Professional Documents
Culture Documents
Quản trị văn phòng
Quản trị văn phòng
2
NỘI DUNG
3
ĐÁNH GIÁ
4
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ
QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG
5
I. QUẢN TRỊ
1. Khái niệm
6
2. Mục đích của Quản trị
7
3. Nhà quản trị
8
Nhân viên
9
4. Chức năng của quản trị
1. Khái niệm
11
Cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học công nghệ
Cơ cấu tổ chức của UBND huyện
Cơ cấu tổ chức của trường Đại học
Cơ cấu tổ chức của bệnh viện
Cơ cấu tổ chức của Cty TNHH PHÚ LONG
21
b. Chức năng hỗ trợ điều hành
22
c. Chức năng hậu cần
• Thực hiện các thủ tục pháp lý
cho hoạt động của cơ quan/DN.
• Mua sắm, xây dựng, bảo dưỡng
cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật.
• Đảm bảo về công tác an ninh, an toàn
• Thực hiện lễ tân, khánh tiết…
23
3. Nhiệm vụ của Văn phòng
- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác chung của cơ
quan/DN.
- Đầu mối thu thập, xử lý, cung cấp thông tin của cơ
quan/DN.
- Quản lý và thực hiện công tác hành chính, quản trị công sở,
văn thư, lưu trữ.
- Theo dõi, đôn đốc, thẩm tra việc chuẩn bị các đề án, dự án
về quản trị công sở trước khi trình lãnh đạo.
- Tham mưu, xây dựng về tổ chức bộ máy, quản lý nhân sự.
- Tổ chức các hoạt động lễ tân, khánh tiết.
- Phụ trách công tác pháp chế.
- Thi đua, khen thưởng... 24
4.Cơ cấu tổ chức của văn phòng
1. Khái niệm
30
Chương 2
31
I. VĂN BẢN
1. Khái niệm
- Văn bản: là phương tiện ghi
tin và truyền đạt thông tin
trên một loại vật liệu, bằng
một ngôn ngữ cụ thể và theo
một phong cách ngôn ngữ
nhất định.
Mộc bản triều Nguyễn
32
Trong hoạt động quản trị, điều hành:
33
34
2. Phân loại VB
Văn bản quy Văn bản Văn bản Văn bản của tổ
phạm pháp hành chính chuyên ngành chức chính trị, tổ
luật chức chính trị –
xã hội
- VB luật: - Báo cáo - Bảng lương VB của các tổ
Hiến pháp, - Kế hoạch - Bản vẽ, bản chức như Đảng,
Luật - Công văn thiết kế. Công đoàn, Đoàn
- VB dưới - Tờ trình - Hóa đơn, thanh niên…
luật: Pháp - Biên bản… chứng từ tài
lệnh, Nghị chính…
định, Thông
tư,…
35
3. Chức năng của
văn bản hành chính
36
4. YÊU CẦU VỀ KĨ THUẬT SOẠN THẢO
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
§ Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu
thành văn bản, bao gồm những thành phần chính
áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành
phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc
đối với một số loại văn bản nhất định.
§ Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo
Nghị định 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của
Chính phủ quy định về Công tác văn thư.
38
Các thành phần thể thức chính của
văn bản hành chính
• Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
• Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
• Số, ký hiệu của văn bản.
• Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
• Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
• Nội dung văn bản.
• Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
• Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
• Nơi nhận.
• Thành phần khác: Phụ lục, Dấu chỉ độ mật, mức độ
khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành; Ký hiệu người
soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành; Địa chỉ cơ
quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử;
39 số
điện thoại; số Fax.
KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN
40
41
II. KỸ THUẬT SOẠN THẢO
MỘT SỐ LOẠI VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
42
Quyết định có 2 loại:
43
44
Cấu trúc nội dung của quyết định
45
Phần 1: Căn cứ ban hành Quyết định
1. Căn cứ a. Căn cứ Nêu văn bản xác định quyền được ban hành quyết định
pháp lí thẩm quyền của chủ thể (Quyết định thành lập; quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn…).
b. Căn cứ áp Nêu cơ sở pháp lý áp dụng để giải quyết vấn đề, sự việc.
dụng (VB quy phạm pháp luật; VB hướng dẫn của cơ quan có
thẩm quyền; quy định về chỉ tiêu, định mức, tiêu
chuẩn…).
