47-Trần Quốc Hùng-Vũ Văn Thi- 2018605664

You might also like

You are on page 1of 21

BỘ CÔNG THƯƠNG Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

BÀI TẬP LỚN


Học phần Đồ gá (ME6020)
Số: 50
Họ và tên: Vũ Văn Thi MSSV: 2018605664 Lớp: Ck5
Khoá: 13 Khoa: Cơ Khí
Giáo viên hướng dẫn: Trần Quốc Hùng
Đề bài: Cho sơ đồ gá đặt để khoan lỗ 6 của chi tiết như hình vẽ.
Biết:
Số lần gá đặt: N = 1000
Vật liệu: C45
Máy: 2A150
Dụng cụ cắt: Dao khoan 6_Vật liệu dao P18
Đặc tính tiếp xúc (hệ số mòn):  = 0.2
Chế độ cắt: V = 34 m/p ; S = 0,14 mm/vòng ; t = 4 (mm)
Yêu cầu thực hiện:
I. Phần thuyết minh:
1) Phân tích yêu cầu kỹ thuật của nguyên công.
2) Phân tích sơ đồ gá đặt của nguyên công (phân tích tối thiểu 02 phương án và chọn
phương án hợp lý).
3) Tính toán, thiết kế và lựa chọn cơ cấu định vị, cơ cấu kẹp chặt và các cơ cấu khác
của đồ gá.
4) Tính sai số chế tạo cho phép và xác định các yêu cầu kỹ thuật của đồ gá.
II. Phần bản vẽ:
TT Tên bản vẽ Khổ giấy Số lượng
1 Bản vẽ lắp đồ gá 2D A0 01
2 Bản vẽ 3D phân rã của đồ gá A0 01
Một số lưu ý:
1. Thuyết minh trình bày theo quy định số 815/QĐ-ĐHCN ban hành ngày
15/08/2019.
2. Bản vẽ trình bày theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 7283; TCVN 0008).
3. Giảng viên hướng dẫn định kỳ sinh viên 01 buổi/ tuần/ 5 tuần theo thời khóa biểu.
4. Sinh viên nộp thuyết minh và bản vẽ cho giảng viên hướng dẫn trước ít nhất 5
ngày khi thực hiện thi kết thúc học kỳ.
Thời gian thực hiện: từ ngày ..../..../2022 đến ngày .../..../2022

Khoa Cơ khí Giảng viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Anh Tú TS. Trần Quốc Hùng

1
2
Contents
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA BỀ MẶT GIA CÔNG VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ ... 5
1.1. Phân tích yêu cầu kĩ thuật ............................................................................................................ 5
1.2. Trình tự thiết kế đồ gá.................................................................................................................. 5
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ GÁ ĐẶT CỦA NGUYÊN CÔNG ................................................................ 7
2.1. Phân tích sơ đồ gá đặt .................................................................................................................. 7
2.2. Phân tích phương, chiều và điểm đặt lực kẹp ............................................................................. 9
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN ĐÚNG CƠ CẤU ĐỊNH VỊ, CƠ CẤU KẸP CHẶT VÀ CƠ
CẤU KHÁC CỦA ĐỒ GÁ .......................................................................................................................... 10
3.1. Chọn cơ cấu định vị .................................................................................................................... 10
3.2. Chọn cơ cấu kẹp chặt: ................................................................................................................ 12
3.3. Chọn cơ cấu đảm bảo độ chính xác gia công (cơ cấu dẫn hướng dụng cụ cắt) ......................... 13
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH LỰC, XÁC ĐỊNH LỰC KẸP. TÍNH SAI SỐ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ VÀ XÁC ĐỊNH YÊU
CẦU KỸ THUẬT ....................................................................................................................................... 14
4.1 . Tính toán chế độ cắt ............................................................................................................ 14
4.2. Phân tích lực ............................................................................................................................... 15
4.3. Xác định cơ cấu kẹp .................................................................................................................... 17
4.4. Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá................................................................................. 18
4.5. Yêu cầu kĩ thuật đối với đồ gá .................................................................................................... 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................ 20

3
LỜI NÓI ĐẦU

Trong lĩnh vực cơ khí nói chung và mảng công nghệ chế tạo máy nói riêng thì
đồ gá là thiết bị vô cùng quan trọng. Đồ gá là chi tiết dùng để gá đặt chi tiết
trên máy gia công, đảm bảo độ chính xác của chi tiết cần gia công, nâng cao
năng suất gia công. Đối với sinh viên ngành cơ khí chế tạo máy, học phần “Đồ
gá” là một học phần chuyên ngành quan trọng giúp cho sinh viên có cái nhìn cơ
bản nhất về đồ gá. Học phần đồ gá là cơ sở cho sinh viên học học phần sau .

