Professional Documents
Culture Documents
Chương 1-2: quá trình sản xuất và quá trình công nghệ SXLR ô tô
4.Đặc trưng của quy mô sản xuất:
- Đơn chiếc: hầu hết các trang thiết bị và máy móc thuộc loại vạn năng, năng suất lao
động kém, giá thành đắt
- Hàng loạt: sản xuất theo lô hàng, có sử dụng máy vạn năng và chuyên dùng, có 3
dạng sản xuất: loạt nhỏ, loạt vừa, loạt lớn.
- Hàng khối: lượng sản phẩm hàng năm rất lớn, cho phép tự động hóa và cơ giới hóa
quá trình sản xuất.
- Quá trình quản lý và điều hành sản xuất: tổ chức và lập kế hoạch sản xuất
- Quá trình chuẩn bị tư liệu sản xuất: lập quy trình công nghệ và các tài liệu.
- Quá trình công nghệ sản xuất: bao gồm chế tạo phôi,gia công cơ khí,..
8. Khái niệm quá trình công nghệ, quá trình công nghệ cơ bản.
- là 1 phần của quá trình sản xuất, ở đó con người trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua
công cụ lao động tác động lên đối tượng sản xuất và làm thay đổi trạng thái và tính
chất của đối tượng sản xuất.
3 quá trình:
- Quá trình công nghệ chế tạo chi tiết
- Quá trình công nghệ lắp ráp
- Quá trình kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh
10.Chuyên môn hóa công nghệ: mỗi phân xưởng đảm nhận một giai đoạn công nghệ
nhất định hoặc một phương pháp gia công. Áp dụng khi cơ sở phải sản xuất nhiều loại
sản phẩm có số lượng không lớn với quy trình công nghệ gia công chúng khác nhau.
Chuyên môn hóa sản phẩm: mỗi phân xưởng hay bộ phận sản xuất chỉ chế tạo một
loại sản phẩm. Thích hợp với cơ sở sản xuất với loại sản phẩm ổn định, sản lượng của
một loại sản phẩm khá lớn.
11.Phương pháp tổ chức chuyên môn hóa theo thời gian
Đặc trưng là chu kỳ sản xuất và phương thức phối hợp các bước công nghệ và nguyên
công
12. Phương pháp tổ chức theo dây chuyền
Khái niệm: Là một hình thức kết hợp đặc biệt của phương pháp tổ chức sản xuất theo
nguyên tắc chuyên môn hóa sản phẩm và phối hợp song song, để sản xuất một hoặc 1
vài sản phẩm có quy mô lớn.
Đặc điểm:
- Sản phẩm được nghiên cứu tỉ mỉ, phân chia thành nhiều công việc và sắp xếp theo
trình tự hợp lý nhất.
- Bố trí số bước công việc tại mỗi vị trí trên dây chuyền sao cho thời gian gia công
bằng nhau
- Các vị trí trên dây chuyền có tính chuyên môn hóa cao
- Dây chuyền được bố trí theo trình tự gia công sản phẩm hợp lý nhất
- Các thông số đặc chưng cho dây chuyền sản xuất bao gồn: thời và nhịp ; số vị trí làm
việc, khoảng cách giữa 2 vị trí, chiều dài dây chuyền.
Chương 1-4: An toàn lao động
13.Các nhóm nguyên nhân gây tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