2. Căn cứ Nêu tình hình thực tiễn cần phải ban hành quyết định (kiến nghị, đề
thực tế xuất của đơn vị tham mưu, của cấp dưới; tình hình thực tiễn; năng lực
của cá nhân, tổ chức…)
Phần 2: Nội dung Quyết định
(thể hiện dưới dạng điều, khoản)
Điều 1 Nêu nội dung, đối tượng điều chỉnh của quyết định
Điều 2 Nêu các vấn đề liên quan trực tiếp tới việc thực hiện nội dung tại điều 1
(biện pháp thực hiện, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ, chế độ, chính
sách, quyền lợi….)
Điều .. Nêu trách nhiệm thi hành và thời gian hiệu lực (điều 1 chưa nêu) 46
Lưu ý: Tùy mục đích mà quyết định có số lượng điều, khoản khác nhau
2. Soạn thảo “CÔNG VĂN”
• Công văn là loại văn bản được dùng để trao đổi
thông tin, phối hợp giải quyết công việc trong nội bộ
hoặc giữa các cơ quan, tổ chức.
• Áp dụng trong rất nhiều trường hợp:
̵ Đề nghị, yêu cầu
̵ Trao đổi, giao dịch
̵ Trả lời (phúc đáp)
̵ Hướng dẫn, chỉ đạo
̵ Giải thích
̵ Đôn đốc, nhắc nhở
̵ Mời họp
̵ v. v. . 47
48
Bố cục nội dung của công văn
Phần Đặt vấn đề, nêu lí do, mục đích, ý nghĩa, cơ sở…
mở đầu ban hành công văn.
Trình bày những vấn đề cần giải quyết theo yêu
Phần cầu sự vụ hành chính. Các thông tin chi tiết, rõ
nội dung ràng nhằm tạo thuận lợi cho việc thực hiện nội
dung công văn.
Nhấn mạnh về chủ đề, hoặc về trách nhiệm giải
quyết công việc đối với đơn vị, cá nhân có liên
Phần
quan. Trường hợp công văn đề nghị, giải thích,
kết thúc
trả lời, mời họp… thì cần trình bày thêm lời cảm
ơn.
49
3. Soạn thảo “TỜ TRÌNH”
• Tờ trình: thường được dùng để đề xuất/đề nghị với
cấp trên xem xét phê duyệt một vấn đề mới (chủ
trương, chính sách, biện pháp, ý tưởng…).
• Có 2 loại Tờ trình thường được sử dụng:
̵ Tờ trình độc lập: Nội dung vấn đề cần trình và
phương án đề xuất được trình bày cụ thể, chi tiết
ngay trong nội dung Tờ trình.
̵ Tờ trình không độc lập: Thường được ban hành cùng
với một văn bản khác như kế hoạch, đề án, chương
trình, phương án. Nội dung chi tiết của vấn đề cần
trình được thể hiện trong các văn bản kèm theo này.
50
51
Bố cục nội dung của tờ trình
Nhận định tình hình (mặt tích cực, tiêu cực, thuận lợi,
Phần hậu quả có thể xảy ra…) để làm cơ sở cho việc đề
mở đầu xuất vấn đề mới, sự cần thiết của đề xuất. Nêu ý
nghĩa, tác dụng của đề xuất mới.
- Nêu tóm tắt nội dung của đề nghị mới, dự kiến
những vấn đề có thể phát sinh nếu được áp dụng.
- Nêu phương án thực hiện (chính, dự phòng).
Phần nội
- Nguồn lực để thực hiện.
dung
Luận điểm và luận chứng được trình bày cụ thể, nêu rõ
sự việc hoặc những số liệu có thể xác minh để làm
tăng sức thuyết phục của đề xuất.
Phần kết ̵ Đề nghị cáp có thẩm quyền xem xét chấp thuận đề
52
thúc xuất để sớm triển khai thực hiện.
4. Soạn thảo “THÔNG BÁO”
53
54
55
Bố cục nội dung của Thông báo
1. Ñaët - Nêu vấn đề, chủ trương, kế hoạch phải thực
vaán hiện hay chính sách cần điều chỉnh.