Với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy TS.Trần Quốc Hùng, em đã hoàn
thành bài tập lớn môn học này với đề tài “ Thiết kế đồ gá để khoan lỗ 6 của
chi tiết” . Tuy nhiên với kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai
sót. Rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô.

Em xin chân thành cám ơn.

Sinh viên thực hiện

Vũ Văn Thi

4
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA BỀ MẶT
GIA CÔNG VÀ TRÌNH TỰ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ
1.1. Phân tích yêu cầu kĩ thuật

Hình 1.1: Bản vẽ chi tiết

Yêu cầu kĩ thuật cơ bản:


+ Lỗ khoan được làm sạch bề mặt, không để lại bavia.
+ Dung sai khoảng cách giữa các lỗ là 0.05 (mm).
+ Độ chính xác gia công đạt cấp chính xác từ 8 ÷ 9.
+ Độ nhám bề mặt cần đạt là Rz = 20 (µm).
1.2. Trình tự thiết kế đồ gá
- Bước 1: Nghiên cứu sơ đồ gá đặt phôi và các yêu cầu kỹ thuật của nguyên công,
xác định bề mặt chuẩn, chất lượng bề mặt cần gia công, độ chính xác về kích
thước hình dạng, số lượng chi tiết gia công và vị trí của các cơ cấu định vị và kẹp
chặt trên đồ gá.
- Bước 2: Xác định lực cắt, momen cắt, phương chiều điểm đặt lực kẹp và các lực
cùng tác động vào chi tiết như trọng lực chi tiết G, phản lực tại các điểm N, lực
ma sát Fms… trong quá trình gia công. Xác định các điểm nguy hiểm mà lực cắt
hoặc momen cắt gây ra. Sau đó viết các phương trình cân bằng về lực để xác định
giá trị lực kẹp cần thiết.

5
- Bước 3: Xác định kết cấu và các bộ phận khác của đồ gá (cơ cấu định vị, kẹp
chặt, dẫn hướng, so dao, thân đồ gá…).
- Bước 4: Xác định kết cấu và các bộ phận phụ của đồ gá (chốt tỳ phụ, cơ cấu
phân độ, quay…).
- Bước 5: Xác định sai số chế tạo cho phép [εct] của đồ gá theo yêu cầu kỹ thuật
của từng nguyên công.
- Bước 6: Ghi kích thước giới hạn của đồ gá (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
Đánh số các vị trí của chi tiết trên đồ gá.

6
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ GÁ ĐẶT CỦA NGUYÊN
CÔNG
2.1. Phân tích sơ đồ gá đặt
*Phương án 1:

Hình 2.1 : Sơ đồ định vị và kẹp chặt

- Định vị :
+ Dùng phiến tỳ định vị vào mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do (quay quanh OX,
OY và tịnh tiến theo OZ).
+ Dùng chốt trụ định vị vào lỗ Ø20 mặt đáy ( Hạn chế tịnh tiến theo, OY
và tịnh tiến theo OX) .
+ Dùng 1 chốt trám định vị vào lỗ Ø20 mặt đáy để hạn chế bậc thứ 6 là quay
quanh OZ
Chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do
- Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng mỏ kẹp
- Ưu diểm :
+ Định vị dễ dàng nhanh chóng
+ Lực kẹp nhỏ nhất
- Nhược điểm :
+ Sai số kẹp lớn do chuẩn định vị khác gốc kích thước
7
*Phương án 2:

Hình 2.2 : Sơ đồ định vị và gá đặt


Định vị
+ Dùng phiến tỳ định vị vào mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do (quay quanh OX,
OY và tịnh tiến theo OZ).
+ Dùng 2 chốt tỳ khía nhám vào mặt sau của thân chi tiết ( Hạn chế
tịnh tiến theo, OY và tịnh tiến OX) .
+ Dùng 1 chốt tỳ khía nhám định vị vào mặt bên của chi tiết (hạn chế bậc thứ
6 là quay quanh OZ)
Chi tiết được hạn chế 6 bậc tự do
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp bằng mỏ kẹp
Ưu diểm :
+ Lực kẹp nhỏ nhất
+ Định vị dễ dàng nhanh chóng
Nhược điểm :
+ Sai số kẹp lớn do chuẩn định vị khác gốc kích thước
+ Cơ cấu đồ gá phức tạp
Kết luận: với việc so sánh 2 phương án gá đặt phía trên ta thấy phương án 1 có
nhiều ưu điểm hơn phương án 2. Vậy nên ở đây ta chọn phương án 1

