Professional Documents
Culture Documents
pct Sinh thái học cuối kì 2
pct Sinh thái học cuối kì 2
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần bảy: SINH THÁI HỌC
Chương I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu những mối quan hệ tương hỗ giữa các sinh vật, cũng như
giữa sinh vật với môi trường sống.
Nắm vững các quy luật sinh thái, con người sẽ biết cách sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sinh học và
giải quyết nhiều nhiệm vụ có liên quan tới đời sống và kinh tế.
Sinh thái học cá thể nghiên cứu các mối quan hệ của cá thể sinh vật với môi trường sống.
I. Khái niệm:
- Khái niệm môi trường: Là phần không gian bao quanh SV mà ở đó các yếu tố cấu tạo môi trường trực
tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của SV.
- Mỗi loài SV có môi trường sống đặc trưng và chịu sự tác động của môi trường thông qua những biến
đổi về hình thái, sinh lí, sinh thái và tập tính để thích nghi.
- Ví dụ những phản ứng thích nghi của SV đối với môi trường:
+ Thích nghi hình thái: cá sống trong nước có hình thoi…
+ Thích nghi sinh lí: Khi nóng quá toát mồ hôi; cây tiết mật, hương quyến rũ côn trùng.
+ Thích nghi sinh thái: chó thè lưỡi khi nóng…
+ Thích nghi tập tính: di cư 1 số loài chim…
- Phân loại môi trường: Môi trường đất; môi trường trên cạn (Gồm mặt đất và lớp khí quyển); môi trường
nước và môi trường sinh vật.
II. Các nhân tố sinh thái:
- Khái niệm: NTST là tất cả những yếu tố thuộc môi trường, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới
đời sống của sinh vật.
- Nhân tố ST gồm:
+ Nhân tố vô sinh: là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm v.v...
+ Nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc
nhóm SV) này với một sinh vật (hoặc nhóm SV) khác sống xung quanh. Trong nhóm này con người được
nhấn mạnh là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống của nhiều SV.
III. Giới hạn sinh thái:
- Khái niệm: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển.
+ Điểm giới hạn trên.
+ Điểm giới hạn dưới.
+ Khoảng cực thuận.
+ Các khoảng chống chịu.
Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái
ở mức độ phù hợp nhất, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất.
Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái
gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
- Những loài có giới hạn sinh thái rộng dễ thích nghi hơn những loài có giới hạn sinh thái hẹp.
Ví dụ: Cá rô phi ở nước ta chết ở nhiệt độ dưới 5,6oC và trên 42oC và phát triển thuận lợi nhất ở 30oC.
Nhiệt độ 5,6oC gọi là giới hạn dưới, 42oC gọi là giới hạn trên và 30oC là điểm cực thuận của nhiệt độ đối
với cá rô phi ở Việt Nam. Từ 5,6oC đến 42oC gọi là giới hạn chịu đựng hay giới hạn sinh thái về nhiệt độ
của cá rô phi ở Việt Nam.
- Nhiệt độ môi trường tăng lên làm tăng tốc độ của các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật. Ở động vật
biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao chu kì sống của chúng càng ngắn.
IV. Ổ sinh thái:
- Ổ sinh thái: Là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các NTST của môi trường nằm trong giới hạn
sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 1
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác nhau về
kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn).
- Ý nghĩa ổ ST: giải thích sự cạnh tranh giữa các cá thể, nhất là các cá thể
khác loài, khả năng phân hoá và tiến hoá của các loài phù hợp với một sinh
cảnh đa dạng về loài, nhưng nguồn sống nói riêng hay sức chịu đựng của
môi trường nói chung bị giới hạn.
- Ổ ST và ĐK cạnh tranh: về mặt dinh dưỡng.
+ Ổ ST không trùng nhau: không cạnh tranh.
+ Ổ ST trùng nhau: cạnh tranh, trùng nhau càng nhiều, cạnh tranh càng
khốc liệt.