ñeà - Hoặc nêu hiện trạng của điều kiện thực tế liên
quan tới thực hiện công việc (khó khăn, trở ngại,
thuận lợi, rủi ro…)
2. Nội - Nêu vấn đề cần thông báo, hay vấn đề mới cần
dung thay đổi, điều chỉnh.
chính - Có thể nêu thêm các yêu cầu về thời gian thực
hiện, đối tượng tác động và biện pháp thực hiện.
3. Keát Nêu các yêu cầu về trách nhiệm đối với cá nhân,
thúc đơn vị liên quan; thời gian thực hiện…
56
5. Soạn thảo “BÁO CÁO”
59
b. Cấu trúc báo cáo chuyên đề
• Nêu văn bản/chủ trương/chính sách/quy định
(trong đó nêu rõ nhiệm vụ được giao).
• Kết quả thực hiện (chỉ đạo/điều hành; công tác tổ
chức; những nội dung đã đạt được, những nội
dung chưa đạt được; nguyên nhân).
• Những vấn đề cần rút kinh nghiệm từ thực tiễn
triển khai thực hiện nhiệm vụ.
• Kiến nghị/đề nghị (nếu có).
60
c. Cấu trúc báo cáo sự việc đột xuất
61
LỖI THƯỜNG GẶP KHI SOẠN THẢO
VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
1. Về nội dung: 2. Về ngôn ngữ 3. Về thể thức,
và diễn đạt: trình bày:
• Không đủ hoặc • Sai chính tả. • Hình thức văn bản
không đúng cơ sở • Sử dụng từ ngữ
không phù hợp với
pháp lý. không chính xác.
mục đích và nội dung.
• Trái luật. • Dùng từ lóng: bảo
• Thiếu, sai thành phần
• Trái/vượt thẩm kê, xe dù…
thể thức.
quyền; • Sử dụng câu chữ
• Sai font chữ, cỡ chữ,
• Chung chung, mơ rườm rà, tối nghĩa.
• Sử dụng cách diễn kiểu chữ.
hồ, không cụ thể. • Hệ thống đề mục
• Thiếu thực tế, đạt khẩu ngữ.
• Sử dụng nhiều mỹ không thống nhất.
không thể thực • Không đánh số trang.
từ, từ địa phương.
hiện. • Không ghi số, ngày
• Viết hoa tùy tiện.
• Sử dụng dấu câu văn bản và trên 62phụ
không đúng. lục kèm theo văn bản.
Chương 3
NGHIỆP VỤ VĂN THƯ –
LƯU TRỮ
63
Phần 1
NGHIỆP VỤ VĂN THƯ
1. Khái niệm:
Công tác văn thư bao gồm soạn thảo, ký ban hành văn
bản; quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài
liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu,
thiết bị lưu khóa bí mật trong công tác văn thư (Nghị
định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư) 64
2. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC VĂN THƯ
65
66
3. YÊU CẦU CỦA CÔNG TÁC VĂN THƯ
• Nhanh chóng
• Chính xác
• Bảo mật
• Hiện đại
67
4. VỊ TRÍ CỦA CÔNG TÁC VĂN THƯ
68
5. Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC VĂN THƯ:
69
6. TRÁCH NHIỆM CỦA
BỘ PHẬN VĂN THƯ
70
• Đăng ký, làm thủ tục phát hành văn bản đi.
• Sắp xếp, bảo quản văn bản và phục vụ việc tra cứu,
sử dụng bản lưu.
• Quản lý sổ sách và cơ sở dữ liệu đăng ký, quản lý
văn bản; cấp giấy giới thiệu và các văn bản hành
chính khác cho cán bộ, nhân viên.
• Bảo quản, sử dụng con dấu của DN và các loại con
dấu khác.
• Áp dụng khoa học, công nghệ thông tin vào công
tác văn thư.
71
II. QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT VĂN BẢN
− Tất cả văn bản đi, văn bản đến phải quản lý tập trung tại Văn
thư cơ quan để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký (trừ những loại
văn bản được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật như hóa
đơn, chứng từ kế toán).
− Văn bản đi, văn bản đến thuộc ngày nào phải được đăng ký,
phát hành hoặc chuyển giao trong ngày, chậm nhất là trong
ngày làm việc tiếp theo.
