You are on page 1of 38

Chương 1.

TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Triết học ra đời vào thời điểm nào? A, Thời kì cổ đại

Câu 2. Theo quan điểm duy vật biện chứng, triết học là:
D, Hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới, về vị trí và vai trò của con người trong thế giới

Câu 3. Chức năng cơ bản của triết học là:


D, Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận

Câu 4.Theo quan điểm duy vật biện chứng, vấn đề cơ bản của triết học là:
B, Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại

Câu 5. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm thể hiện ở việc:
D, Giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học

Câu 6. Bản chất của chủ nghĩa duy tâm chính là:
A, Sự thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất

Câu 7. Bản chất của chủ nghĩa duy vật chính là:
B, Cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức

Câu 8. Chủ nghĩa duy vật cho rằng: A, Vật chất quyết định ý thức

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 9. Đâu là căn cứ để phân chia các trường phái triết học thành thuyết khả tri và thuyết bất khả tri?
C, Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?

Câu 10. Đâu là định nghĩa đúng về thế giới quan?
B, Là toàn bộ quan niệm của con người về thế giới và về vị trí, vai trò của con người trong thế giới đó

Câu 11. Đâu là định nghĩa đúng nhất về phương pháp luận?
D, Là hệ thống các nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp

Câu 12. Phép biện chứng là gì?


A, Là phương pháp nhận thức thế giới trong mối liên hệ

Câu 13. Hình thức phát triển cao nhất cho đến nay của phép biện chứng là gì?
C, Phép biện chứng duy vật

Câu 14. Hãy chỉ ra mốc thời gian đánh dấu sự ra đời của triết học Mác A, Những năm 40 của thế kỉ 19

Câu 15. C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế thừa hạt nhân hợp lý trong triết học của Phoiơbắc là:
A, Chủ nghĩa duy vật

Câu 16. Khi tiếp thu triết học của Hêghen, C.Mác và Ph.ăngghen đã kế thừa:
A, Phép biện chứng

Câu 17. Tiền đề lý luận của triết học Mác là:
D, Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp

Câu 18. Tiền đề khoa học của triết học Mác là:
Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

D, Thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế bào

Câu 19. Về bản chất, thế giới quan của triết học Mác-Lênin là: A, Thế giới quan duy vật biện chứng

Câu 20. Điều kiện kinh tế-xã hội nào là cơ sở trực tiếp và chủ yếu cho sự ra đời của triết học Mác?
D, Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất và thực tiễn cách mạng của giai cấp công nhân giữa thế kỷ 19

Câu 21. Thực chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là
D, cả a,b,c

Câu 22. Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, Mác đã phát biểu luận điểm cho thấy sự khác biệt căn
bản giữa triết học của ông với các trào lưu triết học trước đấy, đó là:
A, Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, xong vấn đề là cải tạo thế giới

Câu 23. Sự kiện lịch sử nào được coi là minh chứng thực tiễn của chủ nghĩa Mác?
B, Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN


Câu 24. Triết học xuất hiện do nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
Đúng. Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.

Câu 25. Đối tượng nghiên cứu của triết học có sự thay đổi qua các thời kỳ lịch sử
Đúng. Vì đối tượng của triết học cũng thay đổi theo quá trình phát triển của xã hội, nhận thức và bản thân triết
học.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 26. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm thể hiện chủ yếu ở việc giải quyết mặt thứ nhất
trong vấn đề cơ bản của triết học.
Đúng. Vì để giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học, các nhà triết học đã chia thành hai trường
phái duy tâm và duy vật.

Câu 27. Triết học Mác là sự kế thừa có sáng tạo tư tưởng triết học cổ điển Đức.
Sai. Mác đã tiếp thu một cách có phê phán những thành quả của triết học cổ điển Đức.

Câu 28. Sự ra đời và phát triển của triết học duy vật biện chứng gắn liền với sự phát triển của khoa học tự nhiên.
Đúng. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa duy vật biện chứng luôn gắn liền với các thành tựu của khoa học
hiện đại, vừa là sự khái quát lại những thành tựu của khoa học hiện đại, vừa đóng vai trò to lớn đối với sự phát
triển của khoa học hiện đại

Câu 29. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân đầu thế kỷ 19 lầ một trong những điều kiện ra đời của triết
học Mác.
Đúng. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân thế giới vào những thập niên 30-40 của thế kỉ 19 đã tạo nên
bước ngoặt căn bản trong quan niệm của Mác về lịch sử.

Câu 30. Một trong những bước ngoặt cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph. Ănghen thực hiện là đã thống
nhất chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng.
Đúng. Trong Triết học Mác, sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng không phải là một sự lắp
ghép cơ học, giản đơn mà là một sự phát triển sáng tạo.
III. TỰ LUẬN
Câu 31. Phân tích nội dung và ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học?

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

 - Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, mỗi mặt trả lời cho một câu hỏi:

 Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.

 Mặt thứ hai: con người có thể nhận thức được thế giới hay không

Giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học đã phân chia các trường phái triết học thành chủ
nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm và triết học nhị nguyên
Giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học đã phân chia các trường phái triết học thành thuyết
khả tri và thuyết bất khả tri.

 - Ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học: Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở để giải quyết các
vấn đề khác của triết học, đồng thời là tiêu chí để xác định lập trường thế giới quan của các triết gia và
học thuyết của họ.

Câu 32. So sánh sự khác nhau giữa phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng trong triết học.
Lấy ví dụ minh họa?
Triết học phản ánh thế giới vầ giải thích thế giới bằng hai phương

pháp khác nhau. Đó là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình

 - Phương pháp biện chứng là phương pháp xem xét sự vật trong mối liên hệ phổ biến, trong sự vận
động biến đổi không ngừng.
 - Phương pháp siêu hình là phương pháp xem xét sự vật một cách cô lập tách rời.
 Phương pháp biện chứng:
o - Vừa thấy sự tồn tại, phát triển và tiêu vong
o - Xem xét sự vật ở cả trạng thái tĩnh và trạng thái động
o - Vừa thấy bộ phận vừa thấy toàn thể
o - Vừa thấy sự riêng biệt vừa thấy có mối liên hệ qua lại

 Phương pháp siêu hình:

o - Chỉ thấy tồn tại mà không thấy phát triển và tiêu vong
o - Chỉ thấy trạng thái tĩnh mà không thấy trạng thái động
o - Chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

- Chỉ thấy sự riêng biệt mà không có mối quan hệ qua lại Ví dụ: Một viên phấn:

+ Theo phương pháp biện chứng: dưới tác dụng lực cơ học thì sau khi viết viên phấn sẽ bị mài mòn đi không còn
hình dạng như trước nữa. Dưới tác dụng hóa học sẽ bị ăn mòn dần... nên theo thời gian viên phấn sẽ không còn
như trước nữa.

+ Theo phương pháp siêu hình: dù bao lâu đi nữa thì viên phấn đó vấn luôn tồn tại như thế, không thay đổi.
Câu 33. Phân tích điều kiện kinh tế-xã hội cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác?
- Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 1840 ở Tây Âu. Đây là thời kỳ chủ nghĩa tư bản bước sang giai đoạn
phát triển mới với cuộc cách mạng công nghiệp, lực lượng sản xuất phát triển vượt bậc. Cùng với sự phát triển
của lực lượng sản xuất, những mâu thuẫn trong xã hội cũng nảy sinh:

+ Về mặt kinh tế: đó là mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản xuất với tính chất tư
nhân của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa

+ Về mặt xã hội: do của cải ngày càng tăng lên nhưng phân chia không đồng đều, tư liệu sản xuất tập trung chủ
yếu vào tay các nhà tư sản, bất công xã hội ngày càng tăng, mâu thuẫn đối kháng xã hội ngày càng sâu sắc giữa
giai cấp vô sản với giai cấp tư sản dẫn đến những cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản.
Những cuộc đấu tranh tieu biểu của giai cấp vô sản: Cuộc khởi nghĩa của công nhân dệt ở Liông (Pháp) các năm
1831, 1834; Phong trào Hiến chương Anh từ năm 1835 đến 1848;....
Những phong trào đấu tranh đó chứng minh giai cấp vô sản đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập, tiên
phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng và tiến bộ xã hội. Thực hiện cách mạng của giai cấp vô
sản đòi hỏi lý luận soi sáng. Chủ nghĩa Mác ra đời để đáp ứng nhu cầu đó.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Một trong những quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất là:
C, Tìm nguồn gốc của vật chất ở các dạng vật chất cụ thể: đất, nước, lửa, không khí...

Câu 2. Tư tưởng nào dưới đây được coi là đỉnh cao của triết học duy vật Hy Lạp cổ đại?
D, Thuyết nguyên tử của Đêmôcrít

Câu 3. V.I.Lênin đã dùng cách nào để định nghĩa phạm trù vật chất? A, Đem vật chất đối lập với ý thức

Câu 4. Hãy chỉ ra nội dung cơ bản trong định nghĩa vật chất của Lênin?
D, Cả a,b và c

Câu 5. Một trong những ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin:
B, Khắc phục quan điểm duy tâm và quan điểm duy vật siêu hình về vật chất

Câu 6. Từ định nghĩa vật chất của Lênin có thể thấy rằng:
D, Thế giới vật chất tồn tại khách quan, vô cùng, vô tận, không phụ thuộc vào ý thức con người

Câu 7. Theo quan điểm duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở: D, Tính vật chất

Câu 8. Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng:


A, Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 9. Theo quan điểm duy vật biện chứng, vận động của vật chất là gì?
C, Mọi sự biến đổi nói chung
Câu 10. Sự tồn tại của vật chất còn biểu hiện ở quá trình biến đổi nhanh hay chậm, kế tiếp và chuyển hóa..., hình
thức tồn tại như vậy được gọi là:
C, Thời gian

Câu 11. Đâu là thứ tự sắp xếp đúng của các hình thức vận động trong thế giới vật chất?
D, Cơ giới, vật lý, hóa, sinh vật, xã hội

Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đứng im là gì?
B, Đứng im là biểu hiện một trạng thái hoạt động, vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối

Câu 13. Đâu là mối quan hệ giữa vận động và đứng im?
D, Đứng im là vận động trong trạng thái cân bằng, là tiền đề của vận động

Câu 14. Nguồn gốc ra đời của ý thức bao gồm: C, Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội

Câu 15. Đâu là định nghĩa đúng nhất về phản ánh?
A, Là dấu vết mà sự vật này để lại trên sự vật kia khi chúng tương tác với nhau

Câu 16. Xác định quan điểm đúng:


A, Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc người

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 17. Bản chất của ý thức theo quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?
D, Cả a, b, c

Câu 18. Kết cấu của ý thức theo yếu tố cơ bản hợp thành bao gồm: B, Tri thức, tình cảm, niềm tin và ý chí

Câu 19. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm thế nào về vai trò của ý thức?
B, Ý thức phản ánh thế giới, đem lại cho con người hiểu biết sâu sắc về thế giới

Câu 20. Vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con
người là quan điểm của: B, Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 21. Đâu là tính chất của mối liên hệ phổ biến?
C, Mối liên hệ mang tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng

Câu 22. Khái niệm mối liên hệ phổ biến:


A, dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt,
các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới

Câu 23. Vì sao mối liên hệ của sự vật mang tính khách quan? B, Mối liên hệ là vốn có, không phụ thuộc vào ý
thức con người

Câu 24. Mối liên hệ của sự vật mang tính đa dạng vì:
B, Sự tồn tại, vận động và phát triển của bản thân sự vật vô cùng đa dạng

Câu 25. Theo phép biện chứng duy vật, phát triển là:
B, Sự thay đổi cả mặt chất và mặt lượng của sự vật theo chiều hướng tiến bộ

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777
Câu 26. Theo quan điểm duy vật biện chứng, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và sự phát triển là gì?
A, Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển là sự vận động theo chiều hướng tiến lên

Câu 27. Theo phép biện chứng duy vật, đâu là con đường của sự phát triển?
D, Diễn ra theo vòng xoáy ốc, bao gồm cả những bước quanh co, đứt đoạn, những sự thụt lùi

Câu 28. Đâu là nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến?
D, Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử-cụ thể

Câu 29. Yêu cầu xem xét sự vật trong nhiều mối liên hệ, nhiều góc độ để có cái nhìn đúng đắn về sự vật; đồng
thời đánh giá đúng vai trò, vị trí của từng mối liên hệ đối với sự vật là nguyên tắc của:
B, Quan điểm toàn diện

Câu 30. Nguồn gốc của sự phát triển?


