You are on page 1of 54

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ
---------------o0o---------------

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM

THỦY LỰC VÀ KHÍ NÉN

Giảng viên hướng dẫn : Bùi Anh Quốc


Sinh viên : Châu Chí Dũng
MSSV : 2011021
Lớp : L18
Buổi học : Sáng thứ 7 (Tuần 47-50)

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023


MỤC LỤC
Bài thí nghiệm số 1: TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT VAN GIỚI HẠN ÁP SUẤT
(RELIEF VALVE) .............................................................................................................. 4
1.1. Mục Đích : ..................................................................................................... 4
1.2. Nội Dung: ....................................................................................................... 5
1.3. Qui trình cài đặt áp suất : ............................................................................... 6
1.4. Nguyên lý hoạt động của van giới hạn áp suất trực tiếp: ............................... 6
1.5. An toàn lao động: ........................................................................................... 8
Bài thí nghiệm số 2: : TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT VAN GIỚI HẠN ÁP SUẤT
(tiếp theo) ........................................................................................................................... 10
2.1. Mục Đích: .................................................................................................... 10
2.2. Nội Dung: ..................................................................................................... 10
2.3. Quy trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất: ................................................... 12
2.4. An toàn lao động: ......................................................................................... 13
2.5. Câu hỏi kiểm tra: .......................................................................................... 14
2.6. Đồ thị: .......................................................................................................... 15
2.7. Nhận xét: ...................................................................................................... 15
Bài thí nghiệm số 3: TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT VAN GIỚI HẠN ÁP SUẤT (
Tiếp theo) ........................................................................................................................... 16
3.1. Mục Đích : ................................................................................................... 17
3.2. Nội Dung: ..................................................................................................... 17
3.3. Qui trình cài đặt áp suất : ............................................................................. 19
3.4. Nguyên lý hoạt động van giới hạn áp suất tác động gián tiếp: .................... 20
3.5. An toàn lao động: ......................................................................................... 21
Bài thí nghiệm số 4: :TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT VAN GIỚI HẠN ÁP SUẤT
GIÁN TIẾP (PILOT OPERATED RELIEF VALVES) (Tiếp Theo) ............................... 22
4.1. Mục Đích : ................................................................................................... 22
4.2. Nội Dung: ..................................................................................................... 22
4.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất : ................................................... 24
4.4. Câu hỏi kiểm tra : ......................................................................................... 25
4.5. Nhận xét: ...................................................................................................... 26
Bài thí nghiệm số 4: QUAN HỆ GIỮA ÁP SUẤT VÀ TẢI TRỌNG.................. 27
4.1. Mục Đích : ................................................................................................... 27
4.2. Nội Dung: ..................................................................................................... 27
4.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất : ................................................... 29
4.4. Đo – Khảo sát:.............................................................................................. 30
4.5. Nhận xét: ...................................................................................................... 32
Bài thí nghiệm số 5: :TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT CÁC LOẠI VAN PHÂN PHỐI
(DIRECTIONAL VALVES) ............................................................................................. 33
5.1. Mục Đích : ................................................................................................... 33
5.2. Nội Dung: ..................................................................................................... 34
5.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất : ................................................... 35
5.4. Nhận xét: ...................................................................................................... 36
Bài thí nghiệm số 6: :TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT CÁC LOẠI VAN PHÂN PHỐI
(DIRECTIONAL VALVES) ( Tiếp theo ) ........................................................................ 37
6.1. Mục Đích : ................................................................................................... 37
6.2. Nội Dung: ..................................................................................................... 37
6.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất : ................................................... 39
6.4. Đo – Khảo sát:.............................................................................................. 39
6.5. Nhận xét: ...................................................................................................... 41
6.6. An toàn lao động: ......................................................................................... 42
Bài thí nghiệm số 7: :TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT CÁC LOẠI VAN PHÂN PHỐI
(DIRECTIONAL VALVES) (tiếp theo) ........................................................................... 43
7.1. Mục Đích : ................................................................................................... 43
7.2. Nội Dung: ..................................................................................................... 43
7.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất : ................................................... 47
7.4. Nhận xét: ...................................................................................................... 47
Bài thí nghiệm số 8: :............................................................................................... 1
8.1. I. Mục Đích : .................................................................................................. 1
8.2. Nội Dung: ....................................................................................................... 1
8.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất : ..................................................... 4
8.4. Nhận xét: ........................................................................................................ 7
Bài thí nghiệm số 1: TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT VAN GIỚI HẠN ÁP
SUẤT (RELIEF VALVE)

1.1. Mục Đích :


- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Giới Hạn Áp Suất

- Tìm hiểu các ứng dụng cơ bản của Van Giới Hạn Áp Suất

- Lắp ráp mạch ứng dụng và khảo sát hoạt động thực tế của Van Giới Hạn Áp Suất.

Chuẩn bị:

- Kiến thức cơ bản về cấu tạo của Giới Hạn Áp Suất

- Các thành phần cấu tạo của 1 mạch thủy lực cơ bản.
1.2. Nội Dung:
• Thực hành :
o Dụng cụ thiết bị :
STT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú

1 Bàn thí nghiệm thủy lực 1

2 Van giới hạn áp suất trực tiếp 1

3 Dây dẫn dầu 3

4 Đồng hồ đo áp suất 1

• Sơ đồ mạch thủy lực :

