quản lý, người quản lý lưu lại các thay đổi.
5. Hệ thống cập nhật thông tin mới về khóa học trong cơ sở dữ liệu và thông báo cho
người quản lý biết quá trình quản lý đã hoàn thành.

Ngoại lệ:
 Nếu người quản lý không có quyền truy cập hoặc thực hiện các thao tác quản lý khóa
học, hệ thống sẽ từ chối truy cập hoặc thực hiện thao tác và thông báo cho người quản
lý biết.

2.
Tên usecase: Quản lý Giáo viên (Manage Instructors)

Tác nhân chính: Người quản lý hệ thống

Điều kiện trước: Người quản lý đã đăng nhập vào hệ thống với vai
trò là quản lý.
Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép người quản lý thực hiện các
thao tác quản lý thông tin về giáo viên một cách
hiệu quả và linh hoạt
Điều kiện sau: Các thay đổi về thông tin giáo viên được cập nhật
thành công trong hệ thống
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người quản lý truy cập vào phần quản lý giáo viên trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các giáo viên hiện có và các tùy chọn quản lý.
3. Người quản lý có thể thực hiện các hoạt động như thêm mới, chỉnh sửa, xóa giáo viên
hoặc cập nhật thông tin về giáo viên.
4. Sau khi hoàn thành các thao tác quản lý, người quản lý lưu lại các thay đổi.
5. Hệ thống cập nhật thông tin mới về giáo viên trong cơ sở dữ liệu và thông báo cho
người quản lý biết quá trình quản lý đã hoàn thành.

3.
Tên usecase: Quản lý Học viên (Manage Students)

32
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Tác nhân chính: Người quản lý hệ thống

Điều kiện trước: Người quản lý đã đăng nhập vào hệ thống với vai
trò là quản lý.
Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép người quản lý thực hiện các
thao tác quản lý thông tin về học viên một cách
hiệu quả và linh hoạt
Điều kiện sau: Các thay đổi về thông tin học viên được cập nhật
thành công trong hệ thống.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người quản lý truy cập vào phần quản lý học viên trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các học viên hiện có và các tùy chọn quản lý.
3. Người quản lý có thể thực hiện các hoạt động như thêm mới, chỉnh sửa, xóa học viên
hoặc cập nhật thông tin về học viên.
4. Sau khi hoàn thành các thao tác quản lý, người quản lý lưu lại các thay đổi.
5. Hệ thống cập nhật thông tin mới về học viên trong cơ sở dữ liệu và thông báo cho
người quản lý biết quá trình quản lý đã hoàn thành.

Ngoại lệ:
Nếu người quản lý không có quyền truy cập hoặc thực hiện các thao tác quản lý học viên, hệ thống sẽ
từ chối truy cập hoặc thực hiện thao tác và thông báo cho người quản lý biết.

4.
Tên usecase: Quản lý Lớp học (Manage Classes)

Tác nhân chính: Người quản lý hệ thống

Điều kiện trước: Người quản lý đã đăng nhập vào hệ thống với vai
trò là quản lý.
Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép người quản lý tạo, chỉnh sửa
và xoá thông tin về các lớp học một cách hiệu
quả.
Điều kiện sau: Các thay đổi về thông tin lớp học được cập nhật
thành công trong hệ thống.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Người quản lý truy cập vào phần quản lý lớp học trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các lớp học hiện có và các tùy chọn quản lý.
3. Người quản lý có thể thực hiện các hoạt động như tạo mới lớp học, chỉnh sửa thông tin
lớp học hoặc xoá lớp học.
4. Sau khi hoàn thành các thao tác quản lý, người quản lý lưu lại các thay đổi.
5. Hệ thống cập nhật thông tin mới về lớp học trong cơ sở dữ liệu và thông báo cho người
quản lý biết quá trình quản lý đã hoàn thành.

33
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Ngoại lệ:
Nếu người quản lý không có quyền truy cập hoặc thực hiện các thao tác quản lý lớp học, hệ thống sẽ
từ chối truy cập hoặc thực hiện thao tác và thông báo cho người quản lý biết.

5.
Tên usecase: Đăng ký Khóa học (Enroll in Course)

Tác nhân chính: Sinh viên

Điều kiện trước: Sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống với vai trò là
sinh viên.
Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép sinh viên đăng ký các khóa
học một cách dễ dàng và hiệu quả.
Điều kiện sau: Các khóa học được sinh viên đăng ký được ghi
nhận và cập nhật thành công trong hệ thống.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Sinh viên truy cập vào phần đăng ký khóa học trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các khóa học có sẵn để đăng ký.
3. Sinh viên chọn các khóa học mà họ muốn đăng ký.
4. Sau khi đã chọn các khóa học, sinh viên xác nhận việc đăng ký.
5. Hệ thống kiểm tra xem sinh viên có đủ điều kiện đăng ký các khóa học đã chọn không.
6. Nếu sinh viên đủ điều kiện, hệ thống ghi nhận đăng ký và cập nhật thông tin trong cơ
sở dữ liệu.
7. Hệ thống thông báo cho sinh viên biết việc đăng ký đã hoàn tất.

