You are on page 1of 22

MỤC LỤC

I. PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1.Giới thiệu về cơ quan thực hành nghề nghiệp...................................................1
1.2.Giới thiệu về cán bộ hướng dẫn thực hành nghề nghiệp...................................3
II. PHẦN NỘI DUNG...............................................................................................3
2.1. Nội dung các công việc của một hoặc một số vị trí nghề nghiệp tại cơ quan
thực hành nghề nghiệp.............................................................................................4
2.2. Mô tả các công việc đã được giao thực hiện và kết quả thực hiện...................7
2.3. Đánh giá sự phù hợp của năng lực bản thân trong việc thực hiện các công
việc được giao........................................................................................................14
2.4. Kết quả thực hiện và những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện các công việc
được giao...............................................................................................................16
2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho bản thân........................................................18
III. PHẦN KẾT LUẬN...........................................................................................20
IV. XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH NGHỀ
NGHIỆP...................................................................................................................21
4.1. Xác nhận thời gian thực hành.........................................................................21
4.2. Xác nhận nội dung Báo cáo thực hành nghề nghiệp......................................24
4.3. Đánh giá kết quả thực hành nghề nghiệp 2.....................................................25
I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu về cơ quan thực hành nghề nghiệp
- Tên cơ quan thực tập:
- Bộ máy lãnh đạo tại
1. Tổng giám đốc:
2. Kế toán trưởng:
3. Trưởng phòng Quản lý sản xuất:
4. Trưởng phòng Quản lý chất lượng:
5. Trợ lý Tổng giám đốc:
6. Trưởng phòng Kế hoạch Thu Mua:
7. Trưởng phòng Xuất nhập khẩu: Bà Nguyễn Thị Hà Thu
- Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Zhong Xin Hoa Sen:
Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban được Công ty quy định cụ
thể như sau:
Bộ phận Chức năng/nhiệm vụ
Phụ trách quản lý, điều hành ra quyết định cho tất cả các hoạt
Ban giám đốc động của công ty, đồng thời là đầu mối liên hệ, tương tác, duy
trì và mở rộng mạng lưới khách hàng của công ty.
Quản lý chất Kiểm soát chất lượng hàng hóa từ nguyên vật liệu đầu vào, bán
lượng thành phẩm, thành phẩm.
Kế hoạch Thu Lập kế hoạch sản xuất, mua bán nguyên vật liệu, vật tự phục
Mua vụ cho hoạt động sản xuất hàng hóa.
Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, báo cáo tài chính, quản trị tài
Kế toán
sản của công ty.
Quản lý các công việc hậu cần như vệ sinh, bảo vệ, bố trí suất
ăn trưa cho người lao động, quản lý ký túc xá cho chuyên gia
Hành chính
Trung Quốc, tổ chức các cuộc thăm quan, du lịch hàng năm
cho người lao động.
Nhân sự Tuyển dụng, quản trị nhân lực, chấm công, chi trả lương, thực
hiện các thủ tục bảo hiểm, giải quyết kỷ luật lao động, thi đua,

1
khen thưởng.
Cố vấn pháp lý, quản lý lưu trữ các tài liệu pháp lý quan trọng
của doanh nghiệp.
Quản lý việc thực thi tuân thủ quy định pháp luật và tiêu chuẩn
Pháp chế Tuân khách hàng của doanh nghiệp, định kỳ tiếp đón các đoàn kiểm
thủ tra của cơ quan chức năng và khách hàng. Thường xuyên theo
dõi cải thiện các vấn đề được phát hiện trong các cuộc kiểm
tra, đánh giá của khách hàng để duy trì hệ thống tuân thủ vững
mạnh.
Thực hiện các thủ tục hải quan phục vụ cho hoạt động nhập
Xuất nhập khẩu
khẩu và xuất khẩu của công ty.
Trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa theo từng
Quản lý sản xuất công đoạn riêng, kiểm tra giám sát thường xuyên đảm bảo
năng suất lao động ngày càng nâng cao.
Báo cáo thống kê hàng hóa, lưu kho, kiểm kê hàng hóa đảm
Thống kê bảo hàng hóa được xuất đi theo đúng lịch trình đã cam kết với
khách hàng.
Kiểm tra, giám sát quản lý hệ thống điện của doanh nghiệp
Cơ điện đảm bảo không có sự cố xảy ra. Phụ trách các công tác chung
về an toàn phòng chống cháy nổ trong doanh nghiệp.
Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thay thế các máy móc,
Bảo trì
thiết bị hỏng hóc, hỗ trợ bộ phận sản xuất.
2. Lịch sử hình thành và phát triển của Thành lập và đi vào hoạt động
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: sản xuất và xuất khẩu bút chì.
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ
Đại diện pháp luật:
Tổng số lao động