− Văn bản đến, văn bản đi có các mức độ khẩn: “Hỏa tốc”,
“Thượng khẩn” và “Khẩn” phải được đăng ký, trình và chuyển
giao ngay sau khi nhận được.
− Văn bản đến, văn bản đi có đóng dấu chỉ các mức độ mật:
“Tuyệt mật”, “Tối mật”, “Mật” được đăng ký, quản lý riêng
theo quy định của Luật bảo vệ bí mật nhà nước.
72
1. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT
VĂN BẢN ĐẾN
Có bất thường
phải báo cáo,
lập Biên bản
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
Số:
ĐẾN Ngày:
Chuyển:
Số và ký hiệu HS:
76
SỞ TÀI CHÍNH
Số:
ĐẾN Ngày:
Chuyển:
Số và ký hiệu HS:
77
Đăng ký bằng sổ
78
………….…………..
………….…………..
SỔ ĐĂNG KÝ VĂN BẢN ĐẾN
Quyển số: …
Ngày Số Tác Số, ký Ngày Tên loại và trích Đơn vị hoặc Ngày Ký Ghi
đến đến giả hiệu tháng yếu nội dung người nhận chuyển nhận chú
79
80
- Văn bản khẩn trình và chuyển
giao ngay sau khi nhận.
- Ghi ý kiến chỉ đạo giải quyết
Trình VB và thời hạn giải quyết.
đến - Liên quan đến nhiều đơn vị thì
ghi rõ đơn vị/cá nhân chủ trì,
đơn vị/cá nhân tham gia và
B3. Trình, thời hạn giải quyết của mỗi
chuyển giao đơn vị/cá nhân.
VB đến
Văn thư đăng ký bổ sung ý kiến
xử lý VB đến, thời hạn giải quyết
Chuyển giao
- Chuyển trong ngày, chậm nhất là
văn bản đến
ngày làm việc tiếp theo.
- Người nhận phải ký nhận.
- Giữ bí mật nội dung văn bản.
81
82
83
Các đơn vị/cá nhân có trách nhiệm giải quyết
VB đến theo chức năng, nhiệm vụ, ý kiến chỉ
đạo và thời hạn đã xác định.
85
86
Trình tự quản lý văn bản đi
Ngày,
tháng, năm Ngày VB được
của VB phát hành
88
Ghi chép thông tin về VB
đi đầy đủ, chính xác,
Đăng ký không bôi xóa, không viết
bằng sổ tắt từ không thông dụng,
không viết bằng bút chì,
B2. Đăng ký bút mực đỏ.
văn bản đi
89
………….…………..
………….…………..
Quyển số: …
90
91
Nhân bản Đúng số lượng được xác
VB định ở phần “Nơi nhận”
92
93
94
95
- Lựa chọn bì, viết bì.
Làm thủ tục - Đóng dấu độ khẩn, dấu
phát hành độ mật nếu có
96
97
98
………….…………..
………….…………..
Ngày Số, ký hiệu văn Nơi nhận văn Số lượng bì Ký nhận và dấu Ghi chú
chuyển bản bản bưu điện
99
- Bản gốc: Lưu tại Văn thư, phải
đóng dấu ngay sau khi phát hành,
sắp xếp theo thứ tự đăng ký.
- Bản chính: Lưu trong hồ sơ công
việc
B5. Lưu
văn bản đi
100
………….…………..
………….…………..
Quyển số: …
101
III. LẬP HỒ SƠ VÀ GIAO NỘP HỒ SƠ
VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN
102
1. Khái niệm
• Hồ sơ: Là tập hợp các văn bản, tài liệu có liên quan
với nhau về một vấn đề, một sự việc, một đối tượng cụ
thể hoặc có đặc điểm chung, hình thành trong quá
trình theo dõi, giải quyết công việc thuộc phạm vi,
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan/doanh nghiệp.
105
3. Phương pháp lập hồ sơ
106
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tiêu đề hồ sơ
107
Họ và tên
CĂN CỨ CHỦ YẾU
ĐỂ LẬP DANH MỤC HỒ SƠ
• Các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và các
đơn vị trong doanh nghiệp.
• Quy chế làm việc của doanh nghiệp.
• Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của doanh nghiệp.
