Professional Documents
Culture Documents
A. 5.10-7 mg/ml
B. >2.10-7 mg/ml
C. 10-9 mg/ml( SGT/180)
D. 5.10-4 mg/ml
E. 2.10-4mg/ml
Câu 2:Thời gian cần để đi qua bởi pha di động chuyển qua cột bằng 20 phút. Giá
trị R đối với chất tan có thời gian giữ là 271 phút phải bằng bao nhiêu? Và chất tan
có bao nhiêu thời gian sẽ ở trong các pha di chuyển và pha tĩnh trước khi ra khỏi
cột?
A, 0.074 và 251 phút
B. 0.074 và 261 phút
C. 0.096 và 251 phút
D. 0.096 và 261 phút
E. 0.074 và 271 phút
Giải:
Ta có: R=Vpha động/VChất tan =tM/(tM +ts)
VPha động=L/20, VChất tan=L/271
=>R=20/271=0.074
=> Chất tan có 7.4% thời gian ở pha động.
TM =(7.4*271)/100=20, tS=271-20=251 phút
Câu 3: Detector trong sắc ký lỏng được sử dụng phổ biến hiện nay:
A. Detector hấp thụ UV- VIS (SGK/ 176, thầy giảng)
B. Detector huỳnh quang
C. Detector chỉ số khúc xạ
D. Detector tán xạ bay hơi
E. Detector đo dòng
Câu 4: Trong các cơ chế của sắc kí lớp mỏng, cơ chế nào chiếm ưu thế:
A. Hấp phụ
B. Trao đổi ion
C. Rây phân tử
D. Phân bố
E. Hấp thụ
Câu 5: Cho các câu sau:
(1). Pha động trong sắc ký lỏng thường là hai hay nhiều dung môi hòa tan vào nhau
để có khả năng tách với độ phân giải phù hợp.
(2). Cột sắc ký lỏng hiệu năng cao thường được chế bằng thép không gỉ, thủy tinh
hoặc chất dẻo .
(3). Sắc ký lỏng phân bố là kỹ thuật được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
(4). Hàm lượng divinylbenzen trong nhựa SDB thay đổi trong khoảng 1 ÷ 16%.
(5). Pha tĩnh TLC là các hạt có kích thước 10 – 30nm được rải đều và kết dính
thành lớp mỏng đồng nhất.
Số câu đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
E. 5
(2)/173, (3)/182, (4)/190 giáo trình
Câu 6: Sắc ký ái lực :
A. Là kỹ thuật tách, trong đó pha động là chất lỏng, pha tĩnh có thể là chất rắn hoặc
chất lỏng.
B. Là một kỹ thuật tách, trong đó các chất phân tích di chuyển qua cột chứa các hạt
pha tĩnh.
C. Là một kỹ thuật sắc ký lỏng dùng một thuốc thử liên kết đặc biệt đẻ làm sạch
hoặc phân tích các thành phần trong hỗn hợp. (SGK/ 97)
D. Là một kỹ thuật sắc ký trung gian giữa sắc ký lỏng và sắc ký khí.
E. Là kỹ thuật được sử dụng trong nhiều lĩnh vực hóa học, dược phẩm, hóa sinh,
lâm sàng.
Câu 7: Một cột sắc ký có chiều cao 3.2 m, từ lúc bắt đầu bơm mẫu vào đầu cột thì
Pic của cấu tử A đạt giá trị cực đại 350s, cấu tử B là 375s. Cho biết W A = 14s ,WB=
15s. chiều cao đĩa lý thuyết trung bình là:
A. 0.048 cm
B. 0,032 cm
C. 0.064 cm
D. 0,054 cm
E. 0,032 cm
Giải:
tR 2 350 2
Số đĩa lý thuyết đối với của cấu tử A: N=16*( W ¿ ¿ = 16 * ( 14 ¿ ¿ = 10000
tR 2 375 2
Số đĩa lý thuyết đối với của cấu tử B: N=16*( W ¿ ¿ = 16 * ( 15 ¿ ¿ = 10000
C. Trong sắc ký lỏng hiệu năng cao để xác định độ phân cực pha động ta dựa vào
nhóm thế R của dẫn chất siloxan
D. Trong sắc ký lỏng hiệu năng để xác định độ phân cực chất phân tích ta dựa vào
nhóm thế R
E. Trong sắc ký lỏng hiệu năng cao để xác định độ phân cực pha tĩnh ta dựa vào
nhóm thế R của dẫn chất siloxan (sgk/184)
Câu 10: Xử lý dung môi trong phương pháp HPLC trường hợp pha động là hỗn
hợp dung môi hữu cơ và nước, người ta thường dùng các loại màng lọc nào sau
đây:
{
B
0,0909= +C × 40
40
B
0,0816= +C ×15
{
B=0,829
C=1,754.10
−3
15
√ √
=> Utư = B =
C
0,829
1,754 .10−3
= 21,74 (ml/phút)
=> Hmin = 2√ B × C = 2√ 0,829 ×1,754. 10−3 = 0,076 (cm)
Câu 20:Để đảm bảo cho pic sắc ký nhọn và cân đối, tăng hiệu quả tách cần lưu
ý .Chọn câu sai :
A. Nên dùng cột bảo vệ để loại tạp chất có mặt trong mẫu hoặc trong pha động.
B. Cần định kỳ rửa cột để loại các chất được hấp phụ mạnh trên pha tĩnh.
C. Để giảm thiểu hiện tượng kéo đuôi tăng tính cân đối của pic, người ta thêm vào
pha tĩnh triethylamin 30 mM khi sắc ký các base amin. (SGT/184)
D. Cần dùng dung môi tinh khiết cho sắc ký,
E. Thể tích ngoài cột càng nhỏ, pic sắc ký càng ít bị giãn.