2
Quy mô nhà xưởng: 6 tòa nhà chính bao gồm: (1) Ký túc xá và văn phòng; (2)
Kho vật tư; (3) Xưởng gỗ; (4) Xưởng lắp ráp; (5) Kho thành phẩm và (6) Khu vực
phụ trợ.
2.1. Giới thiệu về cán bộ hướng dẫn thực hành nghề nghiệp
Họ tên cán bộ hướng dẫn
Chức vụ: Chuyên viên pháp chế
Vị trí công việc của cán bộ hướng dẫn: Chuyên viên pháp chế chịu trách nhiệm
kiểm tra và quan sát tất cả các hoạt động của công ty để kịp thời điều chỉnh, giải
quyết các vấn đề liên quan đến lĩnh vực pháp lý. Đồng thời chịu trách nhiệm tư vấn
pháp lý cho Ban lãnh đạo về tất cả các vấn đề liên quan đến pháp luật.
Các công việc thường xuyên của cán bộ hướng dẫn tại công ty TNHH Zhong
Xin Hoa Sen như sau:
i. Tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung điều lệ, ban hành nội quy, quy
chế của công ty.
ii. Tham gia thẩm định tính pháp lý của các văn bản do Ban lãnh đạo ban
hành.
iii. Soạn thảo, xem xét và kiểm tra tính hợp pháp của các hợp đồng của
công ty, tham gia thương lượng, đàm phán với đối tác.
iv. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, điều lệ, nội quy, quy chế
của công ty đảm bảo tất cả các hoạt động của công ty đều thực hiện
theo đúng pháp luật liên quan.
v. Tham gia cố vấn, hỗ trợ về pháp luật cho Ban lãnh đạo.
vi. Cập nhật kịp thời và chính xác các văn bản pháp luật, chính sách liên
quan đến tổ chức và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
vii. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định và đột xuất theo yêu
cầu của Ban lãnh đạo.
II. PHẦN NỘI DUNG
2.1. Nội dung các công việc của một hoặc một số vị trí nghề nghiệp tại cơ quan
thực hành nghề nghiệp

3
Trong tuần đầu tiên của thời gian thực hành nghề nghiệp tại công ty TNHH
Zhong Xin Hoa Sen, em đã tìm hiểu công việc của các vị trí nghề nghiệp, bao gồm:
Vị trí số 1 – Nhân viên hành chính: Vị trí nghề nghiệp này phụ trách các công
việc như sau:
i. Soạn thảo văn bản, hợp đồng, quy chế liên quan đến hành chính.
ii. Tiếp nhận hàng hóa, thư từ đến/đi.
iii. Giám sát vệ sinh văn phòng.
iv. Phối hợp làm việc với nhà cung cấp dịch vụ suất ăn công nghiệp để
điều phối suất ăn trưa cho cán bộ công nhân viên.
v. Điều phối và giám sát hoạt động an ninh trong công ty.
vi. Quản lý khu vực ký túc xá của công ty đảm bảo an ninh, an toàn.
vii. Thực hiện các thủ tục như gia hạn, cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài làm việc tại công ty.
viii. Chuẩn bị, tổ chức các cuộc họp, tiếp khách hàng, các sự kiện của công
ty như thi đua khen thưởng, liên hoan, du lịch nghỉ mát.
ix. Quản lý các chi phí hành chính của công ty gồm có phí chuyển phát
nhanh, hóa đơn điện nước, internet, văn phòng phẩm, ăn trưa, chi phí
đi lại của người lao động, chi phí tiếp khách.
x. Cung cấp văn phòng phẩm, vật tư cần thiết cho các phòng ban, lên kế
hoạch sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng định kỳ.
Vị trí số 2 – Nhân viên nhân sự: Vị trí nghề nghiệp này phụ trách các công
việc như sau:
i. Quản lý chấm công, thời gian làm việc của toàn bộ cán bộ công nhân
viên trong công ty.
ii. Chịu trách nhiệm tuyển dụng nhân sự đảm bảo đáp ứng nhu cầu về lao
động của mỗi bộ phận, phòng ban.
iii. Chịu trách nhiệm thực hiện đào tạo các nội quy, quy chế nội bộ, quy
định của công ty cho nhân viên mới và đào tạo nhắc lại định kỳ hàng
năm.

4
iv. Thực hiện các thủ tục khác liên quan đến bảo hiểm, thuế thu nhập cá
nhân, công đoàn cho người lao động.
v. Quản lý hồ sơ của toàn bộ lao động trong công ty.
2.2. Mô tả các công việc đã được giao thực hiện và kết quả thực hiện
Tổng hợp việc thực hiện một số công việc được giao trong quá trình thực hành
tại Công ty TNHH Zhong Xin Hoa Sen:
Công việc số 1: Cập nhật danh mục các văn bản pháp luật có hiệu lực.
 Các bước tiến hành công việc:
i. Đăng nhập tài khoản thư viện pháp luật của công ty.
ii. Kiểm tra danh mục văn bản mới ban hành về các lĩnh vực đầu tư, thuế,
hải quản, lao động, môi trường, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy,
an toàn vệ sinh thực phẩm, xây dựng,…
iii. Tải các văn bản mới ban hành và lưu vào thư mục “cập nhật luật” của bộ
phận Pháp chế Tuân thủ.
iv. Cập nhật danh mục văn bản pháp luật:
a. Cập nhật các văn bản mới ban hành: số hiệu văn bản, tên văn bản,
nội dung chính, ngày hiệu lực: Thông tư số 32/2023/TT-BYT
Quy định chi tiết một số điều của luật khám chữa bệnh, ban hành
ngày 31/12/2023, có hiệu lực từ ngày 1/1/2024.
b. Xóa bỏ danh sách các văn bản đã hết hiệu lực: Thông tư số
14/2013/TT-BYT.
v. Báo cáo cán bộ hướng dẫn danh mục văn bản đã được cập nhật.
 Nội dung trao đổi với cán bộ hướng dẫn thực hành: Phần nội dung chính
trong danh mục văn bản pháp luật có cần ghi tất cả các điểm thay đổi không?
 Chỉ dẫn của cán bộ hướng dẫn: Chỉ cần ghi tóm tắt các nội dung thay đổi có
ảnh hưởng tới công ty.
 Những tiến bộ trong nhận thức: nắm bắt được cách thức tổng hợp và cập
nhật danh mục văn bản pháp luật có hiệu lực, từ đó đảm bảo không có rủi ro về
trường hợp công ty vi phạm pháp luật do không kịp thời nắm bắt được quy định
pháp luật.