• Kế hoạch, nhiệm vụ công tác hàng năm của doanh
nghiệp, của các đơn vị và của mỗi cá nhân.
• Danh mục hồ sơ của những năm trước.
• Bảng thời hạn bảo quản tài liệu.
• Mục lục hồ sơ của cơ quan (nếu có).
108
b. Phương pháp lập hồ sơ
Bước 1:
Mở hồ sơ
Thu thập, cập nhập VB, tài liệu hình thành trong
Bước 2:
quá trình theo dõi, giải quyết công việc vào HS
109
Bước 1:
Mở hồ sơ
Căn cứ công việc (hoặc DMHS) lấy một tờ
bìa hồ sơ và ghi những thông tin ban đầu
về hồ sơ
110
Bìa hồ sơ …………………………….…
• Dòng 1: Tên Lưu trữ lịch sử phải nộp. ………………………………..
……………………………….
• Dòng 2: tên CƠ QUAN/DN.
• Dòng 3: Tên đơn vị/phòng ban.
Mã hồ sơ:………….
• Mã HS: Số ký hiệu HS theo DMHS
• Hồ sơ: Tiêu đề HS
• Từ ngày….đến ngày…: ghi ngày tháng HỒ SƠ
năm của VB đầu tiên và ngày tháng ----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
năm của VB cuối cùng trong HS.
Từ ngày ...… đến ngày…..…
• Gồm… tờ: Tổng số tờ có trong HS Gồm .....tờ
theo kết quả đánh số tờ.
• Thời hạn bảo quản: Ghi theo Danh
mục HS hoặc bảng thời hạn bảo quản
tài liệu của cơ quan
• Phông số, Mục lục số, Hồ sơ số: do cán Phông số :….… Thời hạn bảo
bộ lưu trữ ghi sau khi đã nộp HS vào quản…..….
Mục lục số …….
lưu trữ cơ quan. Hồ sơ số :………. 111
Viết tiêu đề hồ sơ:
Tiêu đề hồ sơ là câu ngắn gọn, ghi toùm taét, khaùi quaùt
veà noäi dung, vaø nhöõng ñaëc ñieåm quan troïng khaùc
cuûa taøi lieäu trong hoà sô
VD:
-Hồ sơ hội nghị tổng kết năm 2020.
-Quy định về các mặt hoạt động chung năm 2020.
112
Bước 2: Thu thập, cập nhập VB, tài liệu hình
thành trong quá trình theo dõi, giải quyết
công việc vào HS
113
Lưu ý:
• Văn bản, TL đưa vào HS là bản gốc, bản chính,
bản sao hợp pháp.
• Đối với các sự việc quan trọng, các VB, TL có bút
phê (viết tay trực tiếp) của lãnh đạo cần tập hợp
đầy đủ.
• Hóa đơn, chứng từ tài chính tập hợp với các VB
phê duyệt khoản kinh phí đó.
• Đối với Đơn, Thư khiếu nại, khiếu kiện, tố cáo cần
phải giữ lại bì thư.
• Nếu có hình/ảnh thì đánh số ở mặt sau hình; cho
hình vào phong bì và ghi số tương ứng ở ngoài bì.
114
Bước 3: Kết thúc hồ sơ
•Kiểm tra mức độ đầy đủ của tài liệu trong hồ sơ. Nếu
thiếu phải bổ sung
•Xem xét loại ra khỏi hồ sơ những tài liệu không còn
giá trị, tài liệu tham khảo, trùng thừa, bản nháp…
•Sắp xếp tài liệu trong HS theo trình tự giải quyết công
việc.
•Xem xét lại thời hạn bảo quản của HS
•Hoàn thiện, chỉnh sửa tiêu đề hồ sơ cho phù hợp
115
MỤC LỤC VĂN BẢN
Số Số, ký hiệu Ngày, Tác giả VB Tên loại, trích yếu nội Tờ số Ghi
TT văn bản tháng VB dung VB chú
01 24/TB-KHĐT 10/02/2023 Kế hoạch Thông báo về việc điều 01-02
đầu tư chỉnh thủ tục đầu tư
02 37/MLG-VP 12/02/2023 Tập đoàn Công văn đề nghị bổ 03-07 Kèm
Mai Linh sung danh mục đầu tư phụ
lục.
