You are on page 1of 21

Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phần bảy: SINH THÁI HỌC
Chương I: CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG

MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu những mối quan hệ tương hỗ giữa các sinh vật, cũng như
giữa sinh vật với môi trường sống.
Nắm vững các quy luật sinh thái, con người sẽ biết cách sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên sinh học và
giải quyết nhiều nhiệm vụ có liên quan tới đời sống và kinh tế.
Sinh thái học cá thể nghiên cứu các mối quan hệ của cá thể sinh vật với môi trường sống.
I. Khái niệm:
- Khái niệm môi trường: Là phần không gian bao quanh SV mà ở đó các yếu tố cấu tạo môi trường trực
tiếp hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng và phát triển của SV.
- Mỗi loài SV có môi trường sống đặc trưng và chịu sự tác động của môi trường thông qua những biến
đổi về hình thái, sinh lí, sinh thái và tập tính để thích nghi.
- Ví dụ những phản ứng thích nghi của SV đối với môi trường:
+ Thích nghi hình thái: cá sống trong nước có hình thoi…
+ Thích nghi sinh lí: Khi nóng quá toát mồ hôi; cây tiết mật, hương quyến rũ côn trùng.
+ Thích nghi sinh thái: chó thè lưỡi khi nóng…
+ Thích nghi tập tính: di cư 1 số loài chim…
- Phân loại môi trường: Môi trường đất; môi trường trên cạn (Gồm mặt đất và lớp khí quyển); môi trường
nước và môi trường sinh vật.
II. Các nhân tố sinh thái:
- Khái niệm: NTST là tất cả những yếu tố thuộc môi trường, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới
đời sống của sinh vật.
- Nhân tố ST gồm:
+ Nhân tố vô sinh: là tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường xung quanh sinh vật.
như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm v.v...
+ Nhân tố hữu sinh: là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc
nhóm SV) này với một sinh vật (hoặc nhóm SV) khác sống xung quanh. Trong nhóm này con người được
nhấn mạnh là nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến đời sống của nhiều SV.
III. Giới hạn sinh thái:
- Khái niệm: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn
tại và phát triển.
+ Điểm giới hạn trên.
+ Điểm giới hạn dưới.
+ Khoảng cực thuận.
+ Các khoảng chống chịu.
Khoảng thuận lợi: là khoảng của các nhân tố sinh thái
ở mức độ phù hợp nhất, đảm bảo cho sinh vật thực
hiện các chức năng sống tốt nhất.
Khoảng chống chịu: khoảng của các nhân tố sinh thái
gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
- Những loài có giới hạn sinh thái rộng dễ thích nghi hơn những loài có giới hạn sinh thái hẹp.
Ví dụ: Cá rô phi ở nước ta chết ở nhiệt độ dưới 5,6oC và trên 42oC và phát triển thuận lợi nhất ở 30oC.
Nhiệt độ 5,6oC gọi là giới hạn dưới, 42oC gọi là giới hạn trên và 30oC là điểm cực thuận của nhiệt độ đối
với cá rô phi ở Việt Nam. Từ 5,6oC đến 42oC gọi là giới hạn chịu đựng hay giới hạn sinh thái về nhiệt độ
của cá rô phi ở Việt Nam.
- Nhiệt độ môi trường tăng lên làm tăng tốc độ của các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật. Ở động vật
biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao chu kì sống của chúng càng ngắn.
IV. Ổ sinh thái:
- Ổ sinh thái: Là một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các NTST của môi trường nằm trong giới hạn
sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 1
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Các loài động vật có thể cùng sống trên một cây do chúng có ổ sinh thái riêng (mỗi loài khác nhau về
kích thước và cách khai thác nguồn thức ăn).
- Ý nghĩa ổ ST: giải thích sự cạnh tranh giữa các cá thể, nhất là các cá thể
khác loài, khả năng phân hoá và tiến hoá của các loài phù hợp với một sinh
cảnh đa dạng về loài, nhưng nguồn sống nói riêng hay sức chịu đựng của
môi trường nói chung bị giới hạn.
- Ổ ST và ĐK cạnh tranh: về mặt dinh dưỡng.
+ Ổ ST không trùng nhau: không cạnh tranh.
+ Ổ ST trùng nhau: cạnh tranh, trùng nhau càng nhiều, cạnh tranh càng
khốc liệt.
Hướng giải quyết khi trùng ổ sinh thái: Phân li ổ sinh thái

ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT

I. Ảnh hưởng của ánh sáng


- Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió … là những nhân tố của khí hậu. Chúng thay đổi theo những chu kì xác
định, tạo nên chiếc “đồng hồ sinh học”.
- Ánh sáng phân bố không đồng đều theo không gian và thời gian (Ở các cực ánh sáng yếu nhất, còn ở
xích đạo, mặt đất nhận được ánh sáng rất cao. Ở nước, cường độ chiếu sáng giảm đi nhanh chóng theo
độ sâu; ánh sáng biến đổi theo ngày đêm và theo mùa rất rõ rệt, nhất là ở các vĩ độ cao).
1. Sự thích nghi của thực vật:
- Nhờ ánh sáng TV, tảo và VSV có màu thực hiện quang hợp tạo chất hữu cơ.
- Ánh sáng chi phối mọi hoạt động của đời sống thông qua những biến đổi thích nghi (về đặc điểm cấu
tạo, sinh lí, sinh thái).
- Do nhu cầu ánh sáng khác nhau, TV phân bố theo những tầng, những lớp khác nhau. Vùng ôn đới hình
thành cây ngày dài, cây ngày ngắn.
+ Nhóm cây ưa sáng: Mọc nơi trống trải, lá dày, màu xanh nhạt.
+ Nhóm cây ưa bóng: Tiếp nhận ánh sáng khuếch tán, lá mỏng, màu xanh đậm.
+ Nhóm cây chịu bóng: Sống ở nơi giàu ánh sáng và ít ánh sáng tạo nên những tấm thảm xanh ở đáy
rừng.
Bảng so sánh cây ưa sáng,cây ưa bóng.
Cây ưa sáng Cây ưa bóng
Ví dụ Bạch đàn, phi lao, lúa ngô, bồ đề, xà. Cây dong, ráy, gừng nghệ.
- Mọc ở quang đãng hoặc trồng trên của tán sừng. - Mọc dưới bóng của cây khác.
Đặc điểm - Lá cây có phiến dày. Xanh nhạt - Có phiến lá mỏng. Xanh đậm
thích nghi. - Mô giậu phát triển. - Ít hoặc không có mô giận.
- Lá xếp nghiêng so với mặt đất. - Lá nằm ngang.
Ý nghĩa thích Cây thích nghi theo hướng giảm mức độ ảnh Cây thu nhận đủ ánh sáng cho
nghi của đặc hưởng của ánh sáng mạnh, lá cây không bị đốt quang hợp.
điểm. nóng quá mức và mặt nước.
2. Sự thích nghi của động vật:
- Dưới tác động của ánh sáng, ĐV thể hiện sự xuất hiện màu sắc trên thân và mức độ phát triển cơ quan
thị giác; cường độ và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến quá trình phát dục và sinh sản ở nhiều loài.
- Liên quan đến ĐK chiếu sáng ĐV thành 2 nhóm:
+ Ưa hoạt động ban ngày: Thị giác phát triển, màu sắc thân và hình dạng thân …
+ Ưa hoạt động ban đêm: thân màu sẫm, mắt tinh hoặc tiêu giảm, phát triển xúc giác…
Nhóm ĐV Đặc điểm Ví dụ
Ưa hoạt động ban - Thị giác phát triển. - ong, thằn lằn, chim, thú…
ngày - Màu sắc sặc sỡ để nhận biết đồng loại hoặc
để nguỵ trang.
Ưa hoạt động ban - Thân màu sẫm; mắt rất tinh hoặc tiêu giảm. - Cú mèo, lươn, cá biển ở
đêm - Xúc giác và cơ quan phát sáng phát triển. sâu.
3. Nhịp điệu SH:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 2
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Yếu tố khí hậu biến đổi, có chu kì rất chặt chẽ theo qui luật thiên văn tạo cho SV hoạt động theo những
nhịp điệu chuẩn xác.
II. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
- Trên bề mặt trái đất, nhiệt độ biến đổi phụ thuộc vào sự phân bố as (nhiệt độ giảm từ xích đạo đến các
cực, từ mặt nước xuống đáy sâu trong các vực nước).
- Do tác động của nhiệt độ và khả năng tạo nhiệt và duy trì nhiệt của cơ thể, SV chia thành 2 nhóm:
+ SV biến nhiệt: thân nhiệt biến đổi theo nhiệt độ môi trường. (VSV, TV, ĐV không xương sống, cá,
lưỡng cư, bò sát).
+ SV hằng nhiệt: Thân nhiệt ổn định, độc lập với sự biến đổi của nhiệt độ môi trường (chim thú)- nhóm
này phân bố rộng.
Thích nghi của động vật :
- Theo quy tắc K. Bergmann: động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thi kích
thước cơ thể lớn hơn so với ĐV cùng loài hay loài có quan hệ họ hàng gần nhau sống ở vùng nhiệt đới
ấm áp.
- Quy tắc D. Allen cho rằng: động vật đẳng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi thường bé
hơn tai, đuôi, chi của động vật ở vùng nóng.
Ý nghĩa thích nghi rút ra từ 2 quy tắc trên:
ĐV có K.thước lớn ĐV có K.thước nhỏ
S/V < S/V

