Professional Documents
Culture Documents
Bản thuyết minh hệ thống cấp phôi tự động cho máy dập liên hoàn gia công kim loại tấm
Bản thuyết minh hệ thống cấp phôi tự động cho máy dập liên hoàn gia công kim loại tấm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH CƠ ĐIỆN TỬ
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU THI T K CH TẠO HỆ THỐNG CẤP PHÔI TỰ
ĐỘNG
DẬP LIÊN HOÀN GIA CÔNG KIM LOẠI TẤM
VŨ TI N THÀNH 2017604772
Hà Nội – 2021
1
BỘ CÔNG THƢƠNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƢỜNGĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆPHÀNỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2. Tên đề tài: Nghi n cứu, thiết ế chế t o hệ thống cấp phôi tự động dập liên hoàn
gia công kim lo i tấm.
3. Mục tiêu đề tài:
Nghiên cứu, tính toán, thiết kế kết cấu cơ hí;
Thiết kế hệ thống điều khiển;
Thiết kế kết cấu hệ thống cấp phôi tự động;
Lập quy trình công nghệ chế t o;
Chế t o chi tiết, lắp ráp và vận hành hệ thống;
Hướng dẫn sử dụng, bảo trì.
4. Kết quả dự kiến
Thuyết minh về thiết kế và chế t o;
Xây dựng được bộ bản vẽ chế t o cơ hí, bản vẽ hệ thống điều khiển;
Chế t o mô hình thực, hệ thống điều khiển cho mô hình.
5. Thời gian thực hiện: Từ 22/03/2021 đến 09/05/2021.
2
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Bố cục thuyết minh đề tài:
Nội dung nghiên cứu SV thực hiện
3.4 Tính chọn các phần tử trong hệ thống thủy lực Trần Trung Quyết
3
2. Bản vẽ:
Vũ Tiến Thành
2 Bản vẽ hệ thống điều hiển A1 1
Trần Trung Quyết
1. Chế t o, lắp ráp các cơ cấu chuyển động cơ hí, mô hình. Hoàng Danh Biên
Đinh Hữu Đẳng
2. Lắp ráp m ch điều khiển
Trần Trung Quyết
3. Lắp ráp m ch động lực Vũ Tiến Thành
4
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..............................................................................................................5
CH NG 1. T NG QU N V H TH NG CẤP PH I T Đ NG ..............12
5
3.1.8 Bộ truyền bánh r ng ............................................................................ 34
3.3.6 N t ấn .................................................................................................. 50
3.4 Tính chọn các phần tử trong hệ thống thủy lực ..........................................51
CH NG 4. T NG H P V TÍCH H P H TH NG ....................................62
6
4.2.2 Biểu đồ tr ng thái ................................................................................ 68
7
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Hệ thống cấp phôi cho máy dập ............................................................13
Hình 1.2 Máy cấp phôi cuộn và máy kéo phôi cuộn ............................................13
Hình 1.3 Hình ảnh minh họa cấp phôi thủ công ...................................................15
Hình 1.4 Hình ảnh minh họa cấp phôi tự động.....................................................15
Hình 2.1 T o chuyển động tịnh tiến bằng trục vít ................................................16
Hình 2.2 T o chuyển động tịnh tiến bằng xylanh thủy lực ..................................17
Hình 2.3 Nguyên lý bàn cấp phôi dùng con l n ...................................................18
Hình 2.4 Nguy n lý ho t động cấp phôi bằng xylanh ..........................................19
Hình 2.5 Bàn cấp phôi bằng con l n .....................................................................20
Hình 2.6 Sơ đồ nguyên lý cụm máy .....................................................................21
Hình 2.7 Quy trình công nghệ của hệ thống .........................................................22
Hình 3.1 Mô hình hệ thống cấp phôi ....................................................................23
Hình 3.2 Hình ảnh chiếu đứng máy cấp phôi .......................................................24
Hình 3.3 Hệ thống xả tole .....................................................................................25
Hình 3.4 Phân bố lực kẹp phôi .............................................................................26
Hình 3.5 Phân tích tính lực đẩy ............................................................................27
Hình 3.6 Hệ thống nắn phôi ..................................................................................28
Hình 3.7 Lực tác dụng lên tấm .............................................................................29
Hình 3.8 Lực tác dụng hi con l n làm việc .........................................................31
Hình 3.9 Lực tác dụng lên bộ truyền bánh r ng ...................................................34
Hình 3.10 Biểu đồ nội lực tác dụng lên tấm thép .................................................36
Hình 3.11 Cấu t o động cơ servo .........................................................................37
Hình 3.12 Cơ cấu bộ truyền xích ..........................................................................38
Hình 3.13 Cơ cấu bộ truyền bánh r ng .................................................................39
Hình 3.14 Hệ thống nắn thẳng phôi bằng con l n ................................................40
Hình 3.15 Mô hình động cơ Servo .......................................................................41
Hình 3.16 Sơ đồ khối của điều khiển phản hồi cho động cơ ................................42
Hình 3.17 Vi điều khiển STM32F103C8T6 .........................................................43
Hình 3.18 Động cơ servo 110ST-M04030 ...........................................................46
Hình 3.19 Công tắc hành trình ..............................................................................47
Hình 3.20 Tiếp điểm thường mở ..........................................................................47
8
Hình 3.21 Tiếp điểm thường đóng ........................................................................47
Hình 3.22 Cảm biến quang 2 dây AC NO phi 18 E3F-DS30Y1 ..........................48
Hình 3.23 Nguy n lý ho t động của cảm biến quang huếch tán ........................48
Hình 3.24 Nguồn tổ ong 12V 5A..........................................................................49
Hình 3.25 Nút ấn AL6-M .....................................................................................50
Hình 3.26 Sơ đồ m ch thủy lực ............................................................................51
Hình 3.27 Các thành phần của xylanh ..................................................................52
Hình 3.28 Xylanh thủy lực 2 chiều .......................................................................56
Hình 3.29 Van phân phối 4/3 ................................................................................58
Hình 3.30 Van phân phối DSG-03-3C2 AC220V/50Hz ......................................58
Hình 3.31 Van an toàn DT-02-H-22 .....................................................................59
Hình 3.32 Kết cấu của bộ làm mát bằng nước......................................................60
Hình 3.33 Kết cấu của bộ phận lọc .......................................................................60
Hình 3.34 Thông số van nối ống thẳng.................................................................61
Hình 4.1 Cơ cấu uốn phẳng phôi ..........................................................................62
Hình 4.2 Hệ thống xả tole .....................................................................................65
Hình 4.3 Tổng thể hệ thống ..................................................................................67
Hình 4.4 Sơ đồ khối hệ thống điều khiển .............................................................68
Hình 4.5 Lưu đồ thuật toán hệ thống điều khiển ..................................................69
Hình 4.6 Sơ đồ khối của hệ thống Servo motor....................................................70
Hình 4.7 Nhập thông số của động cơ servo ..........................................................70
Hình 4.8 Mô hình động cơ tr n Simulin .............................................................71
Hình 4.9 Momen phản hồi của động cơ................................................................71
Hình 4.10 Sơ đồ m ch điện kết nối ......................................................................72
9
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng thông số đầu vào của máy cấp phôi: ............................................21
Bảng 3.1 Áp suất cho phép [p] về bền mòn của xích ...........................................33
Bảng 4.1 Cụm uốn phẳng phôi cuộn gồm: ...........................................................62
Bảng 4.2 Hệ thống cụm xả tole bao gồm..............................................................66
10
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển m nh mẽ của khoa học kỹ thuật. Để đưa đất nước
trở thành một quốc gia có nền công nghiệp hiện đ i với nhiều thiết bị máy móc tự
động nâng cao n ng suất, chúng ta cần vận dụng khối óc, sự sáng t o khoa học kỹ
thuật vào trong nền công nghiệp hiện nay ở nước ta.
Việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào trong các lĩnh vực sản xuất có ý nghĩa to
lớn, trong đó có ứng dụng để đưa máy móc, thiết bị vào trong sản xuất sản phẩm, vì
nhu cầu này đối với bất kì quốc gia nào cũng rất cần thiết.
Nhằm đáp ứng nhu cầu đó, ch ng em là những sinh viên ngành công nghệ kỹ
thuật Cơ Điện Tử Trường Đ i Học Công Nghiệp Hà Nội đã nhận và thực hiện đồ án
tốt nghiệp với đề tài ― ệ thống cấp phôi tự động dập liên
hoàn gia công kim lo i tấm‖.
11
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CẤP PHÔI TỰ ĐỘNG
1.1 Lịch sử nghiên cứu
Vào đầu thế kỷ 20 bắt đầu có máy tự động nhiều trục chính máy tự động tổ hợp
đường dây tự động liên kết mềm và liên kết cứng dùng trong sản xuất hàng lo t hàng
khối. Cùng với sự phát triển m nh mẽ của điều khiển học và các quy luật chung của
quá trình điều khiển và truyền tin trong các hệ thống có tổ chức đã góp phần đẩy m nh
sự phát triển và ứng dụng của tự động hóa các quá trình sản xuất vào công nghiệp.
Tr n thế giới hiện nay có nhiều công ty chế t o máy dập phục vụ cho ngành công
nghiệp ví dụ như máy dập dùng để nong lỗ trong sản xuất chi tiết máy, máy dập dung
để dập tôn mỏng, máy dập dùng để dập các lo i đai ốc,….Tuy nhi n tính đa d ng trong
hâu thiết ế sản phẩm này chưa có, vì lý do nhu cầu sử dụng mặt hàng này hông
nhiều. N n đa số các công ty chuy n sản xuất máy dập luôn sản xuất theo đơn đặt hàng
của đối tác. Điều này dẫn đến thực tr ng nước ta chưa có công ty nào thiết ế và chế
t o ra máy dập hoàn chỉnh. Do inh nghiệm cũng như công nghệ là chưa đủ, mà các
công ty chủ yếu là phân phối l i sản phẩm của các công ty nước ngoài hoặc nhận đơn
đặt hàng t i Việt Nam rồi đưa về các công ty chính để chế t o.
Trong những n m gần đây, các nước có nền công nghiệp phát triển tiến hành
rộng rãi tự động hóa trong sản xuất lo t nhỏ. Điều này phản ánh xu thế chung của một
nền kinh tế thế giới chuyển từ sản xuất lo t lớn và hàng khối sang sản xuất lo t nhỏ và
hàng khối thay đổi. Nhờ những thành tựu to lớn của công nghệ thông tin và các lĩnh
vực khoa học khác, ngành công nghiệp gia công cơ của thế giới trong những n m cuối
của thế kỷ 20 đầu thế kỷ 21 đã có những thay đổi sâu sắc.
Hiện nay, trong các quá trình sản xuất sản, lắp giáp, kiểm tra chất lượng sản
phẩm trong các ngành công nghiệp nói chung như sản xuất phân bón, vật liệu xây
dựng, thực phẩm...đều phát triển theo xu hướng tự động hóa ngày càng cao. Để đảm
bảo quá trình sản xuất ổn định thì cần thiết phải có quá trình cung cấp phôi chính xác
về thời gian, không gian và liên tục theo chu kỳ của hệ thống một cách tin cậy.Vì vậy,
quá trình cấp phôi là một trong những yêu cầu cần thiết nhất phải được nghiên cứu và
giải quyết trong các hệ thống sản xuất tự động nhằm mục đích nâng cao n ng suất lao
động,hiệu quả sử dụng máy móc cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm.
12
Hình 1.1 Hệ thống cấp phôi cho máy dập
Nghiên cứu hệ thống cấp phôi tự động là giải quyết từng giai đo n một cách triệt
để trong tổng thể toàn bộ hệ thống cấp phôi trong từng điều kiện làm việc cụ thể của
từng máy móc, thiết bị và công đo n sản xuất. Đảm bảo hệ thống ho t động ổn định và
có độ tin cậy cao. Trong thực tế của nghành sản xuất người ta sử dụng khá rộng rãi
các cơ cấu cấp phôi bằng cơ hí, phối hợp cơ hí-điện, cơ hí-khí nén (b ng tải,vít tải,
phễu cấp phôi có phiến trượt chuyển động lên xuống, cơ cấu cấp phôi rời kiểu đĩa ma
sát…). Trong đề tài này chúng em tìm hiểu nguyên lý ho t động một phần quan trọng
của quá trình cấp phôi tự động đó là cơ cấu cấp phôi. Cơ cấu cấp phôi trong hệ thống
rất quan trọng quyết định đến n ng xuất của cả hệ thống.