D, Là do việc giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật quy định

Câu 31. Từ nguyên lý về sự phát triển rút ra nguyên tắc phương pháp luận nào?
A, Quan điểm phát triển

Câu 32. Những khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định được gọi là gì?
A, Phạm trù

Câu 33. Theo phép biện chứng duy vật, phạm trù cái riêng:
D, Dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 34. Phạm trù nào dùng để chỉ những thuộc tính, yếu tố lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng?
C, Cái chung

Câu 35. Phạm trù nguyên nhân:


A, Dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau, từ đó tạo ra những biến đổi nhất định

Câu 36. Phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, được gọi là gì?
B, Kết quả

Câu 37. Nguyên nhân và kết quả có quan hệ như thế nào? A, Sản sinh

Câu 38. Phạm trù nào dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật,
hiện tượng?
A, Nội dung

Câu 39. Phạm trù “hình thức” trong phép biện chứng duy vật dùng để chỉ nội dung nào?
C, Phương thức tồn tại, phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của
sự vật đó

Câu 40. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thể hiện:
B, Nội dung quyết định hình thức, hình thức chuyền tải nội dung
Câu 41. Phạm trù nào dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định
ở bên trong, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó?
C, Bản chất

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 42. Quan điểm duy vật biện chứng hiểu thế nào về mối quan hệ bản chất – hiện tượng?
A, Bản chất bộc lộ qua nhiều hiện tượng, mỗi hiện tượng chỉ bộc lộ một phàn bản chất

Câu 43. Theo phép biện chứng duy vật, cái tất yếu biểu hiện như thế nào?
C, Thông qua hàng loạt cái ngẫu nhiên

Câu 44. Phạm trù quy luật trong phép biện chứng duy vật được hiểu là gì?
D, Là những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, tương đối ổn định và lặp đi lặp lại giữa các sự vật hay giữa các yếu
tố của sự vật

Câu 45. Quy luật nào vạch ra phương thức của sự vận động và phát triển của sự vật?
D, Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Câu 46. Chất của sự vật không chỉ được xác định bởi chất của các yếu tố cấu thành mà còn bởi yếu tố nào?
A, Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó

Câu 47. Chất của sự vật phụ thuộc vào yếu tố nào? D, Những thuộc tính cơ bản của sự vật

Câu 48. Phạm trù nào trong phép biện chứng duy vật dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất do sự biến đổi về lượng
của sự vật trước đó gây nên?
B, Điểm nút

Câu 49. Phạm trù nào liên quan tới trạng thái đứng im, xác định về chất của sự vật?
C, Bước nhảy

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 50. Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng được biểu hiện như thế nào?
A, Mọi sự thay đổi về lượng đều tất yếu dẫn đến sự biến đổi về chất, vì chất luôn biến đổi

Câu 51. Quy luật nào chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?
C, Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Câu 52. Mâu thuẫn biện chứng là gì?


B, Là sự đấu tranh, bài trừ, phủ định nhau của các mặt đối lập

Câu 53. Cách giải quyết mâu thuẫn theo quan điểm biện chứng duy vật diễn ra như thế nào?
D, Thống nhất, chuyển hóa giữa các mặt đối lập tạo thành sự vật mới

Câu 54. Mâu thuẫn biện chứng vận động theo cách thức nào? D, Cả hai mặt đối lập cùng vận động và chuyển
hóa

Câu 55. Quy luật nào chỉ ra khuynh hướng của sự vận động và phát triển?
B, Quy luật phủ định của phủ định
Câu 56. Phạm trù dùng để chỉ cái mới ra đời thay thế cái cũ trên cơ sở khách quan và có tính kế thừa?
C, Phủ định biện chứng

Câu 57. Quy luật phủ định của phủ định thể hiện xu hướng vận động, phát triển ra sao?
A, Cái mới ra đời dường như quay trở lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn, tiến bộ hơn

Câu 58. Đâu là định nghĩa đúng nhất về thực tiễn?
D, Thực tiễn là toàn bộ hoạt động có mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên
và xã hội

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 59. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức biểu hiện như thế nào? A, Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích
của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý

Câu 60. Theo quan điểm duy vật biện chứng, mục đích của nhận thức là gì?
D, Phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người

Câu 61. Mối quan hệ giữa nhận thức lý luận và nhận thức kinh nghiệm biểu hiện thế nào?
A, Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinh nghiệm, kinh nghiệm là cơ sở của lý luận

Câu 62. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý diễn ra thế nào?
B, Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến hoạt động thực tiễn

II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN


Câu 63. Chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận rằng ý thức có tính năng động sáng tạo và có thể tác động trở
lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
Đúng. Ý thức có tính sáng tạo và có thể tác động trở lại vật chất

Câu 64. Ý thức là thuộc tính của vật chất


Sai. Vì vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức.

Câu 65. Nguồn gốc trực tiếp và có tính quyết định tới sự ra đời và phát triển của ý thức là nguồn gốc tự nhiên.
Sai. Vì nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là lao động, là thực
tiễn xã hội.

Câu 66. Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất của thế giới vật chất

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Đúng. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất sống có tổ chức cao, đó là bộ não người. Theo đó ý thức là sự
phản ánh thế giới vật chất khách quan vào bộ óc con người, có sự cải biên và sáng tạo

Câu 67. Đứng im mang tính tương đối, tạm thời. Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn.
Đúng. Đứng im là một hình thức vận động đặc biệt, nó chỉ xảy ra trong một quan hệ xác định và một hình thức
vận động xác định do đó đứng im là tương đối, tạm thời còn vận động là tuyệt đối.

Câu 68. Phép biện chứng duy vật cho rằng phát triển là một quá trình tiến lên liên tục.
Đúng. Phát triển là sự vận động tiến lên(từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn)và sự phát triển có tính chất tiến lên, kế thừa liên tục
Câu 69. Theo phép biện chứng duy vật, cách giải quyết mâu thuẫn đúng đắn nhất là xóa bỏ hoàn toàn các mặt
đối lập.
Sai. Vì cách giải quyết mâu thuẫn theo phép biện chứng duy vật là thống nhất, chuyển hóa giữa các mặt đối lập
tạo thành sự vật mới

Câu 70. Theo quan điểm duy vật biện chứng, mọi sự thay đổi về lượng đều dẫn đến sự vật thay đổi theo
Đúng. Vì những thay đổi đơn thuần về lượng, đến một mức độ nhất định, sẽ chuyển hóa thành những sự khác
nhau về chất

Câu 71. Cả cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên đều có nguyên nhân
Đúng. Tất nhiên là cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định, ngẫu nhiên là do
các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định

Câu 72. Theo quan điểm duy vật biện chứng, hiện tượng và bản chất là một.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Sai. Bản chất là mặt bên trong, mặt tương đối ổn định của hiện thực khác quan còn hiện tượng là mặt bên ngoài,
mặt di động và biến đổi hơn của hiện thực khách quan

Câu 73. Mọi chân lý đều chỉ có tính tương đối
Sai. Mọi chân lý đều mang bốn thuộc tính: tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối và tính cụ thể

III. TỰ LUẬN

Câu 74. Phân tích nội dung và ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin?

 Định nghĩa vật chất của Lênin:


Vật chất là một phạm trù triết học để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác.

  Định nghĩa vật chất của Lê nin bao gồm những nội dung sau:

+ Vật chất là 1 phạm trù triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc độ triết học chứ không phải các
nhà khoa học cụ thể. Hơn nữa, đây là nhận thức dưới hình thức phạm trù, nghĩa là chỉ ra cái đặc trưng,
những thuộc tính căn bản phổ biến của vật chất.

+ Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc lập ý thức con người, dù con
người nhận thức được hoặc chưa nhận thức được.
+ Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác động lên giác quan của
con người, ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản
ánh.

  Ý nghĩa của định nghĩa vật chất:


+ Giải quyết triệt để 2 mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng.
+ Khắc phục được hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

-

Khái niệm vật chất và ý thức:


Vật chất: Theo Lê nin:” vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại và tồn tại không lệ thuộc vào
cảm giác”. Ýthức:làmộtdạngvậtchấtđặcbiệtcótổchứccaolàbộóc con người. Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý
thức còn ý

lOMoARcPSD|38721777

+ Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về vật chất và những gì không là vật chất, tạo
lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật về lịch sử, khắc phục được những hạn chế duy tâm trong
quan niệm về xã hội.

Câu 75. Phân tích vai trò của lao động và ngôn ngữ đối với sự ra đời và phát triển của ý thức?

 Lao động và vai trò của lao động:


+ Lao động là hoạt động có mục đích của con người, sử dụng công

cụ lao động tác động vào giới tự nhiên, cải tạo giới tự nhiên nhằm thay đổi giới tự nhiên cho phù hợp với nhu
cầu của con người.

+ Vai trò của lao động: làm thay đổi cơ thể sinh học của con người; chuyển từ chế độ ăn thuần thực vật sang chế
độ ăn có thịt... Do sử dụng công cụ lao động giúp cho con người hiểu biết hơn về giới tự nhiên (làm cho thế giới
khách quan bộc lộ những thuộc tính, kết cấu, quy luật vận động của mình)

 Ngôn ngữ và vai trò của ngôn ngữ:


+ Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang

nội dung ý thức, là cái vỏ vật chất của tư duy
+ Vai trò của ngôn ngữ: Là công cụ để con người tư duy trừu tượng,

khái quát bản chất của sự vật, hiện tượng; là phương tiện để giao tiếp, biểu đạt tư duy, ý thức; là phương tiện
giúp con người lưu giữ thông tin, truyền đạt kinh nghiệm, tư tưởng từ thế hệ này sang thế hệ khác. Không có
ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành, phát triển, không thể biểu hiện ra ngoài.

Câu 76. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Cho ví dụ. Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp
luận?

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

thức là chức năng của bộ óc con người vì vậy không thể tách rời ý thức ra khỏi bộ óc. Ý thức có 2 nguồn gốc
chính: nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội

 Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức:
- Vật chất và ý thức quan hệ qua lại và chuyển hóa lẫn nhau :Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định
ý thức, vật chất là nguồn gốc, là tiền đề cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của ý thức. Hay nói cách khác vật chất
thế nào thì ý thức như thế ấy, vật chất thay đổi đến đâu thì ý thức thay đổi đến đó.
VD: Hoạt động của ý thức diễn ra bình thường trên cơ sở hoạt động sinh lý thần kinh của bộ não người. Nhưng
khi bộ não con người bị tổn thương thì hoạt động ý thức cũng bị rối loạn.

- Ý thức là do vật chất sinh ra nhưng 1 khi ý thức ra đời nó có tác dụng tích cực trở lại với vật chất sinh ra nó
theo 2 trường hợp:

+ Nếu ý thức tiến bộ: phản ánh phù hợp với thực tế thì có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển.
+ Nếu ý thức lạc hậu: phản ánh không phù hợp với quy luật khách quan thì có tác dụng kìm hãm xã hội phát
triển.
VD: Hiểu được tính chất vật lý của thép là nóng chảy ở nhiệt độ hơn 10000C, người ta tạo ra các nhà máy gang
thép để sản xuất thép đủ kích cỡ chứ không phải bằng phương pháp thủ công cổ xưa.

- Ý thức thuần túy: ý thức này dù tiến bộ hay lạc hậu thì bản thân chúng cũng không làm thay đổi điều kiện hiện
thực mà ý thức đó phải thông qua hành động thực tiễn của con người thì mới trở thành hiện thực

 Ý nghĩa phương pháp luận:


- Nếu thừa nhận vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức thì trong hành động nhận thức cũng
như hành động thực tiễn của con người phải luôn luôn xuất phát từ thực tế khách quan tôn trọng và hành động
theo quy luật khách quan.

- Ý thức có tác động tích cực trở lại vật chất sinh ra nó cho nên ta phải biết phát huy tính năng động sáng tạo của
ý thức, phát huy vai trò nhân tố chủ quan của con người.