Ngoại lệ:
 Nếu sinh viên không đủ điều kiện đăng ký các khóa học đã chọn, hệ thống sẽ từ chối
đăng ký và thông báo cho sinh viên biết lý do.

6.
Tên usecase: Xem Danh sách Khóa học (View Course List)

Tác nhân chính: Sinh viên

Điều kiện trước: Sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống với vai trò là
sinh viên.
Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống hiển thị danh sách các khóa học có sẵn
cho sinh viên xem một cách dễ dàng và chi tiết.
Điều kiện sau: Sinh viên có thể xem được các thông tin chi tiết
về các khóa học và quyết định đăng ký.
Chuỗi sự kiện chính:
34
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

1. Sinh viên truy cập vào phần "Xem Danh sách Khóa học" trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các khóa học có sẵn với thông tin như tên khóa học, mô tả,
giảng viên, số lượng sinh viên đang tham gia, thời gian và địa điểm.
3. Sinh viên có thể sử dụng các bộ lọc và tìm kiếm để thu hẹp danh sách khóa học theo
yêu cầu của mình.
4. Sinh viên xem chi tiết từng khóa học bằng cách nhấp vào tên khóa học hoặc biểu tượng
chi tiết.
5. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về khóa học bao gồm mô tả chi tiết, nội dung, giảng
viên, yêu cầu tiên quyết, thời gian và địa điểm.
6. Sinh viên quay lại danh sách khóa học nếu cần.

Ngoại lệ:
Không có khóa học nào có sẵn hoặc không thể truy cập danh sách khóa học. Hệ thống sẽ thông báo cho
sinh viên biết.

7.
Tên usecase: Quản lý Bài tập (Manage Assignments)

Tác nhân chính: Giáo viên

Điều kiện trước: iáo viên đã đăng nhập vào hệ thống với vai trò là
giáo viên.
Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép giáo viên quản lý các bài tập
trong các khóa học một cách hiệu quả và thuận
tiện.
Điều kiện sau: Các bài tập được tạo và quản lý thành công trong
hệ thống
Chuỗi sự kiện chính:
1. Giáo viên truy cập vào phần "Quản lý Bài tập" trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các bài tập hiện có trong các khóa học mà giáo viên đang
phụ trách.
3. Giáo viên có thể tạo mới, chỉnh sửa hoặc xóa các bài tập bằng cách thực hiện các hành
động tương ứng.
4. Khi tạo mới bài tập, giáo viên cung cấp thông tin như tên bài tập, mô tả, ngày giao,
ngày hết hạn, yêu cầu và tệp đính kèm (nếu có).
5. Hệ thống lưu trữ thông tin về các bài tập và cập nhật danh sách sau mỗi thay đổi.
6. Giáo viên có thể chỉnh sửa hoặc xóa bài tập mà họ đã tạo trước đó.
7. Nếu cần thiết, giáo viên có thể xem danh sách các bài tập đã giao cho mỗi sinh viên
trong khóa học.

Ngoại lệ:
35
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Không có bài tập nào trong khóa học hoặc không thể truy cập danh sách bài tập. Hệ thống sẽ thông báo
cho giáo viên biết

8.
Tên usecase: Nộp Bài tập (Submit Assignment)

Tác nhân chính: Học viên

Điều kiện trước:  Học viên đã đăng nhập vào hệ thống


với vai trò là học viên.
 Bài tập đã được giáo viên giao và hạn
chót nộp bài đã đến.

Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép học viên nộp bài tập một cách
dễ dàng và đảm bảo thông tin được gửi đi an toàn.
Điều kiện sau: Bài tập đã được học viên nộp thành công và thông
tin được lưu trữ trong hệ thống
Chuỗi sự kiện chính:
1. Học viên truy cập vào phần "Nộp Bài tập" trên hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các bài tập mà học viên cần nộp, bao gồm thông tin như
tên bài tập, mô tả, ngày giao, ngày hết hạn.
3. Học viên chọn bài tập mà họ muốn nộp.
4. Hệ thống yêu cầu học viên tải lên tệp bài tập đã hoàn thành.
5. Học viên tải lên tệp bài tập của mình.
6. Hệ thống xác nhận việc nhận được bài tập và lưu trữ tệp trong hệ thống.
7. Hệ thống cập nhật trạng thái của bài tập sang "Đã nộp" và ghi nhận thời gian nộp.
8. Học viên nhận được thông báo xác nhận việc nộp bài tập thành công.

Ngoại lệ:
 Học viên không thể nộp bài sau khi hết hạn chót.
 Hệ thống gặp sự cố kỹ thuật hoặc lỗi trong quá trình nộp bài.

9.
Tên usecase: Xem Thông báo (View Announcements)

Tác nhân chính: Học viên

Điều kiện trước: Học viên đã đăng nhập vào hệ thống với vai trò là
học viên.