Hướng giải quyết khi trùng ổ sinh thái: Phân li ổ sinh thái
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
II. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ: (Phổ biến nhất)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 3
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể sinh vật
Quan hệ Hỗ trợ Cạnh tranh
Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng Là mối quan hệ xảy ra khi mật độ cá thể của quần
loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động thể tăng lên quá cao, nguồn sống của của môi
Khái sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong
niệm sinh sản.... quần thể → các cá thể tranh giành nhau thức ăn,
nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác; các con
đực tranh giành con cái.
Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, Làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong
Vai trò khai thác tối ưu nguồn sống của môi quần thể được duy trì ở mức phù hợp với nguồn
trường, làm tăng khả năng sống sót và sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và
sinh sản của cá thể (hiệu quả nhóm). phát triển của quần thể.
Ý nghĩa - Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và phân bố
định của cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù
- Khai thác tối ưu nguồn sống của môi hợp với nguồn sống và không gian sống, đảm bảo
trường sự tồn tại và phát triển của quần thể.
- Làm tăng khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể
Hiện tượng sống theo nhóm giúp thực Cạnh tranh dành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở thực
Ví dụ vật tăng khả năng chống chịu với bất vật cùng loài
lợi của môi trường.
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể.
- Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
- Trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa
sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật
- Ý nghĩa:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 4
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
+ Điều khiển tỉ lệ đực/cái trong chăn nuôi để mang lại hiệu quả kinh tế.
Tỉ lệ giới tính. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính.
-Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là: 40/60. Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và
-Trước mùa sinh sản nhiều loài thằn lằn, rắn có số cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá
lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ thể đực.
trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau.
Với loài kiến nâu (formica rufa), nếu đẻ trứng ở Tỉ lệ giới tính thay đổi theo điều kiện môi trường
nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn cá thể sống (nhiệt độ môi trường).
cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ cao hơn 200C thì
trứng nở ra hầu hết cá thể đực.
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật.
thể đực gấp 2 hoặc 3 lần đôi khi tới 10 lần.
Muỗi đực sống tập trung ở nơi riêng với số lượng Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lý và tập tính của
nhiều hơn muỗi cái. con đực và cái, muỗi đực không hút máu như muỗi
cái. Muỗi đực tập trung tại một chỗ còn muỗi cái bay
khắp nơi tìm ĐV hút máu.
Ở cây thiên nam tinh thuộc họ ráy, củ rễ loại lớn Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng
có nhiều chất dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra tích luỹ trong cơ thể.
cây có hoa cái, còn loại rễ nhỏ nảy chồi cho ra cây
có hoa đực.
2. Nhóm tuổi
- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:
+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt
đến của cá thể.
+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá
thể.
+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể Tháp tuổi: A quần thể trẻ (Đang phát triển); B quần
trong quần thể. thể ổn định; C quần thể già (Suy thoái)
Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn
sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn
các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
3. Sự phân bố các cá thể trong quần thể
Kiểu phân bố Đặc điểm Ý nghĩa Ví dụ
Phân bố theo Các cá thể của quần thể tập trung theo các cá thể này hỗ trợ lẫn Đàn trâu rừng,
nhóm (Phổ từng ở những nơi có điều kiện sống tốt nhau chống lại điều nhóm cây bụi
biến nhất) nhất. Thường gặp khi điều kiện sống kiện bất lợi của môi mọc hoang dại
phân bố đồng đều trong môi trường trường (di cư, trú đông,
chống kẻ thù …)
Phân bố đồng Thường gặp khi điều kiện sống phân bố Kiểu phân bố này làm Cây thông trong
đều đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa giảm sự cạnh tranh gay rừng thông,
các cá thể trong quần thể. gắt giữa các cá thể chim hải âu trên
đảo, chim cánh
cụt hoàng đế ở
Nam Cực…
Phân bố ngẫu Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Giúp sinh vật tận dụng Các loài sâu
nhiên Thường gặp khi điều kiện sống phân bố được nguồn sống tiềm trên lá cây, cây
đồng đều trong môi trường, không có sự tàng của môi trường. gỗ trong rừng
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong nhiệt đới
quần thể
IV. Mật độ các cá thể trong quần thể
- Khái niệm: Mật độ cá thể là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 5
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả
năng sinh sản và tử vong của cá thể.
- Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống.
* Mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất.
V. Kích thước của quần thể sinh vật
1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
- Khái niệm kích thước quần thể: Kích thước của của quần thể là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối
lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
- Ví dụ: quần thể voi 25 con/quần thể, quần thể gà rừng 200 con/quần thể.
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
- Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật
a. Mức độ sinh sản của quần thể
Là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
b. Mức tử vong của quần thể
Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong 1 đơn vị thời gian
c. Phát tán cá thể của quần thể
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể đến nơi sống mới.
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể
VI. Tăng trưởng của quần thể
- Điều kiện môi trường thuận lợi:
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J)
- Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng của quần thể giảm (đường cong tăng
trưởng hình chữ S)
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 6
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Điều kiện sống không thuận lợi → quần thể giảm mức sinh sản + nhiều cá thể xuất cư → kích thước
quần thể giảm.
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
4. Ý nghĩa những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể: giúp xác định đúng lịch thời vụ, để vật
nuôi, cây trồng sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt được năng suất cao: chủ
động trong việc hạn chế sự phát triển quá mức của các loài sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái:
chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.
I. HỆ SINH THÁI
1. Khái niệm hệ sinh thái
- Quần xã và sinh cảnh;
- Các SV luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố
vô sinh của MT;
- Một hệ thống sinh học hoàn chỉnh (hệ mở, tự điều chỉnh) và tương
đối ổn định.
Ví dụ về các cấp độ tổ chức sống: Khi tham quan rừng tràm U Minh Thượng, lấy ví dụ về các cấp độ tổ
chức sống: quần thể SV, quần xã SV và hệ sinh thái.
+ Tập hợp các cây tràm trong rừng tràm U Minh Thượng – Quần thể SV.
+ Các loài sinh vật (QT khác loài) trong rừng tràm U Minh Thượng – Quần xã SV.
+ Các loài sinh vật và sinh cảnh trong rừng tràm U Minh Thượng – Hệ sinh thái.
2. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
Thành phần vô sinh Ánh sáng, khí hậu, đất, nước, xác sinh vật…
Sinh vật sản xuất (tự dưỡng): TV, VSV tự dưỡng;
Thành phần hữu sinh Sinh vật tiêu thụ (dị dưỡng): ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV;
Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, một số ĐV không xương sống.
3. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất
Hệ sinh thái nhân tạo HST đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố ...
HST rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, savan đồng cỏ, thảo
Trên cạn nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc và đồng
rêu hàn đới.
Hệ sinh thái
HST nước mặn: Gồm: rừng ngập mặn, cỏ biển, rạng san hô và
tự nhiên
Dưới HST vùng biển khơi.
nước Nước ngọt: HST nước đứng (ao, đầm, hồ) và HST nước chảy
(sông, suối).
So sánh HST nhân tạo với HST tự nhiên:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 9
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Giống nhau: Gồm quần xã sv & sinh cảnh tác động lẫn nhau luôn trao đổi vật chất và năng lượng với
môi trường.
- Khác nhau:
Tiêu chí Hệ sinh thái nhân tạo Hệ sinh thái tự nhiên
Thành phần loài Ít Nhiều
Các chất dinh dưỡng Các chất dinh dưỡng chủ yếu Các chất dinh dưỡng lấy từ môi
cho con người cung cấp trường tự nhiên.
Tốc độ sinh trưởng Nhanh Chậm
Năng suất sinh học (thời Nhanh Chậm
gian cho sản phẩm)
4. Chức năng hệ sinh thái
- Thực hiện chu trình sinh địa hóa vật chất ….đi vào QXSV qua biến đổi chúng lại được trả lại môi
trường.