5
 Kết quả: Hoàn thành công việc được giao.
Công việc số 2: Phân tích thông tư số 32/2023/TT-BYT Quy định chi tiết một
số điều của luật khám chữa bệnh.
 Các bước tiến hành công việc:
i. Đọc kỹ nội dung của văn bản:
 Văn bản có độ dài 23 trang, có hiệu lực từ ngày 1/1/2024.
 Thay thế các văn bản sau: Thông tư số 35/2019/TT-BYT; Thông tư số
55/2015/TT-BYT; Thông tư số 14/2013/TT-BYT; Thông tư số
09/2023/TT-BYT; Quy chế thường trực tại khoản 1 Phần IV Quyết
định số 1895/1997/QĐ- BYT; Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT;
Mẫu bản tóm tắt hồ sơ bệnh án (CV-01) thay thế “Mẫu bản tóm tắt hồ
sơ bệnh án” tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số
18/2022/TT-BYT; Quyết định số 1941/QĐ-BYT; Quyết định số
3730/QĐ-BYT; Thông tư số 41/2011/TT-BYT; Thông tư số
41/2015/TT-BYT; Các quy định về cập nhật kiến thức y khoa liên tục
trong khám bệnh, chữa bệnh tại Thông tư số 22/2013/TT-BYT.
ii. Phân tích các điểm thay đổi, ảnh hưởng tới hoạt động của doanh
nghiệp: Cập nhật danh sách các nội dung khám sức khỏe định kỳ cho
người lao động quy định tại Điều 36: “1. Đối với khám sức khỏe cho
người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng không thuộc trường hợp khám sức
khỏe định kỳ: Khám theo nội dung quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục số
XXIV 2. Đối với khám sức khỏe cho người chưa đủ 18 tuổi nhưng
không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ: Khám theo nội dung
quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục số XXIV 3. Đối với trường hợp khám
sức khỏe định kỳ: Khám theo nội dung quy định tại Mẫu số 03 Phụ
lục số XXIV 4. Đối với lao động nữ, khi khám sức khỏe định kỳ được
khám chuyên khoa phụ sản theo danh mục quy định tại Phụ lục số
XXV.”
iii. Tổng hợp các nội dung vào biểu mẫu bản tin văn bản pháp luật. Bản
tin có độ dài 1 trang bao gồm các nội dung chính như sau:

6
 Tên văn bản, ngày ban hành, ngày hiệu lực.
 Điểm thay đổi và ảnh hưởng tới hoạt động của nhà máy.
 Nhắc nhở các bộ phận có liên quan.
iv. Báo cáo bản tin văn bản pháp luật cho cán bộ hướng dẫn thực tập và
chỉnh sửa lại theo hướng dẫn của cán bộ hướng dẫn thực tập.
 Nội dung trao đổi với cán bộ hướng dẫn thực hành: Bản tin văn bản pháp
luật tổng hợp điểm thay đổi cần phải trình bày như thế nào, gồm những nội dung
chính là gì?
 Chỉ dẫn của cán bộ hướng dẫn: Theo biểu mẫu có sẵn của công ty và bao
gồm 03 nội dung chính: (1) Tên văn bản, ngày ban hành, ngày hiệu lực; (2) Điểm
thay đổi và ảnh hưởng tới hoạt động của nhà máy; (3) Nhắc nhở các bộ phận có liên
quan.
 Những tiến bộ trong nhận thức: Nắm bắt được cách thức tổng hợp và trình
bày báo cáo điểm thay đổi của văn bản pháp luật một cách ngắn gọn, xúc tích và đi
sâu vào trọng điểm, tập trung vào những nội dung ảnh hưởng tới hoạt động của
doanh nghiệp.
 Kết quả: Hoàn thành công việc được giao.
Công việc số 3: Kiểm tra hợp đồng ZXHS/ĐT-ATVSLĐ-2024 về việc huấn
luyện an toàn vệ sinh lao động 6 nhóm.
 Các bước tiến hành công việc:
i. Đọc kỹ nội dung của hợp đồng: Hợp đồng có độ dài 06 trang, nội dung
song ngữ Anh – Việt, bao gồm các điều khoản như sau:
 Thông tin các bên liên quan.
 Mô tả công việc phải tiến hành: thời gian, địa điểm và nội dung công
việc.
 Giá trị hợp đồng & điều khoản thanh toán.
 Trách nhiệm của các bên.
 Phạt khi vi phạm hợp đồng.
 Giải quyết tranh chấp.
 Trường hợp bất khả kháng.
7
 Thời hạn hợp đồng.
ii. Kiểm tra sự phù hợp của các điều khoản quy định trong hợp đồng và các
rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng nhằm điều
chỉnh, sửa đổi bổ sung các điều khoản để giảm thiểu rủi ro cho công ty
bao gồm:
 Nghiên cứu các văn bản pháp luật quy định về huấn luyện an toàn lao
động: Nghị định 39/2016/NĐ-CP; Nghị định 140/2018/NĐ-CP;
Thông tư 29/2021/TT-BYT; Thông tư 31/2018/TT-BLĐTBXH;
Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH; Thông tư 36/2019/TT-
BLĐTBXH: Nhận thấy đối tượng được đào tạo các nhóm I, II, III, IV,
V và VI đã được liệt kê đầy đủ theo quy định của pháp luật.
 Tiến hành kiểm tra hồ sơ năng lực của nhà cung cấp: Nhà cung cấp có
đầy đủ các chứng chỉ, chứng nhận có liên quan.
 Kiểm tra tính chính xác về thông tin chi tiết của 2 bên.
 Các điều khoản trong hợp đồng đã đề cập đầy đủ các rủi ro có thể phát
sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ.
 Nội dung hợp đồng đã được trình bày theo đúng bố cục, định dạng
văn bản tiêu chuẩn, tuy nhiên còn một số lỗi sai sót về lỗi chính tả đã
được chỉnh sửa phù hơp.
 So sánh 2 nội dung tiếng Anh và tiếng Việt có ý nghĩa đồng nhất với
nhau.
iii. Báo cáo cán bộ hướng dẫn kết quả kiểm tra hợp đồng.
 Nội dung trao đổi với cán bộ hướng dẫn thực hành: Khi kiểm tra hợp đồng
có cần kiểm tra phần nội dung dịch sang tiếng Anh không?
 Chỉ dẫn của cán bộ hướng dẫn: Phải kiểm tra đầy đủ cả 2 nội dung tiếng
Anh và tiếng Việt, đám bảo nội dung thống nhất với nhau.
 Những tiến bộ trong nhận thức: Nắm bắt được cách thức kiểm tra hợp đồng
một cách bài bản từ việc kiểm tra thông tin năng lực của nhà cung cấp, tới các văn
bản pháp luật có liên quan đến dịch vụ và các điều khoản chi tiết của hợp đồng đảm
bảo giảm thiểu tối đa rủi ro có thể phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ.
8
 Kết quả: Hoàn thành công việc được giao.
Công việc số 4: Nghiên cứu nội quy lao động của công ty và đề xuất sửa đổi
nếu cần.
 Các bước tiến hành công việc:
i. Đọc kỹ nội quy lao động của công ty: Nội quy có độ dài 32 trang, bao
gồm 09 chương:
 Chương I: Những quy định chung.
 Chương II: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
 Chương III: Điều chuyển người lao động làm công việc khác so với
hợp đồng lao động.
 Chương IV: Trật tự trong công ty.
 Chương V: An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
 Chương VI: Bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở
hữu trí tuệ của người sử dụng lao động.
 Chương VII: Các biện pháp phòng chống quấy rối tình dục tại nơi làm
việc và trình tự, thủ tục xử lý.
 Chương VIII: Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và trình tự xử lý
kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
 Chương IX: Điều khoản thi hành.
ii. Nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan: Điều 118, Luật Lao
động 2019, Điều 69, Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
iii. Tìm ra các điểm thiếu sót: nhận thấy Nội quy lao động của công ty đã
bao gồm đầy đủ các nội dung theo yêu cầu của pháp luật hiện hành.
iv. Hoàn tất báo cáo kết quả kiểm tra.
v. Báo cáo cán bộ hướng dẫn kết quả nghiên cứu và kiểm tra.
 Nội dung trao đổi với cán bộ hướng dẫn thực hành: Cách thức trình bày báo
cáo kết quả kiểm tra như thế nào?
 Chỉ dẫn của cán bộ hướng dẫn: Cần phải so sánh giữa căn cứ pháp lý liên
quan và đối chiếu với các nội dung đã được đề cập trong nội quy lao động để tìm ra
điểm thiếu sót nếu có.
9
 Những tiến bộ trong nhận thức: nắm bắt được cách kiểm tra các chính sách
nội bộ của công ty và cách thức làm báo cáo chi tiết để đưa ra những đề xuất sửa
đổi nếu có.
 Kết quả: Hoàn thành công việc được giao.
Công việc số 5: Kiểm tra quy chế dân chủ của công ty số ZXHS-QC-NS-01:
Quy chế dân chủ.
 Các bước tiến hành công việc:
i. Đọc kỹ nội dung của quy chế: quy chế có độ dài 08 trang do bộ phận
nhân sự ban hành, bao gồm 04 chương:
 Chương I: Những quy định chung.
 Chương II: Nội dung quy chế dân chủ tại nơi làm việc.
 Chương III: Hình thức thực hiện dân chủ tại nơi làm việc.
 Chương IV: Tổ chức thực hiện
ii. Tìm hiểu các văn bản pháp luật quy định về quy chế dân chủ tại nơi làm
việc: Điều 63 và Điều 64, Luật lao động 2019; Điều 37 đến Điều 48,
Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
iii. So sánh đối chiếu giữa nội dung quy chế dân của của công ty và yêu cầu
của pháp luật: Nhận thấy quy chế dân chủ của công ty không quy định
về thành phần tham gia đối thoại theo hướng dẫn tại Điều 38, Nghị định
145/2020/NĐ-CP: “1. Bên người sử dụng lao động: Căn cứ điều kiện
sản xuất, kinh doanh, tổ chức lao động, người sử dụng lao động quyết
định số lượng, thành phần đại diện cho mình để tham gia đối thoại bảo
đảm ít nhất 03 người, trong đó có người đại diện theo pháp luật của
người sử dụng lao động và quy định trong quy chế dân chủ ở cơ sở tại
nơi làm việc. 2. Bên người lao động: a) Căn cứ điều kiện sản xuất, kinh
doanh, tổ chức lao động, cơ cấu, số lượng lao động và các yếu tố bình
đẳng giới, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và nhóm đại diện
đối thoại của người lao động xác định số lượng, thành phần tham gia
đối thoại nhưng phải bảo đảm số lượng như sau: Ít nhất từ 09 người đến

