Professional Documents
Culture Documents
4.ĐA Sinh 10-26.2-3h39
4.ĐA Sinh 10-26.2-3h39
Trang 1/3
Câu III (3,5 điểm)
3.1 - ATP là hợp chất cao năng chưa ba gốc phosphate. 0,25
- Vai trò: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào: tổng hợp các chất, vận chuyển
tích cực, sinh công cơ học… 0,25
- Các cơ chế hình thành ATP: phosphorin hóa cơ chất (gắn gốc phosphate vào ADP trong quá
trình đường phân); phosphorin hóa oxy hóa (tổng hợp ATP từ nguồn năng lượng oxy hóa các 0,75
hợp chất hữu cơ trong ty thể) và quang phosphorin hóa (tổng hợp ATP trong lục lạp từ nguồn (0,25đ/
cơ chế)
năng lượng ánh sáng)
3.2 Ở người, enzyme hoạt động tối ưu ở khoảng 370C. 0,25
Enzyme được cấu tạo từ protein.
Khi nhiệt độ trên 400C làm biến tính các phân tử protein → làm biến tính enzyme và làm giảm 0,25
hoạt tính enzyme. 0,25
3.3 a. Khi F dư thừa sẽ ức chế E2 nên B không tạo thành C nữa, làm tăng lượng B. Khi B tăng quá 0,5
mức sẽ ức chế E1 làm cho A không tạo ra B nữa. Vậy A sẽ tạo ra H làm H tăng cao bất thường.
b. Tế bào có thể tăng cường tổng hợp G bằng cách:
- Tăng hoạt tính của E5, E6 kích thích chuyển hóa C thành D và G; 0,5
- Do C tăng chuyển hóa thành D nên giảm lượng C bị chuyển hóa thành E, F, nhờ vậy hoạt tính
E2 tăng lên, C được tạo ra nhiều hơn và sẽ chuyển hóa thành D rồi từ đó tổng hợp G. 0,5
Câu IV (3,25 điểm)
4.1 - Các cơ hoạt động liên tục đòi hỏi phải được cung cấp một lượng lớn năng lượng ATP. 0,25
- Để đáp ứng nhu cầu năng lượng ATP, tế bào tăng cường hoạt động hô hấp tế bào, tăng hấp thu
O2 và tăng thải CO2, do vậy ta thường thở mạnh. 0,25
4.2 - CN ức chế chuỗi VCĐT → Tế bào không tổng hợp được ATP. 0,25
- Quá trình vận chuyển tích cực các chất qua màng tiêu tốn nhiều ATP. Khi TB không tổng hợp 0,25
được ATP → giảm khả năng vận chuyển tích cực các chất qua màng.
4.3 - Khi muối chua rau quả (lên men lactic) người ta thường đổ ngập nước và đậy kín để tạo môi 0,25
trường thiếu khí O2 (môi trường yếm khí).
- Môi trường yếm khí sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn lactic phát triển để thực hiện quá trình lên men 0,25
lactic rau quả đồng thời hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lên men thối.
4.4 Sử dụng phương pháp đánh dấu đồng vị phóng xạ:
- Sử dụng nước có chứa oxygen phân tử là đồng vị 18O (nước trong tự nhiên chưa oxygen đồng vị 0,25
16
O) để cung cấp cho quá trình quang hợp của cây.
- Sau đó thu và phân tích O2 do tế bào quang hợp thải ra người ta nhận thấy tất cả O2 thải ra đều 0,25
chứa đồng vị 18O.
4.5 a. Chu trình này là Chu trình Calvin; tên các hợp chất là: X: Ribulose – 1,5 di phosphate (RuBP); 0,5
Y là 3 phosphoglycerate (3PG); Z là Glyceraldehyt 3 phosphate (G3P); T là glucose
(HS có thể gọi tên các chất hoặc viết ký hiệu nếu đúng vẫn được điểm tối đa)
b. Glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp cần thiết cho tổng hợp nhiều hợp chất hữu cơ của 0,25
tế bào vì: Glucose được tạo ra từ quá trình quang hợp có công thức hóa học là C6H12O6 sẽ cung
cấp mạch “xương sống” carbon trong tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác cho tế bào như amino acid,
acid béo,…
c. Chất Y tăng đột ngột còn chất Z giảm mạnh chứng tỏ giai đoạn chuyển hóa Y thành Z bị dừng 0,5
lại. Nguyên nhân có thể do thiếu ATP và NADPH từ pha sáng chuyển sang → có thể do pha sáng
bị dừng đột ngột vì thiếu ánh sáng.
Câu V (4,25 điểm)
5.1 a. Các giai đoạn:
+ GĐ1: Tiếp nhận: insulin gắn với thụ thể trên màng tế bào. 0,25
+ GĐ2: Truyền tin: thông tin được truyền vào trong tế bào. 0,25
+ GĐ3: Đáp ứng. TB tổng hợp túi mang protein vận chuyển glucose và gắn vào màng sinh chất 0,25
để vận chuyển glucose vào tế bào gan.
Túi mang protein vận chuyển glucose gắn vào màng sinh chất hoạt động trong giai đoạn đáp ứng 0,25
của quá trình truyền tin bắt đầu từ insulin.
b. - Nếu bơm trực tiếp insulin vào tế bào gan thì túi mang protein vận chuyển glucose không được 0,25
tạo ra.
Trang 2/3
- Giải thích: Quá trình tổng hợp túi mang chỉ được kích hoạt khi insulin liên kết với thụ thể trên 0,25
màng sinh chất, gây ra quá trình truyền tin vào trong tế bào.
Insulin được đưa thẳng vào tế bào gan nên không có thụ thể tiếp nhận và không gây ra các phản 0,25
ứng kích hoạt quá trình truyền tin.
c. Người bị đột biến làm bất hoạt thụ thể insulin trên màng tế bào gan → tế bào không tiếp nhận 0,5
được insulin → glucose trong máu tăng quá mức → bệnh tiểu đường type 2.
5.2 a. Sơ đồ mô tả quá trình phân bào ở tế bào sinh dục vì ở lần phân chia cuối cùng, tạo ra tế bào có
hàm lượng DNA giảm còn một nửa so với tế bào ban đầu, tương ứng với quá trình giảm phân. 0,5
b. Nếu ở giai đoạn i có 4 NST trong mỗi tế bào thì ở các giai đoạn a, c, e có 8 NST đơn (0,5đ);
giai đoạn b, d và g có 8 NST kép hoặc 16 NST đơn (0,5đ); giai đoạn h có 8 NST đơn hoặc 4 1,5
NST kép (0,5đ).
-----------------HẾT-----------------
Trang 3/3