- Năng lượng … đi vào QXSV và được thoát ra dưới dạng nhiệt.
- Hệ sinh thái là một hệ thống tương đối hoàn chỉnh, thường xuyên trao đổi vật chất và năng lượng và có
khả năng tự điều chỉnh, đảm bảo ổn định lâu dài theo thời gian.
II. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
1. Trao đổi vật chất trong quần xã
a. Chuỗi thức ăn:
- Là một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài này ăn loài
khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía sau.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.
b. Lưới thức ăn
- Lưới thức ăn là tập hợp của các chuỗi thức ăn, trong đó một loài tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi
thức ăn khác nhau (mắt xích chung)
- Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp → HST
càng ổn định.
c. Bậc dinh dưỡng
Bậc dinh dưỡng là những loài cùng mức dinh dưỡng (năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức năng
lượng) trong lưới thức ăn (hoặc chuỗi thức ăn).
Cỏ → Sâu → Chim ăn sâu → Đại bàng
Bậc dinh dưỡng: Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4
Sinh vật tiêu thụ: Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
2. Tháp sinh thái
Khái niệm: Là cách thức biểu diễn các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau.
- Các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau. Chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh
dưỡng.
Phân loại:
+ Tháp số lượng: Dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp sinh khối: Dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên 1 đơn vị thể tích hay diện tích
ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp năng lượng: Dựa trên số năng lượng tích lũy trên 1 đơn vị thể tích hay diện tích, trong 1 đơn vị
thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 10
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 11
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
chiếu Không Tương đối. Nhiều. Nhiều.
sáng đồng đều.
Đất đai Rất nghèo Nghèo dinh Tương đối màu mỡ. Màu mỡ.
dinh dưỡng dưỡng.
Dạng thực - Rêu, địa y - Cây lá kim - Cây thuờng xanh và - Đa dạng, có sự phân
vật - Động vật - Tuần lộc, (tùng, thông, cây lá rộng rụng theo tầng.
đi kèm. gấu Bắc bách). mùa. - Nhiều động vật lớn như:
Cực... - Thỏ, chó sói - Đa dạng nhưng voi, hổ... và côn trùng
cáo... không loài nào chiếm phong phú.
ưu thế
* Các khu sinh học dưới nước: dựa vào sự khác biệt về độ muối Natri clorua (NaCl), thủy quyển được
chia ra các dạng:
Các dạng vực nước Độ muối (‰)
Quá mặn >40,0
Nước mặn 40,0 –30,0
Nước lợ, gồm: 40,0 – 0,5
- Nước biển ven bờ 32,0 – 30,0
- Nước lợ mặn 30,0 – 18,0
- Nước lợ chính thức 18,0 –5,0
- Nước lợ nhạt 5,0 – 0,5
Nước ngọt < 0,5
IV. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI
1. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Mặt trời cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất. Năng lượng mặt trời cung cấp cho sinh
vật sản xuất để sinh vật sản xuất quang hợp và tổng hợp nên chất hữu cơ cấu tạo nên sinh vật sản xuất.
Sinh vật tiêu thụ sử dụng sinh vật sản xuất làm nguồn thức ăn nên năng lượng tích lũy trong sinh vật sản
xuất cung cấp cho sinh vật tiêu thụ các cấp, sau đó cung cấp cho sinh vật phân giải, cuối cùng năng
lượng trả lại môi trường dưới dạng nhiệt, không quay trở lại chu trình.
- Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát khoảng 90% (do sinh vật hô hấp (cao nhất khoảng
70%), do bài tiết, do hiệu suất tiêu hóa…), chỉ khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng
cao hơn.
2. Hiệu suất sinh thái
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. Trong tự nhiên,
hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ khoảng 10%.
V. CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Các dạng tài nguyên: Tài nguyên vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, thuỷ triều, gió..); tài nguyên tái sinh
(đất nước, SV...); tài nguyên không tái sinh (khoáng sản và phi khoáng sản).
* Trong số các dạng khoáng sản, nhiều kim loại đã bị khai thác đến cạn kiệt hoặc sắp cạn kiệt trong khi
nhu cầu của công nghiệp ngày một tăng và cha thể có những chất thay thế. Điều đó đòi hỏi mọi quốc gia
phải biết tiết kiệm bằng con đường tái sử dụng và tái chế.
* Tài nguyên tái sinh không phải là vô tận khi con người khai thác quá mức và khai thác bằng các
phương pháp hủy diệt.
2. Vấn đề dân số và sức ép dân số lên tài nguyên thiên thiên
- Khoảng 10.000 năm trước CN dân số thế giới mới có 5 triệu người. Sau 1500 năm con số đó lên đến
500 triệu.
- Dân số bùng nổ vào thời kì hậu công nghiêp, nhất là ở các nước đang phát ttriển. Theo dự báo phải sau
150 năm nữa, tức là vào năm 2150, dân số toàn thế giới mới bước vào trạng thái ổn định.
- Sự gia tăng dân số kéo theo là sự tăng nhu cầu của con người và tăng lượng xả thải, “con người sinh
thái” trở nên “nặng” hơn. Điều đó tạo ra sức ép ngày càng lớn lên tài nguyên và môi trường.
3. Vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững
Nội dung chính của phát triển bền vững tập trung vào các mục đích chính sau đây:
- Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái
chế các nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng phục hồi (đất, nước
và sinh vật).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 12
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm trong đó bảo tồn các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái, nhất là
những hệ sinh thái có sức sản xuất cao mà con ngời sống dựa vào và những hệ sinh thái nhạy cảm với tác
động của các nhân tố môi trường.
- Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước và không khí.
- Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người,
trong đó con người sống bình đẳng với nhau về quyền lợi và nghĩa vụ, đồng thời con ngời sống hài hoà
với thế giới tự nhiên.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 13
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. đều có lợi và có mối quan hệ chặt chẽ. B. có một loài không có lợi cũng không bị hại.
C. một loài sử dụng loài còn lại làm thức ăn. D. một loài sử dụng dinh dưỡng từ cơ thể loài
khác.
Câu 16: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị kìm hãm ở mức nhất định bởi các mối quan hệ sinh
thái trong quần xã sinh vật được gọi là
A. khống chế sinh học. B. giới hạn sinh thái. C. quan hệ đối kháng. D. biến động số lượng.
Câu 17: Đặc điểm chính của lá cây ưa sáng là
A. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển. B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
C. phiến lá mỏng, ít mô giậu. D. phiến lá dày, không có mô giậu.
Câu 18: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
C. vai trò của các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 19: Loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có vai trò quan trọng trong quần xã là
A. loài ngẫu nhiên. B. loài ưu thế. C. loài thứ yếu. D. loài chủ chốt.
Câu 20: Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là
A. thực vật. B. động vật ăn thực vật. C. sinh vật phân giải. D. động vật ăn động vật.
Câu 21: Trong thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái, thành phần hữu sinh là
A. sinh vật. B. ánh sáng. C. chất hữu cơ. D. nhiệt độ.
Câu 22: Để nhận biết một quần thể sinh vật, người ta không dựa vào dấu hiệu nào sau đây?
A. Các cá thể sống trong một thời gian nhất định. B. Các cá thể thuộc nhiều loài khác nhau.
C. Các cá thể có khả năng sinh ra các thế hệ mới. D. Các cá thể sống trong 1 khoảng không gian xác
định.
Câu 23: Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Độ đa dạng. C. Mật độ. D. Nhóm tuổi.
Câu 24: Giun đũa sống trong ruột của một số loài động vật. Giun đũa sống ở môi trường
A. trên cạn. B. nước. C. đất. D. sinh vật.
Câu 25: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Châu chấu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Chuỗi thức ăn này, có bao
nhiêu bậc dinh dưỡng?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 26: Cho các loài sinh vật trong một quần xã: Rong đuôi chó, tôm sông, tảo lục đơn bào, cá rô phi.