- Nhóm các nguyên nhân kỹ thuật
- Nhóm các nguyên nhân về tổ chức
- Nhóm các nguyên nhân về vệ sinh công nghiệp
14.Các biện pháp an toàn lao động trong sản xuất lắp ráp ô tô
- An toàn lao động trong các phân xưởng gia công chế tạo và lắp máy
- An toàn điện
- An toàn thiết bị nâng hạ
- An toàn thiết bị áp lực
- An toàn về hóa chất
Chương 3-2: Quá trình công nghệ và vật liệu chế tạo khung và thân vỏ ô tô
35. Các quá trình công nghệ cơ bản để chế tạo khung sắt xi và thân vỏ ô tô.
- Quy trình gia công chế tạo
- Quy trình lắp ráp
- Quy trình hoàn thiện
36. Tính năng sử dụng và tính năng công nghệ của kim loại
- Tính năng sử dụng là các đặc tính biểu hiện trong quá trình sử dụng như cơ tính( độ
bền, biến dạng đàn hồi, biến dạng dẻo,..) lý tính ( tính dẫn điện, dẫn nhiệt,..) và hóa
tính ( thành phần hóa học, khả năng chống ăn mòn).
+ Phạm vi sử dụng: độ tin cậy và tuổi bền của chi tiết.
- Tính năng công nghệ là các đặc tính biểu hiện trong quá trình gia công chế tạo như
tính rèn dập, tính hàn, tính cắt gọt và tính đúc.
+ Phạm vi sử dujngL quyết định mức độ khó trong gia công chế tạo chi tiết.
37. Vật liệu chế tạo khung sắt xi và thân vỏ ô tô.
- Khung xương của thân vỏ thường được chế tạo từ phôi thép định hình với vật liệu là
thép CT3,SS400 và Q235.
- Vật liệu chế tạo thân vỏ là thép tấm cán nóng( CT3,SS400,Q235,A36,A572,..) hoặc
thép tấm cán nguội ( 08K, 08YU,SPCC,SPCD,..) có độ dày đến 1,5mm.
38. Phôi kim loại thường được dùng để chế tạo khung sắt xi và khung xương của
thân vỏ.
- - Khung xương của thân vỏ thường được chế tạo từ phôi thép tấm 16Mn.
Chương 3-3. Gia công áp lực trong chế tạo chi tiết khung và thân vỏ ô tô.
39. Phương pháp cán và điều kiện cán.
- Phươn pháp cán: là cho phôi đi qua khe hở giữa 2 trục cán quay ngược chiều nhau,
làm cho phôi bị biến dạng dẻo ở khe hở, kết quả là chiều dày của phôi giảm xuống,
chiều dài tăng lên rất nhiều
- Điều kiện cán: Tăng ma sát bằng cách khoét rãnh, hàn vết trên trục cán khi cán thô,
giảm nhiệt độ đầu phôi và bôi các chất làm tăng hệ số ma sát, làm nhỏ đầu phôi cán và
tăng tốc độ lao phôi, tăng khe hở trục cán ban đầu.
40. Khái niệm, đặc điểm và thiết bị của các nguyên công cắt( theo đường viền hở
và kín) và uốn
- Máy cắt lưỡi dao song song: Máy cắt này chỉ có thể cắt theo đường thẳng với chiều
rộng cắt B đến 3200mm và chiều dày S đến 60mm.
Ưu điểm của máy cắt này là đường cắt có chất lượng tốt, hành trình cắt nhỏ.
Nhược điểm: cần lực cắt lớn, không cắt được các đường cong và đường khép kín.
- Máy cắt lưỡi dao nghiêng: máy cắt có lưỡi dao trên nằm nghiêng với lưỡi dao dưới
một góc phi = 2-6 độ
Ưu điểm: có thể cắt với chiều dài bất kì, cắt được đường cong
Nhược điểm: đường cắt có chất lượng kém.
- Máy cắt chấn động: máy cắt có 2 lưỡi dao nghiêng tạo thành một góc từ 24-30 độ,
chuyển động lên xuống của lưỡi cắt rất nhanh từ 2000-3000 lần/ phút với hành trình
ngắn < bằng 4mm.
- Uốn là nguyên công làm thay đổi hướng của thớ kim loại trục phôi.
41. Phương pháp dập vuốt biến mỏng và không biến mỏng thành? Phạm vi áp
dụng và so sánh giữa hai phương pháp.