- Cần chống bệnh chủ quan duy ý chí, bệnh bảo thủ, trì trệ, ỷ lại, ngồi chờ

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 77. Phân tích bản chất của ý thức, từ đó chỉ ra vai trò của ý thức trong đời sống xã hội và đối với bản thân
sinh viên?
Chủ nghĩa duy vật biện chứng coi ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một
cách năng động, sáng tạo. Như vậy, bản chất của nó được thể hiện qua 4 khía cạnh sau:

 - Ý thức là sự phản ánh, cái phản ánh, còn vật chất là cái được phản ánh
 - Ý thức là sự phản ánh có tính chủ động, năng động, sáng tạo
 - Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
 - Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội

Câu 78. Phân tích nội dung của nguyên lý về sự phát triển? ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng vào
thực tiễn?
 Nội dung nguyên lý về sự phát triển
- Phát triển:

+ Quan điểm siêu hình: Là sự tăng giảm thuần túy về lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật,
đồng thời phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp.
VD: Thu thập của dân cư của năm sau tăng hơn năm trước.

Số lượng tội phạm trong xã hội ngày càng giảm.
+ Phép biện chứng: Sự vận động theo khuynh hướng đi lên từ trình độ thấp => cao, từ kém hoàn thiện
=> hoàn thiện hơn.
VD: Học sinh => Sinh viên
- Tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan: Nguốn gốc của sự phát triển do mâu thuẫn của sự vật, là quá trình tự thân, độc lập
với ý thức con người.
VD: Hạt lúa, hạt đầu khi có nước, đất, chất dinh dưỡng, ánh sáng dù không có con người nhưng nó vẫn
phát triển.
+ Tính phổ biến: Phát triển diễn ra ở tất cả các lĩnh vực:
* TỰ NHIÊN: Tăng cường khả năng thích nghi cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
VD: Người ở Miền Nam ra công tác làm việc ở Bắc thời gian đầu với khí hậu thay đổi họ sẽ khó chịu
nhưng dần họ quen và thích nghi.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)


lOMoARcPSD|38721777

* XÃ HỘI: Nâng cao năng lực chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội, tiến tới mức độ ngày càng cao trong sự
nghiệp giải phóng con người. VD: Mức sống của dân cư xã hội sau lúc nào cũng cao hơn so với xã hội trước.

* TƯ DUY: Khả năng nhận thức ngày càng sâu sắc, đầy đủ, đúng đắn hơn với tự nhiên và xã hội.
VD: Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao so với trước đây. + Tính đa dạng phong phú:

* Mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi lĩnh vực lại có quá trình phát triển không hoàn toàn giống nhau.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Phải khắc phục từ tư tưởng bảo thủ, định kiến, trì trệ,..

- Phải đặt sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên.
- Phải nhận thức được tính quanh co, phức tạp trong quá trình phát triển (tức là phải có quan điểm lịch sự cụ thể
trong nhận thức và giải quyết các vấn đề của thực tiễn, phù hợp với tính chất phong phú, đa dạng phức tạp của
nó).

Câu 79. Nội dung và cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện? Vận dụng quan điểm toàn diện vào quá trình học
tập, rèn luyện của sinh viên?
Quan điểm toàn diện là một quan điểm mang tính phương pháp luận khoa học trong nhận thức thế giới. Khi
nghiên cứu và xem xét sự vật phải quan tâm đến tất cả các yếu tố, các mặt, bao gồm cả măt gián tiếp, trung gian
có liên quan đến sự vật. Quan điểm này xuất phát từ mối liên hệ phổ biến của các sự vật, hiện tượng và các hình
thái tri thức.

Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Mọi sự vật, hiện tượng hay quá
trình (vạn vật) trong thế giới đều tồn tại trong muôn vàn mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau. Trong muôn vàn mối
liên hệ chi phối sự tồn tại của chúng có những mối liên hệ phổ biến.

Mỗi cá nhân sinh viên trong học tập phải biết nắm chắc cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện, để từ đó có thể
vận dụng một cách sáng tạo, hợp lý. Bên cạnh đó, trong nhận thức và hành động, chúng ta cần lưu

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

ý tới sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các mối liên hệ ở những diều kiện xác định. Ngoài ra, cá nhân cần phải nắm rõ
chương trình học và cũng phải thấy rõ khuynh hướng phát triển của chuyên ngành theo học trong thời gian sau
đó, yêu cầu của xã hội đối với chuyên ngành đang học tập, nghiên cứu là gì? Xã hội hiện tại và tương lai đòi hỏi
những gì qua đó hoàn thiện bản thân, nâng cao tri thức cho phù hợp với nhu cầu của xã hội

Câu 80. Phân tích nội dung quy luật lượng-chất? Ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng vào thực tiễn?

  Nội dung quy luật lượng-chất: là bất cứ một sự vật, hiện tượng nào cũng đều vận động và phát
triển.Biến đổi về lượng đến một mức nhất định sẽ dẫn đến biến đổi về chất, sản sinh chất mới. Rồi trên
nền tảng của chất mới lại bắt đầu biến đổi về lượng. Biến đổi về lượng là nền tảng và chuẩn bị tất yếu
của biến đổi về chất. Biến đổi về chất là kết quả tất yếu của biến đổi về lượng. Quy luật biến đổi về chất
và lượng cho thấy trạng thái và quá trình phát triển của sự vật.
  Ý nghĩa phương pháp luận:
 Trong nhận thức:
+ Bất kể sự vật hiện tượng nào cũng có 2 mặt chất và lượng, do đó khi nhận thức sự vật thì cần nhận
thức cả 2 mặt để có tri thức toàn diện phong phú về sự vật
+ Cần phải làm rõ quy luật phát triển của sự vật bằng cách xác định giới hạn độ, điểm nút, bước nhảy.
 Trong thực tiễn:

+ Muốn biến đổi về chất cần kiên trì tích lũy về mặt lượng đến điểm nút
+ Cần tránh 2 khuynh hướng sau: nôn nóng tả khuynh: không chịu tích lũy về mặt lượng mà lại muốn
biến đổi về chất; bảo thủ hữu khuynh: lượng đã tích lũy đến điểm nút nhưng không thực hiện bước nhảy

+ Nếu không muốn chất của sự vật biến đổi thì phải kiểm soát lượng trong giới hạn độ

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

+ Vì bước nhảy hết sức đa dạng và phong phú về hình thức cho nên trong hoạt động thực tiễn phải vận dụng linh
hoạt các hình thức bước nhảy khác nhau cho phù hợp với từng điều kiện hoàn cảnh cụ thể

Câu 81. Nguyên nhân là gì? Kết quả là gì? Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả? Ý nghĩa phương pháp
luận và vận dụng vào thực tiễn?

  Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự
vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
  Kết quả là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, qua đó phản ánh mối quan hệ hình thành của các sự vật, hiện
tượng trong hiện thực khách quan
  Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả:
o - Nguyên nhân sản sinh ra kết quả
o - Trong hiện thực, mối liên hệ nhân quả biểu hiện rất phức

tạp: một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân và một số

nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.

o - Giữa nguyên nhân và kết quả có tính tương đối, có sự

chuyển hoá, tác động qua lại tạo thành chuỗi liên hệ nhân –

quả vô cùng vô tận.

  Ý nghĩa phương pháp luận:

– Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần tôn trọng tính khách quan của mối liên hệ nhân quả.
– Muốn cho hiện tượng nào đó xuất hiện cần tạo nguyên nhân cùng những điều kiện cho nguyên nhân
đó phát huy tác dụng. Ngược lại, muốn hiện tượng nào đó mất đi thì phải làm mất nguyên nhân tồn tại
của nó.

– Phải biết xác định đúng nguyên nhân để giải quyết vấn đề nảy sinh vì các nguyên nhân có vai trò
không như nhau.
– Kết quả có thể tác động trở lại nguyên nhân. Do đó, trong hoạt động thực tiễn cần khai thác, tận dụng
những kết quả đã

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

đạt được để thúc đẩy nguyên nhân tác động theo hướng tích

cực.
 Vận dụng trong thực tế: Đối với những mối liên hệ nhân – quả ở
trong tự nhiên, con người càng nghiên cứu được càng nhiều càng tốt. Nhờ biết được những hậu quả do các tác
động lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, con người ta có thể lợi dụng được những nguồn năng
lượng lớn để phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người.

Ví dụ biết được về hiện tượng của thủy triều là do sức hút của mặt trăng tạo nên làm cho nước biển bị cuốn theo
gây nên những đợtt thủy triều tràn vào đất liền, người ta có thể lợi dụng nó để tạo ra nguồn điện.

Câu 82. Thực tiễn là gì? Các hình thức cơ bản của thực tiễn? Tại sao nói thực tiễn vừa là nguồn gốc, mục đích
của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?

  Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm
cải biến tự nhiên và xã hội.
  Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
o - Hoạt động sản xuất vật chất
o - Hoạt động chính trị-xã hội
o - Hoạt động thực nghiệm
  Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức: Thông qua hoạt động thực tiễn, con người nhận biết được
cấu trúc; tính chất và các mối quan hệ giữa các đối tượng để hình thành tri thức về đối tượng. Thực tiễn
đề ra những nhu cầu, nhiệm vụ, cách thức và khuynh huóng vận động và phát triển. Chính sự tác động
đó đã làm cho các đối tượng bộc lộ những thuộc tính, những mối liên hệ và các quan hệ khác nhau giữa
chúng đem lại cho con người những tri thức, giúp cho con người nhận thức được các quy luật vận động
và phát triển của thế giới.
  Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Nói thực tiễn là mục đích của nhận thức vì nhận thức dù về
vấn đề, khía cạnh, lĩnh vực gì chăng nữa thì cũng phải quay về phục vụ thực tiễn. Do đó, kết quả nhận
thức phải hướng dẫn chỉ đạo thực tiễn.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

 Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý: Bằng thực tiễn mà kiểm chứng nhận thức đúng hay sai. Khi nhận thức
đúng thì nó phục vụ thực tiễn phát triển và ngược lại. Như vậy, thực tiễn là thước đo chính xác nhất để kiểm tra
tính đúng đắn của tri thức, xác nhận tri thức đó có phải là chân lý hay không.

Chương 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT

Câu 1. Hiểu thế nào về chủ nghĩa duy vật lịch sử? D, cả a, b, c

Câu 2. C.mác đã xuất phát từ đâu để nghiên cứu về đời sống xã hội? D, sản xuất vật chất

Câu 3. Sản xuất vật chất bao gồm các yếu tố cơ bản nào? D, cả a, b, c

Câu 4. Sản xuất vật chất đóng vai trò ra sao đối với con người và xã hội?
A, Quyết định sự sinh tồn, phát triển

Câu 5. Phương thức sản xuất là:


C, cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất
định

Câu 6. Khái niệm lực lượng sản xuất biểu thị:


A, mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất

Câu 7. Nhân tố nào đóng vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất? D, người lao động

Câu 8. Nhân tố động nhất, cách mạng nhất trong tư liệu sản xuất là:
Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

B, công cụ lao động

Câu 9. Khái niệm nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa con người với con người trong sản xuất:
A, quan hệ sản xuất

Câu 10. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thể hiện:
B, lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất

Câu 11. Tiêu chí đánh giá sự phát triển của xã hội loài người: B, sự phát triển của công cụ lao động

Câu 12. Theo quan điểm của C.Mác, ngày nay khoa học đã trở thành: C, lực lượng sản xuất trực tiếp

Câu 13. Yếu tố nào dưới đây được coi là đặc trưng cho lực lượng sản xuất hiện đại?
C, khoa học và công nghệ hiện đại

Câu 14. Nguyên nhân cho sự phát triển của các phương thức sản xuất từ thấp đến cao trong lịch sử là:
D, cả a, b, c

Câu 15. Cơ sở hạ tầng là:


A, là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

Câu 16. Chức năng xã hội cơ bản của kiến trúc thượng tầng là gì? D, cả a, b, và c đều đúng

Câu 17. Vai trò của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng mang tính:
A, quyết định

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 18. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, vai trò của kiến trúc thượng
tầng đối với cở hạ tầng mang tính
B, tác động trở lại

Câu 19. Lịch sử phát triển của xã hội loài người: C, là sự thay thế của các hình thái kinh tế - xã hội

Câu 20. Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa giai cấp là từ: D, sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

Câu 21. Đặc trưng quan trọng nhất để phân biệt các giai cấp là gì? C, sự khác nhau về địa vị xã hội

Câu 22. Đâu là thứ tự phát triển của các hình thức cộng đồng người trong lịch sử?
B, thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, quốc gia-dân tộc

Câu 23. Nguyên nhân trực tiếp cho sự ra đời của nhà nước: A, do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được

Câu 24. Về bản chất, nhà nước là công cụ gì? C, công cụ quản lý xã hội vì mục đích chung

Câu 25. Đâu là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội? A, chính quyền
Câu 26. Động lực và phương thức cho sự vận động, phát triển của xã hội có giai cấp là:
D, đấu tranh giai cấp

Câu 27. Tồn tại xã hội bao gồm đầy đủ các yếu tố cơ bản nào dưới đây?
C, điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý, dân cư

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 28. Một cách đầy đủ nhất, ý thức xã hội bao gồm những hình thái ý thức xã hội nào?
D, ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, tôn giáo, khoa học

Câu 29. Từ góc độ về trình độ phản ánh, cấu trúc của ý thức xã hội bao gồm:
B, ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận

Câu 30. Từ góc độ nội dung phản ánh, cấu trúc của ý thức xã hội bao gồm các bộ phận nào?
A, tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội

Câu 31. Mối quan hệ giữa ý thức cá nhân và ý thức xã hội là mối quan hệ giữa:
C, cái riêng và cái chung

Câu 32. Quan điểm nào sau đây không phải quan điểm duy vật biện chứng?
D, ý thức xã hội không phản ánh tồn tại xã hội mà là quy luật thần thánh

Câu 33. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, con người là:
A, thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội

Câu 34. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm thế nào về bản chất con người?
A, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội

Câu 35. Vai trò, vị trí của con người trong xã hội thể hiện:
A, con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử cũng như của chính mình

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 36. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử, lực lượng quyết định
sự phát triển của lịch sử chính là:
A, quần chúng nhân dân

Câu 37. Một trong ba phát kiến của chủ nghĩa Mác là gì? B, phép biện chứng

II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN


Câu 38. Sản xuất vật chất là cơ sở, nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Đúng. Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự
nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải xã hội, nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và
phát triển – nhu cầu phong phú và vô tận của con người

Câu 39. Công cụ lao động là yếu tố quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất.
Sai. Vì người lao động là yếu tố quyết định nhất, quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất.