Hình 1.2 Máy cấp phôi cuộn và máy kéo phôi cuộn
Với sự phát triển ngày càng m nh mẽ của các ngành khoa học về điều khiển,
công nghệ thông tin, tự động hóa, thì việc áp dụng các thành tựu của các ngành vào
việc cải tiến các máy móc, dây chuyền sản xuất để t ng hả n ng tự động hóa là yêu
cầu cấp thiết hiện nay đối với nền sản xuất trong nước cũng như tr n thế giới. Bên
13
c nh đó, việc áp dụng tự động hóa quá trình sản xuất sẽ đem l i những lợi ích to lớn
cho con người như: t ng n ng suất lao động, cải thiện chất lượng sản phẩm, h giá
thành sản phẩm…
1.2 Mục tiêu đề tài
Với đồ án: ―Nghi n cứu, thiết ế chế t o hệ thống cấp phôi tự động dập liên hoàn
gia công kim lo i tấm‖ nhóm ch ng em tập trung vào giải quyết các vấn đề sau:
Nghiên cứu, tính toán, thiết kế kết cấu cơ hí;
Thiết kế hệ thống điều khiển;
Thiết kế kết cấu hệ thống cấp phôi tự động;
Lập quy trình công nghệ chế t o;
Chế t o chi tiết, lắp ráp và vận hành hệ thống;
Hướng dẫn sử dụng, bảo trì.
1.3 Phƣơng pháp thực hiện
Dựa vào thực tiễn và cơ sở lý luận của các thế hệ trước để làm nền tảng cho việc
nghiên cứu, lập luận để đưa ra hướng giải quyết đề tài.
Tham khảo các công trình đã có và các tài liệu li n quan đến tính toán, thiết kế hệ
thống cấp phôi tự động dập liên hoàn gia công kim lo i tấm.
Nghiên cứu các nguy n lý cơ học áp dụng vào việc phân tích, tính toán, thiết kế
và điều khiển hệ thống.
Nghiên cứu phần mềm mô phỏng nguyên lý ho t động của hệ thống cấp phôi.
Đối với ngành dập, việc cấp phôi đóng vai trò rất quan trọng, nó ảnh hưởng rất
lớn đến n ng suất và chất lượng sản phẩm đầu ra. Làm sao cho việc cấp phôi nhanh và
chính xác đòi hỏi cơ cấu cấp phôi phải linh ho t, chế t o chính xác.
Hiện nay có các phương pháp cấp phôi phổ biến như sau:
Cấp phôi thủ công
Cấp phôi tự động
Hình 2.2 T o chuyển động tịnh tiến bằng xylanh thủy lực
- Ho t động:
Xylanh thủy lực (5) truyền động cho ty trong (1), dẫn đến trục phụ (2) tịnh tiến
theo. Do đó làm bộ phận ẹp cuộn phôi (7) bung ra hoặc co l i để ẹp chặt cuộn phôi
- u điểm:
+ Có thể tự động hóa hoàn toàn
+ Lực ẹp lớn
+ ẹp nhanh chóng
+ ẹp được nhiều phôi ích thước hác nhau
- Nhược điểm:
+ Giá thành cao
+ ết cấu máy phức t p
17
2.1.2 Cụm nắn phẳng phôi
Phương pháp cấp phôi dùng con l n:
18
Phương pháp dùng xylanh khí nén:
- Ho t động: Phôi đi qua con l n 2, được định vị bởi con l n 3. Sau đó xylanh 4 ẹp
phôi và kéo phôi vào máy dập. Xylanh 5 có nhiệm vụ giữ phôi
- u điểm:
+ Tự động hóa hoàn toàn
+ Giá thành rẻ
+ Dễ lắp đặt, thiết lập chương trình đơn giản
- Nhược điểm:
+ Gây tiếng ồn hi làm việc
+ Tuổi thọ hông cao
2.2 Lự chọn phƣơng án thiết kế
Dựa vào các y u cầu về sản phẩm ta chọn phương án:
- Cụm xả phôi dùng trục vít tay quay
- Bàn cấp phôi dùng con l n:
19
Hình 2.5 Bàn cấp phôi bằng con l n
- Hệ thống bao gồm : gá đỡ phôi , con l n đỡ phôi, con l n dẫn động, bộ p phẳng phôi
+ hối nguồn: Các tr m nguồn dùng để điều khiển hệ thống, các ình tích áp
+ hối cảm biến: công tắc hành trình, cảm biến quan huếch tán, cảm biến lực,…
+ hối chấp hành: Động cơ, xy lanh hí n n.
+ Khối điều khiển: các phần tử ử lý tín hiệu điều khiển và các phần tử điều khiển đảo
chiều cơ cấu chấp hành, hệ thống các cảm biến.
- u điểm:
Kết cấu máy đơn giản
Vận hành và điều khiển dễ dàng
N ng suất cao
- Nhược điểm:
Chưa tự động hóa hoàn toàn
Gây tiếng ồn lớn khi làm việc
20
Bảng 2.1 Bảng thông số đầu vào của máy cấp phôi:
T n máy Máy cấp phôi
22
CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN THI T K K T CẤU CƠ KHÍ
3.1 Thiết kế hệ thống cơ khí
= ∑
= 0,4 (m/s)
- Chọn chiều dài một tấm inox cần cấp nhỏ nhất là: 50mm
25
Số lần cấp cho một cuộn inox là:
Số lần L/L(1 tấm) 27000 lần
Chọn vận tốc con l n cấp vào: Vcl = 0,4 (m/s)
Vận tốc cấp phôi là 400 lần/ph t
- Tổng thời gian dùng để xả hết cuộn inox là:
́
∑ (ph) (3.4)
26
Ta phân tích trọng lượng của cuộn thép thành lần lượt tác dụng vào 2 chấu
trên
Ta có:
( ) (3.7)
√
( ) ( ) (3.8)
√
Phân tích thành phần tính lực ẹp:
Do đó: (3.10)
( ) [ ( )] (3.11)
√ √
[ ( )]
√
( )
Fday min 2P t i α2 45 và α 45
Tính Pt
Vì trong quá trình vận chuyển phôi, tải trọng của con l n hông đổi
Pt Ptv
Trong đó Ptv là công suất làm việc trên trục máy công tác
28
Con l n làm việc trên nguyên lý truyền chuyển động dùng lực ma sát giữa phôi
và con l n. X t t i thời điểm phôi đang được o vào con l n có khối lượng lớn nhất,
có sơ đồ lực tác dụng như sau:
Pmax .
