You are on page 1of 30

CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ

§1- KHÁI NIỆM CHUNG

1. Qúa trình sản xuất


Quá trình sản xuất của một nhà máy cơ khí là quá trình
tổng hợp các hoạt động có ích để biến nguyên liệu thành
sản phẩm.

1
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§1- KHÁI NIỆM CHUNG

2. Qui trình công nghệ


- Qui trình công ngệ là một phần của quá trình sản xuất
trực tiếp làm thay đổi trạng thái, tính chất của đối
tượng sản xuất
* Qui trình gia công cơ
- Là quá trình cắt gọt phôi để làm thay đổi hình dáng,
kích thước của phôi ban đầu thành chi tiết cần chế tạo
* Qui trình nhiệt luyện
- Là quá trình làm thay đổi các tính chất cơ, lý, của chi
tiết cần chế tạo

2
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§1- KHÁI NIỆM CHUNG

2. Qui trình công nghệ


* Quá trình lắp ráp
- Là quá trình tạo thành những mối quan hệ tương quan
giữa các chi tiết với nhau.
- Khi ta lập quy trình công nghệ có thể có nhiều phương
án, ta cần lựa chọn phương án nào hợp lý nhất ghi
thành văn kiện công nghệ, các văn kiện công nghệ
này đựơc là quy trình công nghệ gia công cơ khí.

3
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUI TRÌNH CN GCCK

1. Nguyên công
- Là một phần của quá trình công nghệ là công việc được
hoàn thành liên tục tại một chỗ làm việc do một hay một
nhóm công nhân thực hiện
- Nếu thay đổi một trong hai điều kiện là tính liên tục hay
địa điểm làm việc thì đã chuyển sang nguyên công khác
Ví dụ:
Cần tiện một số trục như
hình vẽ.
Các phương án có thể tiện
như sau:
4
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUI TRÌNH CN GCCK

1. Nguyên công
Ví dụ:
+ Phương án 1
Tiện đầu B xong rồi trở đầu tiện C
ngay, đó là một nguyên công.
+ Phương án 2
Tiện đầu B cho cả loạt, xong mới tiện đầu C cũng cho cả
loạt trên cùng máy đó, như vậy ta đã chia thành 2
nguyên công vì tính liên tục không bảo đảm
+ Phương án 3
Tiện đầu B trên máy số 1 đưa sang tiện 2 đầu C. Như
vậy cũng là 2 nguyên công vì chỗ làm việc đã thay đổi
mặc dù tính liên tục vẫn bảo đảm. 5
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUI TRÌNH CN GCCK

2. Gá đặt
- Là một phần của nguyên công được hoàn thành trong
một lần gá đặt chi tiết (một lần kẹp chặt).
- Một nguyên công có thể có một hay nhiều lần gá.
Ví dụ:

Hình: 1 Hình: 2
6
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUI TRÌNH CN GCCK

3. Vị trí
- Là một phần của nguyên công, được xác định bởi vị trí
tương quan giữa chi tiết gia công với máy hoặc dụng cụ
cắt.
Ví dụ:

7
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUI TRÌNH CN GCCK

4. Bước
-Là một phần của nguyên công tiến hành gia công 1 bề
mặt bằng một dụng cụ cắt hoặc một nhóm dụng cụ cắt
đồng thời với một chế độ cắt không đổi
-Ví dụ: Phay rảnh với 3 bước
+ phay thô: 2 lần
n=500, s=1mm/v, t=1
+ phay tinh: 1 lần
n=700, s=0.2mm/v, t=0.2

8
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUI TRÌNH CN GCCK

5. Đường chuyển dao


- Là một phần của bước để hớt đi một lớp kim loại, sử
dụng cùng một dao và một chế độ cắt.
* Ví dụ: Phay rảnh với 3 bước
+ phay thô: 2 lần ( chuyển dao)
n=500, s=1mm/v, t=1

9
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUI TRÌNH CN GCCK

6. Động tác
- Là một hành động của công nhân để điều khiển máy
thực hiện việc gia công hay lắp ráp.
- Ví dụ: nhấn nút, quay ụ dao, xiết mâm cặp …