Hình 1.1 sơ đồ mạch thủy lực


1.3. Qui trình cài đặt áp suất :
1. Xác định mục tiêu áp suất: Đầu tiên, xác định áp suất cần thiết cho ứng dụng cụ thể.
Điều này có thể được xác định từ yêu cầu kỹ thuật hoặc thông số của thiết bị trong
hệ thống.
2. Chuẩn bị thiết bị và công cụ: Chuẩn bị các thiết bị cần thiết để đo và điều chỉnh áp
suất, bao gồm bộ đo áp suất, van điều chỉnh áp suất, và công cụ cần thiết.
3. Đo áp suất hiện tại: Sử dụng bộ đo áp suất để đo áp suất hiện tại trong hệ thống để
biết mức độ hiện tại của nó.
4. Tìm và truy cập van điều chỉnh áp suất: Xác định và truy cập van điều chỉnh áp suất
trong hệ thống. Đôi khi, việc điều chỉnh áp suất có thể yêu cầu một số van hoặc thiết
bị khác nhau.
5. Điều chỉnh van: Sử dụng công cụ phù hợp, điều chỉnh van để đạt được áp suất mong
muốn. Thực hiện điều chỉnh dựa trên hướng dẫn cụ thể từ nhà sản xuất hoặc thông
số kỹ thuật.
6. Kiểm tra lại áp suất: Sau khi điều chỉnh, đo lại áp suất trong hệ thống để đảm bảo
rằng áp suất đã được thiết đặt đúng và ổn định.
7. Kiểm tra hoạt động: Kiểm tra hoạt động của hệ thống hoặc thiết bị để đảm bảo rằng
nó hoạt động đúng cách ở áp suất mới được cài đặt.
8. Ghi lại thông số cài đặt: Ghi lại thông số cài đặt mới của áp suất để sử dụng làm tài
liệu tham khảo trong tương lai.

1.4. Nguyên lý hoạt động của van giới hạn áp suất trực tiếp:

Hình 1.2 Van giới hạn áp suất tác động trực tiếp
Kết cấu van tràn tác động trực tiếp bao gồm: con trượt, thân van, lò xo, đĩa đặt lò
xo và vít điều chỉnh (như trên hình 1.2). Nguyên lý làm việc của van tràn dựa trên sự cân
bằng tác dụng của những lực ngược chiều nhau tác dụng lên nút van hoặc con trượt: lực
đàn hồi của lò xo và áp suất chất lỏng. Khi áp suất đường dầu vào nhỏ hơn áp suất tràn
của van (áp suất tràn của van được thiết lập bằng cách điều chỉnh lực đàn hồi của lò xo
thông qua núm điều chỉnh (5)) thì con trượt ở vị trí đóng hoàn toàn, dầu không chảy qua
van. Khi áp suất trong đường dầu vào lớn hơn áp suất tràn thì con trượt bắt đầu dịch
chuyển và van tràn bắt đầu được mở, dầu được xả qua van cho tới khi áp suất trong đường
dầu vào hạ xuống trở về mức áp suất tràn của van.
Nguyên lý hoạt động: con trượt van tác động bởi hai lực lực lò xo và lực sinh ra
bởi áp suất. Con trượt nằm ở vị trí nghỉ (trạng thái đóng van) khi lực sinh ra bởi áp suất,
Fp = PAp, nhỏ hơn lực lò xo Fx = kx0. Hai lực này bằng nhau cho đến khi áp suất đạt tới
giá trị nhỏ nhất để mở van. Khi áp suất tăng cao hơn giá trị này, con trượt chuyển sang
phải và dầu di chuyển từ nơi có áp suất cao, cửa P, đến nơi có áp suất thấp, cửa T.

𝑘
𝐴𝑃 𝑃𝑟 = 𝑘𝑥0 ⇔ 𝑃𝑟 = 𝑥
𝐴𝑃 0
Trong đó:
• k: Độ cứng lò xo (N.m)
• x0: Độ nén ban đầu của lò xo (m)
• Ap: Phần diện tích con trượt bị tác động bởi áp suất (m2)

Hình 1.3 Nguyên lý van giới hạn áp xuất trực tiếp


Khi áp suất trong hệ thống vượt quá mức thiết kế an toàn, van giảm áp được kích
hoạt. Van này thường có một cơ chế tự động, giúp nó mở ra để giảm áp suất trong hệ thống.
Cơ chế này có thể bao gồm các thành phần như lò xo, đĩa van, piston, hoặc các phần tử di
chuyển khác.
Khi áp suất vượt quá mức cho phép, lực áp suất tác động lên các thành phần của
van. Các thành phần này sẽ di chuyển để mở van và tạo ra một đường thoát cho chất lỏng
hoặc khí trong hệ thống. Khi chất lỏng hoặc khí được giải phóng, áp suất trong hệ thống
giảm xuống.
Khi áp suất trong hệ thống giảm xuống mức an toàn, lực áp suất trên van cũng giảm.
Cơ chế tự động của van sẽ đóng lại van để ngăn chặn sự thoát khí tiếp tục. Việc đóng lại
van xảy ra khi áp suất trong hệ thống đã giảm đến mức an toàn hoặc khi lực ngược từ lò xo
hoặc các thành phần khác đủ lớn để đóng van.
Qua đó, nguyên lý hoạt động của van giảm áp là giảm áp suất trong hệ thống bằng
cách mở van để cho chất lỏng hoặc khí thoát ra khi áp suất vượt quá mức cho phép, và
đóng van khi áp suất giảm xuống mức an toàn.
1.5. An toàn lao động:
- Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,...

- Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.

- Khu vực thí nghiệm, thiết bị dụng cụ phải được lau dọn và sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ sau
khi hoàn tất buổi thí nghiệm.
Hình 1. Mạch thủy lực đã được lắp
Bài thí nghiệm số 2: : TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT VAN GIỚI HẠN ÁP
SUẤT (tiếp theo)
2.1. Mục Đích:
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Giới Hạn Áp Suất

- Tìm hiểu ứng dụng cơ bản của Van Giới Hạn Áp Suất

- Lắp ráp mạch ứng dụng và khảo sát hoạt động thực tế của Van Giới Hạn Áp Suất

• Chuẩn bị:

- Kiến thức cơ bản về cấu tạo của Giới Hạn Áp Suất


- Các thành phần cấu tạo của 1 mạch thủy lực cơ bản.
2.2. Nội Dung:
• Thực hành:

o Dụng cụ thiết bị:

STT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú

1 Bàn thí nghiệm thủy lực 1

2 Van Giới Hạn Áp Suất Trực Tiếp 1

3 Dây dẫn 3

4 Đồng hồ đo áp suất 1

5 Mô tơ thủy lực 1
• Sơ đồ mạch thủy lực:

Hình 2.1 Sơ đồ mạch thủy lực.