10
13 người, nếu người sử dụng lao động sử dụng từ 150 người lao động
đến dưới 300 người lao động”.
iv. Báo cáo cán bộ hướng dẫn kết quả kiểm tra quy chế và đề xuất sửa đổi.
v. Cán bộ hướng dẫn trình Ban lãnh đạo phê duyệt sửa đổi.
 Nội dung trao đổi với cán bộ hướng dẫn thực hành: Sau khi sửa đổi lại nội
dung quy chế có cần Ban lãnh đạo ký phê duyệt lại không?
 Chỉ dẫn của cán bộ hướng dẫn: Có, tất cả mọi cập nhật, sửa đổi quy trình
nội bộ trong doanh nghiệp đều phải báo cáo Ban lãnh đạo và ký duyệt trước khi ban
hành.
 Những tiến bộ trong nhận thức: nắm bắt được các bước kiểm tra chính sách
nội bộ của doanh nghiệp và quy trình ban hành các văn bản hướng dẫn nội bộ.
 Kết quả: Hoàn thành công việc được giao.
Công việc số 6: Soạn thảo thông báo nghỉ Tết Nguyên Đán.
 Các bước tiến hành công việc:
i. Soạn thảo thông báo có độ dài 01 trang với các nội dung sau:
 Ngày tháng năm ban hành.
 Chi tiết số hiệu của thông báo.
 Đối tượng áp dụng.
 Thời gian nghỉ Tết Nguyên Đán: từ ngày 8/2/2024 đến 14/2/2024,
thời gian làm việc trở lại từ ngày 15/2/2024.
ii. Báo cáo cán bộ hướng dẫn thông báo đã được soạn thảo và chỉnh sửa
theo hướng dẫn.
iii. Cán bộ hướng dẫn trình Ban lãnh đạo phê duyệt.
iv. Scan thông báo đã được ký duyệt và gửi thông báo tới các bộ phận
phòng ban qua email.
v. Photo thông báo đã được duyệt và dán tại bảng tin của công ty để toàn
thể cán bộ công nhân viên nắm được thông tin.
 Nội dung trao đổi với cán bộ hướng dẫn thực hành: Thông báo cần có
những thông tin nào? Sau khi soạn thảo xong thì sẽ thông báo cho các bộ phận
thông qua hình thức nào?
11
 Chỉ dẫn của cán bộ hướng dẫn: Nội dung thông báo phải có đầy đủ thông tin
về ngày ban hành, số hiệu thông báo, đối tượng áp dụng, thời gian nghỉ Tết và đi
làm trở lại. Sau đó trình ban lãnh đạo ký duyệt và gửi thư email thông báo tới các
phòng ban đồng thời dán thông báo tại bảng tin của công ty.
 Những tiến bộ trong nhận thức: nắm bắt được cách soạn thảo thông báo rõ
ràng, mạch lạc và đầy đủ thông tin đồng thời hiểu được cách thức truyền đạt thông
tin tới toàn thể cán bộ công nhân viên.
 Kết quả: Hoàn thành công việc được giao.
2.3. Đánh giá sự phù hợp của năng lực bản thân trong việc thực hiện các
công việc được giao
Sau thời gian thực hành nghề nghiệp tại Công ty TNHH Zhong Xin Hoa Sen,
em nhận thấy năng lực bản thân có thể đáp ứng được hầu hết yêu cầu công việc, thể
hiện ở các yếu tố như sau:
Điểm mạnh của bản thân:
i. Có nền tảng kiến thức pháp luật cơ bản tích lũy trong quá trình học tập
tại trường đại học liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, ví dụ như:
 Luật doanh nghiệp 59/2020/QH14;
 Luật đầu tư 61/2020/QH14;
 Luật thương mại 36/2005/QH11;
 Luật hải quan 54/2014/QH13;
 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, và sửa đổi
32/2013/QH13;
 Luật quản lý thuế 38/2019/QH14;
 Luật thuế giá trị gia tăng 13/2008/QH12;
 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 107/2016/QH13;
 Luật thuế thu nhập cá nhân 04/2007/QH12, sửa đổi 26/2012/QH13;
 Luật kế toán 88/2015/QH13;
 Luật lao động 45/2019/QH14;