Fk Fms Fc . (3.14)
2.tan
Trong đó:
là hệ số ma sát giữa con l n và phôi;
Fk là lực kéo ;
Ta có
Pmax ..v 86, 24.0, 25.0,3
Plv 926,5(W ) (3.17)
2.tan 2 tan 0, 2o
Tính
Theo thiết kế, động cơ truyền động cho b ng tải con l n thông qua một bộ
truyền xích và một cặp ổ l n:
ol . d (3.18)
( ) (3.20)
Để đảm bảo động cơ ho t động ổn định, an toàn, tránh quá tải gây hỏng hóc, ta
30
3.1.6 Con lăn
T
Tính được đường kính trục: d (mm)
0, 2.
3 (3.24)
31
Trong đó:
[ ]: ứng suất xoắn cho phép, Mpa, với vật liệu trục là thép CT5, thép C45.
Ứng suất xoắn cho phép của thép cacbon C45 là 30
Ta có: √ ( ) (3.25)
Mà momen T1 Q.D
Trong đó Q là lực ép ;
D là đường ính con l n
( )
Vậy chọn đường kính trục tang hay đường ính con l n D=0,3m
(rad/s) (3.26)
Để đảm bảo cho bộ truyền xích làm việc lâu dài, ít ồn ta tính số r ng đĩa xích:
Z 29 2u 27 19 (3.28)
P.K
t 600. 3
Z1.n1.K x . p
(3.29)
Trong đó:
T1 : Momen xoắn của động cơ được tính bằng N.mm.
Vậy ta có:
t √ [ ]
√ =26,76 (mm) (3.31)
Bảng 3.1 Áp suất cho phép [p] về bền mòn của xích
[p] (Mpa) khi quay với tố độ (vg/ph)
t (mm)
<50 200 400 600 800 1000 1200 1600 2800
12,7 – 15,875 Xích con l n
19,05 – 25,4 35 31,5 28,5 26 24 22,5 21 18,5 14
35 30 26 23,5 21 19 17,5 15 -
31,75 – 38,1
35 29 24 21 18,5 16,5 15 - -
44,45 – 50,8 35 26 21 17,5 15 - - - -
12,7 - 15,875 Xích r ng
20 18 16,5 15 14 13 12 10,5 -
19,05 – 25,4
20 17 15 13 12 11 10 8,5 -
31,75 20 16,5 14 12 10,5 9,5 7 - -
Số mắt xích được tính theo công thức:
2a t
X 0,5.( Z1 Z 2 ) 0, 25.( Z 2 Z1 ) 2 . 2 (3.32)
t .a
2.300
X 0,5.(27 27) 0 49, 47 (3.33)
26, 7
Chọn số mắt xích X=50
Đường kính vòng chia của đĩa xích dẫn:
t 26, 7
d 229,9(mm) (3.34)
sin( / Z ) sin( / 27)
Chọn đường kính của đĩa xích là 230mm
33
3.1.8 Bộ truyền bánh răng
Chọn tỷ số truyền của bộ truyền đai r ng u 2
Modun cặp bánh r ng trụ thẳng m=4 mm
Công suất truyền P=1,2 Kw
Số vòng quay bánh dẫn 1425 v/ph
Chọn số r ng bánh chủ động là Z1 23 r ng, Z 2 u.Z1 2.23 46 r ng
Đường ính Vòng chia là đường tiếp xúc của 2 đường tròn hi hai bánh r ng
n hớp với nhau:
34
d1 m.Z1 4.23 92(mm) (3.39)
Bước r ng P là độ dài cung giữa 2 Profin của 2 r ng ề nhau trên vòng chia:
Công thức tính P m.π 4.3,14 12(mm)
P 12
Độ dày của r ng: st 6mm (3.43)
2 2
m.( Z1 Z 2 ) 4.(23 46)
Khoảng cách tâm trục: a 103,5mm (3.45)
2 2
Chọn a=103mm
Momen xoắn trên bánh r ng chủ động:
( ) (3.46)
Lực dọc trục trên bánh chủ động luôn hướng vào mặt r ng làm việc, trên bánh
bị động thì có chiều ngược l i so với chiều của lực dọc trục trên bánh chủ động:
Ft1 320,5
Fn1 Fn 2 341,1( N ) (3.49)
cos cos 200
: Là góc n hớp của bánh r ng trụ thẳng.
35
Hình 3.10 Biểu đồ nội lực tác dụng lên tấm thép
F Q N1 N 2 P 0 Q N1 N 2 P 0
L L P Q
M 1 P. N 2 .L Q. 0 N2 (3.50)
2 2 2 2
L L P Q
M 2 P. N1 . L Q. 0 N1
2 2 2 2
Ta có N1 N 2 Q P
Mà P= m.g= 250.10= 2500 (N) Q= 2500(N) (3.51)
Q 2500
Lực phân bố đều lên tấm tôn là: q 5000( N / m) (3.52)
L 0,5
3.2 Cơ cấu chấp hành
Nếu thời điểm và dòng điện cấp đến các cuộn dây là chính xác thì chuyển động quay
của rotor phụ thuộc hoàn toàn vào tần số và pha, phân cực và dòng điện ch y trong
cuộn dây rotor.