2.3. Quy trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất:
Bước 1. Dây dẫn từ nguồn vào đồng hồ đo áp (Áp trên đồng hồ tại nguồn của bàn
thủy lực nhóm 1 bị hư nên dùng đồng hồ rời để đo áp)

Bước 2. Lắp dây dẫn từ nguồn vào ngõ vào của van giới hạn áp suất.

Bước 3. Lắp dây từ đầu ra của van giới hạn áp suất đến động cơ thủy lực.

Bước 4. Ngõ còn lại của động cơ nối về nguồn.

Bước 5. Tiến hành bật máy bơm và vận hành thí nghiệm.

• Cài đặt áp suất:


1. Xác định mục tiêu áp suất: Đầu tiên, xác định áp suất cần thiết cho ứng dụng cụ thể.
Điều này có thể được xác định từ yêu cầu kỹ thuật hoặc thông số của thiết bị trong
hệ thống.
2. Chuẩn bị thiết bị và công cụ: Chuẩn bị các thiết bị cần thiết để đo và điều chỉnh áp
suất, bao gồm bộ đo áp suất, van điều chỉnh áp suất, và công cụ cần thiết.
3. Đo áp suất hiện tại: Sử dụng bộ đo áp suất để đo áp suất hiện tại trong hệ thống để
biết mức độ hiện tại của nó.
4. Tìm và truy cập van điều chỉnh áp suất: Xác định và truy cập van điều chỉnh áp suất
trong hệ thống. Đôi khi, việc điều chỉnh áp suất có thể yêu cầu một số van hoặc thiết
bị khác nhau.
5. Điều chỉnh van: Sử dụng công cụ phù hợp, điều chỉnh van để đạt được áp suất mong
muốn. Thực hiện điều chỉnh dựa trên hướng dẫn cụ thể từ nhà sản xuất hoặc thông
số kỹ thuật.
6. Kiểm tra lại áp suất: Sau khi điều chỉnh, đo lại áp suất trong hệ thống để đảm bảo
rằng áp suất đã được thiết đặt đúng và ổn định.
7. Kiểm tra hoạt động: Kiểm tra hoạt động của hệ thống hoặc thiết bị để đảm bảo rằng
nó hoạt động đúng cách ở áp suất mới được cài đặt.
8. Ghi lại thông số cài đặt: Ghi lại thông số cài đặt mới của áp suất để sử dụng làm tài
liệu tham khảo trong tương lai.
2.4. An toàn lao động:
- Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,...

- Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.

- Khu vực thí nghiệm, thiết bị dụng cụ phải được lau dọn và sắp xếp gọn gàng, sạch
sẽ sau khi hoàn tất buổi thí nghiệm.

Hình 2.2 Mạch sau khi lắp


2.5. Câu hỏi kiểm tra:

Bảng 2.1 Bảng số liệu: (Với nđộng cơ = 1450 vòng/phút; Qmô tơ = 32 cm3/vòng)

P (kgf/cm2) 10 15 20 30 40

N (vòng/phút) 176 166 160 155 146

Qthực tế (L/phút) 5,63 5,31 5,12 4,96 4,867

Với:

Lưu lượng thực tế = (lưu lượng riêng của motor thủy lực x số vòng quay đo được
của motor thủy lực) / (hiệu suất thể tích của motor thủy lực)

𝑄𝑚𝑜𝑡𝑜𝑟 × 𝑁𝑚𝑜𝑡𝑜𝑟
𝑄𝑡ℎự𝑐 𝑡ế = (𝐿/𝑝ℎú𝑡)
1000
2.6. Đồ thị:

Hình 2.3 Đồ thị lưu lượng thay đổi theo áp suất điều chỉnh bằng van

2.7. Nhận xét:


Theo bảng số liệu và cũng như đồ thị, chúng ta có thể thấy rằng khi áp suất van giới
hạn áp suất.

(Relief Value) được cài đặt càng áp càng cao thì lưu lượng và số vòng quay của
motor càng thấp.

Từ đồ thị, ta có thể thấy rằng khi áp suất van giới hạn áp suất gián tiếp được cài
đặt áp suất tăng lên thì lưu lượng và số vòng quay của motor giảm xuống. Ngược lại, khi
áp suất được cài đặt giảm thì lưu lượng thực tế và số vòng quay của motor lại tăng lên. Vì
khi ta điều chỉnh áp suất của hệ thống tăng làm lưu lượng dư xả về thùng dầu sẽ giảm
xuống.
Bài thí nghiệm số 3: TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT VAN GIỚI HẠN ÁP
SUẤT ( Tiếp theo)

Hình 3.1 Van giới hạn áp suất


3.1. Mục Đích :
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Giới Hạn Áp Suất

- Tìm hiểu các ứng dụng cơ bản của Van Giới Hạn Áp Suất

- Lắp ráp mạch ứng dụng và khảo sát hoạt động thực tế cua Van Giới Hạn Áp Suất.

● Chuẩn bị:

- Kiến thức cơ bản về cấu tạo của Giới Hạn Áp Suất Gián Tiếp.

- Các thành phần cấu tạo của 1 mạch thủy lực cơ bản.

3.2. Nội Dung:


• Thực hành :

▪ Dụng cụ thiết bị :
STT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
1 Bàn thí nghiệm Thủy Lực 1

2 Van Giới Hạn Áp Suất Gián Tiếp 1

3 Dây dẫn dầu 2

4 Đồng hồ đo áp suất 1

5 Dây dẫn điện 4


• Sơ đồ mạch thủy lực :

Hình 3.2 Sơ đồ mạch thủy lực


3.3. Qui trình cài đặt áp suất :

Hình 3.3 Mạch sau khi lắp


Bước 1. Dây dẫn từ nguồn vào đồng hồ đo áp.

Bước 2. Lắp dây dẫn từ nguồn vào ngõ vào của van giới hạn áp suất.

Bước 3. Lắp dây từ đầu ra của van giới hạn áp suất đến động cơ thủy lực.

Bước 4. Ngõ còn lại của động cơ nối về nguồn.