Các nhóm sinh vật trên, tôm sông thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy?
A. Cấp 1. B. Cấp 2. C. Cấp 3. D. Cấp 4.
Câu 27: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Cỏ → Châu chấu → Rắn → Ếch. B. Cỏ → Ếch → Châu chấu → Rắn.
C. Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn. D. Cỏ → Ếch → Rắn → Châu chấu.
Câu 28: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái ở một khu rừng nguyên sinh là
A. cạnh tranh giữa các loài sinh vật. B. thay đổi môi trường vật lí.
C. các yếu tố ngoại cảnh. D. khai thác các loài của con người.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29 (1,0 điểm): Cho 2 ví dụ sau, mỗi ví dụ là cấp độ tổ chức sống nào? Giải thích.
Ví dụ 1: Tập hợp những con Voọc Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) ở rừng Sơn Trà, Đà Nẵng.
Ví dụ 2: Tập hợp các loài sinh vật ở hồ 29/3, Đà Nẵng.
Câu 30 (0,5 điểm): Hình ảnh bên mô
tả các giai đoạn của quá trình diễn thế
tại một hồ nước. Cho biết giai đoạn
khởi đầu là hình (B). Hãy xác định
loại diễn thế và sắp xếp các giai đoạn
của quá trình diễn thế theo trật tự
đúng.
Câu 31 (1,0 điểm): Cho chuỗi thức ăn:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 14
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hãy xác định chuỗi thức ăn có mấy bậc dinh dưỡng? Kể tên các sinh vật tiêu thụ.
Giả sử quần xã chỉ có 5 loài trên, khi ếch bị khai thác hết thì loài trăn và đại bàng sẽ như thế nào? Liên hệ
trong khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 32 (0,5 điểm): Hãy vẽ 1 lưới thức ăn có tối thiểu 3 chuỗi thức ăn và mỗi chuỗi thức ăn tối thiểu có 3
bậc dinh dưỡng.
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 C 6 D 11 A 16 A 21 A 26 B
2 B 7 D 12 C 17 B 22 B 27 C
3 C 8 B 13 C 18 D 23 B 28 A
4 C 9 A 14 D 19 B 24 D
5 D 10 C 15 A 20 A 25 D
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29:
Ví dụ 1: Quần thể sinh vật (không là quần xã sinh vật)
Giải thích: Một loài, không gian sống là rừng Sơn Trà, đang tồn tại, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
Ví dụ 2: Quần xã sinh vật
Giải thích: Nhiều loài (nhiều quần thể khác loài), không gian sống là hồ 29/3, đang tồn tại, có mối quan
hệ với nhau,
Câu 30: - Diễn thế thứ sinh;
- Thứ tự các giai đoạn: (B) → (E) → (D) → (C) → (A).
Câu 31:
Xác định chuỗi thức ăn có 5 bậc dinh dưỡng;
Kể tên các sinh vật tiêu thụ: Châu chấu; Ếch; Trăn; Đại bàng.
Khi ếch bị khai thác hết thì loài trăn và đại bàng (đi kiếm ăn ở quần xã khác) sẽ không còn ở quần xã này.
Liên hệ trong công tác khai thác tài nguyên thiên nhiên: Khai thác hợp lí, đảm bảo cân bằng sinh học, bảo
vệ đa dạng sinh học
Câu 32:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Môn: Sinh học - Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 02 trang)
Học sinh làm Phần trắc nghiệm bằng cách chọn và tô kín một ô tròn trên Phiếu trả lời trắc nghiệm
tương ứng với phương án trả lời đúng của mỗi câu và làm Phần tự luận trên giấy kiểm tra.
Họ và tên học sinh: ................................................................... Lớp: .................................... Mã đề: 415
Số báo danh: ..............................Phòng số:................... Trường: …………………….…......………….