03
04
05
116
• Đơn vị bảo quản này gồm có…..
tờ: Ghi tổng số tờ theo kết quả
CHỨNG TỪ KẾT THÚC
đánh số tờ.
Đơn vị bảo quản này gồm có………..tờ
• Được đánh từ số… đến số…: gh
(Viết bằng chữ:…………….…tờ) số VB đầu tiên và số VB cuối
Được đánh từ số…… đến số………… cùng theo kết quả đánh số tờ.
Số trùng: ………………..
Số khuyết: ………………. • Số trùng: ghi những số đánh
Mục lục văn bản gồm: ……………..tờ trùng trong HS: (11a, 11b…)
(viết bằng chữ:………………..tờ)
Đặc điểm tài liệu bên trong hồ
• Số khuyết: ghi số thiếu trong
s HS.
ơ: ………………................................................ • Mục lục văn bản gồm: ghi số
............................................................................
............... lượng tờ mục lục của HS.
………, ngày……tháng………năm…….. • Đặc điểm tài liệu bên trong HS:
Người lập hồ sơ ghi tình trạng chung của TL,
VB.
PHẦN BỔ SUNG
. ............................................ • Phần bổ sung: ghi những thông
. ............................................ tin khác về HS nếu có 117
4. Giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan
Hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan gồm toàn
bộ HS, TL được xác định thời hạn bảo quản từ 05
năm trở lên. Trừ các loại HS, TL:
• Các HS nguyên tắc được dùng làm căn cứ để theo
dõi, giải quyết công việc thuộc trách nhiệm của mỗi
cá nhân, được cá nhân giữ và có thể tự loại hủy khi
VB hết hiệu lực thi hành.
• Hồ sơ về những công việc chưa giải quyết xong.
• Hồ sơ phối hợp giải quyết công việc (trường hợp
trùng với HS của đơn vị chủ trì).
• Các văn bản, tài liệu gửi để biết, để tham khảo. 118
Thời hạn giao nộp các loại hồ sơ vào
lưu trữ cơ quan
119
• Trường hợp đơn vị, cá nhân có nhu cầu giữ
lại hồ sơ, tài liệu đã đến hạn nộp lưu:
- Phải được người đứng đầu cơ quan đồng ý
và phải lập Danh mục hồ sơ, tài liệu giữ lại
gửi cho lưu trữ.
- Thời hạn giữ lại không quá 02 năm, kể từ
ngày đến hạn nộp lưu.
120
IV. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU
CỦA CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
121
Quy định về quản lý, sử dụng con dấu
của cơ quan/doanh nghiệp
Doanh nghiệp Cơ quan, tổ chức khác
122
1. Quy định về quản lý, sử dụng
con dấu cơ quan/DN
123
124
125
Doanh nghiệp Cơ quan, tổ chức khác
Tự quyết định loại dấu, số Chỉ được sử dụng
lượng, hình thức và nội một con dấu
dung dấu
Không cần thực hiện Do cơ quan nhà nước
thông báo mẫu con dấu có thẩm quyền quy định
Quản lý lưu giữ con dấu Quản lý, lưu giữ con dấu được
được thực hiện theo quy thực hiện theo quy định của
chế do doanh nghiệp, chi pháp luật
nhánh, văn phòng đại diện
hoặc đơn vị khác của doanh
nghiệp có dấu ban hành
126
Quản lý con dấu
- Văn thư cơ quan/doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý
và sử dụng con dấu.
- Bảo quản an toàn, sử dụng con dấu tại trụ sở.
- Chỉ giao con dấu khi được phép bằng văn bản của
người có thẩm quyền. Việc bàn giao con dấu phải
được lập biên bản.
- Phải trực tiếp đóng dấu vào văn bản do cơ quan, tổ
chức ban hành và bản sao văn bản.
