- Thư đặt hàng (Order letters): Loại thu này được sử dụng khi bạn muốn đặt hàng với một công ty dựa trên thư trước đó .Thư đặt hàng cần chứa những thông tin chính xác, vì vậy bạn cần kiểm tra kỹ tất cả các thông số trước khi gửi thư. Ngôn ngữ sử dụng cần chuẩn chính. Nên sử dụng từ ngữ đơn giản và rõ ràng. Các câu văn dài thường khiển người đọc khó theo dõi và nắm được ý của người viết. - Đặt hàng là một thuật ngữ kinh doanh, để nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hình thức đặt hàng. Trong dặt hàng, người mua nêu cụ thể về hàng hóa định mua và tất cả những nội dung cần thiết cho việc ký kết hợp đồng. Tính chất : thư có cam kết 2. Các loại thư đặt hàng: _ Thư đặt hàng tiêu chuẩn: Đây là loại đơn đặt hàng phổ biến nhất và đơn giản nhất, mua hàng cơ bản, như bổ sung vật tư văn phòng hoặc thanh toán cho các mặt hàng mua một lần như máy in 3D mới cho phòng thí nghiệm, v.v... Việc mua hàng như thế này sẽ được hưởng lợi từ việc sử dụng những phần mềm tự động, do chúng có khả năng giúp chống lại các chi tiêu giả mạo và đảm bảo việc mua hàng được thực hiện với các nhà cung cấp tốt nhất và có giá tốt nhất._Thư đặt hàng theo kế hoạch (PPO): Hợp tác với chỉ một nhà cung cấp như là một nguồn cung hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể duy nhất đòi hỏi một loại đơn đặt hàng theo kế hoạch. _Đơn đặt hàng mở (BPO): dùng khi có nhu cầu mua một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể, nhưng lại không chắc chắn về khung thời gian chính xác hoặc số lượng cần thiết. Đơn đặthàng mở có thời hạn sử dụng hạn chế và bao gồm một khoảng thời gian cụ thể. Chúng có thể hữu ích trong việc khóa các điều khoản về giá với một nhà cung cấp nhất định trước khi mua hàng từ họ ._Thư đặt hàng theo hợp đồng (CBO): tạo ra một thỏa thuận ở cấp cao trong dài hạn. Hợp đồng ràng buộc về mặt pháp lý này nêu ra chi tiết tỉ mỉ các điều khoản, giá cả và điều kiện chính xác của tất cả các giao dịch mua từ nhà cung cấp của công ty, nhưng không phải là một hoạt động mua sắm cụ thể Bố cục của thư đặt hàng Dear : Sirs MĐ: Bị động : 1)Express thanks for Offer/acceptance: ‘’We thank you for your offer…’’ cảm ơn thư offer/ acceptance 2) Express pleasure in ordering : ‘I would like to place a trail order for the …’ thể hiện niềm vui khi được đặt hàng Nội Dung 3)State Terms and Conditions (Commodity;Quality/Specification;Quantity;Price;Payment;Deliver y/Shipment;…) : Đề xuất về các điều kiện, điều khoản Kết Thúc 4)Hope for SALES CONFIRMATION : thư xác nhận bán hàng CONFIRMATION Thư xác nhận là một loại thư được sử dụng để xác nhận rằng đơn hàng đã được nhận và được chấp nhận bởi người bán. Thư xác nhận đơn hàng trong thư tín thường được sử dụng trong các giao dịch mua bán hoặc thương mại, nơi người mua gửi một đơn hàng và người bán cần xác nhận rằng đơn hàng đã được nhận và sẽ được thực hiện theo yêu cầu. Người lập : người bán Bố cục Dear : Sirs MĐ BĐ 1. Express thanks for an order : ‘We thank you for your order…’ Cảm ơn vì đơn đặt hàng 2. Express pleasure in confirming the sales: ‘We are happy to confirm…’ Thể hiện niềm vui khi xác nhận bán hàng Nội dung 3. Confirm the Terms and Conditions:(Commodity: Quality Specification; Quantity;Price: Payment; Delivery Shipment...) : Xác nhận lại các điều khoản và điều kiện 4. Make favorable comments on the goods : Đưa ra nhận xét tích cực về món hàng KT 5. Hope for more orders/deals in the near future: Hy vọng sẽ có nhiều đơn hàng/ giao dịch sắp tới