Động cơ rotor được t o thành bởi những hệ thống hồi tiếp vòng ín. Tín hiệu ra của
động cơ được nối với 1 m ch điều hiển, hi động cơ chuẩn bị vận hành thì vận tốc và
vị trí sẽ được hồi tiếp về m ch điều hiển. hi đó, dù bầt ỳ lý do nào gây cản trở
chuyển động quay của động cơ, cơ cấu hồi tiếp sẽ nhận biết tín hiệu ra chưa đ t được
vị trí mong muốn. Do đó, m ch điều hiển sẽ tiếp tục chỉnh sai lệch cho động cơ để
đ t được điểm chính xác
- Điều hiển đáp ứng tốc độ cao, trơn tru hầu như hông giao động. Hiệu suất
có thể đ t hơn 90%.
37
- Quá trình vận hành t o ra ít nhiệt với tốc độ cao. Độ chính xác cao (tùy thuộc
vào độ chính xác của bộ mã hóa).
- Mô-men xoắn cao, quán tính thấp, tiếng ồn thấp, hông có hao mòn chổi
than.
- Rotor làm bằng nam châm vĩnh cửu có từ trường m nh
- Stator được quấn bằng đồng nguy n chất có hiệu suất chuyển đổi n ng lượng
cao.
Ứng dụng :
- Trong ngành điện điện tử : Các máy móc lắp ráp đòi hỏi tốc độ cao thì động
cơ Servo đáp ứng được yêu cầu này. Đặc biệt là đối với AC Servo.
- Ngành gia công cơ hí : Hiện nay ngành gia công cơ hí đặc biệt là đối với
việc gia công các sản phẩm có độ chính xác cao ví dụ như máy cắt laser, máy
cắt plasma cnc... thì người ta sẽ lựa chọn động cơ Servo thay vì động cơ bước
như trước đây.
- Ngành may mặc, ngành giấy, bao bì: Trong việc điều khiển các máy cuộn vải,
giấy, bao bì để cắt hoặc in ấn…
40
- D-tuyến tính xấp xỉ của ma sát nhớt 1.10-6 Nms / rad
- R-trở háng 2,6 Ω
- L- Độ tự cảm 2,5 mH
Go t Ra ia t La dia t / dt Eb t (3.53)
Tm jd m t B m t T t (3.54)
Để t o ra sơ đồ khối, các điều kiện ban đầu của hệ thống là bằng 0 và phép biến
đổi laplace được thực hiện cho các phương trình
Ia s Ea s Kb m s / R L s (3.55)
s s KI S / Jm B s T s / JM (3.56)
S KI S T s / B SJ (3.57)
E S KI S T S / B SJ (3.58)
E s KW S (3.59)
Trong đó
i (t) a Dòng điện phần ứng
R Điện trở phần ứng
E (t) b = phản hồi emf
T = Mômen tải
41
ϖ = Vận tốc góc của động cơ
J = Mômen quán tính của động cơ
B = Hằng số ma sát
L Điện cảm phần ứng
V (t) a Điện áp đầu vào
K = hằng số điện áp
T Mômen động cơ
K = Hằng số mômen
ϕ Bi n độ pha
g = gia tốc trọng trường
Kp, Ti, Td, ω : Độ lợi tỷ lệ, Thời gian tích phân, Hằng số thời gian phát
sinh, tần số tới h n.
Tỷ lệ- tích phân- Đ o hàm là bộ điều khiển được t o cho động cơ servo động cơ
servo theo Åström-Hägglund, giai đo n phản ứng. Dòng điện của động cơ servo (Ia),
vận tốc góc (ω) được mô phỏng cho vị trí vận tốc hông đổi và thay đổi trong chương
trình phòng thí nghiệm Matlab.
Hình 3.16 Sơ đồ khối của điều khiển phản hồi cho động cơ
42
3.3 Tính toán, thiết kế hệ thống điều khiển
Điện áp cấp 5VDC qua cổng Micro USB sẽ được chuyển đổi thành 3v3 qua IC
nguồn và cấp cho vi điều hiển chính.
43
Có tích hợp sẵn th ch anh 8Mhz.
Ra chân đầy đủ tất cả các GPIO và giao tiếp: C N, I2C, SPI, U RT / US RT,
USB.
Chân cấp nguồn ngoài ri ng cho MCU2 nếu hông sử dụng nguồn từ USB.
N t Reset ngoài và 1 led hiển thị tr n chân PB9, 1 led báo nguồn cho MCU2.
Cấu hình chi tiết của STM32F103C8T6:
ARM 32-bit Cortex M3 với clock max là 72Mhz.
Bộ nhớ:
64 kbytes bộ nhớ Flash(bộ nhớ lập trình).
20kbytes SRAM.
Clock, reset và quản lý nguồn.
Điện áp ho t động 2.0V -> 3.6V.
Power on reset(POR), Power down reset(PDR) và programmable voltage
detector (PVD).
Sử dụng th ch anh ngoài từ 4Mhz -> 20Mhz.
Th ch anh nội dùng dao động RC ở mode 8Mhz hoặc 40khz.
Sử dụng th ch anh ngoài 32.768 hz được sử dụng cho RTC.
Trong trường hợp điện áp thấp:
Có các mode :Ngủ, ngừng ho t động hoặc ho t động ở chế độ chờ.
Cấp nguồn ở chân Vbat bằng pin để ho t động bộ RTC và sử dụng lưu trữ data
khi mất nguồn cấp chính.
44
2 bộ ADC 12 bit với 9 kênh cho mỗi bộ.
Khoảng giá trị chuyển đổi từ 0 – 3.6V.
Lấy mẫu nhiều kênh hoặc 1 kênh.
Có cảm biến nhiệt độ nội.
DMA: bộ chuyển đổi này gi p t ng tốc độ xử lý do không có sự can thiệp quá
sâu của CPU.
7 kênh DMA.
Hỗ trợ DMA cho ADC, I2C, SPI, UART.
7 timer.
3 timer 16 bit hỗ trợ các mode IC/OC/PWM.
1 timer 16 bit hỗ trợ để điều khiển động cơ với các mode bảo vệ như ngắt input,
dead-time..
2 watdog timer dùng để bảo vệ và kiểm tra lỗi.
1 sysTic timer 24 bit đếm xuống dùng cho các ứng dụng như hàm Delay….
Hỗ trợ 9 kênh giao tiếp bao gồm:
2 bộ I2C(SMBus/PMBus).
3 bộ USART(ISO 7816 interface, LIN, IrDA capability, modem control).