8
2.2. Phân tích phương, chiều và điểm đặt lực kẹp
+ Phương song song với lực cắt
+ Chiều hướng vào mặt chuẩn định vị
+ Điểm đặt tại vị trí trung tâm của chi tiết.

9
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ LỰA CHỌN ĐÚNG
CƠ CẤU ĐỊNH VỊ, CƠ CẤU KẸP CHẶT VÀ CƠ CẤU KHÁC
CỦA ĐỒ GÁ
3.1. Chọn cơ cấu định vị
*Yêu cầu kĩ thuật của cơ cấu định vị:
- Cơ cấu định vị phải phù hợp với bề mặt dùng làm chuẩn định vị của chi tiết gá
đặt về mặt hình dáng và kích thước.
- Cơ cấu định vị cần phải đảm bảo độ chính xác (cấp chính xác IT6÷IT7).
- Độ nhám bề mặt làm việc của cơ cấu định vị đạt Ra= 0,63÷0,32.
- Cơ cấu định vị phải có tính chống mài mòn cao, đảm bảo tuổi thọ qua nhiều
lần gá đặt.
- Vật liệu làm cơ cấu định vị có thể sử dụng các loại thép 20X, 40X, thép 20X
thấm C hoặc thép C45… nhiệt luyện đạt độ cứng vững 50÷60 HRC.
*Lựa chọn cơ cấu định vị:
+ Phiến tỳ : hạn chế 3 bậc tự do ở mặt phẳng D (tịnh tiến Oz, quay quanh Oy và
quay quanh Ox).

10
+ Chốt tỳ :

Hình 3.1: Chốt trụ ngắn

Theo bảng 8-10 [2] ta có các thông số của chốt trụ ngắn như sau:
D(f7) t d(h6) D1 d1 L
20 18 16 25 M12 48

h1 h h1 c C1 C2
16 4 2 4 1 1.8

Vật liệu thép Y8A[5]

11
+ Chốt trám :

Hình 3.2 : chốt trám


Theo bảng 8-10 [2] ta có các thông số của chốt trám như sau
D(f7) t d(h6) D1 d1 L l1 h
20 18 16 25 M12 48 16 4

h1 c C1 C2 b h2 b1 B
2 4 1 1,8 3 0,15 5 D-3

3.2. Chọn cơ cấu kẹp chặt:


Cơ cấu kẹp phải đảm bảo các yêu cầu như : khi kẹp phải giữ đúng vị trí phôi, lực
kẹp tạo ra phải đủ, không làm biến dạng phôi, kết cấu nhỏ gọn , thao tác thuận lợi
an toàn.
Vậy lựa chọn cơ cấu kẹp chặt chính là kẹp bằng cơ cấu mỏ kẹp.

12
3.3. Chọn cơ cấu đảm bảo độ chính xác gia công (cơ cấu dẫn hướng dụng cụ
cắt)
Để đảm bảo vị trí của dụng cụ cắt và tăng độ cứng vững trong quá trình gia công,
đảm bảo hướng tiến dao, giảm sai số gia công ta dùng cơ cấu dẫn hướng dao.
Cơ cấu dẫn hướng dao bao gồm hai bộ phận chính là bạc dẫn và phiến dẫn.
+ Bạc dẫn hướng: là bộ phận đưa dụng cụ cắt vào đúng vị trí gia công.
Ta lựa chọn bạc dẫn thay nhanh, khi trường hợp cần thay thế thì ta không cần tháo
rời vít hãm khi thay thế bạc, bạc được thay thế khi xoay nó tới phần khuyết trên vai
bạc.

Hình 3.3 : bạc dẫn


+ Phiến dẫn: là bộ phận trên đó lắp bạc dẫn.
Ta chọn phiến dẫn cố định (phiến dẫn tháo được): nó có khả năng đạt độ chính
xác vị trí tâm lỗ cao.