Câu 40. Kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp thì mang tính giai cấp.
Đúng. Trong xã hội sẽ có giai cấp, kiến trúc thượng tầng mang một tính giai cấp. Đó chính là một cuộc đấu tranh
về mặt chính trị – tư tưởng của các giai cấp đối kháng, trong đó đặc trưng chính là sự thống trị về mặt chính trị
tư tưởng của giai cấp thống trị.

Câu 41. Trong một cơ cấu kinh tế- xã hội, sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ tầng quyết định.
Đúng. Khi cơ sở hạ tầng thay đổi thì sớm hay muộn, kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo

Câu 42. Ý thức xã hội thường tiến bộ và đi trước tồn tại xã hội.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Sai. Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội do không phản ánh kịp những thay đổi của tồn tại xã hội

Câu 43. Sự phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là một quá trình lịch sử-tự nhiên
Đúng. Lịch sử phát triển của xã hội đã trải qua nhiều giai đoạn nối tiếp nhau từ thấp đến cao. Tương ứng với quá
trình đó là lịch sử của các hình thái kinh tế – xã hội theo những quy luật, đó là quá trình lịch sử tự nhiên của xã
hội.

Câu 44. Cách mạng xã hội là phương thức thay thế các hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến cao
Sai. Vì không có phương thức nào thay thế cho các hình thái kinh tế xã hội

Câu 45. Quần chúng nhân dân là nhân tố quyết định sự vận động, phát triển của lịch sử
Đúng. Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử, lực lượng quyết định
sự phát triển của lịch sử chính là quần chúng nhân dân

Câu 46. Con người là một thực thể sinh học- xã hội Đúng. Con ngưòi là thực thể thống nhất sinh học- xã hội.

Câu 47. Con người vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm của lịch sử
Đúng. Bên cạnh là sản phẩm của tự nhiên, con người còn là sản phẩm của lịch sử và cũng đồng thời là chủ thể
của lịch sử.

III. TỰ LUẬN

Câu 48. Định nghĩa và kết cấu của lực lượng sản xuất? Phân tích vai trò của người lao động trong lực lượng sản
xuất? Liên hệ với thực trạng người lao động ở Việt Nam hiện nay?

 Lực lượng sản xuất là toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản xuất của xã hội ở các thời kỳ nhất
định.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

  Kết cấu:
o - Người lao động đóng vai trò quyết định trong các yếu tố tạo

thành lực lượng sản xuất. Khi nói đến năng lực của người lao động thì yếu tố tri thwusc, trí tuệ
ngày càng được đề cao cùng với sự phát triển của sản xuất vật chất

o - Tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ), trong đó công
cụ lao động là yếu tố động nhất, cách mạng nhất của lự lượng sản xuất
  Thực trạng:
o - Trình độ: còn ở mức trung bình- khá
o - Tư liệu sản xuất: có sử dụng nhiều công nghệ, thiết bị khoa
học mới góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển

Câu 49. Nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất? Biểu hiện quy luật này ở Việt Nam?

Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất, chúng tồn tại
không tách rời nhau, tác động qua lại lẫn nhau một cách biện chứng, tạo thành quy luật sự phù
hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất – quy luật cơ bản nhất
của sự vận động, phát triển xã hội.
Trong lịch sử xã hội, lực lượng sản xuất đã phát triển từ chỗ có tính chất cá nhân lên tính chất
xã hội hóa. Khi sản xuất dựa trên công cụ thủ công, phân công lao động kém phát triển thì lực
lượng sản xuất chủ yếu có tính chất cá nhân. Trong trạng thái đó, tất cả các mặt của quan hệ
sản xuất đều tạo địa bàn đầy đủ cho lực lượng sản xuất phát triển. Điều đó có nghĩa là, nó tạo
điều kiện sử dụng và kết hợp một cách tối ưu giữa người lao động và tư liệu sản xuất và do đó
lực lượng sản xuất có cơ sở để phát triển hết khả năng của nó.

Câu 50. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Làm rõ
các biểu hiện của mối quan hệ này ở Việt Nam hiện nay?

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

- Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: cơ sở hạ tầng quyết định nội dung tính chất và sự
vận động biến đổi của kiến trúc thượng tầng

+ Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó, và tính chất của kiến trúc
thượng tầng là do tính chất của cơ sở hạ tầng quyết định
+ Cơ sở hạ tầng thay đổi thì sớm muộn kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo. Tuy nhiên sự thay đổi của kiến
trúc thượng tầng diễn ra khá phức tạp, có những yếu tố thay đổi chậm như như tôn giáo, nghệ thuật... hoặc có
những yếu tố kế thừa trong xã hội mới

Sự thay đổi của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong xã hội có đối kháng giai cấp thì có thể thực hiện
thông qua đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội

- Vai trò tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng

+ Sự tác động trở lại biểu hiện ở chức năng xã hội của kiến trúc thượng tầng là bảo vệ duy trì, củng cố phát triển
cơ sở hạ tầng để sinh ra nó và đấu tranh chống lại cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng đã cũ

+ Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng theo 2 xu hướng
+ Mỗi yếu tố cấu thành cấu trúc thượng tầng khác nhau thì tác động đến cơ sở hạ tầng theo những cách khác
nhau

Câu 51. Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội? ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
và vận dụng vào thực tiễn?

 - Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội, lịch sử cho thấy mặc dùng xã hội là cơ sở tồn
tại của ý thức xã hội phản ánh nó đã mất đi nhưng ý thức xã hội do xã hội nảy sinh ra ra vẫn tiếp tục tồn
tại với những biểu hiện khác nhau
 - Nguyên nhân
+ Tồn tại xã hội là cái được phản ánh ý thức xã hội là cái phản ánh cái được phản ánh bao giờ cũng vận
động và biến đổi nhanh hơn so với cái phản ánh

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)


lOMoARcPSD|38721777

+ Tâm lý xã hội khi có một sức mạnh đặc biệt để có thể tiếp tục tồn tại ngay khi cơ sở của nó đã mất đi
+ Do ý thức xã hội mang tính giai cấp tính dân tộc ít nhiều điều ảnh hưởng đến lợi ích của các nhóm xã hội nên
thường được cố gắng bảo tồn duy trì

 - Ý thức xã hội trong một số trường hợp có thể vượt trước tồn tại xã hội
 - Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển
 - Giữa các hình thái ý thức xã hội có sự tác động qua lại
 - Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội

Câu 52. Khái quát quan điểm của triết học Mác về con người? tại sao cần phải phát huy nguồn lực con
người trong phát triển xã hội?

Mác-Lê nin có quan điểm: “Con người là thực thể sinh học xã hội. Con người là một sinh vật có tính xã
hội, vừa là sản phẩm cao nhất trong qua trình tiến hóa của tự nhiên và lịch sử xã hội, vừa là chủ thể
sáng tạo mọi thành tựu văn hóa trên Trái đất.”

Triết học Mác chỉ rõ hai mặt, hai yếu tố cơ bản cấu thành con người là mặt sinh học và mặt xã hội. Con
người có mặt tự nhiên, vật chất, nhục thể, sinh vật, tộc loại ...Đồng thời, con người có mặt xã hội, tinh
thần, ngôn ngữ, ý thức, tư duy, lao động, giao tiếp, đạo đức. Con người là chủ thể hoạt động thực tiễn,
con người sáng tạo ra mọi của cải vật chất, tinh thần, sáng tạo ra cả bộ óc và tư duy của mình.

Con người là một động vật cao cấp nhất, là sản phẩm của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên.
Con người là một bộ phận của giới tự nhiên, tìm thức ăn, nước uống từ trong tự nhiên, cũng phải đấu
tranh để tông tại và sinh con đẻ cái.

Cần phải phát huy nguồn lực con người trong phát triển xã hội vì con người vừa là chủ thể, vừa là
nguồn lực quan trọng nhất, quyết định sự phát triển kinh tế- xã hội, đóng góp vào thắng lợi của sự
nghiệp cách mạng Việt Nam, mọi quá trình phát triển kinh tế- xã hội phải hướng tới mục tiêu cao cả là
vì con người.

Câu 53. Ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu triết học Mác- Lenin đối với sinh viên học viện Ngân
hàng hiện nay?

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác – Lênin giúp chúng ta từng bước xây dựng và hình thành thế giới quan khoa
học, có phương pháp tiếp thu một cách hiệu quả lý luận mới, những thành tựu khoa học – công nghệ của nhân
loại, có niềm tin vào sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, có cơ sở khoa học chống lại tư tưởng lạc hậu, phản
động.

Hiểu và nắm vững chủ nghĩa Mác – Lênin, mỗi người có điều kiện hiểu rõ mục đích, con đường, lực lượng, cách
thức bước đi của sự nghiệp giải phóng con người, không sa vào tình trạng mò mẫm, mất phương hướng, chủ
quan, duy ý chí. Có cách nhìn xa trông rộng, chủ động sáng tạo trong công việc, khắc phục chủ nghĩa giáo điều,
máy móc, tư tưởng nôn nóng đốt cháy giai đoạn và các sai lầm khác.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

Chương 1. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Triết học ra đời vào thời điểm nào? A, Thời kì cổ đại
Câu 2. Theo quan điểm duy vật biện chứng, triết học là:
D, Hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế giới, về vị trí và vai trò của con người trong thế giới

Câu 3. Chức năng cơ bản của triết học là:


D, Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận

Câu 4.Theo quan điểm duy vật biện chứng, vấn đề cơ bản của triết học là:
B, Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại

Câu 5. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm thể hiện ở việc:
D, Giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học

Câu 6. Bản chất của chủ nghĩa duy tâm chính là:
A, Sự thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, tính thứ hai của vật chất

Câu 7. Bản chất của chủ nghĩa duy vật chính là:
B, Cho rằng vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức

Câu 8. Chủ nghĩa duy vật cho rằng: A, Vật chất quyết định ý thức

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 9. Đâu là căn cứ để phân chia các trường phái triết học thành thuyết khả tri và thuyết bất khả tri?
C, Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?

Câu 10. Đâu là định nghĩa đúng về thế giới quan?
B, Là toàn bộ quan niệm của con người về thế giới và về vị trí, vai trò của con người trong thế giới đó

Câu 11. Đâu là định nghĩa đúng nhất về phương pháp luận?
D, Là hệ thống các nguyên tắc, quan điểm chỉ đạo việc tìm tòi xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phương pháp

Câu 12. Phép biện chứng là gì?