2 SPIs (18 Mbit/s).
1 bộ CAN interface (2.0B Active)
USB 2.0 full-speed interface
Sử dụng với các m ch n p:
o ST-Link Mini
o J-link
o USB TO COM
ết nối chân khi n p bằng ST-Link Mini
N p theo chuẩn SWD
o TCK — SWCLK
o TMS — SWDIO
o GND — GND
o 3.3V — 3.3V
45
3.3.2 Động cơ servo
Hình 3.23 Nguy n lý ho t động của cảm biến quang huếch tán
48
Tr ng thái báo phát hiện vật cản: Cảm biến phát ra một ánh liên tục từ bộ phát
l n đến bề mặt vật cản. Ánh sáng phản x sẽ đi ngược l i về vị trí thu sáng.
Tr ng thái không vật cản: Khi không có vật cản đi vào thì ánh sáng sẽ không
phản x về vị trí thu được hoặc bề mặt vật không phản x ánh sáng về phía vị trí
thu.
3.3.6 N t ấn
50
3.4 Tính chọn các phần tử trong hệ thống thủy lực
Nguyên lý ho t động:
hi đóng điện từ tủ điều khiển trung tâm, động cơ điện (3) được cấp điện và sẽ
làm việc. Khi có tín hiệu tác động từ tủ điện điều khiển bắt đầu một chu trình, van
phân phối 4/3 (8) được điều khiển chuyển sang vị trí bên trái, dầu được cấp cho buồng
trên xylanh làm pittong đi xuống, thực hiện quá trình. hi ta tác động vào bên phải
van phân phối (8), dầu được cấp cho buồng dưới xylanh đẩy pittong đi l n, ết thúc
chu trình.
51
Bộ phận tác động chuyển động tịnh tiến - xy lanh thủy lực
Bộ phận tác động chuyển động quay – động cơ thủy lực
Bộ phận tác động bán quay (giới h n góc quay)
Tính toán thiết kế xylanh - pittong
Trong ngành chế t o máy ép hay sử dụng các xylanh có bệ đỡ tr n đáy và tr n
mặt bích. Bệ đỡ của xylanh tr n đáy là hợp lý nếu xét từ khía c ch độ bền, bởi vì trong
trường hợp này, sẽ lo i trừ được ứng suất do sự uốn thành xylanh bởi phản lực của bệ
đỡ trên mặt bích. Ngoài ra thành của xylanh sẽ không chịu các ứng suất kéo theo chiều
trục.
Thông thường khi có bệ đỡ xylanh tr n đáy sẽ làm phức t p thêm kết cấu của
máy p, t ng hối lượng và ích thước của nó. Vì vậy trong ngành chế t o máy ép,
được sử dụng rộng rãi nhất là các xylanh có bệ đỡ trên mặt bích. Theo các đặc điểm
của tr ng thái ứng suất thì xylanh có thể chia ra làm ba vùng chính: Vùng hình trụ A;
vùng mặt bích đỡ B; vùng đáy C. Do vùng hình trụ khá lớn so với vùng đáy và vùng
mặt bích đỡ cho nên có thể coi như ống dày và được tính theo công thức Lame.
( ) (3.61)
( ) (3.62)
rH rB
(3.66)
3 p
Trị số ứng suất cho ph p [σ] đối với xylanh đ c là 80÷100MPa; đối với xylanh
rèn bằng th p (0.3÷ 0.35%C) là 110÷150MPa; đối với rèn bằng thép hợp kim
(1,5÷2%Ni) là 150÷180Mpa.
Ta xác định sự tương quan giữa [σ] và p hi đường kính ngoài của xylanh sẽ là
nhỏ nhất. Ta có:
PH .rB2 . p (3.67)
Trong đó:
- PH : lực định mức do xylanh t o ra.
Từ đó ta có:
PH PH .
rB rH (3.68)
p p.( 3 p)
Từ biểu thức nhận được, suy ra rH sẽ là nhỏ nhất hi đ t giá trị lớn nhất của biểu thức:
u p.( 3 p) (3.69)
53
Trong đó: [σ] const, còn p thì thay đổi, hi đó: [ ] √
Từ đó: POT (3.70)
2 3
Áp suất POT từ biểu thức (3.37) được gọi là áp suất chính. Thay trị số POT từ biểu
thức (3.37) vào (3.35) ta nhận được:
PH
rH min 1,5.
(3.71)
Khi chọn áp suất của chất lỏng công tác, cần phải chú ý rằng, khi trị số p tiến gần
tới pOT (bắt đầu từ một áp suất nào đó) sẽ có sự giảm hông đáng ể ích thước của
xylanh hi t ng áp suất.
Vì vậy người ta thường lấy:
p = (0.70 ÷ 0.75) POT
Và áp suất p được gọi là áp suất hợp lý.
Thông số thiết kế:
Thời gian thực hiện hành trình tiến: t1 = 2s
Thời gian thực hiện hành trình lùi: t2 = 2s
Hành trình: S = 100 mm
Chế độ làm việc: làm việc m
Bán kính trong của xylanh được tính theo công thức:
PH
rB (3.72)
p
Trong đó:
Lực p danh nghĩa của máy: PH 0,12.106 N
PH 0,12.106
Thay số vào ta có : rB 43, 7(mm) (3.73)
p .20
( ) (3.74)
Tra ở sách: Power Hydraulics ta lấy đường ính: = 100 mm
54
Theo công thức: p ( 0,7 ÷ 0,75 ).Pom (3.75)
Trong đó :
Pom : Là áp suất hợp lý trong xylanh tương ứng với vật liệu chế t o xylanh.
p 20
Lấy p 0,75 hay Pom 26, 67 Mpa (3.76)
0, 75 0, 75
Ta có: Pom (3.77)
2 3
Trong đó:
σ: là ứng suất cho ph p của vật liệu chế t o xylanh. Thay số vào ta có:
[σ] = Pom.2√ = 26,67. 2√ = 92,38 Mpa. (3.78)
Giá trị ứng suất cho phép trên nằm trong khoảng giá trị của th p đ c C45, th p
chuyên dùng chế t o các chi tiết chịu áp lực, thép có: [σ]= 124 Mpa, vậy ta chọn vật
liệu chế t o xylanh là th p đ c C45.