10
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH C NGHỆ
§3- CÁC DẠNG SẢN XUẤT

1. Các yếu tố đặc trưng cho dạng sản xuất


- Sản lượng
- Tính ổn định của sản xuất
- Tính lập lại của quá trình sản xuất
- Mức độ chuyên môn hóa trong sản xuất
* Dựa vào các điều kiện trên mà người ta chia làm 3
dạng sản xuất sau
- Dạng sảnxuất đơn chiếc
- Dạng sản xuất hàng loạt
- Dạng sản xuất hàng khối

11
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§3- CÁC DẠNG SẢN XUẤT

1. Dạng sản xuất đơn chiếc


- Sản lượng ít, thường từ 1 đến vài chục chiếc, chủng loại
nhiều, tính lặp lại không biết trước.
- Thiết bị vạn năng đáp ứng tính đa dạng của sản phẩm.
- Máy móc được bố trí theo loại máy, thành từng bộ phận
sản xuất khác nhau.
- Trình độ thợ đa năng có thể thực hiện được nhiều công
việc khác nhau

12
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§3- CÁC DẠNG SẢN XUẤT

2. Dạng sản xuất hàng loạt


- Sản lượng nhiều, sản phẩm được chế tạo từng loạt theo
chu kỳ xác định và có tính tương đối ổn định.

- Tùy theo sản lượng và mức độ ổn định sản phẩm mà ta


chia ra loạt nhỏ, loạt vừa và loạt lớn.

- Dạng sản xuất loạt nhỏ gần với sản xuất đơn chiếc, còn
sản xuất loạt lớn thường dùng nhiều thiết bị chuyên
dùng, qui trình công nghệ được thành lập một cách khá tỉ
mỉ.

13
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§3- CÁC DẠNG SẢN XUẤT

3. Dạng sản xuất hàng khối


- Có sản lượng lớn, sản phẩm ổn định, trình độ chuyên
môn hóa cao.
- Trang thiết bị, dụng cụ, công nghệ chuyên dùng, qui
trình công nghệ được thiết kế và tính toán chính xác
- Việc bố trí thiết bị, máy móc theo thứ tự nguyên công
của qui trình công nghệ và tạo thành dây chuyền sản
xuất.
- Trình độ thợ đứng máy không cần cao nhưng phải có
thợ điều chỉnh máy giỏi

14
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§4- THỨ TỰ THÀNH LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

1. Các tài liệu cần thiết để lập qui trình công nghệ
* Bản vẽ chế tạo chi tiết
- Phải thể hiện đày đủ hình dạng, kích thước của chi tiết
trên các mặt chiếu
- Phải ghi đầy đủ các dung sai
- Các điều kiện kỹ thuật
- Vật liệu chế tạo
- Độ cứng chi tiết…
*Sản lượng chi tiết
- Lựa chọn hình thức sản xuất
* Bản vẽ lắp của chi tiết trong cụm máy
* Khả năng trang bị máy móc của nhà máy
15
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§4- THỨ TỰ THÀNH LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

1. Các tài liệu cần thiết lập qui trình công nghệ
* Các loại sổ tay để tra cứu
- Sổ tay chế tạo máy
- Sổ tay đồ gá
- Sổ tay dụng cụ cắt
- Sổ tay định mức kĩ thuật để thực hiện việc tính toán,
thiết kế qui trình công nghệ.

16
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§4- THỨ TỰ THÀNH LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

2.Trình tự thiết lập qui trình công nghệ


- Nghiên cứu bản vẽ chi tiết
- Xác định qui mô sản xuất và điều kiện sản xuất.
- Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi.
- Xác định thứ tự các nguyên công
- Chọn máy cho mỗi nguyên công
- Xác định lượng dư và dung sai cho các nguyên công
(xác định kích thước cần thiết của phôi).
- Xác định dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra. (Thiết kế
những dụng cụ đặc biệt)
- Xác định các thông số công nghệ ( chế độ cắt, lực cắt,
công suất cắt…)
17
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§4- THỨ TỰ THÀNH LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