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới Tam Đảo, thành phần nào sau đây thuộc thành phần hữu sinh?
A. Cá cóc. B. Chất hữu cơ. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.
Câu 2: Số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian được gọi là
A. mức độ sinh sản. B. mức độ tử vong. C. mức độ nhập cư. D. mức độ xuất cư.
Câu 3: Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80C. Đây là dạng biến động
A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì mùa.
C. không theo chu kì. D. theo chu kì tuần trăng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 15
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 4: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát
triển khác nhau thể hiện ở hình bên. Tháp tuổi thể hiện quần
thể đang phát triển (quần thể trẻ) là
PHẦN TỰ LUẬN
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 17
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 29:
Có thể cùng sống trong một sinh cảnh
Giải thích: Hai loài chim này đã trùng nhau ổ sinh thái dinh dưỡng, nên cạnh tranh với nhau. Nếu 2 loài
phân li ổ sinh thái (chọn thời điểm, địa điểm khai thác thức ăn khác nhau, hay thay đổi loại thức ăn ...) thì
chúng có thể vẫn cùng sống trong một sinh cảnh. Cạnh tranh là động lực của tiến hóa.
(Nếu giải thích không sống cùng sinh cảnh, do nguồn thức ăn ít không thể đủ cho 2 loài, bắt buộc 1 loài
đến khu vực khác để sinh sống thì vẫn cho điểm tối đa)
Câu 30
- Chuỗi thức ăn: Giun đất → Gà rừng → Đại bàng.
- Chuỗi thức ăn có 3 bậc dinh dưỡng.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là đại bàng.
Câu 31
- Đặc điểm chung trong các mối quan hệ hỗ trợ của quần xã sinh vật: Đem lại lợi ích cho các loài hoặc ít
nhất không có loài nào bị hại.
- Ví dụ đúng về mối quan hệ hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh.
Câu 32
- Dạng phân bố: đồng đều
- Ý nghĩa: Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Môn: Sinh học - Lớp 12
Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 02 trang)
Mã đề 455
Học sinh làm Phần trắc nghiệm bằng cách chọn và tô kín một ô tròn trên phiếu trả lời trắc
nghiệm
tương ứng với phương án trả lời đúng của mỗi câu và làm Phần tự luận trên giấy kiểm tra.
Họ và tên học sinh: ...................................... Lớp: ..........................................................................
Số báo danh: ................................................ Phòng số:................... Trường:..................................
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 18
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn
thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này,
các sinh vật cùng thuộc bậcdinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, chim sâu, báo.
C. chim sâu, mèo rừng, báo. D. cào cào, thỏ, nai.
Câu 8: Chuỗi thức ăn biểu thị mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Dinh dưỡng. B. Hỗ trợ. C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh.
Câu 9: Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật
hiếm dần. Đây là ví dụ về quá trình
A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh.
C. biến động số lượng cá thể theo chu kì. D. biến động số lượng cá thể không theo chu
kì.
Câu 10: Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho khác loài khác là đặc điểm của
mối quan hệ
A. cạnh tranh. B. kí sinh. C. ức chế cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 11: Tập hợp các cá thể Voọc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà tạo thành cấp tổ chức
A. quần thể sinh vật. B. hệ sinh thái. C. cá thể sinh vật. D. quần xã sinh vật.
Câu 12: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Thực vật. B. Nấm. C. Động vật ăn cỏ. D. Động vật ăn thịt.
Câu 13: Điều nào sau đây không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
A. Sinh sản và bảo vệ con non tốt hơn. B. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.
C. Luôn cạnh tranh gay gắt. D. Thuận lợi trong việc tìm kiếm thức ăn.
Câu 14: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là
A. tuổi quần thể. B. tuổi sinh thái. C. tuổi trung bình. D. tuổi sinh lí.
Câu 15: Loại tháp sinh thái nào sau đây được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc
dinh dưỡng?