- Chỉ được đóng dấu của cơ quan, tổ chức vào văn bản
đã có chữ ký của người có thẩm quyền và bản sao văn
bản do cơ quan, tổ chức trực tiếp thực hiện. 127
Sử dụng con dấu
• Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và
dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
• Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên
khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
• Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính
hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm
một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
• Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải
của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một
phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn
bản
128
2. Quản lý và sử dụng thiết bị lưu khoá
bí mật
130
3. Sử dụng các loại con dấu khác
131
• Mức độ mật là dấu hiệu được đóng lên văn bản
nhằm hạn chế người được quyền tiếp cận nội dung
của văn bản. Có 3 mức độ của văn bản mật:
Hỏa tốc
Khẩn
KHẨN
Phần 2
NGHIỆP VỤ LƯU TRỮ
134
135
1. Tài liệu lưu trữ
- Tài liệu lưu trữ là tài liệu có giá trị phục vụ hoạt
động thực tiễn, nghiên cứu khoa học, lịch sử được
lựa chọn để lưu trữ. TLLT bao gồm bản gốc, bản
chính; trong trường hợp không còn bản gốc, bản
chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp
(Luật Lưu trữ).
- Tài liệu lưu trữ có ý nghĩa về chính trị, kinh tế, văn
hoá, khoa học, lịch sử, quản lý… phục vụ nhu cầu
phát triển đất nước và mục đích hợp pháp của tổ
chức và công dân.
136
Di chúc Chủ tịch Hồ Chí Minh
137
2. Công tác lưu trữ
138
Tài liệu hình thành trong Tài liệu lưu trữ
hoạt động của tổ chức/DN 139
3. Các nghiệp vụ lưu trữ:
a. Thu thập tài liệu
b. Chỉnh lý tài liệu
c. Xác định giá trị tài liệu
d. Bảo quản tài liệu lưu trữ
e. Thống kê tài liệu lưu trữ
f. Sử dụng tài liệu lưu trữ
140
a. Thu thập tài liệu vào lưu
trữ cơ quan/DN:
141
Yêu cầu hồ sơ khi giao nộp vào lưu trữ:
142
b. Chỉnh lý tài liệu:
143
Tài liệu bó gói, chất đống Tài liệu đã chỉnh lý
trong kho
144
Quy trình chỉnh lý tài liệu giấy
17. Vận chuyển tài
6. Lập, chỉnh sửa, 11. Biên mục hồ sơ liệu vào kho và
1. Giao, hoàn thiện hồ sơ
nhận tài xếp lên giá
kết hợp xác định
liệu giá trị tài liệu 12. Kiểm tra, 18. Giao, nhận
chỉnh sửa việc tài liệu
2. Vận chuyển biên mục HS
7. Biên mục
tài liệu về địa Phiếu tin 19. Nhập phiếu tin
điểm chỉnh lý vào cơ sở dữ liệu
13. Đánh số chính
8. Kiểm tra, chỉnh thức cho hồ sơ
3. Vệ sinh sơ bộ sửa việc lập hồ sơ 20. Kiểm tra việc
tài liệu và việc biên mục nhập phiếu tin
14. Vệ sinh tài
phiếu tin liệu, tháo bỏ ghim
4. Khảo sát và kẹp, làm phẳng, 21. Lập
biên soạn các 9. Hệ thống hóa đưa tài liệu vào Mục lục hồ sơ
văn bản phiếu tin theo bìa HS
hướng dẫn Phương án 22. Xử lý tài liệu
phân loại 15. Đưa hồ sơ vào loại hủy
hộp (cặp)
5. Phân loại tài
10. Hệ thống hóa
liệu theo Hướng
hồ sơ theo 16. Viết và dán 23. Kết thúc
145
dẫn phân loại
Phiếu tin nhãn hộp chỉnh lý
c. Xác định giá trị tài liệu
146
Xác định giá trị tài liệu:
Nguyên tắc: Phương pháp: Tiêu chuẩn:
• Chính trị. • Hệ thống. • Nội dung của tài liệu;
• Lịch sử. • Phân tích chức • Vị trí của cơ quan, tổ
năng. chức, cá nhân hình
• Toàn diện và thành tài liệu;
tổng hợp • Thông tin.
• Ý nghĩa của sự kiện,
• Sử liệu học thời gian và địa điểm
hình thành tài liệu;
• Mức độ toàn vẹn của
phông lưu trữ;
• Hình thức của tài liệu;
• Tình trạng vật lý của
tài liệu. 147
d. Bảo quản tài liệu lưu trữ:
Là v i ệ c á p d ụ n g c á c b i ệ n
pháp khoa học kỹ thuật để
đảm bảo an toàn và kéo dài
tuổi thọ của tài liệu lưu trữ.