2. Trình tự thiết lập qui trình công nghệ


- Chọn và thiết kế đồ gá
- Xác định bậc thợ.
- Định mức thời gian và năng suất.
- So sánh các phương án kinh tế.
- Lập bảng tổng hợp, ghi phiếu công nghệ,
- Vẽ sơ đồ nguyên công.
Cần lưu ý một số vấn đề sau
a. Vấn đề xác định trình tự các nguyên công
- Chọn chuẩn thô và cách thự hiện nguyên công đầu tiên
(phải gia công những bề mặt dùng để làm chuẩn cho các
nguyên công sau)
18
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§4- THỨ TỰ THÀNH LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

Cần lưu ý một số vấn đề sau


a. Vấn đề xác định trình tự các nguyên công
- Chọn chuẩn tinh tiếp theo và xác định các trình tự các
nguyên công tiếp sau đó.
- Chọn phương pháp gia công lần cuối của các bề mặt
quan trọng (Căn cứ vào độ bóng, độ chính xác)
- Các nguyên công kiểm tra phải được tiến hành sau
những nguyên công có khả năng gây nhiều phế phẩm
- Cần cố gắng giảm số lần gá tăng số vị trí trong mỗi lần
gá.

19
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§4- THỨ TỰ THÀNH LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ

Cần lưu ý một số vấn đề sau


b. Vấn đề chọn thiết bị
- Kích thước của máy phù hợp với kích thước chi tiết gia
công và phạm vi gá đặt phôi trên máy.
- Máy phải đảm bảo được năng suất gia công
- Máy phải có khả năng làm việc với chế độ cắt tối ưu.
- Nên chọn những máy vạn năng, máy chuyên dùng phù
hợp với điều kiện sản xuất thực tế và trình độ phát triển
khoa học kĩ thuật của Việt Nam.

20
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§5- CÁC NGUYÊN TẮC VẬN DỤNG KHI LẬP QTCN
1. Sự liên quan giữa tính c/nghệ và kết cấu của CTM
+ Tính công nghệ phải đồng bộ với kết cấu cụ thể của sản
phẩm để đảm bảo chức năng và điều kiện làm việc của
chi tiết
 Tính công nghệ của kết cấu thường được đánh giá
bằng các chỉ tiêu sau
- Trọng lượng nhỏ nhất
- Sử dụng vật liệu hợp lý, rẻ tiền và dể kiếm
- Các sai số cho phép về kích thước và độ nhẵn bóng hợp
lý.
- Sử dụng triệt để các chi tiết máy đã được tiêu chuẩn hóa.
- Kết cấu hợp lý để dễ gia công cơ khí, lắp ráp thuận tiện
21
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§5- CÁC NGUYÊN TẮC VẬN DỤNG KHI LẬP QTCN
1. Sự liên quan giữa tính c/nghệ và kết cấu của CTM
 Trong quá trình cắt gọt, tính công nghệ của chi tiết
máy được xét trên cơ sở yêu cầu cụ thể sau
+ Giảm lượng kim loại cắt gọt bằng cách chọn phôi và các
bề mặt gia công hợp lý, xác định chính xác lượng dư
gia công
+ Giảm quảng đường chạy dao khi cắt
+ Đơn giản hoá kết cấu, đảm bảo gia công kinh tế
+ Tạo điều kiện sử dụng được các dụng cụ cắt tiêu chuẩn
+ Đảm bảo kết cấu đứng vững để tạo điều kiện cắt dể
dàng với chế độ cắt cao tốc
+ Phân biệt rõ những bề mặt gia công và không gia công
cũng như các bề mặt ứng với các nguyên công 22 khác
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH C NGHỆ
§5- CÁC NGUYÊN TẮC VẬN DỤNG KHI LẬP QTCN
1. Sự liên quan giữa tính c/nghệ và kết cấu của CTM
Một số ví dụ

23
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§5- CÁC NGUYÊN TẮC VẬN DỤNG KHI LẬP QTCN
1. Sự liên quan giữa tính c/nghệ và kết cấu của CTM
Một số ví dụ