A. Tháp số lượng. B. Tháp năng lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp tuổi.
Câu 16: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã sinh vật gồm những kiểu nào?
A. Phân bố theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang.
B. Phân bố theo nhóm và theo chiều ngang.
C. Phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đồng đều và theo chiều thẳng đứng.
Câu 17: Cho phát biểu: “Dựa vào sự thích nghi với nhân tố sinh thái…, người ta chia động vật làm hai
nhóm: động vật ưa hoạt động ban ngày và động vật ưa hoạt động ban đêm.” Từ còn thiếu trong chỗ
chấm (…) là
A. nhiệt độ B. ánh sáng C. gió D. độ ẩm.
Câu 18: Sắp xếp các hệ sinh thái sau đây theo mức độ giảm dần sự đa dạng sinh học:
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng lá rộng ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới.
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng lá rộng ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng lá rộng ôn đới → Đồng rêu hàn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng lá rộng ôn đới.
Câu 19: Trong tự nhiên, loài sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis) phân bố chủ yếu ở núi Ngọc Linh
(vùng giáp ranh giữa tỉnh Quảng Nam và Kon Tum). Trong quần xã sinh vật ở khu vực này, sâm Ngọc
Linh được gọi là
A. loài ưu thế. B. loài đặc trưng. C. loài chủ yếu. D. loài chủ chốt.
Câu 20: Độ đa dạng của quần xã biểu hiện ở
A. thành phần loài. B. các kiểu hình của các cá thể. C. mật độ cá thể. D. kiểu phân bố cá
thể.
Câu 21: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ
cỏ, chim sáo ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
C. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 19
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 22: Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. quần tụ. D. kí sinh.
Câu 23: Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố
trong khoảngkhông gian của quần thể được gọi là
A. kích thước tối đa của quần thể. B. kích thước của quần thể.
C. kích thước tối thiểu của quần thể. D. mật độ cá thể của quần thể.
Câu 24: Khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật được gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. khoảng chống chịu. C. khoảng thuận lợi. D. ổ sinh thái.
Câu 25: Giả sử lưới thức ăn như hình bên gồm các loài sinh vật
được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật
sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Lưới thức ăn
này có bao nhiêu chuỗi thức ăn?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 26: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu
thụ bậc 3 là
A. châu chấu. B. ếch. C. rắn. D. lúa.
Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo có số lượng các loài sinh vật nhiều hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo bền vững hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo được bổ sung nguồn vật chất và năng lượng.
Câu 28: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể có thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
B. Khi mật độ cá thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
C. Khi mật độ cá thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29 (1,0 điểm): Hãy phân biệt khái niệm quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Cho ví dụ.
Câu 30 (1,0 điểm): Đà Nẵng được xem là địa phương có độ đa dạng sinh học cao về loài và hệ sinh
thái. Hãy kểtên 4 hệ sinh thái ở thành phố Đà Nẵng mà em biết.
Câu 31 (0,5 điểm): Người ta thả nuôi hai loài ong kí sinh (Asecodes hispinarum, Tetrastichus
brontispae) để phòng trừ bọ cánh cứng hại cây dừa. Hai loài ong này chuyên đẻ trứng kí sinh vào bên
trong trứng hoặc ấu trùng của bọ cánh cứng gây hại trên cây dừa. Hành động này dựa trên hiểu biết về
hiện tượng sinh học nào mà em đã được học? Hãy giải thích lợi ích của việc thả ong kí sinh trong vườn
dừa.
Câu 32 (0,5 điểm): Bảng sau thể hiện số liệu về mật độ và diện tích ở 4 quần thể của một loài thực
vật sống trong các môi trường khác nhau:
Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4
Mật độ (cá thể/m )2
30 15 25 13
2
Diện tích (m ) 700 1900 600 2000
Hãy tính kích thước của 4 quần thể và sắp xếp các quần thể theo thứ tự giảm dần của kích thước quần
thể.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 21