148
Phương pháp bảo quản an toàn TLLT
149
e. Thống kê tài liệu lưu trữ:
150
Yêu cầu của thống kê TLLT
151
f. Sử dụng tài liệu
lưu trữ:
153
Chương 4
1. 2. 3.
Giai đoạn Giai đoạn tiến Giai đoạn kết
chuẩn bị cuộc hành cuộc thúc cuộc
họp/hội nghị họp/hội nghị họp/hội nghị
1. Giai đoạn chuẩn bị
• Lưu ý:
Kế hoạch chi tiết chỉ nên lập đối với các cuộc họp, hội
nghị có đông thành viên tham dự, có tính chất quan
trọng ảnh hưởng tới hoạt động của cơ quan, doanh
nghiệp
Nội dung chính của kế hoạch tổ chức
cuộc họp/hội nghị
3 Trang trí … … …
4 Thuê MC … … …
.. … … … …
Tổng cộng ……
b. Lập danh sách thành phần tham dự:
§ Lựa chọn và trang trí phù hợp với tính phù hợp với
tính chất/mục đích/thành phần tham dự (VD: họp
kỷ luật ở phòng họp kín, HN khách hàng ở trung
tâm, dễ tìm…)
§ Trang trí: Chủ đề, băng rôn, hoa, phướn dọc (tùy
thuộc vào tính chất cuộc họp/hội nghị…)
§ Bố trí bàn ghế phù hợp, đầy đủ, sạch sẽ.
e. Chuẩn bị các thiết bị, máy móc phòng họp:
Nội dung thư mời cần đảm bảo những yếu tố sau:
§ Tên cá nhân/tổ chức mời tham dự.
§ Nội dung họp.
§ Mục đích cuộc họp/hội nghị
§ Thừi gian tổ chức
§ Chương trình họp
§ Địa điểm họp
§ Các yêu cầu khác đối với người tham dự (trang phục,
thời gian, chuẩn bị ý kiến…)
h.Ghi biên bản họp: Bố trí người ghi biên bản,
thiết bị hỗ trợ việc ghi biên bản
a. Kiểm tra công tác chuẩn bị đảm bảo mọi việc chuẩn
bị tốt nhất.
b. Đoán tiếp khách mời
• Thông báo triển khai các nội dung kết uận của
chương chủ trì (hoặc các nội dung đã được cuộc
phọp biểu quyết thông qua.
• Hoàn thiện hồ sơ cuộc họp.
• Tổng kết, họp rút kinh nghiệm tổ chức.
• Làm thủ tục quyết toán với bộ phận kế toán.
Chương 5
1.Mục đích của các chuyến công tác của lãnh đạo:
§ Kiểm tra.
§ Báo cáo tình hình với cấp trên.
§ Nghiên cứu, khảo sát.
§ Tham quan, học hỏi.
§ Đàm phán, ký kết hợp đồng.
§ Dự Hội nghị, sự kiện…
2. Yêu cầu tổ chức
chuyến công tác của lãnh đạo:
182
• Liên hệ với nơi lãnh đạo tới công tác để
thống nhất các nội dung làm việc.
• Lập kế hoạch tổ chức chuyến đi (nếu cần
thiết)
• Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết và theo
yêu cầu của lãnh đạo (báo cáo, kế
1. Công tác hoạch,…)
chuẩn bị • Chuẩn bị giấy tờ cần thiết (công lệnh, giấy
chuyến đi giới thiệu, thư mời của đối tác…)
• Chuẩn bị hậu cần (đặt phòng khách sạn,
chuẩn bị xe/đặt vé máy bay, quà tặng…)
• Dự toán kinh phí chuyến công tác.
• Đi nước ngoài (xin visa, Thư mời…)
KẾ HOẠCH CHUYẾN CÔNG TẤC ĐAKLAK
(04/5/2021 – 06/5/2021)
Ngày Thời gian Nơi đến Phương Nội dung làm việc Nơi nghỉ
tiện
04/5 08.45 10.30 Buôn 13.30 – 16.00: Tham
Ma Thuật quan, đàm phán cung
Maùy cấp dây chuyền chế KS
bay biến bảo quản nông
sản công ty TNHH Mường
Thái Long Thanh
187