92,38
Ta tính được: rH 43, 7 55,3(mm) (3.79)
92,38 20 3
Đường ính ngoài của xylanh là: DH = 2. rH = 2.55,3 = 110,6 mm. (3.80)
Ta chọn đường ính ngoài là: DH = 120 mm.
Diện tích tiết diện ngang b n trong của xylanh chính là:
DB2 .1002
F 7853,98(mm2 ) (3.81)
4 4
Thể tích dầu làm việc lớn nhất của xylanh là:
Vmax = H.F = 600.7853,98 = 4712389 (mm3) (3.82)
Tính toán thiết kế pittong:
Đường ính pittong có thể tính theo công thức sau:
v 1
dD (3.83)
v
Trong đó:
d: Là đường ính cán pittong.
D: Là đường ính pittong.
v: Hệ số tỷ lệ (v 1,25-2,5).
Chọn v=2 thay số vào ta có:
55
v 1 2 1
dD 100. 70, 71(mm) (3.84)
v 2
Chọn d=70 (mm)
√ √
(3.85)
So sánh với [σ] 124 Mpa của vật liệu chế t o xylanh ta thấy xylanh đủ bền.
Chọn yl nh
56
3.4.3 Tính lƣu lƣợng cần cấp cho xylanh
Tính toán lưu lượng cần cấp cho xylanh là rất quan trọng trong tính toán thiết kế
các hệ thống thủy lực vì c n cứ vào những kết quả này ta mới tính chọn được bơm
nguồn phù hợp.
Lưu lượng cần cấp cho xylanh được tính theo công thức như sau:
Q = f.v
Trong đó:
Q: là lưu lượng cần cấp cho xylanh.
f :là diện tích tác dụng của xylanh.
v: là vận tốc cần pittong.
Tốc độ cần pittong trong hành trình tiến là: v1= s/t1
Do đó, lưu lượng cần cung cấp là:
.D 2 S .12 1
Q1 f .v1 . . 0,393(dm3 / s) 23,58(l / ph) (3.86)
4 t 4 2
Tốc độ cần pittong trong hành trình lùi về là: v2 = s/t2 (3.87)
Lưu lượng cung cấp cho xilanh trong hành trình lùi về là:
.( D 2 d 2 ) S .(1 0, 7 2 ) 1
Q2 f .v2 . . 0, 2(dm3 / s) 12(l / ph) (3.88)
4 t 4 2
Ta có: Q1 > Q2 do đó lưu lượng của bơm nguồn phải chọn theo Q1.
57
Dưới đây là cấu t o của van phân phối lo i 4/3 điều khiển bằng điện.
Bánh r ng
62
Cụm dẫn động phôi
Cụm uốn
Động cơ
63
Khớp nối mềm
Vòng bi
Xy lanh
64
Con l n
Cụm xả tole
T n gọi Thiết ế cơ hí
Động cơ
66
Bánh xích
Vòng bi
Khung máy
67
4.2 Hệ thống điều khiển
73
CHƢƠNG 5. K T LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết quả đạt đƣợc
Vận dụng được những kiến thức đã học vào thiết kế, chế t o được mô hình hệ
thống cấp phôi cho máy dập.
Đưa ra được phương án thiết kế và lựa chọn để thiết kế máy với kết cấu tốt.
Thiết kế được m ch động lực và m ch điều khiển cho mô hình.
Hệ thống ho t động đ ng theo các thuật toán điều khiển đã thiết kế.
5.2 Hạn chế và hƣớng giải quyết
Hạn chế
Do chưa có inh nghiệm thiết kế thực tế, thời gian hoàn thiện gấp rút và nguồn
tài chính có h n n n chưa đáp ứng tính thẩm mỹ cho mô hình.
Hệ thống gây ra tiếng ồn, rung lắc khi ho t động do việc chọn cơ cấu chưa tối
ưu.
Phương pháp giải quyết
Tối ưu hóa chương trình điều khiển với từng vị trí giúp giảm thời gian cấp phôi,
t ng n ng suất công việc.
Tính toán lắp đặt kết cấu chống rung động, tiếng ồn để không ảnh hưởng tới
quá trình ho t động và môi trường bên ngoài
Xây dựng phần mềm mô phỏng điều khiển, giám sát và hướng dẫn vận hành hệ
thống cấp phôi.
Tiếp tục nghiên cứu, phát triển mô hình và hệ thống điều khiển để có thể xây
dựng một mô hình thử nghiệm thực tế và nhiều hơn nữa.
74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trịnh Chất, L V n Uyển, Tính toán thi t k hệ dẫ độ ơ í, NXB Giáo
Dục.
[2] Nguyễn Trọng Hiệp, giáo trình Chi tiết máy.
[3] Nguyễn Đình Đức, ―Sức bền vật liệu và kết cấu‖, Nhà xuất bản Khoa học và ĩ
thuật.
[4] Nguyễn Duy Anh, Bài giảng Trang bị điện, điện tử trong máy công nghiệp.
[5] Nguyễn Hồng Ngân, Nguyễn Danh Sơn - Kỹ Thuật Nâng Chuyển - Máy Vận
Chuyển Liên Tục, Nhà xuất bản Đ i Học Quốc Gia.
[6] Huỳnh V n Hoàng, Đào Trọng Trường - Tính Toán Máy Trục, Nhà xuất bản
Khoa Học và Kỹ Thuật.
[7] Nguyễn Hữu Lộc, Cơ sở thiết kế máy, NXB Đ i học Quốc gia.
[8] Đỗ Kiến Quốc, Lê Hoàng Tuấn, Sức bền vật liệu, Nhà xuất bản Đ i Học Quốc
Gia.
[9] L Đức Thanh, Bài giảng Sức bền vật liệu.
[10] Nguyễn Hữu Lộc, Cơ sở thiết kế máy, NXB Đ i học Quốc gia TP. Hồ Chí
Minh.
[11] Alistair D. Fitt, Colin P. Please, On the Separation of Coconuts: A Modeling
Week Study.
[12] T. Vidhan Singh and R. Udhayakumar, Development of a Coconut De-Shelling
Machine.