12
 Luật an toàn, vệ sinh lao động 4/2015/QH13;
 Luật phòng cháy và chữa cháy 27/2001/QH10, sửa đổi
40/2013/QH13;
 Luật bảo vệ môi trường 72/2020/QH14;
 Luật an toàn thực phẩm 55/2010/QH12;
 Các nghị định, thông tư hướng dẫn có liên quan khác.
ii. Đáp ứng được các yêu cầu về đạo đức của công việc:
 Là người ham học hỏi, nhiệt tình và có trách nhiệm cao đối với các
công việc được giao.
 Trung thực, kiêm tốn.
 Cẩn thận, tỉ mỉ, nguyên tắc trong công việc.
iii. Đáp ứng được một số các yêu cầu về kỹ năng:
 Có tư duy logic, khả năng phân tích các văn bản pháp luật.
 Thành thạo tin học văn phòng, có thể soạn thảo văn bản nhanh chóng
đúng tiêu chuẩn.
 Có kỹ năng làm việc nhóm, làm việc độc lập.
 Kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả, luôn hoàn thành công việc được
giao đúng thời hạn.
Điểm yếu của bản thân:
i. Chưa có kinh nghiệm làm việc, một số nghiệp vụ còn chưa nắm vững do
đó mất nhiều thời gian để có thể hoàn thành công việc.
ii. Còn lúng túng, chưa biết cách vận dụng linh hoạt giữa kiến thức lý
thuyết và áp dụng thực tế tại doanh nghiệp.
iii. Kỹ năng giao tiếp chưa tốt, mất nhiều thời gian để có thể làm quen với
môi trường làm việc mới cũng như đồng nghiệp xung quanh.
iv. Rụt rè, thiếu tự tin khi đưa ra ý kiến, quan điểm cá nhân.
Để có thể thực hiện tốt công việc này trong tương lai, em cần phải tiếp tục trau
dồi kiến thức cho mình như sau:

13
i. Tiếp tục học hỏi, tích lũy thêm các kiến thức về quy định pháp luật hiện
hành liên quan đến hoạt động vận hành, sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thông qua
chương trình học tập tại trường đại học.
ii. Học thêm về các kỹ năng ngoại ngữ để có thể thuận tiện trong giao tiếp
và báo cáo Ban lãnh đạo.
iii. Học thêm các kỹ năng mềm khác như giao tiếp, thương lượng, giải quyết
vấn đề, tự quản lý…để tự tin hơn trong công việc.
Thời gian thực hành nghề nghiệp tại công ty thực sự là một cơ hội vô cùng quý
báu đối với em. Em rất cảm kích khi được công ty tin tưởng và giao phó cho em
thực hiện một số công việc cụ thể và hưỡng dẫn em rất tận tình, nhờ đó mà bản thân
em không ngừng tiến bộ từng ngày. Từ việc chưa nắm bắt được cách thức thực hiện
công việc em đã dần dần có thể tự tin hoàn thành tốt một số công việc được giao.
Qua đó, em càng hiểu thêm về tầm quan trọng cũng như ý nghĩa lớn lao của vị trí
nghề nghiệp này đối với quá trình vận hành và phát triển của doanh nghiệp.
2.4. Kết quả thực hiện và những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện các công
việc được giao
Các kết quả đã đạt được: Thông qua việc thực hành làm một số công việc cụ
thể, em đã học được các kiến thức thực tế bao gồm:
i. Hiểu rõ được các công việc hàng ngày cần phải làm của chuyên viên
pháp chế.
ii. Biết cách cập nhật hệ thống các văn bản pháp luật ảnh hưởng tới doanh
nghiệp.
iii. Biết cách phân tích một văn bản pháp luật cụ thể.
iv. Biết cách kiểm tra hợp đồng.
v. Biết cách kiểm tra chính sách nội bộ của công ty.
vi. Biết cách soạn thảo thông báo nội bộ một cách ngắn gọn, mạnh lạc và
nắm bắt được phương thức truyền đạt thông tin nội bộ một cách hiệu quả
tới toàn thể cán bộ công nhân viên.

14
Trong quá trình thực hành tại công ty TNHH Zhong Xin Hoa Sen, em đã luôn
nỗ lực và cố gắng học hỏi, tích lũy kiến thức kinh nghiệm và hoàn thành các công
việc được giao một cách tốt nhất trong khả năng của mình. Để làm được như vậy,
em đã gặp được những thuận lợi và khó khăn như sau:

Tiêu đề Mô tả chi tiết Xếp loại


Có nền tảng kiến thức pháp luật cơ bản nên có thể nhanh Chủ yếu
chóng tiếp thu được các yêu cầu của công việc và thực
hiện đúng theo chỉ đạo của cán bộ hướng dẫn.
Nhận được sự chỉ bảo, dạy dỗ tận tình, tận tâm từ cán bộ Chủ yếu
hướng dẫn và các đồng nghiệp.
Đã nắm được các yêu cầu công việc cơ bản của chuyên Chủ yếu
Thuận lợi

viên pháp chế trong thời gian thực hành nghề nghiệp 1
nên không bị bỡ ngỡ khi được giao các công việc tương
tự.
Được đào tạo và thực hành các kỹ năng tin học văn phòng Thứ yếu
trong quá trình học tập tại trường đại học nên không bị bỡ
ngỡ khi phải soạn thảo các báo cáo, thông báo nội bộ của
công ty.
Thiếu các kỹ năng mềm cần thiết cho công việc như kỹ Chủ yếu
năng giao tiếp hiệu quả, kỹ năng thương lượng, kỹ năng
giải quyết vấn đề.
Chưa đáp ứng được trình độ tiếng Anh khi làm việc trong Chủ yếu
Khó khăn

doanh nghiệp nước ngoài.


Hệ thống pháp luật rất rộng, có nhiều văn bản hướng dẫn Thứ yếu
do đó cần phải thường xuyên cập nhật và cần phải đọc kỹ,
hiểu kỹ trước khi đưa ra nhận xét, tư vấn cho Ban lãnh
đạo.

