Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP TN TỪ B4 6
BÀI TẬP TN TỪ B4 6
Câu 1. Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực con sông nào?
A. Sông Ấn. B. Sông Hằng. C. Sông Ti-grơ. D. Sông Nin.
Câu 2. Ai Cập cổ đại được hình thành ở khu vực nào?
A. Tây Âu. B. Tây Nam Á. C. Đông bắc Châu Phi. D. Đông Bắc châu Á.
Câu 3: Người Ai Cập cổ đại viết chữ chủ yếu trên
A. Giấy Pa-pi-rút. B. Lụa. C. Đất sét. D. Thẻ tre.
Câu 4: Khoảng 3000 năm TCN người Ai Cập đã sáng tạo
A. Chữ tượng ý. B. Chữ tượng hình. C. Chữ Latinh. D. Chữ Phạn.
Câu 5: Dương lịch cổ của người Ai Cập cổ đại đã tính được 1 năm có
A. 365 ngày và 1/4 B. 365 ngày và ½
C. 364 ngày D. 365 ngày
Câu 6: Một trong những công trình kiến trúc nổi bật của Ai Cập cổ đại
A.Thành Ba-bi-lon B. Đền Pác-tê-nông C. Kim tự tháp D. Thành Rô-ma
Câu 7: Việc phát minh ra chữ viết ở Ai Cập cổ đại có ý nghĩa
A. thúc đẩy con người cải tiến công cụ. B. giúp ghi chép và lưu truyền các giá trị văn minh.
C. đưa con người bước vào nền văn minh hiện đại. D. thể hiện uy quyền của các pha-ra-ông.
Câu 8: Người Ai Cập cổ đại tin rằng linh hồn con người là bất tử, quan niệm này dẫn đến
A. tục ướp xác và xây lăng mộ.
B. sùng bái tự nhiên, thờ cúng thần linh.
C. những hiểu biết về cấu tạo cơ thể người.
D. chữa bệnh được chuyên môn hóa.
Câu 9: Người Ai Cập cổ tính thời gian bằng đồng hồ
A. đo bóng mặt trời, nước. B. la bàn, mực nước sông Nin.
C. đo thủy lực, bóng mặt trời. D. đo hướng gió, bóng mặt trời.
Câu 10: Người Ai Cập làm ra Dương lịch cổ, đó là nhờ
A. quan sát hướng gió và quy luật lên xuống của mực nước sông Nin.
B. quan sát thiên văn và quy luật lên xuống của mực nước sông Nin.
C. đo bóng mặt trời và quy luật lên xuống của mực nước sông Nin.
D. dựa vào kinh nghiệm và quy luật lên xuống của mực nước sông Nin.
Câu 11: Người Ai Cập cổ đại sớm có những hiểu biết về cấu tạo cơ thể người đó là do
A. tin vào linh hồn người chết. B. tục sùng bái tự nhiên.
C. tục thờ cúng tổ tiên. D. tục ướp xác.
Câu 12: Ý nào dưới đây là ý nghĩa của thiên văn học và phép tính lịch ở Ai Cập cổ đại
A. Giúp xây dựng Kim tự tháp chính xác. B. Giúp các tác phẩm điêu khắc hoàn hảo.
C. Giúp gieo trồng và thu hoạch đúng thời vụ. D. Giúp có những hiểu biết về y học.
Câu 13: Nền văn minh nào dưới đây ra đời sớm nhất trên thế giới và để lại nhiều giá trị lịch sử sâu
sắc
A. Văn minh Đông Nam Á. B. Văn minh Ấn Độ.
C. Văn minh Trung Hoa. D. Văn minh Ai Cập.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ai Cập
cổ đại?
A. Thể hiện sự sáng tạo của cư dân Ai Cập cổ đại.
B. Để lại nhiều giá trị lịch sử sâu sắc cho đời sau.
C. Đóng góp to lớn vào kho tàng văn minh nhân loại.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn minh phương Tây.