Bước 5. Gắn dây dẫn âm và dương vào van.

Bước 6 . Bật công tắc bơm thủy lực sau đó bật công tắc điện từ cho van.

• Cài đặt áp suất:

Để cài đặt áp suất cho van giới hạn áp suất giáp tiếp, trước khi mở máy ta tiến hành
vặn núm xoay ngược chiều đồng hồ để mở van ra hết cỡ. Sau đó mở máy cho hệ thống hoạt
động, cấp điện cho van rồi siết núm vặn lại cho tới khi đạt áp suất tăng đến giá trị P1 mong
muốn.

3.4. Nguyên lý hoạt động van giới hạn áp suất tác động gián tiếp:

Hình 3.4 Van giới hạn áp suất tác động gián tiếp

Van có cấu tạo như hình 3.3, bao gồm một con trượt chính được điều khiển bởi một
van giới hạn áp suất trực tiếp được gắn kèm trong van. Áp suất phía trước con trượt của
van điều khiển này được lấy từ áp suất tại cửa P của van chính nhờ lỗ trích dầu O. Khi van
điều khiển đóng, con trượt chính ở trong trạng thái cân bằng thủy lực vì có áp suất bằng
nhau tại hai mặt đối diện nhau của nó. Tuy nhiên, nhờ tác động của lực lò xo S, con trượt
chính bị ép vào đế van. Bất kỳ một sự gia tăng áp suất nào tại cửa P của van sẽ dẫn tới sự
gia tăng áp suất tại phía con trượt của van điều khiển. Nếu áp suất này đủ lớn để thắng lực
lò xo của van điều khiển này và làm van mở thì áp suất phía trên của con trượt chính giảm,
dẫn đến trạng thái cân bằng bị mất đi. Kết quả là con trượt chính bị đẩy lên và cho phép
dầu đi từ của P sang cửa T

Nguyên lý hoạt động: dựa trên sự cân bằng tác dụng của những lực ngược chiều
nhau tác dụng lên nút van (con trượt): lực đàn hồi của lò xo và lực do áp suất chất lỏng
trong khoang van chính (được thiết lập bởi van phụ trợ) với áp suất chất lỏng đầu vào.
Van tràn tác động gián tiếp hoạt động như sau:

Ban đầu khi áp suất đầu vào P nhỏ hơn áp suất tràn Pr1 của van phụ thì van phụ
đóng và van chính cũng đóng và áp suất trong khoang van chính bằng áp suất vào van phụ.

Khi áp suất P tăng thì áp suất trong khoang van chính cũng tăng, khi áp suất này lớn
hơn áp suất tràn Pr1 của van phụ thì van phụ mở cho dầu về bể, áp suất trong khoang van
chính bằng áp suất tràn Pr1

Nếu áp suất P tiếp tục tăng thì hiệu áp suất (P - Pr1) cũng tăng cho đến khi lực tác
động của hiệu áp suất này thắng lực đàn hồi của lò xo của van chính thì van chính mở cho
dầu qua van chính về bể.

3.5. An toàn lao động:


Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,...

Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.

Khu vực thí nghiệm, thiết bị dụng cụ phải được lau dọn và sắp xếp gọn gàng, sạch
sẽ sau khi hoàn tất buổi thí nghiệm.
Bài thí nghiệm số 4: :TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT VAN GIỚI HẠN ÁP
SUẤT GIÁN TIẾP (PILOT OPERATED RELIEF VALVES) (Tiếp
Theo)
4.1. Mục Đích :
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Giới Hạn Áp Suất

- Tìm hiểu các ứng dụng cơ bản của Van Giới Hạn Áp Suất

- Lắp ráp mạch ứng dụng và khảo sát hoạt động thực tế cua Van Giới Hạn Áp Suất.

● Chuẩn bị:

- Kiến thức cơ bản về cấu tạo của Giới Hạn Áp Suất Gián Tiếp
- Các thành phần cấu tạo của 1 mạch thủy lực cơ bản.
4.2. Nội Dung:
• Thực hành :

• Dụng cụ thiết bị :

STT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú


1 Bàn thí nghiệm Thủy Lực 1

2 Van Giới Hạn Áp Suất Gián Tiếp 1

3 Dây dẫn dầu 3

4 Đồng hồ đo áp suất 1

5 Mô tơ thủy lực 1

6 Dây dẫn điện 4


• Sơ đồ mạch thủy lực :

Hình 4.1 Sơ đồ mạch thủy lực


4.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất :
Hình 4.2 Mạch sau khi lắp ráp theo sơ đồ.

Đầu tiên, từ bơm nối ống dầu lên cổng P của van an toàn, sau đó nối ống dầu từ
cổng T của van toàn vào 1 cổng của động cơ thủy lực, cổng còn lại của động cơ nối về
thùng dầu. Sau đó, nối dây điện từ bộ nguồn đến van. Để cài đặt áp suất ở van giới hạn áp
suất (Relief valve), ta điều chỉnh bằng nút xoay trên van. Ta xoay theo cùng chiều kim
đồng hồ để tăng áp suất và xoay ngược chiều kim đồng hồ để giảm áp suất.

• An toàn lao động:


• Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,...

• Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.

• Khu vực thí nghiệm, thiết bị dụng cụ phải được lau dọn và sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ
sau khi hoàn tất buổi thí nghiệm.
4.4. Câu hỏi kiểm tra :
Bảng 4.1 Bảng số liệu: ( Với nđộng cơ= 1250 vòng/phút; Qmôtơ dầu= 32cm3/vòng)

P (kgf/cm2) 10 15 20 30 40

N (Vòng/phút) 177 174 170 164 156

Qthực tế (L/phút) 5.66 5.57 5.44 5.25 4.99


Hình 4.3 Đồ thị thể hiện quan hệ giữa lưu lượng và áp suất cài đặt

4.5. Nhận xét:


Dựa vào đồ thị, ta có thể quan sát rằng khi áp suất van giới hạn áp suất gián tiếp
được thiết lập tăng lên, lưu lượng và số vòng quay của motor sẽ giảm. Trái lại, khi áp suất
được thiết lập giảm, lưu lượng thực tế và số vòng quay của motor sẽ tăng. Điều này xảy ra
vì khi ta điều chỉnh áp suất hệ thống tăng, lưu lượng dư xả về thùng dầu sẽ giảm.
Bài thí nghiệm số 4: QUAN HỆ GIỮA ÁP SUẤT VÀ TẢI TRỌNG
4.1. Mục Đích :
- Hiểu được mối quan hệ giữa áp suất và tải trọng.