A, Là phương pháp nhận thức thế giới trong mối liên hệ

Câu 13. Hình thức phát triển cao nhất cho đến nay của phép biện chứng là gì?
C, Phép biện chứng duy vật

Câu 14. Hãy chỉ ra mốc thời gian đánh dấu sự ra đời của triết học Mác A, Những năm 40 của thế kỉ 19

Câu 15. C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế thừa hạt nhân hợp lý trong triết học của Phoiơbắc là:
A, Chủ nghĩa duy vật

Câu 16. Khi tiếp thu triết học của Hêghen, C.Mác và Ph.ăngghen đã kế thừa:
A, Phép biện chứng

Câu 17. Tiền đề lý luận của triết học Mác là:
D, Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng pháp

Câu 18. Tiền đề khoa học của triết học Mác là:

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777
D, Thuyết tiến hóa, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế bào

Câu 19. Về bản chất, thế giới quan của triết học Mác-Lênin là: A, Thế giới quan duy vật biện chứng

Câu 20. Điều kiện kinh tế-xã hội nào là cơ sở trực tiếp và chủ yếu cho sự ra đời của triết học Mác?
D, Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất và thực tiễn cách mạng của giai cấp công nhân giữa thế kỷ 19

Câu 21. Thực chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là
D, cả a,b,c

Câu 22. Khi bàn về vai trò của triết học trong đời sống, Mác đã phát biểu luận điểm cho thấy sự khác biệt căn
bản giữa triết học của ông với các trào lưu triết học trước đấy, đó là:
A, Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, xong vấn đề là cải tạo thế giới

Câu 23. Sự kiện lịch sử nào được coi là minh chứng thực tiễn của chủ nghĩa Mác?
B, Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917

II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN


Câu 24. Triết học xuất hiện do nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội
Đúng. Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội.

Câu 25. Đối tượng nghiên cứu của triết học có sự thay đổi qua các thời kỳ lịch sử
Đúng. Vì đối tượng của triết học cũng thay đổi theo quá trình phát triển của xã hội, nhận thức và bản thân triết
học.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 26. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm thể hiện chủ yếu ở việc giải quyết mặt thứ nhất
trong vấn đề cơ bản của triết học.
Đúng. Vì để giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học, các nhà triết học đã chia thành hai trường
phái duy tâm và duy vật.

Câu 27. Triết học Mác là sự kế thừa có sáng tạo tư tưởng triết học cổ điển Đức.
Sai. Mác đã tiếp thu một cách có phê phán những thành quả của triết học cổ điển Đức.

Câu 28. Sự ra đời và phát triển của triết học duy vật biện chứng gắn liền với sự phát triển của khoa học tự nhiên.
Đúng. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa duy vật biện chứng luôn gắn liền với các thành tựu của khoa học
hiện đại, vừa là sự khái quát lại những thành tựu của khoa học hiện đại, vừa đóng vai trò to lớn đối với sự phát
triển của khoa học hiện đại

Câu 29. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân đầu thế kỷ 19 lầ một trong những điều kiện ra đời của triết
học Mác.
Đúng. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân thế giới vào những thập niên 30-40 của thế kỉ 19 đã tạo nên
bước ngoặt căn bản trong quan niệm của Mác về lịch sử.

Câu 30. Một trong những bước ngoặt cách mạng trong triết học do C.Mác và Ph. Ănghen thực hiện là đã thống
nhất chủ nghĩa duy vật với phép biện chứng.
Đúng. Trong Triết học Mác, sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng không phải là một sự lắp
ghép cơ học, giản đơn mà là một sự phát triển sáng tạo.

III. TỰ LUẬN


Câu 31. Phân tích nội dung và ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học?

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)


lOMoARcPSD|38721777

 - Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt, mỗi mặt trả lời cho một câu hỏi:

 Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào.

 Mặt thứ hai: con người có thể nhận thức được thế giới hay không

Giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học đã phân chia các trường phái triết học thành chủ
nghĩa duy vật, chủ nghĩa duy tâm và triết học nhị nguyên
Giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học đã phân chia các trường phái triết học thành thuyết
khả tri và thuyết bất khả tri.

 - Ý nghĩa vấn đề cơ bản của triết học: Giải quyết vấn đề cơ bản của triết học là cơ sở để giải quyết các
vấn đề khác của triết học, đồng thời là tiêu chí để xác định lập trường thế giới quan của các triết gia và
học thuyết của họ.

Câu 32. So sánh sự khác nhau giữa phương pháp siêu hình và phương pháp biện chứng trong triết học.
Lấy ví dụ minh họa?
Triết học phản ánh thế giới vầ giải thích thế giới bằng hai phương

pháp khác nhau. Đó là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình

 - Phương pháp biện chứng là phương pháp xem xét sự vật trong mối liên hệ phổ biến, trong sự vận
động biến đổi không ngừng.
 - Phương pháp siêu hình là phương pháp xem xét sự vật một cách cô lập tách rời.
 Phương pháp biện chứng:
o - Vừa thấy sự tồn tại, phát triển và tiêu vong
o - Xem xét sự vật ở cả trạng thái tĩnh và trạng thái động
o - Vừa thấy bộ phận vừa thấy toàn thể
o - Vừa thấy sự riêng biệt vừa thấy có mối liên hệ qua lại

 Phương pháp siêu hình:

o - Chỉ thấy tồn tại mà không thấy phát triển và tiêu vong
o - Chỉ thấy trạng thái tĩnh mà không thấy trạng thái động
o - Chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

- Chỉ thấy sự riêng biệt mà không có mối quan hệ qua lại Ví dụ: Một viên phấn:

+ Theo phương pháp biện chứng: dưới tác dụng lực cơ học thì sau khi viết viên phấn sẽ bị mài mòn đi không còn
hình dạng như trước nữa. Dưới tác dụng hóa học sẽ bị ăn mòn dần... nên theo thời gian viên phấn sẽ không còn
như trước nữa.

+ Theo phương pháp siêu hình: dù bao lâu đi nữa thì viên phấn đó vấn luôn tồn tại như thế, không thay đổi.

Câu 33. Phân tích điều kiện kinh tế-xã hội cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác?
- Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 1840 ở Tây Âu. Đây là thời kỳ chủ nghĩa tư bản bước sang giai đoạn
phát triển mới với cuộc cách mạng công nghiệp, lực lượng sản xuất phát triển vượt bậc. Cùng với sự phát triển
của lực lượng sản xuất, những mâu thuẫn trong xã hội cũng nảy sinh:

+ Về mặt kinh tế: đó là mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản xuất với tính chất tư
nhân của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
+ Về mặt xã hội: do của cải ngày càng tăng lên nhưng phân chia không đồng đều, tư liệu sản xuất tập trung chủ
yếu vào tay các nhà tư sản, bất công xã hội ngày càng tăng, mâu thuẫn đối kháng xã hội ngày càng sâu sắc giữa
giai cấp vô sản với giai cấp tư sản dẫn đến những cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản.
Những cuộc đấu tranh tieu biểu của giai cấp vô sản: Cuộc khởi nghĩa của công nhân dệt ở Liông (Pháp) các năm
1831, 1834; Phong trào Hiến chương Anh từ năm 1835 đến 1848;....
Những phong trào đấu tranh đó chứng minh giai cấp vô sản đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập, tiên
phong trong cuộc đấu tranh cho nền dân chủ, công bằng và tiến bộ xã hội. Thực hiện cách mạng của giai cấp vô
sản đòi hỏi lý luận soi sáng. Chủ nghĩa Mác ra đời để đáp ứng nhu cầu đó.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Một trong những quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất là:
C, Tìm nguồn gốc của vật chất ở các dạng vật chất cụ thể: đất, nước, lửa, không khí...

Câu 2. Tư tưởng nào dưới đây được coi là đỉnh cao của triết học duy vật Hy Lạp cổ đại?
D, Thuyết nguyên tử của Đêmôcrít

Câu 3. V.I.Lênin đã dùng cách nào để định nghĩa phạm trù vật chất? A, Đem vật chất đối lập với ý thức

Câu 4. Hãy chỉ ra nội dung cơ bản trong định nghĩa vật chất của Lênin?
D, Cả a,b và c

Câu 5. Một trong những ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin:
B, Khắc phục quan điểm duy tâm và quan điểm duy vật siêu hình về vật chất

Câu 6. Từ định nghĩa vật chất của Lênin có thể thấy rằng:
D, Thế giới vật chất tồn tại khách quan, vô cùng, vô tận, không phụ thuộc vào ý thức con người

Câu 7. Theo quan điểm duy vật biện chứng, thế giới thống nhất ở: D, Tính vật chất

Câu 8. Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng:


A, Vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thuộc tính cố hữu của vật chất

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 9. Theo quan điểm duy vật biện chứng, vận động của vật chất là gì?
C, Mọi sự biến đổi nói chung

Câu 10. Sự tồn tại của vật chất còn biểu hiện ở quá trình biến đổi nhanh hay chậm, kế tiếp và chuyển hóa..., hình
thức tồn tại như vậy được gọi là:
C, Thời gian

Câu 11. Đâu là thứ tự sắp xếp đúng của các hình thức vận động trong thế giới vật chất?
D, Cơ giới, vật lý, hóa, sinh vật, xã hội

Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đứng im là gì?
B, Đứng im là biểu hiện một trạng thái hoạt động, vận động trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối
Câu 13. Đâu là mối quan hệ giữa vận động và đứng im?
D, Đứng im là vận động trong trạng thái cân bằng, là tiền đề của vận động

Câu 14. Nguồn gốc ra đời của ý thức bao gồm: C, Nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội

Câu 15. Đâu là định nghĩa đúng nhất về phản ánh?
A, Là dấu vết mà sự vật này để lại trên sự vật kia khi chúng tương tác với nhau

Câu 16. Xác định quan điểm đúng:


A, Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ óc người

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 17. Bản chất của ý thức theo quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?
D, Cả a, b, c

Câu 18. Kết cấu của ý thức theo yếu tố cơ bản hợp thành bao gồm: B, Tri thức, tình cảm, niềm tin và ý chí

Câu 19. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm thế nào về vai trò của ý thức?
B, Ý thức phản ánh thế giới, đem lại cho con người hiểu biết sâu sắc về thế giới

Câu 20. Vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con
người là quan điểm của: B, Chủ nghĩa duy vật biện chứng

Câu 21. Đâu là tính chất của mối liên hệ phổ biến?
C, Mối liên hệ mang tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng

Câu 22. Khái niệm mối liên hệ phổ biến:


A, dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt,
các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới

Câu 23. Vì sao mối liên hệ của sự vật mang tính khách quan? B, Mối liên hệ là vốn có, không phụ thuộc vào ý
thức con người

Câu 24. Mối liên hệ của sự vật mang tính đa dạng vì:
B, Sự tồn tại, vận động và phát triển của bản thân sự vật vô cùng đa dạng

Câu 25. Theo phép biện chứng duy vật, phát triển là:
B, Sự thay đổi cả mặt chất và mặt lượng của sự vật theo chiều hướng tiến bộ

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 26. Theo quan điểm duy vật biện chứng, sự khác biệt căn bản giữa sự vận động và sự phát triển là gì?
A, Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển là sự vận động theo chiều hướng tiến lên

Câu 27. Theo phép biện chứng duy vật, đâu là con đường của sự phát triển?
D, Diễn ra theo vòng xoáy ốc, bao gồm cả những bước quanh co, đứt đoạn, những sự thụt lùi

Câu 28. Đâu là nguyên tắc phương pháp luận được rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến?
D, Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử-cụ thể
Câu 29. Yêu cầu xem xét sự vật trong nhiều mối liên hệ, nhiều góc độ để có cái nhìn đúng đắn về sự vật; đồng
thời đánh giá đúng vai trò, vị trí của từng mối liên hệ đối với sự vật là nguyên tắc của:
B, Quan điểm toàn diện

Câu 30. Nguồn gốc của sự phát triển?