Câu 15: Kiến trúc Ai Cập cổ đại có khả năng trường tồn với thời gian đó là nhờ chủ yếu sử dụng
A. Các loại đá. B. công nghệ hóa học.
C. Hỗn hợp xi măng, đá. D. Các vật liệu với.
Câu 16: Những thành tựu kiến trúc, điêu khắc Ai Cập cổ đại hiện thân cho
A. sức mạnh của các vị thần. B. trình độ công nghệ cao của con người.
C. Sức lao động, trí tuệ, sáng tạo. D. khả năng tiếp cận kiến trúc hiện đại.
Câu 17: Thành tựu nào dưới đây biểu trưng cho những giá trị về văn hóa, tinh thần của cư dân Ai
Cập cổ đại
A. Chữ viết tượng hình. B. kĩ thuật ướp xác, thờ thần linh.
C. Bảng chữ cái Latinh. D. chế tạo ra con lăn, cần trục.
Câu 18: Các bức tượng của cư dân Ai Cập cổ đại thường được tạc và đúc trên
A. vách hang động, gỗ. B. đá, gỗ, đồng.
C. Đất sét nung khô. D. tường nhà và khu dân cư.
Câu 19: Tác phẩm điêu khắc nào dưới đây thuộc về văn minh Ai Cập cổ đại
A. Thần Vis-nu. B. Thần Vệ nữ thành Mi-lô.
C. Nữ hoàng Nê-phéc-ti-ti. D. Lực sĩ ném đĩa.
Câu 20: Người Ả-rập có câu nói: “Con người phải sợ thời gian nhưng thời gian phải sợ kim tự
tháp”, câu nói trên nhắc đến nền văn minh
A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. La Mã. D. Hi Lạp.
Câu 21. Nền văn minh nào ở phương Đông tồn tại liên tục, lâu đời nhất và có ảnh hưởng sâu sắc
đến văn minh thế giới
A. Trung Hoa. B. Lưỡng Hà. C. Ai Cập. D. Hy Lạp - La Mã.
VĂN MINH TRUNG HOA THỜI CỔ- TRUNG ĐẠI
Câu 1: Người Trung Quốc đã sáng tạo ra chữ viết từ thời
A. Nhà Hạ. B. Nhà Chu. C. Nhà Hán. D. Nhà Thương.
Câu 2: Thế kỉ XVI – XII TCN, người Trung Quốc đã sáng tạo ra
A. chữ tượng hình. B. chữ tượng thanh. C. chữ cái Latinh. D. chữ tượng ý.
Câu 3: Thành tựu quan trọng đặt nền tảng cho sự phát triển chính trị, kinh tế, văn học – nghệ thuật
của văn minh Trung Hoa là
A. tôn giáo. B. tư tưởng. C. chữ viết. D. ngoại thương.
Câu 4. Thời nhà Thương, người Trung Quốc viết chữ trên
A. giấy pa-py-rút, lụa bạch. B. mai rùa, xương thú, đồ đồng.
C. thẻ tre, lụa bạch. D. đá, đất sét, mai rùa.
Câu 5: Triều đại nào đã cải tiến và định hình chữ viết Trung Quốc như ngày nay
A. Nhà Hạ. B. Nhà Chu. C. Nhà Hán. D. Nhà Thương.
Câu 6: Thời cổ đại, thơ ca Trung quốc được tập hợp trong
A. Kinh Cô-ran và Sở Từ. B. Kinh Thi và Sở Từ.
C. Kinh Tân ước và Sở Từ. D. Kinh Cựu ước và Sở Từ.
Câu 7. Tứ đại phát minh của nhân dân Trung Quốc thời trung đại là?
A. La bàn, thuốc súng, giấy, kỹ thuật in. B. La bàn, lụa, gốm sứ, thuốc súng.
C. Lụa, gốm sứ, thuốc, súng kỹ thuật in. D. Lụa, thuốc súng, kỹ thuật in ,la bàn.
Câu 8. Người đặt nền móng cho nền sử học ở Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên. B. Ban Cố. C. Phạm Diệp. D. Lã Bất Vi.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo
A. Là một đóng góp lớn của nhân dân Trung Hoa đối với văn minh phương Tây.
B. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa.