- Từ tải trọng cho trươc và đường kính của xylanh, tính toán được áp suất tối thiểu cần cung
cấp cho hệ thống nâng tải trọng.

• Chuẩn bị:

- Các thành phần cấu tạo của 1 mạch thủy lực ứng dụng
4.2. Nội Dung:
Thực hành :

• Dụng cụ thiết bị :
STT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
1 Bàn thí nghiệm Thủy Lực 1

2 Van Phân Phối 1

3 Dây dẫn dầu 5

4 Đồng hồ đo áp suất 1

5 Dây dẫn điện 6

6 Rắc co chữ T 2

• Nhiệm vụ:

- Tính toán sơ bộ áp suất cần thiết để nâng số lượng tải tương ứng.

- Thực hiện 1 sơ đồ mạch thủy lực điều khiển 1 xylanh thủy lực chuyển động nâng hạ tải.

- Khảo sát áp suất thực tế khi nâng tải.

- Nhận xét về mối quan hệ giữa áp suất và tải trọng dựa vào các số liệu tính toán và thu thập
được.
• Sơ đồ mạch thủy lực :

Hình 4.1 Sơ đồ mạch thủy lực


4.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất :

Hình 4.2 Mạch sau khi lắp đặt theo sơ đồ

Đầu tiên, từ bơm nối ống dầu lên cổng P của van an toàn, cổng T nối về bể, cổng A
nối đồng hồ đo áp suất P1 và đầu đẩy xy lanh, cổng B nối với đồng hồ đo áp suất P1 với
đầu rút áp suất của xy lanh.

- Nối cổng P của bơm thủy lực với cổng P của van phân phối.
- Cổng A của van phân phối nối vào đầu vào của xylanh và đồng hồ đo áp suất P thông qua
mối nối chữ T.
- Cổng B của van phân phối nối vào đầu ra của xylanh.
- Cổng T nối về bể xả.
Sau đó chỉnh tải theo yêu cầu của bài.
4.4. Đo – Khảo sát:
- Cài đặt các cấp áp suất P1 theo như bảng số liệu sau.

- Lần lượt đặt các khối tải lên mâm Xylanh

- Xác định áp suất P2.

- Vẽ đồ thị quan hệ trọng lượng tải và áp suất làm việc của xylanh

Dựa vào công thức tính toán ta thu được giá trị áp suất thực tế:

Bảng 4.1 Bảng số liệu: [1 tải = 6,5(kg), Đường kính trong xylanh:ϕ20(mm), Đường kính
cần pittông: ϕ12(mm)]
Tải
2 3 4 5
Áp suất

Tính toán 6,7 9,7 13,2 16,0

Thực nghiệm 9,8 11,8 13,6 15,65

Xử lý số liệu :

- Khi hệ thống hoạt động ở áp suất cho phép thì việc thay đổi chỉ số của van an toàn
P1 không làm ảnh hưởng tới áp suất của hệ thống P2. Ta tính toán theo giá trị trung
bình.
- Áp suất nâng trong hệ thống thủy lực phụ thuộc vào áp suất chất lỏng và diện tích
bề mặt piston, và có thể tính toán theo công thức sau:

𝐹 𝑚. 𝑛. 𝑔
𝑃𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 = =
𝐴 𝐴−𝑎
Trong đó:

P là áp suất chất lỏng

F là lực đẩy tạo ra bởi piston

𝐹 = 𝑚. 𝑛. 𝑔 = 6,5 × 10 × 𝑠ố 𝑡ả𝑖

A là diện tích bề mặt áp lực

202 122
𝜋×( − )
4 4
𝐴 = 𝐴 − 𝑎 = 𝜋𝑅2 = = 2,01 (𝑐𝑚2 )
100

Ta thu được bản tính toán

Hình 4.3 Đồ thị quan hệ giữa áp suất và tải trọng


4.5. Nhận xét:
− Trọng lượng tải tỉ lệ thuận với áp suất làm việc của xylanh: Trọng lượng tải

càng tăng thì áp suất làm việc cũng tăng và ngược lại.

An toàn lao động:

• Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,...

• Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.

• Khu vực thí nghiệm, thiết bị dụng cụ phải được lau dọn và sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ sau
khi hoàn tất buổi thí nghiệm.
Bài thí nghiệm số 5: :TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT CÁC LOẠI VAN
PHÂN PHỐI (DIRECTIONAL VALVES)

Hình 5.1 Van phân phối (directional valves)

5.1. Mục Đích :


- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Phân Phối

- Tìm hiểu các ứng dụng cơ bản của các loại Van Phân Phối

- Lắp ráp mạch ứng dụng và khảo sát hoạt động thực tế của các loại Van Phân Phối

• Chuẩn bị:
- Kiến thức cơ bản về cấu tạo của các loại Van Phân Phối

- Các thành phần cấu tạo của 1 mạch thủy lực ứng dụng Van Phân Phối,
5.2. Nội Dung:
• Thực hành :
o Dụng cụ thiết bị :

STT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú


1 Bàn thí nghiệm Thủy Lực 1

2 Van Phân Phối Các Loại 1

3 Dây dẫn dầu 8

4 Đồng hồ đo áp suất 2

5 Dây dẫn điện 6

6 Rắc co chữ T 2

• Nhiệm vụ:
- Từ tải trọng cho trước => tính áp suất cần thiết để nâng tải

- Thực hiện 1 sơ đồ mạch thủy lực điều khiển 1 xylanh thủy lực chuyển động nâng
hạ tải.
- Cài đặt áp suất nguồn hợp lý để nâng tải.