D, Là do việc giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật quy định

Câu 31. Từ nguyên lý về sự phát triển rút ra nguyên tắc phương pháp luận nào?
A, Quan điểm phát triển

Câu 32. Những khái niệm rộng nhất, phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định được gọi là gì?
A, Phạm trù

Câu 33. Theo phép biện chứng duy vật, phạm trù cái riêng:
D, Dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 34. Phạm trù nào dùng để chỉ những thuộc tính, yếu tố lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng?
C, Cái chung

Câu 35. Phạm trù nguyên nhân:


A, Dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau, từ đó tạo ra những biến đổi nhất định

Câu 36. Phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa các mặt trong một sự vật
hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, được gọi là gì?
B, Kết quả

Câu 37. Nguyên nhân và kết quả có quan hệ như thế nào? A, Sản sinh

Câu 38. Phạm trù nào dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật,
hiện tượng?
A, Nội dung

Câu 39. Phạm trù “hình thức” trong phép biện chứng duy vật dùng để chỉ nội dung nào?
C, Phương thức tồn tại, phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của
sự vật đó

Câu 40. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức thể hiện:
B, Nội dung quyết định hình thức, hình thức chuyền tải nội dung

Câu 41. Phạm trù nào dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định
ở bên trong, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó?
C, Bản chất

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 42. Quan điểm duy vật biện chứng hiểu thế nào về mối quan hệ bản chất – hiện tượng?
A, Bản chất bộc lộ qua nhiều hiện tượng, mỗi hiện tượng chỉ bộc lộ một phàn bản chất
Câu 43. Theo phép biện chứng duy vật, cái tất yếu biểu hiện như thế nào?
C, Thông qua hàng loạt cái ngẫu nhiên

Câu 44. Phạm trù quy luật trong phép biện chứng duy vật được hiểu là gì?
D, Là những mối liên hệ bản chất, tất nhiên, tương đối ổn định và lặp đi lặp lại giữa các sự vật hay giữa các yếu
tố của sự vật

Câu 45. Quy luật nào vạch ra phương thức của sự vận động và phát triển của sự vật?
D, Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Câu 46. Chất của sự vật không chỉ được xác định bởi chất của các yếu tố cấu thành mà còn bởi yếu tố nào?
A, Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó

Câu 47. Chất của sự vật phụ thuộc vào yếu tố nào? D, Những thuộc tính cơ bản của sự vật

Câu 48. Phạm trù nào trong phép biện chứng duy vật dùng để chỉ sự chuyển hóa về chất do sự biến đổi về lượng
của sự vật trước đó gây nên?
B, Điểm nút

Câu 49. Phạm trù nào liên quan tới trạng thái đứng im, xác định về chất của sự vật?
C, Bước nhảy

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 50. Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng được biểu hiện như thế nào?
A, Mọi sự thay đổi về lượng đều tất yếu dẫn đến sự biến đổi về chất, vì chất luôn biến đổi

Câu 51. Quy luật nào chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển?
C, Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Câu 52. Mâu thuẫn biện chứng là gì?


B, Là sự đấu tranh, bài trừ, phủ định nhau của các mặt đối lập

Câu 53. Cách giải quyết mâu thuẫn theo quan điểm biện chứng duy vật diễn ra như thế nào?
D, Thống nhất, chuyển hóa giữa các mặt đối lập tạo thành sự vật mới

Câu 54. Mâu thuẫn biện chứng vận động theo cách thức nào? D, Cả hai mặt đối lập cùng vận động và chuyển
hóa

Câu 55. Quy luật nào chỉ ra khuynh hướng của sự vận động và phát triển?
B, Quy luật phủ định của phủ định

Câu 56. Phạm trù dùng để chỉ cái mới ra đời thay thế cái cũ trên cơ sở khách quan và có tính kế thừa?
C, Phủ định biện chứng

Câu 57. Quy luật phủ định của phủ định thể hiện xu hướng vận động, phát triển ra sao?
A, Cái mới ra đời dường như quay trở lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn, tiến bộ hơn

Câu 58. Đâu là định nghĩa đúng nhất về thực tiễn?
D, Thực tiễn là toàn bộ hoạt động có mục đích, mang tính lịch sử-xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên
và xã hội

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)


lOMoARcPSD|38721777

Câu 59. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức biểu hiện như thế nào? A, Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích
của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý

Câu 60. Theo quan điểm duy vật biện chứng, mục đích của nhận thức là gì?
D, Phục vụ nhu cầu thực tiễn của con người

Câu 61. Mối quan hệ giữa nhận thức lý luận và nhận thức kinh nghiệm biểu hiện thế nào?
A, Lý luận được hình thành từ kinh nghiệm trên cơ sở kinh nghiệm, kinh nghiệm là cơ sở của lý luận

Câu 62. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý diễn ra thế nào?
B, Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, và từ tư duy trừu tượng đến hoạt động thực tiễn

II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN


Câu 63. Chủ nghĩa duy vật biện chứng thừa nhận rằng ý thức có tính năng động sáng tạo và có thể tác động trở
lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
Đúng. Ý thức có tính sáng tạo và có thể tác động trở lại vật chất

Câu 64. Ý thức là thuộc tính của vật chất


Sai. Vì vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức.

Câu 65. Nguồn gốc trực tiếp và có tính quyết định tới sự ra đời và phát triển của ý thức là nguồn gốc tự nhiên.
Sai. Vì nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là lao động, là thực
tiễn xã hội.

Câu 66. Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất của thế giới vật chất

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Đúng. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất sống có tổ chức cao, đó là bộ não người. Theo đó ý thức là sự
phản ánh thế giới vật chất khách quan vào bộ óc con người, có sự cải biên và sáng tạo

Câu 67. Đứng im mang tính tương đối, tạm thời. Vận động là tuyệt đối, vĩnh viễn.
Đúng. Đứng im là một hình thức vận động đặc biệt, nó chỉ xảy ra trong một quan hệ xác định và một hình thức
vận động xác định do đó đứng im là tương đối, tạm thời còn vận động là tuyệt đối.

Câu 68. Phép biện chứng duy vật cho rằng phát triển là một quá trình tiến lên liên tục.
Đúng. Phát triển là sự vận động tiến lên(từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn)và sự phát triển có tính chất tiến lên, kế thừa liên tục

Câu 69. Theo phép biện chứng duy vật, cách giải quyết mâu thuẫn đúng đắn nhất là xóa bỏ hoàn toàn các mặt
đối lập.
Sai. Vì cách giải quyết mâu thuẫn theo phép biện chứng duy vật là thống nhất, chuyển hóa giữa các mặt đối lập
tạo thành sự vật mới

Câu 70. Theo quan điểm duy vật biện chứng, mọi sự thay đổi về lượng đều dẫn đến sự vật thay đổi theo
Đúng. Vì những thay đổi đơn thuần về lượng, đến một mức độ nhất định, sẽ chuyển hóa thành những sự khác
nhau về chất

Câu 71. Cả cái tất nhiên và cái ngẫu nhiên đều có nguyên nhân
Đúng. Tất nhiên là cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định, ngẫu nhiên là do
các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định
Câu 72. Theo quan điểm duy vật biện chứng, hiện tượng và bản chất là một.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Sai. Bản chất là mặt bên trong, mặt tương đối ổn định của hiện thực khác quan còn hiện tượng là mặt bên ngoài,
mặt di động và biến đổi hơn của hiện thực khách quan

Câu 73. Mọi chân lý đều chỉ có tính tương đối
Sai. Mọi chân lý đều mang bốn thuộc tính: tính khách quan, tính tương đối, tính tuyệt đối và tính cụ thể

III. TỰ LUẬN

Câu 74. Phân tích nội dung và ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin?

 Định nghĩa vật chất của Lênin:


Vật chất là một phạm trù triết học để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác.

  Định nghĩa vật chất của Lê nin bao gồm những nội dung sau:

+ Vật chất là 1 phạm trù triết học: là vật chất được nhận thức dưới góc độ triết học chứ không phải các
nhà khoa học cụ thể. Hơn nữa, đây là nhận thức dưới hình thức phạm trù, nghĩa là chỉ ra cái đặc trưng,
những thuộc tính căn bản phổ biến của vật chất.

+ Vật chất chỉ thực tại khách quan: là tất cả những gì tồn tại bên ngoài độc lập ý thức con người, dù con
người nhận thức được hoặc chưa nhận thức được.
+ Vật chất là cái gây nên cảm giác ở con người khi gián tiếp hay trực tiếp tác động lên giác quan của
con người, ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản
ánh.

  Ý nghĩa của định nghĩa vật chất:


+ Giải quyết triệt để 2 mặt trong vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng.
+ Khắc phục được hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu hình.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

Khái niệm vật chất và ý thức:


Vật chất: Theo Lê nin:” vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh lại và tồn tại không lệ thuộc vào
cảm giác”. Ýthức:làmộtdạngvậtchấtđặcbiệtcótổchứccaolàbộóc con người. Bộ óc người là cơ quan vật chất của ý
thức còn ý

lOMoARcPSD|38721777

+ Cung cấp căn cứ nhận thức khoa học để xác định những gì thuộc về vật chất và những gì không là vật chất, tạo
lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật về lịch sử, khắc phục được những hạn chế duy tâm trong
quan niệm về xã hội.
Câu 75. Phân tích vai trò của lao động và ngôn ngữ đối với sự ra đời và phát triển của ý thức?

 Lao động và vai trò của lao động:


+ Lao động là hoạt động có mục đích của con người, sử dụng công

cụ lao động tác động vào giới tự nhiên, cải tạo giới tự nhiên nhằm thay đổi giới tự nhiên cho phù hợp với nhu
cầu của con người.

+ Vai trò của lao động: làm thay đổi cơ thể sinh học của con người; chuyển từ chế độ ăn thuần thực vật sang chế
độ ăn có thịt... Do sử dụng công cụ lao động giúp cho con người hiểu biết hơn về giới tự nhiên (làm cho thế giới
khách quan bộc lộ những thuộc tính, kết cấu, quy luật vận động của mình)

 Ngôn ngữ và vai trò của ngôn ngữ:


+ Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang

nội dung ý thức, là cái vỏ vật chất của tư duy
+ Vai trò của ngôn ngữ: Là công cụ để con người tư duy trừu tượng,

khái quát bản chất của sự vật, hiện tượng; là phương tiện để giao tiếp, biểu đạt tư duy, ý thức; là phương tiện
giúp con người lưu giữ thông tin, truyền đạt kinh nghiệm, tư tưởng từ thế hệ này sang thế hệ khác. Không có
ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành, phát triển, không thể biểu hiện ra ngoài.

Câu 76. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức. Cho ví dụ. Từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp
luận?

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

thức là chức năng của bộ óc con người vì vậy không thể tách rời ý thức ra khỏi bộ óc. Ý thức có 2 nguồn gốc
chính: nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội

 Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức:
- Vật chất và ý thức quan hệ qua lại và chuyển hóa lẫn nhau :Vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định
ý thức, vật chất là nguồn gốc, là tiền đề cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của ý thức. Hay nói cách khác vật chất
thế nào thì ý thức như thế ấy, vật chất thay đổi đến đâu thì ý thức thay đổi đến đó.
VD: Hoạt động của ý thức diễn ra bình thường trên cơ sở hoạt động sinh lý thần kinh của bộ não người. Nhưng
khi bộ não con người bị tổn thương thì hoạt động ý thức cũng bị rối loạn.

- Ý thức là do vật chất sinh ra nhưng 1 khi ý thức ra đời nó có tác dụng tích cực trở lại với vật chất sinh ra nó
theo 2 trường hợp:

+ Nếu ý thức tiến bộ: phản ánh phù hợp với thực tế thì có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển.

+ Nếu ý thức lạc hậu: phản ánh không phù hợp với quy luật khách quan thì có tác dụng kìm hãm xã hội phát
triển.
VD: Hiểu được tính chất vật lý của thép là nóng chảy ở nhiệt độ hơn 10000C, người ta tạo ra các nhà máy gang
thép để sản xuất thép đủ kích cỡ chứ không phải bằng phương pháp thủ công cổ xưa.

- Ý thức thuần túy: ý thức này dù tiến bộ hay lạc hậu thì bản thân chúng cũng không làm thay đổi điều kiện hiện
thực mà ý thức đó phải thông qua hành động thực tiễn của con người thì mới trở thành hiện thực

 Ý nghĩa phương pháp luận:


- Nếu thừa nhận vật chất có trước ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức thì trong hành động nhận thức cũng
như hành động thực tiễn của con người phải luôn luôn xuất phát từ thực tế khách quan tôn trọng và hành động
theo quy luật khách quan.