Những giải pháp nhằm phát huy tối đa những thuận lợi, khắc phục khó khăn để
hoàn thành nhiệm vụ gồm có:
i. Nghiêm túc, chăm chỉ trong quá trình học tập tại trường đại học.
15
ii. Tích cực, chủ động và nhiệt tình tham gia thực hành nghề nghiệp tại các
doanh nghiệp. Trong quá trình thực tập phải mạnh dạn, học hỏi không
ngừng để trau dồi và tích lũy kiến thức, kỹ năng cần thiết phục vụ cho
công việc trong tương lai.
iii. Tham gia vào các lớp học thêm Tiếng Anh để nâng cao trình độ tiếng
Anh.
iv. Đăng ký học thêm các khóa đào tạo kỹ năng mềm như làm việc nhóm,
quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp,…
2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho bản thân
Các bài học kinh nghiệm em đã rút ra được cho bản thân sau khi kết thúc thời
gian thực hành nghề nghiệp tại bao gồm:
i. Khi được giao việc, cần phải ghi chép cẩn thận các yêu cầu công việc và
thời hạn cần phải hoàn thành công việc.
ii. Trong công việc phải luôn tập trung cao độ, cẩn trọng, tỉ mỉ, chi tiết để
đảm bảo mọi tư vấn đề xuất đều dựa trên những căn cứ pháp lý, lập luận
vững chắc.
iii. Quản lý thời gian làm việc hiệu quả, luôn luôn theo dõi tiến độ công việc
và thường xuyên trao đổi với cán bộ hướng dẫn để kịp thời sửa chữa
những sai sót và hoàn tất công việc đúng thời hạn.
iv. Luôn luôn khiêm tốn, lắng nghe ý kiến đóng góp của đồng nghiệp cũng
như những chỉ bảo của cán bộ hướng dẫn. Không nên giữ tư tưởng bảo
thủ, cố chấp; phải luôn tích cực, dũng cảm sửa sai và nỗ lực hoàn thiện
bản thân tốt hơn.
v. Trong giao tiếp cần phải mạnh dạn, cởi mở và biết cảm ơn những người
đã giúp đỡ mình.
vi. Cần phải biết cách làm việc nhóm để công việc đạt được hiệu quả cao
nhất.
Trong đó, những kinh nghiệm tốt nhất mà em có được đó chính là:
i. Khi được giao việc, cần phải ghi chép cẩn thận các yêu cầu công việc và
thời hạn cần phải hoàn thành công việc: hành động này giúp em không

16
bỏ sót các yêu cầu quan trọng và định hướng cách làm việc tập trung vào
các yêu cầu trọng điểm và lên kế hoạch làm việc sao cho đảm bảo được
thời hạn công việc.
ii. Quản lý thời gian làm việc hiệu quả, luôn luôn theo dõi tiến độ công việc
và thường xuyên trao đổi với cán bộ hướng dẫn để kịp thời sửa chữa
những sai sót và hoàn tất công việc đúng thời hạn: việc sắp xếp thời gian
làm việc hiệu quả, phân chia rõ ràng giữa việc học tập và thực hành nghề
nghiệp cũng như theo dõi tiến độ công việc giúp em không bị chậm trễ
trong công việc. Ngoài ra, trao đổi với cán bộ hướng dẫn trong quá trình
làm việc cũng giúp em kịp thời giải đáp được những khúc mắc cũng như
nhận được những tư vấn hữu ích cho những đề xuất, kiến nghị của mình,
nhờ đó mà chất lượng công việc đạt kết quả cao nhất.
Để phát huy tối đa năng lực của bản thân trong tương lai, khi thực hiện các
công việc của vị trí nghề nghiệp chuyên viên pháp chế, em cần thực hiện các giải
pháp sau:
i. Sống chủ động và có kế hoạch bằng cách đặt ra mục tiêu nghề nghiệp rõ
ràng và lên kế hoạch thực hiện để đạt được những mục tiêu đó.
ii. Mở rộng kiến thức: Kiến thức là không giới hạn và quá trình học hỏi, mở
rộng kiến thức cần được thực hiện liên tục. Cố gắng tiếp thu những kiến
thức mới, đọc nhiều sách hay, tìm hiểu thông tin từ Internet, học hỏi các
chuyên gia trong lĩnh vực pháp chế doanh nghiệp, đăng ký tham gia các
khóa học ngắn hạn, các buổi hội thảo.
iii. Mở rộng mối quan hệ bằng cách tham gia các câu lạc bộ hoặc tổ chức,
tham gia các sự kiện mạng lưới, các hội thảo chuyên ngành, tìm kiếm
các cộng đồng trực tuyến có liên quan đến lĩnh vực pháp chế doanh
nghiệp: Mối quan hệ giúp mở rộng tầm nhìn, tạo ra những cơ hội mới,
được giao tiếp và học hỏi từ những người giàu kinh nghiệm, điều này sẽ
giúp em thêm động lực để thúc đẩy bản thân mình cố gắng hơn nữa.

17
III. PHẦN KẾT LUẬN
Thời gian thực hành nghề nghiệp tại công ty TNHH Zhong Xin Hoa Sen tuy
không dài nhưng em cảm thấy rất may mắn vì đã có cơ hội có được trải nghiệm trở
thành một chuyên viên pháp chế trong một doanh nghiệp nước ngoài thông qua việc
thực hiện một số công việc được giao. Đây thực sự là một trải nghiệm vô cùng quý
báu, giúp em mở mang kiến thức và trau dồi thêm được những kỹ năng cần thiết
cho sự nghiệp sau này. Bên cạnh đó, em càng hiểu thêm được ý nghĩa quan trọng
của công việc chuyên viên pháp chế trong vận hành doanh nghiệp cũng như cơ hội
rộng mở của nghề nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế toàn cầu của Việt
Nam ngày cành mạnh mẽ và đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Với định hướng
phát triển nghề nghiệp này, em sẽ không ngừng nỗ lực học hỏi và tích lũy kiến thức
pháp luật đồng thời hoàn thiện và nâng cao các kỹ năng mềm để có thể tự tin trở
thành một chuyên viên pháp chế chuyên nghiệp sau khi tốt nghiệp đại học và một
chuyên gia trong lĩnh vực này trong tương lai.