- Điều khiển van phân phối để nâng hạ tải

- Khi ta không tác động tín hiệu điều khiển, xylanh ở trạng thái tự do ( Không giữ
áp suất nâng tải)
- Trong lúc pittông di chuyển, ta xác định giá trị áp suất P2 trên đồng hồ đo áp.
Sơ đồ mạch thủy lực :

Hình 5.2 Sơ đồ mạch thủy lực

5.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất :


− Ta tiến hành nối ống dẫn dầu vào đầu bơm của động cơ, đầu còn lại nối vào rắc
co chữ T.

− Từ rắc co chữ T ở 2 đầu còn lại, đầu thứ nhất ta nối ống dẫn dầu vào đầu P van
tràn trực tiếp, đầu T của van tràn nối về bể. Đầu thứ hai nối vào cổng P của van phân phối,
cổng T của van phân phối nối về bể

− Nối rắc cơ chữ T vào đầu dưới của xi lanh, sau đó sử dụng ống dẫn dầu nối cổng
A của van phân phối và đồng hồ đo áp suất P2 vào hai đầu còn lại của rắc co. Cổng B của
van phân phối nối vào đầu trên của xylanh

− Tiến hành nối điện từ bàn thí nghiệm thủy lực đến 2 đầu solenoid của van để điều
chỉnh trạng thái van.
− Trong quá trình thí nghiệm, khi ta mở bơm và điện để hệ thống hoạt động, điều
chỉnh núm trên van giới hạn áp suất trực tiếp(van tràn) thì số đo của đồng hồ đo ápsuất P1
thay sđổi, phản ánh áp suất trong hệ thống có thay đổi.

• Đo – Khảo sát:

- Cài đặt các cấp áp suất P1 theo như bảng số liệu sau.

- Lần lượt đặt các khối tải lên mâm Xylanh


- Xác định áp suất P2.
Bảng 5.1 Bảng số liệu: [1 tải = 6,5(kg), Đường kính trong xylanh:ϕ20(mm), Đường kính
cần pittông: ϕ12(mm)]

Tải
2 3 4 5
Lần
1 11 11 13 15.2
2 9 12 15 16
3 9.5 11.7 13 16
4 10 12 12.8 15

5.4. Nhận xét:


− Trọng lượng tải tỉ lệ thuận với áp suất làm việc của xylanh: Trọng lượng tải càng
tăng thì áp suất làm việc cũng tăng và ngược lại.

• An toàn lao động:

• Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,...

• Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.

• Khu vực thí nghiệm, thiết bị dụng cụ phải được lau dọn và sắp xếp gọn gàng,
sạch sẽ sau khi hoàn tất buổi thí nghiệm.
Bài thí nghiệm số 6: :TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT CÁC LOẠI VAN
PHÂN PHỐI (DIRECTIONAL VALVES) ( Tiếp theo )
6.1. Mục Đích :
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Phân Phối

- Tìm hiểu các ứng dụng cơ bản của các loại Van Phân Phối

- Lắp ráp mạch ứng dụng và khảo sát hoạt động thực tế của các loại Van Phân Phối

Chuẩn bị:

- Kiến thức cơ bản về cấu tạo của các loại Van Phân Phối

- Các thành phần cấu tạo của 1 mạch thủy lực ứng dụng Van Phân Phối,

6.2. Nội Dung:


• Thực hành :

• Dụng cụ thiết bị :
STT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
1 Bàn thí nghiệm Thủy Lực 1

2 Van Phân Phối Các Loại 1

3 Dây dẫn dầu 8

4 Đồng hồ đo áp suất 2

5 Dây dẫn điện 6

6 Rắc co chữ T 2

• Nhiệm vụ:

- Thực hiện 1 sơ đồ mạch thủy lực điều khiển 1 xylanh thủy lực chuyển động nâng
hạ tải.
- Khi ta không tác động tín hiệu điều khiển, xylanh phải giữ nguyên được vị trí đang
hiện hành ( Không đươc tiếp tục di chuyển), áp suất nguồn lúc này bằng áp suất cài
đặt.

- Trong lúc pittông di chuyển, ta xác định giá trị áp suất P2 trên đồng hồ đo áp, sau
đó điền vào bảng thông số (Ứng với các giá trị áp suất P1 khác nhau)

• Sơ đồ mạch thủy lực :

Hình 6.1 Sơ đồ mạch thủy lực


6.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất :
− Ta tiến hành nối ống dẫn dầu vào đầu bơm của động cơ, đầu còn lại nối vào rắc co chữ
T.

− Từ rắc co chữ T ở 2 đầu còn lại, đầu thứ nhất ta nối ống dẫn dầu vào đầu P van tràn trực
tiếp, đầu T của van tràn nối về bể. Đầu thứ hai nối vào cổng P của van phân phối, cổng T
của van phân phối nối về bể 23

− Nối rắc cơ chữ T vào đầu dưới của xi lanh, sau đó sử dụng ống dẫn dầu nối cổng A của
van phân phối và đồng hồ đo áp suất P2 vào hai đầu còn lại của rắc co. Cổng B của van
phân phối nối vào đầu trên của xylanh

− Tiến hành nối điện từ bàn thí nghiệm thủy lực đến 2 đầu solenoid của van để điều chỉnh
trạng thái van.

− Trong quá trình thí nghiệm, khi ta mở bơm và điện để hệ thống hoạt động, điều chỉnh
núm trên van giới hạn áp suất trực tiếp(van tràn) thì số đo của đồng hồ đo ápsuất P1 thay
đổi, phản ánh áp suất trong hệ thống có thay đổi.

6.4. Đo – Khảo sát:


- Cài đặt các cấp áp suất P1 theo như bảng số liệu sau.

- Lần lượt đặt các khối tải lên mâm Xylanh

- Xác định áp suất P2.