C. Thể hiện trình độ tư duy cao, lưu giữ thông tin lớn.
D. Cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.
Câu 10. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên nguyên liệu
A. Giấy, lụa. B. Thẻ tre, trúc. C. Đất sét. D. Giấy pa-py-rút.
Câu 11. Chữ tượng hình của người Trung Quốc ra đời trong khoảng thế kỉ XVI - XIITCN, khắc trên
mai rùa, xương thú gọi là
A. chữ Tiểu triện. B. chữ Đại triện. C. chữ Giáp cốt. D. Kim văn.
Câu 12. Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là
A. chữ giáp cốt, kim văn. B. chữ Hán.
C. chữ Kha-rốt-ti và Bra-mi. D. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút.
Câu 13. Tư tưởng, tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng phục vụ cho chế độ phong kiến Trung Quốc
A. Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Lão giáo.
Câu 14. Tư tưởng Nho giáo dưới thời nhà Hán đã trở thành cơ sở của
A. lí luận và đạo đức của chế độ phong kiến.
B. đạo đức và tư tưởng của chế độ phong kiến.
C. lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. văn hoá và đạo đức của chế độ phong kiến.
Câu 15. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc
A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
C. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 16. Tác giả và tác phẩm đặt nền móng cho nền sử học Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên và Sử ký. B. Tư Mã Thiên và Hồi kí.
C. Lưu Tri Cơ và Sử thông. D.Tư Mã Quang và Tư trị thông giám.
Câu 17. Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là
A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Liêu trai chí dị.
B. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghĩa.
C. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.
D. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.
Câu 18. Thành tựu nào dưới đây không thuộc “Tứ đại phát minh” về kĩ thuật của người Trung Quốc
thời kì cổ - trung đại
A. Kĩ thuật làm giấy. B. Kĩ thuật làm lịch. C. Thuốc súng. D. La bàn.
Câu 19. Các phát minh kĩ thuật quan trọng nào dưới đây của Trung Quốc thời phong kiến có đóng
góp to lớn cho nền văn minh nhân loại
A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, thuyền buồm.
B. La bàn, kĩ thuật in, súng thần công, giấy,
C. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, làm giấy.
D. La bàn, máy đo động đất, thuốc súng, giấy.
Câu 20. Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
của ngành hàng hải
A. La bàn. B. Thuốc súng. C. Kĩ thuật in. D. Làm giấy.
Câu 21. Ở Trung Quốc, Sách Xuân Thu đã ghi chép chính xác về hiện tượng
A. Nguyệt thực. B. Nhật thực. C. Vũ trụ. D. Trái đất.
Câu 22. Nghệ thuật được xem là nét độc đáo của nghệ thuật điêu khắc Trung Hoa
A. Chạm trổ trên xương thú. B. Chạm trổ trên đá
C. Chạm trổ trên ngọc và đá quý. C. Chạm trổ trên gỗ và kim cương.
Câu 23. Trong âm nhạc, Trung Hoa cổ - trung đại được mệnh danh là
A. đất nước của ca vũ cúng tế. B. đất nước của nhạc lễ.
B. đất nước của hí khúc. C. đất nước của âm nhạc cung đình.
Câu 24. Người sáng lập ra Nho Giáo là
A. Khổng Tử. B. Lão Tử. C. Mặc Tử. D. Quản Trọng.
Câu 25. Người sáng lập ra Pháp gia là
A. Khổng Tử. B. Lão Tử. C. Mặc Tử. D. Quản Trọng.
Câu 26. Người sáng lập ra Mặc gia là
A. Khổng Tử. B. Lão Tử. C. Mặc Tử. D. Quản Trọng.
Câu 27. Người khởi xướng cho tư tưởng Đạo gia là
A. Khổng Tử. B. Lão Tử. C. Mặc Tử. D. Quản Trọng.
Câu 28.Tộc người giữ vai trò chủ thể trong quá trình phát triển văn minh Trung Hoa thời kì cổ -
trung đại là
A. người Hán. B. người Mãn. C. người Thái. D. người Mông Cổ.