- Dập vuốt không biến mỏng thành: Các thông số đặc trưng: hệ số dập sâu, số lần dập,
lực dập vuốt, tốc độ dập
Phạm vi sử dụng: chi tiết mảng sườn của ô tô con, chi tiết mảng sàn có gân tăng cứng.
- Dập vuốt biến mỏng thành: là quá trình dập thực hiện khi khe hở giữa cối và chày
nhỏ hơn chiều dày phôi.
Khi dập vuốt, đường kính chi tiết giảm ít, chiều sâu tăng nhiều, giảm chiều dày phôi
và chiều dày đáy không đổi.
So sánh: Chất lượng chi tiết qua dập biến thành mỏng tốt hơn so với dập không biến
thành mỏng do có hạt kim loại đồng đều hơn.
Chương 4-3. Quy trình công nghệ lắp ráp cụm tổng thành
63. Các khái niệm về nhóm, phân nhóm, chi tiết độc lập, chi tiết cơ sở và nhóm
cơ sở?
Nhóm: gồm 2 chi tiết trở lên, lắp và kiểm tra độc lập với cụm-tổng thành và lắp
trực tiếp vào cụm- tổng thành
Phân nhóm: gồm 2 chi tiết trở lên, lắp và kiểm tra độc lập với nhóm và lắp vào
nhóm
Chi tiết độc lập: là chi tiết không thuộc nhóm hoặc phân nhóm, dung để lắp
ghép giữa các nhóm, phân nhóm hoặc có công dụng riêng để đảm bảo sự hoạt động
bình thường của cụm- tổng thành và ô tô
Chi tiết cơ sở, nhóm cơ sở: là khâu đầu tiên của quá trình lắp ráp dung để xác
định vị trí tuowng quan giữa các chi tiết, phân nhóm hoặc nhóm khác lắp lên nó
64. Khái niệm các sơ đồ lắp ráp: Sơ đồ lắp ráp nhóm của cụm – tổng thành; Sơ
đồ lắp ráp nhóm mở rộng của cụm – tổng thành; Sơ đồ lắp ráp mở rộng của
nhóm?
Sơ đồ lắp ráp nhóm của cụm- tổng thành: là sơ đồ ở dạng chung nhất với các
thành phần là các nhóm. Sơ đồ bắt đầu từ nhóm cơ sở và kết thúc là cụm hay tổng
thành được lắp hoàn chỉnh
Sơ đồ lắp ráp nhóm mở rộng của cụm – tổng thành: là sơ đồ lắp ráp nhóm của
cụm- tổng thành và có them các chi tiết độc lập
Sơ đồ lắp ráp mở rộng của nhóm: là sơ đồ thể hiện trình tự lắp ráp áp dụng cho
một nhóm của cụm -tổng thành
2. Công thức tính số lượng lao động danh nghĩa và thực tế?
D : thời gian lao động, : thời gian lắp ráp mỗi sản phẩm trên dây chuyền, N : số
sản phẩm của tuyến dây chuyền một năm phải lắp ráp
Khối lượng lao động hàng năm :
3. Khái niệm, công thức tính thời và nhịp sản xuất của tuyến dây chuyền?
Kiểm tra sai lệch về thời sản xuất của tuyến dây chuyền?
Khái niệm :
- Thời của tuyến dây chuyền : là thời gian cần thiết để hoàn thành khối lượng
công việc xét theo năng lực của tuyến dây chuyền.
- Nhịp sản xuất của tuyến dây chuyền : là thời gian cần thiết để hoàn thành
một sản phẩm theo kế hoạch.
Công thức :
- Thời của tuyến dây chuyền :
Tuyến dây chuyền không liên tục :
: thời vị trí
Điều kiện :
âm dương
Phương pháp Cụm – tổng thành sinh động lực Cụm – tổng thành không sinh
chạy rà động lực
Không tải X X X -
Có tải X X X -