13
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH LỰC, XÁC ĐỊNH LỰC KẸP. TÍNH
SAI SỐ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU KỸ
THUẬT
4.1 . Tính toán chế độ cắt
- Căn cứ vào hình dạng kích thước ta chọn máy 2H175 có thông số như sau:
+ Đường kính lỗ gia công lớn nhất: 75 mm
+ Khoảng cách từ tâm trục chính tới trụ máy: 400-850 mm
+ Số cấp tốc độ trục chính: 12
+ Số cấp tốc độ chạy dao: 12
+ Số vòng quay trục chính: 20- 20000 (Vòng/phút)
+ Kích thước máy: 560x630 (mm)
+ Công suất động cơ: 10 (kW)
- Dụng cụ cắt là mũi khoan: P6M5
- Chế độ gia công
+ Chiều sâu cắt t (mm): 3mm
+ Khoan thô đạt kích thước lỗ Ø6 :
𝑑 6
t= = = 3 (mm)
2 2

+ Lượng chạy dao s (mm/vg)


Với b = 60kG/mm2 tra bảng 8.3[3]
Theo bảng 5.25 [2] chọn S = 0.15 (mm/vg)
+ Tốc độ cắt v(m/ph)
𝐶𝑣 . 𝐷𝑞
Vt = .Kv (tr20,[2])
𝑇𝑚 . 𝑆𝑦

Tra bảng 5.28[2] trong đó


Cv y q m
7 0.7 0.4 0.2

Ta có T = 45 phút, tra bảng 5-30[2]


Kv = Kmv*Kuv*Klv = 1 (tr20,[2])
14
Kmv : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, Tra bảng 5.1 [2] lấy 1
Kuv : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt, Tra bảng 5.6 [2] lấy 1
Klv : Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan, Tra bảng 5.31 [2] lấy 1
7.60.4
➔ Vt = .1= 25,26 (m/ph)
450.2 .0.150.7

Số vòng quay trục chính :


1000.𝑉 1000.25,26
n= = = 1340 (vg/ph)
𝜋.𝐷 𝜋.6

4.2. Phân tích lực


Sơ đồ lực tác dụng lên chi tiết: dựa vào sơ đồ định vị và kẹp chặt phân tích các
thành phần lực tác dụng lên chi tiết gia công:

Hình 4.1: phân tích lực

15
Lực tác dụng lên chi tiết bao gồm:
+ N: Phản lực
+ G: Trọng lực
+ P0: Lực cắt chiều trục
+ Mx: Mô men xoắn do cắt gây ra
+ W: Lực kẹp chi tiết
+ Fms1, Fms2: Lực ma sát phiến tì ,mỏ kẹp và chi tiết
Ta có :
Mô men xoắn
Mx = 10. CM . Dq . S y . kv (tr21,[2])
Lực chiều trục :
Pz = 10. Cq . Dq . S y . kv (tr21,[2])
Tra bảng 5-32[1]
CM = 0,0345 Cq = 68
q = 2,0 q = 1,0
y = 0,8 y = 0,7

Tra bảng 5-9 → kp = 0.67


→ Mx = 10.0,0345. 62 . 0,150,8 .0,67 = 1,82 (N.mm)
P = 10.68. 61 . 0,150,7 .0,67 = 724,4 (N)
Tính lực kẹp cần thiết
Do có chốt trám hạn chế 1 bậc: quay quanh Oz, nên ta có thể bỏ qua phương
trình chống xoay quanh tâm O’
Ta xét trường hợp đảm bảo chống lật tại tâm O
W1 - Pz .1 - N1 . lN1 . N2 . lN2 = 0
Trong đó N1 = N2 = Q + W = m.g + W
Thay vào ta được:
W.0,025 - Pz .0,025 – (m.g + W).0,064 + (m.g + W).0,042 = 0
→ W.0,003 = Pz . 0,025 + 0,022.m.g
16
Pz .0,025 + 0,022.m.g 724,4.0,025+0,022.2,3.10
→W= = = 6205,3 (N)
0,003 0,003