24
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH C NGHỆ
§5- CÁC NGUYÊN TẮC VẬN DỤNG KHI LẬP QTCN
2. Tập trung nguyên công và phân tán nguyên công
a. Tập trung nguyên công
- Là phương án gia công mà trong các nguyên công có
nhiều bước công nghệ, vì vậy số lượng nguyên công
trong qui trình công nghệ sẽ ít đi
- Tập trung nguyên công có 2 hình thức:
* Tập trung nguyên công liên tục
- Là phương án tập trung nguyên công mà các bước được
thực hiện theo tuần tự từng bước trong sơ đồ nguyên
công.
Ví dụ:
Tiện trục bậc gồm nhiều nguyên công, các nguyên công
thực hiện theo một thứ tự nhất định (gia công từng25
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§5- CÁC NGUYÊN TẮC VẬN DỤNG KHI LẬP QTCN
2. Tập trung nguyên công và phân tán nguyên công
* Tập trung nguyên công song song
- Là phương án tập trung nguyên công mà các bước của
nó được thực hiện cùng một lúc.
Ví dụ:
Tiện trục bậc gồm nhiều nguyên công, các nguyên công
thực hiện cùng một lúc (gia công nhiều mặt bằng nhiều
dao)

26
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§5- CÁC NGUYÊN TẮC VẬN DỤNG KHI LẬP QTCN
2. Tập trung nguyên công và phân tán nguyên công
b. Phân tán nguyên công
- Phân tán nguyên công là phương án gia công mà các
nguyên công bố trí ít bước công nghệ, vì vậy số
nguyên công trong quy trình công nghệ sẽ nhiều lên,
nhưng chúng là các nguyên công đơn giản.
Ví dụ:
Sử dụng tiện nhiều bậc với mỗi bậc một kích thước khác
nhau.
 

27
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§5- CÁC NGUYÊN TẮC VẬN DỤNG KHI LẬP QTCN
2. Tập trung nguyên công và phân tán nguyên công
c. Phạm vi áp dụng
+ Phụ thuộc vào sản lượng sản phẩm
- Đối với sản phẩm hàng loạt lớn và hàng khối, người ta
dùng phương pháp phân tán gia công. Để chuyên môn
hóa cao nhằm tang năng suất lao động và không đòi
hỏi thợ có trình độ chuyên môn giỏi.
- Đối với loại hình sản xuất đơn chiếc thường áp dụng
phương pháp tập trung nguyên công liên tục vì phương
án này phù hợp với các máy móc thiết bị vạn năng.

28
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§5- CÁC NGUYÊN TẮC VẬN DỤNG KHI LẬP QTCN
2. Tập trung nguyên công và phân tán nguyên công
c. Phạm vi áp dụng
+ Phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật gia công
- Các sản phẩm có yêu cầu độ chính xác, chất lượng bề
mặt cao thường áp dụng phương án phân tán gia công
để những nguyên công quan trọng có tính chất quyết
định đến chất lượng, thì ta nên thực hiện trên các máy
công cụ phù hợp và lựa bậc thợ tương ứng.
- Đối với các nguyên công trung gian có thể áp dụng
phương án tập trung gia công để làm cho số lượng
nguyên công giảm bớt.

29
CHƯƠNG 25- QUÁ TRÌNH SX VÀ QUI TRÌNH CNGHỆ
§5- CÁC NGUYÊN TẮC VẬN DỤNG KHI LẬP QTCN
2. Tập trung nguyên công và phân tán nguyên công
c. Phạm vi áp dụng
+ Phụ thuộc trọng lượng, kích thước của vật gia công
- Các chi tiết gia công có trọng lượng kích thước lớn thì
áp dụng phương án tập trung gia công để giảm bớt sự
vận chuyển, gá lắp khi chuyển sang địa điểm gia công
khác.
+ Phụ thuộc vào mức độ phức tạp khi gá lắp
- Các chi tiết máy khi gá lắp trên máy đòi hỏi mức độ
chính xác khi gá lắp cao, quá trình gá lắp phức tạp thì
người ta cũng áp dụng phương án tập trung gia công để
giảm tối thiểu số lần gá lắp. 
30

You might also like