You are on page 1of 3

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI OLYMPIC DÀNH CHO HỌC SINH

LIÊN CỤM TRƯỜNG THPT LỚP 10, LỚP 11


NĂM HỌC 2023 – 2024
Môn thi: SINH HỌC 10
Ngày thi: 09/3/2024
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu I (5,0 điểm)
1.1 Hemoglobin → ribosome → neuron → bó cơ đùi ếch →con kiến → đàn bướm → cánh đồng. 0,5
1.2 Họ dựa vào kết quả công trình nghiên cứu của mình thấy được sự tương đồng về cấu tạo của tế 0,5
bào thực vật và tế bào động vật. Trên cơ sở đó họ đã đưa ra học thuyết tế bào với nội dung: "Mọi
sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào"
1.3 a.
- Các mạch của mỗi mẫu bắt cặp lại với nhau nhưng bị lệch nên số liên kết hidrogen được hình
thành ít hơn, làm giảm nhiệt nóng biến tính. 0,5
- Mạch đơn của mẫu DNA này bắt cặp với mạch đơn của mẫu kia nhưng do trình tự không giống
nhau hoàn toàn nên bắt cặp ít, số liên kết hydrogen được hình thành ít hơn. Do đó nhiệt độ biến 0,5
tính giảm.
b.
- Hai mẫu DNA có trình tự nucoeltide hoàn toàn giống nhau và trong mỗi mẫu không có trình tự
lặp lại. Khi bắt cặp có thể các mạch của một mẫu hoặc các mạch khác mẫu vẫn tạo ra các mẫu 0,5
mới có trình tự giống ban đầu. Do đó nhiệt độ biến tính không thay đổi.
- Hai mẫu ADN có trình tự nucoeltide hoàn toàn khác nhau và trong mỗi mẫu không có trình tự
lặp lại. Khi bắt cặp chỉ các mạch cùng mẫu bắt cặp với nhau tạo ra mẫu giống ban đầu. Do đó 0,5
nhiệt độ biến tính không thay đổi.
1.4 A – Mẫu vật B - Hóa chất C - Dấu hiệu đặc trưng Mỗi ô
1. Lòng trắng trứng gà Hỗn hợp NaOH 10% + CuSO4 Phản ứng tạo dung dịch màu tím trả lời
1% đúng
2. Dầu lạc Ethanol 90% Nhũ tương dầu trong nước được
0,25đ
3. Dịch chiết chuối chín Fehling Kết tủa màu đỏ gạch
4. Lát cắt quả chuối xanh Lugol Phức chất màu xanh tím
Câu II (4,0 điểm)
2.1 a. X: nhân tế bào, Y: ty thể, Z: lưới nội chất, T: golgi. 0,5
b. Nhân chứa DNA tổng hợp ra mRNA quy định cấu trúc protein xuất bào;
Lưới nội chất (Z) là nơi liên kết các amin acid tổng hợp protein xuất bào dựa trên khuôn mRNA; 0,5
Bộ máy Golgi là nơi lắp ráp, tạo cấu trúc không gian cho protein và đóng gói xuất bào. 0,5
Ty thể là nơi cung cấp năng lượng ATP cho các hoạt động trên.
c. Ở người bình thường, tế bào cơ tim chứa nhiều ty thể nhất, vì ty thể cung cấp năng lượng ATP 0,5
cho tế bào mà tế bào cơ tim hoạt động liên tục, cần nhiều năng lượng ATP nhất so với các tế bào
da, tụy.
d. Lưới nội chất tạo sản phẩm rồi đưa vào túi tiết chuyển đến bộ máy Golgi 0,5
Nhờ cấu trúc màng giống nhau nên túi tiết dễ dàng nhập vào bộ máy Golgi, đưa sản phẩm từ LNC
vào Golgi để biến đổi.
2.2 Tế bào lông ruột không hấp thu được ion là do protein vận chuyển ion trên màng bị mất chức năng 0,5
→ đột biến gen quy định tổng hợp protein màng.
Tế bào gan không tiếp nhận insulin của tuyến tụy → đột biến mất chức năng protein thụ thể trên 0,5
màng tế bào.
Tế bào gan tích tụ nhiều glycoprotein do lysosome không phân giải hoặc chỉ phân giải một phần
→ đột biến gen liên quan đến lysosome 0,5