18
IV. XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH NGHỀ
NGHIỆP
4.1. Xác nhận thời gian thực hành
Từ 28/12/2023 đến 20/2/2024.
TT THỜI GIAN NỘI DUNG CÔNG VIỆC GHI CHÚ
Tìm hiểu lịch sử hình thành, phát triển của Hoàn thành
1 28/12/2023
công ty
2 29/12/2023 Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của công ty Hoàn thành
Tìm hiểu chức năng nhiệm vụ của các bộ Hoàn thành
3 30/12/2023
phận phòng ban
4 2/1/2024 Tìm hiểu một số vị trí nghề nghiệp Hoàn thành
5 3/1/2024 Tìm hiểu một số vị trí nghề nghiệp Hoàn thành
6 4/1/2024 Tìm hiểu một số vị trí nghề nghiệp Hoàn thành
7 5/1/2024 Tìm hiểu một số vị trí nghề nghiệp Hoàn thành
8 6/1/2024 Tìm hiểu một số vị trí nghề nghiệp Hoàn thành
9 8/1/2024 Cập nhật danh mục các văn bản pháp luật Hoàn thành
10 9/1/2024 Cập nhật danh mục các văn bản pháp luật Hoàn thành
11 10/1/2024 Cập nhật danh mục các văn bản pháp luật Hoàn thành
12 11/1/2024 Phân tích thông tư số 32/2023/TT-BYT Hoàn thành
13 12/1/2024 Phân tích thông tư số 32/2023/TT-BYT Hoàn thành
14 13/1/2024 Phân tích thông tư số 32/2023/TT-BYT Hoàn thành
15 15/1/2024 Phân tích thông tư số 32/2023/TT-BYT Hoàn thành
Kiểm tra hợp đồng đào tạo ZXHS/ĐT- Hoàn thành
16 16/1/2024
ATVSLĐ-2024
Kiểm tra hợp đồng đào tạo ZXHS/ĐT- Hoàn thành
17 17/1/2024
ATVSLĐ-2024
Kiểm tra hợp đồng đào tạo ZXHS/ĐT- Hoàn thành
18 18/1/2024
ATVSLĐ-2024
Nghiên cứu nội quy lao động của công ty và Hoàn thành
19 19/1/2024
đề xuất sửa đổi nếu cần.
19
Nghiên cứu nội quy lao động của công ty và Hoàn thành
20 20/1/2024
đề xuất sửa đổi nếu cần.
Nghiên cứu nội quy lao động của công ty và Hoàn thành
21 22/1/2024
đề xuất sửa đổi nếu cần.
Kiểm tra quy chế dân chủ của công ty số Hoàn thành
22 23/1/2024
ZXHS-QC-NS-01
Kiểm tra quy chế dân chủ của công ty số Hoàn thành
23 24/1/2024
ZXHS-QC-NS-01
Kiểm tra quy chế dân chủ của công ty số Hoàn thành
24 25/1/2024
ZXHS-QC-NS-01
25 26/1/2024 Soạn thảo thông báo nghỉ Tết Hoàn thành
26 27/1/2024 Soạn thảo thông báo nghỉ Tết Hoàn thành
Photo thông báo nghỉ Tết và dán tại bảng tin Hoàn thành
27 29/1/2024
công ty
28 30/1/2024 Thu thập tài liệu để viết báo cáo Hoàn thành
29 31/1/2024 Thu thập tài liệu để viết báo cáo Hoàn thành
30 1/2/2024 Thu thập tài liệu để viết báo cáo Hoàn thành
Viết báo cáo thực hành và hỗ trợ một số Hoàn thành
31 2/2/2024
công việc hành chính khác
Viết báo cáo thực hành và hỗ trợ một số Hoàn thành
32 3/2/2024
công việc hành chính khác
Viết báo cáo thực hành và hỗ trợ một số Hoàn thành
33 5/2/2024
công việc hành chính khác
Viết báo cáo thực hành và hỗ trợ một số Hoàn thành
34 6/2/2024
công việc hành chính khác
Viết báo cáo thực hành và hỗ trợ một số Hoàn thành
35 7/2/2024
công việc hành chính khác
36 15/2/2024 Tư vấn cán bộ hướng dẫn và chỉnh sửa Hoàn thành
37 16/2/2024 Tư vấn cán bộ hướng dẫn và chỉnh sửa Hoàn thành
38 17/2/2024 Hoàn thiện báo cáo thực hành Hoàn thành
20
39 19/2/2024 In và đóng quyển báo cáo thực hành Hoàn thành
40 20/2/2024 Xin chữ ký và dấu xác nhận Hoàn thành

Tôi là: ................................... xác nhận sinh viên: ...................... đã thực hành nghề
nghiệp 2 tổng số ....... buổi.

………, ngày tháng năm ……


NGƯỜI XÁC NHẬN
(Kí và ghi rõ họ tên)

21

You might also like