- Vẽ đồ thị quan hệ trọng lượng tải và áp suất làm việc của xylanh
- Bảng 6.1 Bảng số liệu: [1 tải = 6,5(kg), Đường kính trong xylanh:ϕ20(mm),
Đường kính cần pittông: ϕ12(mm)]

Tải
2 3 4 5
Lần
1 9.5 12 14 15
2 10 12.2 13.3 14.7
3 10.2 11.5 13.7 15.4
4 9 12 14.2 16
Trung bình 9.7 11.8 13.5 15.2

Dựa vào công thức tính toán ta thu được giá trị áp suất tính toán:

- Khi hệ thống hoạt động ở áp suất cho phép thì việc thay đổi chỉ số của van an toàn
P1 không làm ảnh hưởng tới áp suất của hệ thống P2. Ta tính toán theo giá trị trung
bình.
- Áp suất nâng trong hệ thống thủy lực phụ thuộc vào áp suất chất lỏng và diện tích
bề mặt piston, và có thể tính toán theo công thức sau:

𝐹 𝑚. 𝑛. 𝑔
𝑃𝑡í𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 = =
𝐴 𝐴−𝑎
Trong đó:

P là áp suất chất lỏng

F là lực đẩy tạo ra bởi piston

𝐹 = 𝑚. 𝑛. 𝑔 = 6,5 × 10 × 𝑠ố 𝑡ả𝑖

A là diện tích bề mặt áp lực

202 122
𝜋×( − )
4 4
𝐴 = 𝐴 − 𝑎 = 𝜋𝑅2 = = 2,01 (𝑐𝑚2 )
100
Ta thu được bản tính toán lấy giá trị trung bình của giá trị thực tế.

Bảng 6.2 Bảng số liệu

Tải
2 3 4 5
Áp suất

Tính toán 6.5 9.7 12.9 16.2

Thực nghiệm 9.7 11.8 13.5 15.2

Hình 6.2 Đồ thị liên hệ giữa áp suất và tải trọng.

6.5. Nhận xét:


- Mạch hoạt động đúng như nhiệp vụ yêu cầu.
- Theo kết quả hồi quy ta có hệ số xác định (R Square) = 0,992 ≈ 1 tức là sự phụ thuộc
của P2 với tải trọng là gần như tuyến tính với độ tin cậy = 95%. Vậy Mối quan hệ
giữa tải trọng và áp suất ta thấy tăng theo mối quan hệ tuyến tính, tải trọng tăng thì
áp suất tăng, điều này là hợp logic toán học và cơ học.

- Ta dễ thấy trong quá trình piston làm việc, áp suất P2 thay đổi và khác so với áp
suất tính toán do các nguyên nhân sau:

- Sai lệch do quá trình đọc, ghi

- Sai lệch do dụng cụ đo

- Các mối nối có thể bị rò rỉ

6.6. An toàn lao động:

• Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,...

• Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.

• Khu vực thí nghiệm, thiết bị dụng cụ phải được lau dọn và sắp xếp gọn
gàng, sạch sẽ sau khi hoàn tất buổi thí nghiệm.
Bài thí nghiệm số 7: :TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT CÁC LOẠI VAN
PHÂN PHỐI (DIRECTIONAL VALVES) (tiếp theo)
7.1. Mục Đích :
Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Phân Phối

Tìm hiểu các ứng dụng cơ bản của các loại Van Phân Phối

Lắp ráp mạch ứng dụng và khảo sát hoạt động thực tế của các loại Van Phân Phối

• Chuẩn bị:
Kiến thức cơ bản về cấu tạo của các loại Van Phân Phối

Các thành phần cấu tạo của 1 mạch thủy lực ứng dụng Van Phân Phối,

7.2. Nội Dung:


• Thực hành :

• Dụng cụ thiết bị :
STT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
1 Bàn thí nghiệm Thủy Lực 1

2 Van Phân Phối Các Loại 1

3 Dây dẫn dầu 8

4 Đồng hồ đo áp suất 2

5 Dây dẫn điện 6

6 Rắc co chữ T 2
Sơ đồ mạch thủy lực :

Ban đầu:

Hình 7.1 Sơ đồ mạch thủy lực


− Sau khi hoàn tất: Theo yêu cầu của giáo viên: Nối thêm một van tiết lưu giữa
đường về bể T của van phân phối đồng sử dụng đồng hồ đo P2 để đo áp suất trước khi qua
van tiết lưu.

Hình 7.2 Sơ đồ sau khi hoàn tất


Hình 7.3 Mạch sau khi lắp hoàng chỉnh

Nhiệm vụ:

- Hoàn tất sơ đồ mạc thủy lực trên 1 cách hoàn chỉnh thỏa mản được các yêu cầu
sau:

o Sơ đồ mạch thủy lực điều khiển 1 xylanh thủy lực chuyển động nâng hạ tải.
o Khi ta không tác động tín hiệu điều khiển, xylanh phải giữ nguyên được vị
trí đang hiện hành, đồng thời áp suất trong mạch P1= 0.
- Trong lúc pittông di chuyển, ta xác định giá trị áp suất P2 trên đồng hồ đo áp, sau
đó điền vào bảng thông số (Ứng với các giá trị áp suất P1 khác nhau)
- Trên các thông số đo được ta lập đồ thị liên hệ giữa khối lượng tải và áp suất nâng
tải, từ đó ta rút ra kết luận các kết quả ta đo được.
7.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất :
- Đầu tiên, từ bơm nối dây lên van an toàn, cổng P van phân phối, cổng T nối về bể,
cổng A nối đồng hồ đo áp suất P2 và đầu đẩy xy lanh, cổng B nối với đồng hồ đo
áp suất P1 với đầu rút áp suất của xy lanh.
7.4. Nhận xét:
- - Khi gạt Y1, áp suất đẩy tải lên còn khi gạt Y2 áp suất rút đi hạ tải xuống. Khi
mất điện, xy
lanh về vị trí cân bằng làm giữ nguyên xy lanh.
- Mạch có công dụng làm gây tránh tình trạng nâng lên kéo về đột ngột khi gặp sự
cố khó
lường như: máy hư, mất điện…
- Mạch cần phải có khoảng thời gian để áp suất nâng lực đẩy lên, còn khi hạ xuống
thì sẽ rất là nhanh.
- Dễ gây tiếng ồn khi hạ xuống.
An toàn lao động:

- Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,...
- Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.
- Khu vực thí nghiệm, thiết bị dụng cụ phải được lau dọn và sắp xếp gọn gàng, sạch
sẽ sau khi hoàn tất buổi thí nghiệm.
Bài thí nghiệm số 8: :
TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT VAN ĐỐI TRỌNG

(COUNTER - BALANCE VALVES)


8.1. I. Mục Đích :
- Hiểu được nguyên lý hoạt động của các loại Van Đối Trọng

- Tìm hiểu các ứng dụng cơ bản của Van Đối Trọng

- Lắp ráp mạch ứng dụng và khảo sát hoạt động thực tế của các loại Van Đối Trọng

• Chuẩn bị:
- Kiến thức cơ bản về cấu tạo của các loại Van Đối Trọng

- Các thành phần cấu tạo của 1 mạch thủy lực ứng dụng Van Đối Trọng
8.2. Nội Dung:
• Thực hành :

• Dụng cụ thiết bị :
STT Thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú
1 Bàn thí nghiệm Thủy Lực 1

2 Van Đối Trọng 1

3 Dây dẫn dầu 8

4 Đồng hồ đo áp suất 2

5 Dây dẫn điện 6

6 Rắc co nối chữ T 3

1
• Sơ đồ mạch thủy lực :
Ban đầu:

Hình 8.1 Sơ đồ mạch thủy lực ban đầu.

2
Hình 8.2 Sơ đồ sau khi hoàn tất

• Nhiệm vụ:
- Tính toán trước áp suất buồng dưới của xylanh khi neo tải dựa vào tải trọng và
kích thước xylanh cho trước.
- Hoàn tất sơ đồ mạch thủy lực trên 1 cách hoàn chỉnh thỏa mản được các yêu
cầu sau:

3
+ Thực hiện 1 sơ đồ mạch thủy lực điều khiển 1 xylanh hạ tải với áp suất đối
trọng P2 theo giá trị cho trước
+ Khi ta không tác động tín hiệu điều khiển, xylanh phải giữ nguyên được vị
trí đang hiện hành ( Xylanh phải giữ được tải trọng )
- Trong lúc pittông di chuyển, ta xác định giá trị áp suất P1 trên đồng hồ đo áp,
sau đó điền vào bảng thông số (Ứng với các giá trị áp suất P1 khác nhau)
8.3. Qui trình lắp ráp mạch và cài đặt áp suất :
Qui trình cài đặt áp suất:

Hình 8.3 Mạch thủy lực sau khi lắp

1- Bộ điều khiển van phân phối


4
2- Van giới hạn áp suất
3- Đồng hồ đo áp suất
4- Ngõ ra, vào của bể bơm
5- Nối chữ T
6- Van phân phối 4/3
7- Xylanh thủy lực
8- Dây dẫn dầu

Sử dụng dây dẫn dầu (8) lắp vào đầu ra của bể bơm (4), đầu còn lại nối với nối
chữ T (8) để chia đường dầu ra thành hai hướng, một hướng được gắn với ngõ vào van
giới hạn áp suất (2), ngõ ra của van giới hạn áp suất được gắn với ngõ vào của bể; hướng
còn lại của nối chữ T được gắn với một chữ T khác để chia đường dầu thành hai ngã,
một ngã được gắn với đồng hồ (3), ngã còn lại gắn vào cửa P của van phân phối (6), cửa
T của van phân phối được dẫn về bể bơm, một đầu của dây dẫn dầu gắn cửa hoạt động
A của van phân phối với cửa vào của van giới hạn áp suất (2), cửa ra của van giới hạn
áp suất thông qua nối chữ T gắn với đồng hồ đo áp suất và đầu phía dưới của xilanh thủy
lực (7); cửa B của van phân phối được nối với cửa phía trên của xilanh, sử dụng các dây
điện mắc điện đúng cách để có thể điều khiển quá trình hoạt động của van phân phối
thông qua bộ điều khiển (1).

Để có thể điều chỉnh áp suất theo yêu cầu của bài thí nghiệm ta có thể sử dụng
núm vặn trên van giới hạn áp suất.

• Đo – Khảo sát:

- Cài đặt các cấp áp suất P2 theo như số - Lần lượt đặt các khối tải lên mâm
Xylanh
- Xác định áp suất P2.
- Vẽ đồ thị quan hệ trọng lượng tải và áp suất làm việc của xylanh

5
Bảng 8.1 Bảng số liệu: [1 tải = 6,5(kg), Đường kính trong xylanh:ϕ20(mm), Đường
kính cần pittông: ϕ12(mm)]

Tải
2 3 4 5
Lần
1 11 13.6 16 18.7
2 10.5 13.4 15.8 18.9
3 11.3 14 16.5 19
4 11.4 13.8 16.2 19.3
Trung bình 11.05 13.7 16.125 18.975

Bảng 8.2 Bảng số liệu giữa tính toán và thực nghiệm

Tải
2 3 4 5
Áp suất

Tính toán 6,5 9,7 12,9 16,2

Thực nghiệm 11.05 13.7 16.125 18.975

6
Hình 8.4 Đồ thị liên hệ giữa số lượng tải trọng và áp suất

8.4. Nhận xét:


Dựa vào biểu đồ ta có thể thấy khi tăng tải trọng thì áp suất cũng sẽ tăng theo.
Đường biểu diễn áp suất tính toán là một đường tuyến tính, còn đường biểu diễn áp suất
theo thực nghiệm là một đường chưa tuyến tính và có sự chênh lệch áp suất giữa tải
trọng tính toán và thực nghiệm. Lý do xảy ra sai lệch trên có thể là do sai số trong quá
trình thí nghiệm, sai số do thiết bị, sự rò rỉ dầu, sai số do tính toán, đọc kết quả chưa
được chính xác,….

An toàn lao động:

• Trang bị đầy đủ các trang bị an toàn: giày bata, áo thực tập theo quy định,...

• Khi cấp điện cho mạch phải báo với người hướng dẫn.

• Khu vực thí nghiệm, thiết bị dụng cụ phải được lau dọn và sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ
sau khi hoàn tất buổi thí nghiệm.

You might also like