- Ý thức có tác động tích cực trở lại vật chất sinh ra nó cho nên ta phải biết phát huy tính năng động sáng tạo của
ý thức, phát huy vai trò nhân tố chủ quan của con người.
- Cần chống bệnh chủ quan duy ý chí, bệnh bảo thủ, trì trệ, ỷ lại, ngồi chờ

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 77. Phân tích bản chất của ý thức, từ đó chỉ ra vai trò của ý thức trong đời sống xã hội và đối với bản thân
sinh viên?
Chủ nghĩa duy vật biện chứng coi ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một
cách năng động, sáng tạo. Như vậy, bản chất của nó được thể hiện qua 4 khía cạnh sau:

 - Ý thức là sự phản ánh, cái phản ánh, còn vật chất là cái được phản ánh
 - Ý thức là sự phản ánh có tính chủ động, năng động, sáng tạo
 - Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
 - Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội

Câu 78. Phân tích nội dung của nguyên lý về sự phát triển? ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng vào
thực tiễn?
 Nội dung nguyên lý về sự phát triển
- Phát triển:

+ Quan điểm siêu hình: Là sự tăng giảm thuần túy về lượng, không có sự thay đổi về chất của sự vật,
đồng thời phát triển là quá trình tiến lên liên tục, không trải qua những bước quanh co phức tạp.
VD: Thu thập của dân cư của năm sau tăng hơn năm trước.

Số lượng tội phạm trong xã hội ngày càng giảm.
+ Phép biện chứng: Sự vận động theo khuynh hướng đi lên từ trình độ thấp => cao, từ kém hoàn thiện
=> hoàn thiện hơn.
VD: Học sinh => Sinh viên
- Tính chất của sự phát triển:
+ Tính khách quan: Nguốn gốc của sự phát triển do mâu thuẫn của sự vật, là quá trình tự thân, độc lập
với ý thức con người.
VD: Hạt lúa, hạt đầu khi có nước, đất, chất dinh dưỡng, ánh sáng dù không có con người nhưng nó vẫn
phát triển.
+ Tính phổ biến: Phát triển diễn ra ở tất cả các lĩnh vực:
* TỰ NHIÊN: Tăng cường khả năng thích nghi cơ thể trước sự biến đổi của môi trường
VD: Người ở Miền Nam ra công tác làm việc ở Bắc thời gian đầu với khí hậu thay đổi họ sẽ khó chịu
nhưng dần họ quen và thích nghi.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

* XÃ HỘI: Nâng cao năng lực chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội, tiến tới mức độ ngày càng cao trong sự
nghiệp giải phóng con người. VD: Mức sống của dân cư xã hội sau lúc nào cũng cao hơn so với xã hội trước.

* TƯ DUY: Khả năng nhận thức ngày càng sâu sắc, đầy đủ, đúng đắn hơn với tự nhiên và xã hội.
VD: Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao so với trước đây. + Tính đa dạng phong phú:

* Mỗi sự vật, hiện tượng, mỗi lĩnh vực lại có quá trình phát triển không hoàn toàn giống nhau.
 Ý nghĩa phương pháp luận:
- Phải khắc phục từ tư tưởng bảo thủ, định kiến, trì trệ,..

- Phải đặt sự vật, hiện tượng theo khuynh hướng đi lên.
- Phải nhận thức được tính quanh co, phức tạp trong quá trình phát triển (tức là phải có quan điểm lịch sự cụ thể
trong nhận thức và giải quyết các vấn đề của thực tiễn, phù hợp với tính chất phong phú, đa dạng phức tạp của
nó).

Câu 79. Nội dung và cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện? Vận dụng quan điểm toàn diện vào quá trình học
tập, rèn luyện của sinh viên?
Quan điểm toàn diện là một quan điểm mang tính phương pháp luận khoa học trong nhận thức thế giới. Khi
nghiên cứu và xem xét sự vật phải quan tâm đến tất cả các yếu tố, các mặt, bao gồm cả măt gián tiếp, trung gian
có liên quan đến sự vật. Quan điểm này xuất phát từ mối liên hệ phổ biến của các sự vật, hiện tượng và các hình
thái tri thức.

Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. Mọi sự vật, hiện tượng hay quá
trình (vạn vật) trong thế giới đều tồn tại trong muôn vàn mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau. Trong muôn vàn mối
liên hệ chi phối sự tồn tại của chúng có những mối liên hệ phổ biến.

Mỗi cá nhân sinh viên trong học tập phải biết nắm chắc cơ sở lý luận của quan điểm toàn diện, để từ đó có thể
vận dụng một cách sáng tạo, hợp lý. Bên cạnh đó, trong nhận thức và hành động, chúng ta cần lưu

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

ý tới sự chuyển hóa lẫn nhau giữa các mối liên hệ ở những diều kiện xác định. Ngoài ra, cá nhân cần phải nắm rõ
chương trình học và cũng phải thấy rõ khuynh hướng phát triển của chuyên ngành theo học trong thời gian sau
đó, yêu cầu của xã hội đối với chuyên ngành đang học tập, nghiên cứu là gì? Xã hội hiện tại và tương lai đòi hỏi
những gì qua đó hoàn thiện bản thân, nâng cao tri thức cho phù hợp với nhu cầu của xã hội

Câu 80. Phân tích nội dung quy luật lượng-chất? Ý nghĩa phương pháp luận và vận dụng vào thực tiễn?

  Nội dung quy luật lượng-chất: là bất cứ một sự vật, hiện tượng nào cũng đều vận động và phát
triển.Biến đổi về lượng đến một mức nhất định sẽ dẫn đến biến đổi về chất, sản sinh chất mới. Rồi trên
nền tảng của chất mới lại bắt đầu biến đổi về lượng. Biến đổi về lượng là nền tảng và chuẩn bị tất yếu
của biến đổi về chất. Biến đổi về chất là kết quả tất yếu của biến đổi về lượng. Quy luật biến đổi về chất
và lượng cho thấy trạng thái và quá trình phát triển của sự vật.
  Ý nghĩa phương pháp luận:
 Trong nhận thức:
+ Bất kể sự vật hiện tượng nào cũng có 2 mặt chất và lượng, do đó khi nhận thức sự vật thì cần nhận
thức cả 2 mặt để có tri thức toàn diện phong phú về sự vật
+ Cần phải làm rõ quy luật phát triển của sự vật bằng cách xác định giới hạn độ, điểm nút, bước nhảy.
 Trong thực tiễn:

+ Muốn biến đổi về chất cần kiên trì tích lũy về mặt lượng đến điểm nút

+ Cần tránh 2 khuynh hướng sau: nôn nóng tả khuynh: không chịu tích lũy về mặt lượng mà lại muốn
biến đổi về chất; bảo thủ hữu khuynh: lượng đã tích lũy đến điểm nút nhưng không thực hiện bước nhảy

+ Nếu không muốn chất của sự vật biến đổi thì phải kiểm soát lượng trong giới hạn độ

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

+ Vì bước nhảy hết sức đa dạng và phong phú về hình thức cho nên trong hoạt động thực tiễn phải vận dụng linh
hoạt các hình thức bước nhảy khác nhau cho phù hợp với từng điều kiện hoàn cảnh cụ thể

Câu 81. Nguyên nhân là gì? Kết quả là gì? Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả? Ý nghĩa phương pháp
luận và vận dụng vào thực tiễn?
  Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự
vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
  Kết quả là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, qua đó phản ánh mối quan hệ hình thành của các sự vật, hiện
tượng trong hiện thực khách quan
  Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả:
o - Nguyên nhân sản sinh ra kết quả
o - Trong hiện thực, mối liên hệ nhân quả biểu hiện rất phức

tạp: một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân và một số

nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả.

o - Giữa nguyên nhân và kết quả có tính tương đối, có sự

chuyển hoá, tác động qua lại tạo thành chuỗi liên hệ nhân –

quả vô cùng vô tận.

  Ý nghĩa phương pháp luận:

– Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần tôn trọng tính khách quan của mối liên hệ nhân quả.
– Muốn cho hiện tượng nào đó xuất hiện cần tạo nguyên nhân cùng những điều kiện cho nguyên nhân
đó phát huy tác dụng. Ngược lại, muốn hiện tượng nào đó mất đi thì phải làm mất nguyên nhân tồn tại
của nó.

– Phải biết xác định đúng nguyên nhân để giải quyết vấn đề nảy sinh vì các nguyên nhân có vai trò
không như nhau.
– Kết quả có thể tác động trở lại nguyên nhân. Do đó, trong hoạt động thực tiễn cần khai thác, tận dụng
những kết quả đã

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

đạt được để thúc đẩy nguyên nhân tác động theo hướng tích

cực.
 Vận dụng trong thực tế: Đối với những mối liên hệ nhân – quả ở

trong tự nhiên, con người càng nghiên cứu được càng nhiều càng tốt. Nhờ biết được những hậu quả do các tác
động lẫn nhau giữa các sự vật hiện tượng trong tự nhiên, con người ta có thể lợi dụng được những nguồn năng
lượng lớn để phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người.

Ví dụ biết được về hiện tượng của thủy triều là do sức hút của mặt trăng tạo nên làm cho nước biển bị cuốn theo
gây nên những đợtt thủy triều tràn vào đất liền, người ta có thể lợi dụng nó để tạo ra nguồn điện.

Câu 82. Thực tiễn là gì? Các hình thức cơ bản của thực tiễn? Tại sao nói thực tiễn vừa là nguồn gốc, mục đích
của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý? Ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu?

  Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử – xã hội của con người nhằm
cải biến tự nhiên và xã hội.
  Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
o - Hoạt động sản xuất vật chất
o - Hoạt động chính trị-xã hội
o - Hoạt động thực nghiệm
  Thực tiễn là nguồn gốc của nhận thức: Thông qua hoạt động thực tiễn, con người nhận biết được
cấu trúc; tính chất và các mối quan hệ giữa các đối tượng để hình thành tri thức về đối tượng. Thực tiễn
đề ra những nhu cầu, nhiệm vụ, cách thức và khuynh huóng vận động và phát triển. Chính sự tác động
đó đã làm cho các đối tượng bộc lộ những thuộc tính, những mối liên hệ và các quan hệ khác nhau giữa
chúng đem lại cho con người những tri thức, giúp cho con người nhận thức được các quy luật vận động
và phát triển của thế giới.
  Thực tiễn là mục đích của nhận thức: Nói thực tiễn là mục đích của nhận thức vì nhận thức dù về
vấn đề, khía cạnh, lĩnh vực gì chăng nữa thì cũng phải quay về phục vụ thực tiễn. Do đó, kết quả nhận
thức phải hướng dẫn chỉ đạo thực tiễn.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

 Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý: Bằng thực tiễn mà kiểm chứng nhận thức đúng hay sai. Khi nhận thức
đúng thì nó phục vụ thực tiễn phát triển và ngược lại. Như vậy, thực tiễn là thước đo chính xác nhất để kiểm tra
tính đúng đắn của tri thức, xác nhận tri thức đó có phải là chân lý hay không.

Chương 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT

Câu 1. Hiểu thế nào về chủ nghĩa duy vật lịch sử? D, cả a, b, c

Câu 2. C.mác đã xuất phát từ đâu để nghiên cứu về đời sống xã hội? D, sản xuất vật chất

Câu 3. Sản xuất vật chất bao gồm các yếu tố cơ bản nào? D, cả a, b, c

Câu 4. Sản xuất vật chất đóng vai trò ra sao đối với con người và xã hội?
A, Quyết định sự sinh tồn, phát triển

Câu 5. Phương thức sản xuất là:


C, cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất
định

Câu 6. Khái niệm lực lượng sản xuất biểu thị:


A, mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất

Câu 7. Nhân tố nào đóng vai trò quyết định trong lực lượng sản xuất? D, người lao động

Câu 8. Nhân tố động nhất, cách mạng nhất trong tư liệu sản xuất là:

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

B, công cụ lao động

Câu 9. Khái niệm nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa con người với con người trong sản xuất:
A, quan hệ sản xuất

Câu 10. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất thể hiện:
B, lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất
Câu 11. Tiêu chí đánh giá sự phát triển của xã hội loài người: B, sự phát triển của công cụ lao động

Câu 12. Theo quan điểm của C.Mác, ngày nay khoa học đã trở thành: C, lực lượng sản xuất trực tiếp

Câu 13. Yếu tố nào dưới đây được coi là đặc trưng cho lực lượng sản xuất hiện đại?
C, khoa học và công nghệ hiện đại

Câu 14. Nguyên nhân cho sự phát triển của các phương thức sản xuất từ thấp đến cao trong lịch sử là:
D, cả a, b, c

Câu 15. Cơ sở hạ tầng là:


A, là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội

Câu 16. Chức năng xã hội cơ bản của kiến trúc thượng tầng là gì? D, cả a, b, và c đều đúng

Câu 17. Vai trò của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng mang tính:
A, quyết định