36
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống hiển thị thông báo một cách rõ ràng và
dễ dàng cho học viên.
Điều kiện sau: Học viên có thể chọn quay lại trang chính hoặc
các phần khác của hệ thống sau khi xem xong
thông báo.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Học viên truy cập vào phần "Thông báo" hoặc "Tin tức" trên giao diện hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các thông báo mới nhất hoặc thông báo có liên quan đến
học viên.
3. Học viên chọn một thông báo để xem chi tiết.
4. Hệ thống hiển thị nội dung của thông báo, bao gồm tiêu đề, nội dung, ngày đăng và
người đăng.
5. Học viên đọc thông báo và có thể thực hiện các hành động liên quan nếu cần.

Ngoại lệ:
 Không có thông báo nào hiện có trong hệ thống.
 Học viên không có quyền truy cập vào phần thông báo.

10.
Tên usecase: Xem Kết quả (View Grades)

Tác nhân chính: Học viên

Điều kiện trước: Học viên đã đăng nhập vào hệ thống với vai trò là
học viên.
Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống hiển thị kết quả học tập của học viên
một cách rõ ràng và dễ dàng nhất có thể.
Điều kiện sau: Hệ thống cập nhật điểm số và hiển thị chúng cho
học viên.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Học viên chọn chức năng "Xem Kết quả" trên giao diện hệ thống.
2. Hệ thống xác nhận vai trò của người dùng là học viên và truy cập vào dữ liệu kết quả
của học viên đó.
3. Hệ thống hiển thị danh sách các kết quả học tập, bao gồm điểm số, các môn học đã
đăng kí và kết quả đã được công bố.
4. Học viên xem kết quả chi tiết của từng môn học bằng cách chọn môn học tương ứng.

Ngoại lệ:
37
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

 Nếu không có kết quả nào được tìm thấy cho học viên, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "Không có
kết quả nào được tìm thấy".
 Học viên có thể quay lại trang chính hoặc các phần khác của hệ thống sau khi xem xong kết quả.

11.
Tên usecase: Gửi Thông báo (Send Announcements)

Tác nhân chính: Giáo viên

Điều kiện trước: Giáo viên đã đăng nhập vào hệ thống với vai trò
là giáo viên.
Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép giáo viên gửi thông báo đến
các học viên hoặc lớp học một cách dễ dàng và
nhanh chóng.
Điều kiện sau: Học viên đã nhận được thông báo và có thể xem
nó trên hệ thống.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Giáo viên chọn chức năng "Gửi Thông báo" trên giao diện hệ thống.
2. Hệ thống cung cấp giao diện cho phép giáo viên nhập nội dung thông báo.
3. Giáo viên chọn đối tượng nhận thông báo, có thể là toàn bộ lớp học hoặc các học viên
cụ thể.
4. Giáo viên gửi thông báo và hệ thống xác nhận việc gửi thành công.

Ngoại lệ:
 Nếu không có học viên hoặc lớp học nào được chọn, hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi
và yêu cầu giáo viên chọn ít nhất một đối tượng nhận thông báo.
 Nếu không thể gửi thông báo thành công do lỗi kỹ thuật hoặc vấn đề mạng, hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu giáo viên thử lại sau.

12.
Tên usecase: Quản lý Tài liệu (Manage Documents)

Tác nhân chính: Quản trị viên

Điều kiện trước: Quản trị viên đã đăng nhập vào hệ thống với vai
trò là quản trị viên.
Đảm bảo tối thiểu: Hệ thống cho phép quản trị viên quản lý các tài

38
Nhóm 1
Đại học sư phạm Hà Nội

liệu liên quan đến khóa học, bao gồm việc tạo,
chỉnh sửa, xóa và quản lý quyền truy cập.
Điều kiện sau: Quản trị viên đã tải lên hoặc xóa tài liệu thành
công.
Chuỗi sự kiện chính:
1. Quản trị viên chọn chức năng "Quản lý Tài liệu" trên giao diện hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị danh sách các tài liệu hiện có và các tùy chọn quản lý.
3. Quản trị viên có thể thực hiện các hành động sau:
 Tạo mới tài liệu: Quản trị viên điền thông tin chi tiết và tải lên tài liệu mới.
 Chỉnh sửa tài liệu: Quản trị viên chọn tài liệu cần chỉnh sửa và cập nhật thông
tin chi tiết.
 Xóa tài liệu: Quản trị viên chọn tài liệu cần xóa và xác nhận việc xóa.
 Quản lý quyền truy cập: Quản trị viên chỉ định quyền truy cập cho các tài liệu
cho các nhóm người dùng cụ thể.

Ngoại lệ:
 Nếu quản trị viên không có quyền truy cập vào chức năng quản lý tài liệu, hệ thống sẽ
hiển thị thông báo lỗi và từ chối truy cập.
 Nếu có lỗi kỹ thuật hoặc vấn đề mạng khi thực hiện các hành động quản lý tài liệu, hệ
thống sẽ hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu quản trị viên thử lại sau.

39
Nhóm 1

You might also like