Vậy lực kẹp cho mỗi bên bằng W/2 = 3102,65 (N)
Để đảm bảo an toàn cho cơ cấu kẹp chặt trong trường hợp lực cắt thay đổi thì ta
đưa thêm vào hệ số an toàn K (3.5[3]):
K = K0.K1.K2.K3.K4.K5.K6
Trong đó:
K0: hệ số an toàn trong tất cả các trường hợp gia công, K0 = 1,5
K1: hệ số xét đến lượng dư gia công không đều, K1 = 1
K2: hệ số xét đến dao cùn, K2 = 1
K3: hệ số xét đến cắt không liên tục, K3 = 1,2
K4: hệ số xét đến nguồn sinh lực không ổn định, K4 = 1
K5: hệ số xét đến vị trí tay quay của cơ cấu kẹp thuận tiện hay không thuận tiện,
K5= 1
K6: hệ số xét đến mômen làm lật phôi quay quanh điểm tựa, K6 =1,5
→ K = 1,5.1.1.1,2.1.1.1,5 = 2,7
Vậy ta có :
WCt ≥ W.K = 3102,65.2,7 = 8377,1 (N)
WCt ≥ 8377,1(N)
4.3. Xác định cơ cấu kẹp
Ta chọn kẹp chặt chi tiết bằng mỏ kẹp

17
Q

Hình 4.2 : mỏ kẹp


Phương trình cân bằng các mômen lực đối với điểm tỳ cố định là:
Q. L1.  = W𝑐𝑡. (𝐿1 + 𝐿2) (3.6)
Trong đó:
Q là lực do bu lông tạo ra (N)
 là hệ số có ích tính đến mất ma sát giữa đòn kẹp và phiến tỳ
Ta chọn: L1 = L2,  = 1
→ Q = 2. W𝑐𝑡 = 2.8377,1 = 16754,2 (N)
Đường kính bu lông được tính theo công thức:
𝑄
𝐷 = √ (3.7)
0,5.[σk]

[𝜎𝑘] = 𝜎𝑐ℎ/s (N/mm2), với thép cacbon thông thường như CT3 thì 𝜎𝑐ℎ = 240
(N/mm2), hệ số an toàn s = 3 với thép cacbon chịu tải tĩnh.
=> [𝜎𝑘] = 240/3 = 80 (N/mm2)
Thay số ta được D = 20,46 mm
Vậy chọn kích thước bu long là M22
4.4.Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá

Sai số chế tạo của đò gá được tính theo ct


[ɛct]2 = [ɛgd]2 – (ɛc2 ɛk2 ɛm2 ɛdc2 )
Trong đó
18
ɛgd : sai số gá đặt được lấy bằng /3, với  là dung sai của kích thước cần đạt.
 = 200µm => ɛgd = 200/3 = 66 µm
ɛc: sai số chuẩn, ɛc(H)=0
ɛk: sai số kẹp chặt
Ở đây phương lực kẹp vuông góc với phương kích thước thực hiện nên ɛk =0
ɛm: sai số mòn của đồ gá
ɛm=β √𝑁
Trong đó:
 : là hệ số phụ thuộc vào kết cấu của đồ định vị,
N: số lượng chi tiết gia công trên đồ gá, N=10000
ɛm=0,25 √10000=25 µm
ɛdc : sai số điều chỉnh, ɛdc=10 µm
=> [ɛct] = √662 − (02 +02 + 252 + 102 ) = 60,25 µm
4.5. Yêu cầu kĩ thuật đối với đồ gá
+ Độ không song song giữa phiến tì với mặt đáy đồ gá ≤ 0,06 mm
+ Độ không vuông góc giữa bạc dẫn và mặt đáy của đồ gá ≤ 0,06 mm

19
TÀI LIỆU THAM KHẢO

GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS. Lê Văn Tiến,


[1] PGS.TS. Ninh Đức Tốn, PGS.TS. Trần Xuân Việt, Sổ tay
công nghệ chế tạo máy 1, Hà Nội: NXBKHKT, 2007.

GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS. Lê Văn Tiến,


[2] PGS.TS. Ninh Đức Tốn, PGS.TS. Trần Xuân Việt, Sổ tay
công nghệ chế tạo máy 2, Hà Nội: NXBKHKT, 2005.

GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS. Lê Văn Tiến,


[3] PGS.TS. Ninh Đức Tốn, PGS.TS. Trần Xuân Việt, Sổ tay
công nghệ chế tạo máy 3, Hà Nội: NXBKHKT, 2006.

[4] Sơn, Phùng Xuân, Giáo trình chế độ cắt gia công cơ khí, Hà Nội: NXBKHKT.
PSG.TS. Trần Văn Địch, Atlas Đồ Gá, Hà Nội:
[5]
NXBKHKT, 2000

20
21

You might also like