Trang 1/3
Câu III (3,5 điểm)
3.1 - ATP là hợp chất cao năng chưa ba gốc phosphate. 0,25
- Vai trò: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào: tổng hợp các chất, vận chuyển
tích cực, sinh công cơ học… 0,25
- Các cơ chế hình thành ATP: phosphorin hóa cơ chất (gắn gốc phosphate vào ADP trong quá
trình đường phân); phosphorin hóa oxy hóa (tổng hợp ATP từ nguồn năng lượng oxy hóa các 0,75
hợp chất hữu cơ trong ty thể) và quang phosphorin hóa (tổng hợp ATP trong lục lạp từ nguồn (0,25đ/
cơ chế)
năng lượng ánh sáng)
3.2 Ở người, enzyme hoạt động tối ưu ở khoảng 370C. 0,25
Enzyme được cấu tạo từ protein.
Khi nhiệt độ trên 400C làm biến tính các phân tử protein → làm biến tính enzyme và làm giảm 0,25
hoạt tính enzyme. 0,25
3.3 a. Khi F dư thừa sẽ ức chế E2 nên B không tạo thành C nữa, làm tăng lượng B. Khi B tăng quá 0,5
mức sẽ ức chế E1 làm cho A không tạo ra B nữa. Vậy A sẽ tạo ra H làm H tăng cao bất thường.
b. Tế bào có thể tăng cường tổng hợp G bằng cách:
- Tăng hoạt tính của E5, E6 kích thích chuyển hóa C thành D và G; 0,5
- Do C tăng chuyển hóa thành D nên giảm lượng C bị chuyển hóa thành E, F, nhờ vậy hoạt tính
E2 tăng lên, C được tạo ra nhiều hơn và sẽ chuyển hóa thành D rồi từ đó tổng hợp G. 0,5
Câu IV (3,25 điểm)
4.1 - Các cơ hoạt động liên tục đòi hỏi phải được cung cấp một lượng lớn năng lượng ATP. 0,25
- Để đáp ứng nhu cầu năng lượng ATP, tế bào tăng cường hoạt động hô hấp tế bào, tăng hấp thu
O2 và tăng thải CO2, do vậy ta thường thở mạnh. 0,25
4.2 - CN ức chế chuỗi VCĐT → Tế bào không tổng hợp được ATP. 0,25
- Quá trình vận chuyển tích cực các chất qua màng tiêu tốn nhiều ATP. Khi TB không tổng hợp 0,25
được ATP → giảm khả năng vận chuyển tích cực các chất qua màng.
4.3 - Khi muối chua rau quả (lên men lactic) người ta thường đổ ngập nước và đậy kín để tạo môi 0,25
trường thiếu khí O2 (môi trường yếm khí).
- Môi trường yếm khí sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển để thực hiện quá trình lên men 0,25
lactic rau quả đồng thời hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối.
4.4 Sử dụng phương pháp đánh dấu đồng vị phóng xạ:
- Sử dụng nước có chứa oxygen phân tử là đồng vị 18O (nước trong tự nhiên chưa oxygen đồng vị 0,25
16
O) để cung cấp cho quá trình quang hợp của cây.
- Sau đó thu và phân tích O2 do tế bào quang hợp thải ra người ta nhận thấy tất cả O2 thải ra đều 0,25
chứa đồng vị 18O.
4.5 a. Chu trình này là Chu trình Calvin; tên các hợp chất là: X: Ribulose – 1,5 di phosphate (RuBP); 0,5
Y là 3 phosphoglycerate (3PG); Z là Glyceraldehyt 3 phosphate (G3P); T là glucose
(HS có thể gọi tên các chất hoặc viết ký hiệu nếu đúng vẫn được điểm tối đa)
b. Glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp cần thiết cho tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ của 0,25
tế bào vì: Glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp có công thức hóa học là C6H12O6 sẽ cung
cấp mạch “xương sống” carbon trong tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác cho tế bào như amino acid,
acid béo,…
c. Chất Y tăng đột ngột còn chất Z giảm mạnh chứng tỏ giai đoạn chuyển hóa Y thành Z bị dừng 0,5
lại. Nguyên nhân có thể do thiếu ATP và NADPH từ pha sáng chuyển sang → có thể do pha sáng
bị dừng đột ngột vì thiếu ánh sáng.
Câu V (4,25 điểm)
5.1 a. Các giai đoạn:
+ GĐ1: Tiếp nhận: insulin gắn với thụ thể trên màng tế bào. 0,25
+ GĐ2: Truyền tin: thông tin được truyền vào trong tế bào. 0,25
+ GĐ3: Đáp ứng. TB tổng hợp túi mang protein vận chuyển glucose và gắn vào màng sinh chất 0,25
để vận chuyển glucose vào tế bào gan.
Túi mang protein vận chuyển glucose gắn vào màng sinh chất hoạt động trong giai đoạn đáp ứng 0,25
của quá trình truyền tin bắt đầu từ insulin.
b. - Nếu bơm trực tiếp insulin vào tế bào gan thì túi mang protein vận chuyển glucose không được 0,25
tạo ra.
Trang 2/3
- Giải thích: Quá trình tổng hợp túi mang chỉ được kích hoạt khi insulin liên kết với thụ thể trên 0,25
màng sinh chất, gây ra quá trình truyền tin vào trong tế bào.
Insulin được đưa thẳng vào tế bào gan nên không có thụ thể tiếp nhận và không gây ra các phản 0,25
ứng kích hoạt quá trình truyền tin.
c. Người bị đột biến làm bất hoạt thụ thể insulin trên màng tế bào gan → tế bào không tiếp nhận 0,5
được insulin → glucose trong máu tăng quá mức → bệnh tiểu đường type 2.
5.2 a. Sơ đồ mô tả quá trình phân bào ở tế bào sinh dục vì ở lần phân chia cuối cùng, tạo ra tế bào có
hàm lượng DNA giảm còn một nửa so với tế bào ban đầu, tương ứng với quá trình giảm phân. 0,5
b. Nếu ở giai đoạn i có 4 NST trong mỗi tế bào thì ở các giai đoạn a, c, e có 8 NST đơn (0,5đ);
giai đoạn b, d và g có 8 NST kép hoặc 16 NST đơn (0,5đ); giai đoạn h có 8 NST đơn hoặc 4 1,5
NST kép (0,5đ).
-----------------HẾT-----------------

Trang 3/3

You might also like