[13] Nguyễn Hữu Lộc, Cơ sở thi t k máy. Nhà xuất bản Đ i học Quốc gia
TP.HCM
[14] Nguyễn Mậu Đằng – Ths.Nguyễn Như Huynh - Ths.Ph m Hà Dương, Công
nghệ t o hình kim lo i tấm. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội
[15] PGS.TS.Ph m V n Nghệ - GVC.Đỗ V n Ph c, Máy búa và máy ép thủy lực.
Nhà xuất bản Giáo dục
[16] Ninh Đức Tốn (2013). Dung sai và lắp ghép. Nhà xuất bản Giáo dục
[17] PGS.TS.Trần Xuân Tùy, Giáo trình hệ thống truyề động thủy khí
75
PHỤ LỤC
#include "main.h"
#include "stdlib.h"
#include "string.h"
#include "tm_stm32_delay.h"
#define GPIO_PIN_SET 1
#define GPIO_PIN_RESET 0
#define RS_Port GPIOA
#define EN_Port GPIOA
#define D4_Port GPIOA
#define D5_Port GPIOA
#define D6_Port GPIOA
#define D7_Port GPIOA
uint16_t pwm1=0,pwm2=0;
float w=0.23,v=0.5;
int16_t t;
int16_t i;
76
float t_1=15;
float dodai;
TIM_HandleTypeDef htim1;
void SystemClock_Config(void);
static void MX_GPIO_Init(void);
static void MX_TIM1_Init(void);
void LCD_Enable()
{
HAL_GPIO_WritePin(EN_Port,EN_Pin,1);
HAL_Delay(1);
HAL_GPIO_WritePin(EN_Port,EN_Pin,0);
HAL_Delay(1);
}
void LCD_Clear()
{
LCD_SendCommand(0x01);
HAL_Delay(1);
}
void LCD_Init()
{
LCD_Send4Bit(0x00);
HAL_GPIO_WritePin(RS_Port,RS_Pin,0);
LCD_Send4Bit(0x03);
LCD_Enable();
LCD_Enable();
LCD_Enable();
LCD_Send4Bit(0x02);
LCD_Enable();
LCD_SendCommand(0x28);
LCD_SendCommand(0x0C);
LCD_SendCommand(0x06);
LCD_SendCommand(0x01);
}
78
void LCD_Gotoxy(unsigned char x, unsigned char y)
{
unsigned char address;
if(y==0)
address=0x80;
else if(y==1)
{
address=0xc0;
}
else if(y==2)
{
address=0x94;
}
else
address=0xd4;
address+=x;
LCD_SendCommand(address);
}
void dcbuoc()
{
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_14,GPIO_PIN_SET);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_15,GPIO_PIN_SET);
Delayms(t);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_15,GPIO_PIN_RESET);
Delayms(t);
}
void tangtoc()
{
if(tang==0)
{i+=1;
t_1-=0.055;
80
if(t_1<=1)
{
t_1=1;
}
t=t_1/1;
pwm1+=1;
if(pwm1>255)
{
pwm1=255;
}
pwm2=pwm1/2;
HAL_Delay(20);
}
}
void giamtoc()
{
if(giam==0)
{
i-=1;
t_1+=0.055;
if(t_1>15)
{
t_1=15;
}
t=t_1/1;
pwm1-=1;
if(pwm1<10)
{
pwm1=0;
81
pwm2=0;
}
pwm2=pwm1/2;
HAL_Delay(20);
}
}
void hienthi()
{
LCD_Gotoxy(0,1);
LCD_printFloat(w,1);
LCD_Gotoxy(7,1);
LCD_printFloat(v,1);
void tinhtoan()
{
w=pwm1*0.11*0.22/60.0;
v=w*0.13;
LCD_Gotoxy(0,1);
LCD_printFloat(w,3);
}
int main(void)
{
HAL_Init();
SystemClock_Config();
MX_GPIO_Init();
MX_TIM1_Init();
LCD_Init();
82
HAL_TIM_PWM_Start(&htim1,TIM_CHANNEL_1);
HAL_TIM_PWM_Start(&htim1,TIM_CHANNEL_2);
LCD_Gotoxy(0,0);
LCD_Puts("Toc do");
LCD_Gotoxy(6,1);
LCD_Puts("m/s");
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_14,GPIO_PIN_SET);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_15,GPIO_PIN_SET);
while (1)
{
tangtoc();
giamtoc();
if(i==0)
{
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_14,GPIO_PIN_SET);
HAL_GPIO_WritePin(GPIOB,GPIO_PIN_15,GPIO_PIN_SET);
}
else
{
dcbuoc();
}
tinhtoan();
}
}
void SystemClock_Config(void)
{
RCC_OscInitTypeDef RCC_OscInitStruct = {0};
RCC_ClkInitTypeDef RCC_ClkInitStruct = {0};
if (HAL_RCC_ClockConfig(&RCC_ClkInitStruct, FLASH_LATENCY_2) !=
HAL_OK)
{
Error_Handler();
}
}
/**
* @brief TIM1 Initialization Function
84
* @param None
* @retval None
*/
static void MX_TIM1_Init(void)
{
/**
* @brief GPIO Initialization Function
* @param None
* @retval None
*/
static void MX_GPIO_Init(void)
{
GPIO_InitTypeDef GPIO_InitStruct = {0};
/**
* @brief This function is executed in case of error occurrence.
* @retval None
*/
void Error_Handler(void)
{
/* USER CODE BEGIN Error_Handler_Debug */
88
/* User can add his own implementation to report the HAL error return state */
__disable_irq();
while (1)
{
}
/* USER CODE END Error_Handler_Debug */
}
#ifdef USE_FULL_ASSERT
/**
* @brief Reports the name of the source file and the source line number
* where the assert_param error has occurred.
* @param file: pointer to the source file name
* @param line: assert_param error line source number
* @retval None
*/
void assert_failed(uint8_t *file, uint32_t line)
{
/* USER CODE BEGIN 6 */
/* User can add his own implementation to report the file name and line number,
ex: printf("Wrong parameters value: file %s on line %d\r\n", file, line) */
/* USER CODE END 6 */
}
#endif /* USE_FULL_ASSERT */
89
1
2
3
4
5
6