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 18. Trong mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, vai trò của kiến trúc thượng
tầng đối với cở hạ tầng mang tính
B, tác động trở lại

Câu 19. Lịch sử phát triển của xã hội loài người: C, là sự thay thế của các hình thái kinh tế - xã hội

Câu 20. Nguồn gốc trực tiếp của sự phân hóa giai cấp là từ: D, sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

Câu 21. Đặc trưng quan trọng nhất để phân biệt các giai cấp là gì? C, sự khác nhau về địa vị xã hội

Câu 22. Đâu là thứ tự phát triển của các hình thức cộng đồng người trong lịch sử?
B, thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, quốc gia-dân tộc

Câu 23. Nguyên nhân trực tiếp cho sự ra đời của nhà nước: A, do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được

Câu 24. Về bản chất, nhà nước là công cụ gì? C, công cụ quản lý xã hội vì mục đích chung

Câu 25. Đâu là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội? A, chính quyền

Câu 26. Động lực và phương thức cho sự vận động, phát triển của xã hội có giai cấp là:
D, đấu tranh giai cấp

Câu 27. Tồn tại xã hội bao gồm đầy đủ các yếu tố cơ bản nào dưới đây?
C, điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh địa lý, dân cư

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 28. Một cách đầy đủ nhất, ý thức xã hội bao gồm những hình thái ý thức xã hội nào?
D, ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, tôn giáo, khoa học
Câu 29. Từ góc độ về trình độ phản ánh, cấu trúc của ý thức xã hội bao gồm:
B, ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận

Câu 30. Từ góc độ nội dung phản ánh, cấu trúc của ý thức xã hội bao gồm các bộ phận nào?
A, tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội

Câu 31. Mối quan hệ giữa ý thức cá nhân và ý thức xã hội là mối quan hệ giữa:
C, cái riêng và cái chung

Câu 32. Quan điểm nào sau đây không phải quan điểm duy vật biện chứng?
D, ý thức xã hội không phản ánh tồn tại xã hội mà là quy luật thần thánh

Câu 33. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, con người là:
A, thực thể thống nhất giữa mặt sinh học và mặt xã hội

Câu 34. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm thế nào về bản chất con người?
A, trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội

Câu 35. Vai trò, vị trí của con người trong xã hội thể hiện:
A, con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử cũng như của chính mình

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Câu 36. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử, lực lượng quyết định
sự phát triển của lịch sử chính là:
A, quần chúng nhân dân

Câu 37. Một trong ba phát kiến của chủ nghĩa Mác là gì? B, phép biện chứng

II. LỰA CHỌN ĐÚNG/SAI VÀ GIẢI THÍCH NGẮN GỌN


Câu 38. Sản xuất vật chất là cơ sở, nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Đúng. Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự
nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên để tạo ra của cải xã hội, nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và
phát triển – nhu cầu phong phú và vô tận của con người

Câu 39. Công cụ lao động là yếu tố quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất.
Sai. Vì người lao động là yếu tố quyết định nhất, quan trọng nhất trong lực lượng sản xuất.

Câu 40. Kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp thì mang tính giai cấp.
Đúng. Trong xã hội sẽ có giai cấp, kiến trúc thượng tầng mang một tính giai cấp. Đó chính là một cuộc đấu tranh
về mặt chính trị – tư tưởng của các giai cấp đối kháng, trong đó đặc trưng chính là sự thống trị về mặt chính trị
tư tưởng của giai cấp thống trị.

Câu 41. Trong một cơ cấu kinh tế- xã hội, sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng là do cơ sở hạ tầng quyết định.
Đúng. Khi cơ sở hạ tầng thay đổi thì sớm hay muộn, kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo

Câu 42. Ý thức xã hội thường tiến bộ và đi trước tồn tại xã hội.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Sai. Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội do không phản ánh kịp những thay đổi của tồn tại xã hội
Câu 43. Sự phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là một quá trình lịch sử-tự nhiên
Đúng. Lịch sử phát triển của xã hội đã trải qua nhiều giai đoạn nối tiếp nhau từ thấp đến cao. Tương ứng với quá
trình đó là lịch sử của các hình thái kinh tế – xã hội theo những quy luật, đó là quá trình lịch sử tự nhiên của xã
hội.

Câu 44. Cách mạng xã hội là phương thức thay thế các hình thái kinh tế xã hội từ thấp đến cao
Sai. Vì không có phương thức nào thay thế cho các hình thái kinh tế xã hội

Câu 45. Quần chúng nhân dân là nhân tố quyết định sự vận động, phát triển của lịch sử
Đúng. Vì theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử, lực lượng quyết định
sự phát triển của lịch sử chính là quần chúng nhân dân

Câu 46. Con người là một thực thể sinh học- xã hội Đúng. Con ngưòi là thực thể thống nhất sinh học- xã hội.

Câu 47. Con người vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm của lịch sử
Đúng. Bên cạnh là sản phẩm của tự nhiên, con người còn là sản phẩm của lịch sử và cũng đồng thời là chủ thể
của lịch sử.

III. TỰ LUẬN

Câu 48. Định nghĩa và kết cấu của lực lượng sản xuất? Phân tích vai trò của người lao động trong lực lượng sản
xuất? Liên hệ với thực trạng người lao động ở Việt Nam hiện nay?

 Lực lượng sản xuất là toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản xuất của xã hội ở các thời kỳ nhất
định.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

  Kết cấu:
o - Người lao động đóng vai trò quyết định trong các yếu tố tạo

thành lực lượng sản xuất. Khi nói đến năng lực của người lao động thì yếu tố tri thwusc, trí tuệ
ngày càng được đề cao cùng với sự phát triển của sản xuất vật chất

o - Tư liệu sản xuất (đối tượng lao động, công cụ lao động, các tư liệu phụ trợ), trong đó công
cụ lao động là yếu tố động nhất, cách mạng nhất của lự lượng sản xuất
  Thực trạng:
o - Trình độ: còn ở mức trung bình- khá
o - Tư liệu sản xuất: có sử dụng nhiều công nghệ, thiết bị khoa

học mới góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển

Câu 49. Nội dung quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất? Biểu hiện quy luật này ở Việt Nam?

Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của phương thức sản xuất, chúng tồn tại
không tách rời nhau, tác động qua lại lẫn nhau một cách biện chứng, tạo thành quy luật sự phù
hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất – quy luật cơ bản nhất
của sự vận động, phát triển xã hội.
Trong lịch sử xã hội, lực lượng sản xuất đã phát triển từ chỗ có tính chất cá nhân lên tính chất
xã hội hóa. Khi sản xuất dựa trên công cụ thủ công, phân công lao động kém phát triển thì lực
lượng sản xuất chủ yếu có tính chất cá nhân. Trong trạng thái đó, tất cả các mặt của quan hệ
sản xuất đều tạo địa bàn đầy đủ cho lực lượng sản xuất phát triển. Điều đó có nghĩa là, nó tạo
điều kiện sử dụng và kết hợp một cách tối ưu giữa người lao động và tư liệu sản xuất và do đó
lực lượng sản xuất có cơ sở để phát triển hết khả năng của nó.
Câu 50. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Làm rõ
các biểu hiện của mối quan hệ này ở Việt Nam hiện nay?

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

- Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng: cơ sở hạ tầng quyết định nội dung tính chất và sự
vận động biến đổi của kiến trúc thượng tầng

+ Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc thượng tầng tương ứng với nó, và tính chất của kiến trúc
thượng tầng là do tính chất của cơ sở hạ tầng quyết định
+ Cơ sở hạ tầng thay đổi thì sớm muộn kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo. Tuy nhiên sự thay đổi của kiến
trúc thượng tầng diễn ra khá phức tạp, có những yếu tố thay đổi chậm như như tôn giáo, nghệ thuật... hoặc có
những yếu tố kế thừa trong xã hội mới

Sự thay đổi của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng trong xã hội có đối kháng giai cấp thì có thể thực hiện
thông qua đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội

- Vai trò tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng

+ Sự tác động trở lại biểu hiện ở chức năng xã hội của kiến trúc thượng tầng là bảo vệ duy trì, củng cố phát triển
cơ sở hạ tầng để sinh ra nó và đấu tranh chống lại cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng đã cũ

+ Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng theo 2 xu hướng
+ Mỗi yếu tố cấu thành cấu trúc thượng tầng khác nhau thì tác động đến cơ sở hạ tầng theo những cách khác
nhau

Câu 51. Phân tích tính độc lập tương đối của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội? ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu
và vận dụng vào thực tiễn?

 - Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội, lịch sử cho thấy mặc dùng xã hội là cơ sở tồn
tại của ý thức xã hội phản ánh nó đã mất đi nhưng ý thức xã hội do xã hội nảy sinh ra ra vẫn tiếp tục tồn
tại với những biểu hiện khác nhau
 - Nguyên nhân
+ Tồn tại xã hội là cái được phản ánh ý thức xã hội là cái phản ánh cái được phản ánh bao giờ cũng vận
động và biến đổi nhanh hơn so với cái phản ánh

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

+ Tâm lý xã hội khi có một sức mạnh đặc biệt để có thể tiếp tục tồn tại ngay khi cơ sở của nó đã mất đi
+ Do ý thức xã hội mang tính giai cấp tính dân tộc ít nhiều điều ảnh hưởng đến lợi ích của các nhóm xã hội nên
thường được cố gắng bảo tồn duy trì

 - Ý thức xã hội trong một số trường hợp có thể vượt trước tồn tại xã hội
 - Ý thức xã hội có tính kế thừa trong sự phát triển
 - Giữa các hình thái ý thức xã hội có sự tác động qua lại
 - Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội

Câu 52. Khái quát quan điểm của triết học Mác về con người? tại sao cần phải phát huy nguồn lực con
người trong phát triển xã hội?
Mác-Lê nin có quan điểm: “Con người là thực thể sinh học xã hội. Con người là một sinh vật có tính xã
hội, vừa là sản phẩm cao nhất trong qua trình tiến hóa của tự nhiên và lịch sử xã hội, vừa là chủ thể
sáng tạo mọi thành tựu văn hóa trên Trái đất.”

Triết học Mác chỉ rõ hai mặt, hai yếu tố cơ bản cấu thành con người là mặt sinh học và mặt xã hội. Con
người có mặt tự nhiên, vật chất, nhục thể, sinh vật, tộc loại ...Đồng thời, con người có mặt xã hội, tinh
thần, ngôn ngữ, ý thức, tư duy, lao động, giao tiếp, đạo đức. Con người là chủ thể hoạt động thực tiễn,
con người sáng tạo ra mọi của cải vật chất, tinh thần, sáng tạo ra cả bộ óc và tư duy của mình.

Con người là một động vật cao cấp nhất, là sản phẩm của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên.
Con người là một bộ phận của giới tự nhiên, tìm thức ăn, nước uống từ trong tự nhiên, cũng phải đấu
tranh để tông tại và sinh con đẻ cái.

Cần phải phát huy nguồn lực con người trong phát triển xã hội vì con người vừa là chủ thể, vừa là
nguồn lực quan trọng nhất, quyết định sự phát triển kinh tế- xã hội, đóng góp vào thắng lợi của sự
nghiệp cách mạng Việt Nam, mọi quá trình phát triển kinh tế- xã hội phải hướng tới mục tiêu cao cả là
vì con người.

Câu 53. Ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu triết học Mác- Lenin đối với sinh viên học viện Ngân
hàng hiện nay?

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

lOMoARcPSD|38721777

Học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác – Lênin giúp chúng ta từng bước xây dựng và hình thành thế giới quan khoa
học, có phương pháp tiếp thu một cách hiệu quả lý luận mới, những thành tựu khoa học – công nghệ của nhân
loại, có niềm tin vào sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, có cơ sở khoa học chống lại tư tưởng lạc hậu, phản
động.

Hiểu và nắm vững chủ nghĩa Mác – Lênin, mỗi người có điều kiện hiểu rõ mục đích, con đường, lực lượng, cách
thức bước đi của sự nghiệp giải phóng con người, không sa vào tình trạng mò mẫm, mất phương hướng, chủ
quan, duy ý chí. Có cách nhìn xa trông rộng, chủ động sáng tạo trong công việc, khắc phục chủ nghĩa giáo điều,
máy móc, tư tưởng nôn nóng đốt cháy giai đoạn và các sai lầm khác.

Downloaded by Bich Ngoc Doan (jadehn99@gmail.com)

You might also like