Chương II: QUẦN THỂ SINH VẬT


KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

I. Khái niệm về quần thể:


- K/n: Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định,
vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới.
Dấu hiệu để nhận biết quần thể sinh vật:
+ Nhóm cá thể của một loài;
+ Phân bố trong vùng phân bố của loài;
+ Trong khoảng thời gian nhất định;
+ Có khả năng sinh ra các thể hệ mới.
Tập hợp sinh vật nào dưới đây là quần thể sinh vật?
1. Tập hợp các con cá trong hồ ở công viên 29/3, Đà Nẵng.
2. Các con cá rô phi sống trong hồ Thạc Gián.
3. Tập hợp ốc bươu vàng trong một cánh đồng lúa.
4. Các con Voọc Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) sống ở Sơn Trà và Nghệ An.
5. Những con gà trống và gà mái nhốt trong 1 cái lồng ở chợ.
Đáp án: Ví dụ 2, 3 là quần thể sinh vật
Quá trình hình thành quần thể

II. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
1. Quan hệ hỗ trợ: (Phổ biến nhất)

Hút dưỡng chất tốt hơn, sinh trưởng nhanh, chịu


Bắt được nhiều cá, tự vệ tốt hơn.
hạn và chịu gió tốt hơn.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 3
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiêu diệt được con mồi có kích thức lớn hơn, tự vệ


Tăng khả năng sống sót
tốt hơn.
Ý nghĩa:
- Khai thác được tối ưu nguồn sống
- Tăng khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể.
- Đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định.
Hiệu suất nhóm:
- Thực vật: chống lại tác động của gió, hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường sự trao đổi chất, tăng
cường khả năng chống chịu.
- Động vật: tìm mồi được nhiều hơn, chống kẻ thù hiện quả hơn, kích thích nhau đi kiếm ăn và ăn được
nhiều hơn, báo hiệu cho nhau nơi có nhiều thức ăn hoặc chỗ trú thuận tiện
2. Quan hệ cạnh tranh
Các mqh Điều kiện Ý nghĩa Ví dụ
1. Cạnh tranh Mật độ QT vượt quá sức Là hình thức CLTN, nhằm nâng Tự tỉa thưa ở TV; các con
cùng loài chịu đựng của MT cao mức sống sót của quần thể hổ đực ranh giành con cái
2. Kí sinh Nguồn thức ăn hạn hẹp Giảm sức ép lên nguồn thức ăn Cá sống sâu
cùng loài hạn hẹp.
3. Ăn thịt Nguồn thức ăn cạn kiệt Tồn tại con non có sức sống cao Cá vược châu Âu; cá
đồng loại hơn mập...

Mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể sinh vật
Quan hệ Hỗ trợ Cạnh tranh
Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng Là mối quan hệ xảy ra khi mật độ cá thể của quần
loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động thể tăng lên quá cao, nguồn sống của của môi
Khái sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong
niệm sinh sản.... quần thể → các cá thể tranh giành nhau thức ăn,
nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác; các con
đực tranh giành con cái.
Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, Làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong
Vai trò khai thác tối ưu nguồn sống của môi quần thể được duy trì ở mức phù hợp với nguồn
trường, làm tăng khả năng sống sót và sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và
sinh sản của cá thể (hiệu quả nhóm). phát triển của quần thể.
Ý nghĩa - Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và phân bố
định của cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù
- Khai thác tối ưu nguồn sống của môi hợp với nguồn sống và không gian sống, đảm bảo
trường sự tồn tại và phát triển của quần thể.
- Làm tăng khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể
Hiện tượng sống theo nhóm giúp thực Cạnh tranh dành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở thực
Ví dụ vật tăng khả năng chống chịu với bất vật cùng loài
lợi của môi trường.
CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Tỉ lệ giới tính
- Tỉ lệ giới tính là tỉ số giữa số lượng cá thể đực / số lượng cá thể cái trong quần thể.
- Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1.
- Trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ từng loài, từng thời gian, tuỳ điều kiện sống, mùa
sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật
- Ý nghĩa:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 4
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường sống thay đổi.
+ Điều khiển tỉ lệ đực/cái trong chăn nuôi để mang lại hiệu quả kinh tế.
Tỉ lệ giới tính. Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính.
-Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là: 40/60. Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và
-Trước mùa sinh sản nhiều loài thằn lằn, rắn có số cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá
lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa đẻ thể đực.
trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau.
Với loài kiến nâu (formica rufa), nếu đẻ trứng ở Tỉ lệ giới tính thay đổi theo điều kiện môi trường
nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng nở ra toàn cá thể sống (nhiệt độ môi trường).
cái, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ cao hơn 200C thì
trứng nở ra hầu hết cá thể đực.
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá Do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở động vật.
thể đực gấp 2 hoặc 3 lần đôi khi tới 10 lần.
Muỗi đực sống tập trung ở nơi riêng với số lượng Do sự khác nhau về đặc điểm sinh lý và tập tính của
nhiều hơn muỗi cái. con đực và cái, muỗi đực không hút máu như muỗi
cái. Muỗi đực tập trung tại một chỗ còn muỗi cái bay
khắp nơi tìm ĐV hút máu.
Ở cây thiên nam tinh thuộc họ ráy, củ rễ loại lớn Tỉ lệ giới tính phụ thuộc vào lượng chất dinh dưỡng
có nhiều chất dinh dưỡng khi nảy chồi sẽ cho ra tích luỹ trong cơ thể.
cây có hoa cái, còn loại rễ nhỏ nảy chồi cho ra cây
có hoa đực.
2. Nhóm tuổi
- Người ta chia cấu trúc tuổi thành:
+ Tuổi sinh lí: khoảng thời gian sống có thể đạt
đến của cá thể.
+ Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của cá
thể.
+ Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể Tháp tuổi: A quần thể trẻ (Đang phát triển); B quần
trong quần thể. thể ổn định; C quần thể già (Suy thoái)
Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ từng loài và điều kiện sống của môi trường. Khi nguồn
sống suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hay xảy ra dịch bệnh … thì các cá thể già và non chết nhiều hơn
các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
- Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
3. Sự phân bố các cá thể trong quần thể
Kiểu phân bố Đặc điểm Ý nghĩa Ví dụ
Phân bố theo Các cá thể của quần thể tập trung theo các cá thể này hỗ trợ lẫn Đàn trâu rừng,
nhóm (Phổ từng ở những nơi có điều kiện sống tốt nhau chống lại điều nhóm cây bụi
biến nhất) nhất. Thường gặp khi điều kiện sống kiện bất lợi của môi mọc hoang dại
phân bố đồng đều trong môi trường trường (di cư, trú đông,
chống kẻ thù …)
Phân bố đồng Thường gặp khi điều kiện sống phân bố Kiểu phân bố này làm Cây thông trong
đều đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa giảm sự cạnh tranh gay rừng thông,
các cá thể trong quần thể. gắt giữa các cá thể chim hải âu trên
đảo, chim cánh
cụt hoàng đế ở
Nam Cực…
Phân bố ngẫu Là dạng trung gian của 2 dạng trên. Giúp sinh vật tận dụng Các loài sâu
nhiên Thường gặp khi điều kiện sống phân bố được nguồn sống tiềm trên lá cây, cây
đồng đều trong môi trường, không có sự tàng của môi trường. gỗ trong rừng
cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong nhiệt đới
quần thể
IV. Mật độ các cá thể trong quần thể
- Khái niệm: Mật độ cá thể là số lượng sinh vật sống trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 5
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, đến khả
năng sinh sản và tử vong của cá thể.
- Mật độ cá thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hay tuỳ theo điều kiện sống.
* Mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất.
V. Kích thước của quần thể sinh vật
1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
- Khái niệm kích thước quần thể: Kích thước của của quần thể là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối
lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
- Ví dụ: quần thể voi 25 con/quần thể, quần thể gà rừng 200 con/quần thể.
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
- Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật
a. Mức độ sinh sản của quần thể
Là số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
b. Mức tử vong của quần thể
Là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong 1 đơn vị thời gian
c. Phát tán cá thể của quần thể
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể đến nơi sống mới.
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể
VI. Tăng trưởng của quần thể
- Điều kiện môi trường thuận lợi:
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J)
- Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng của quần thể giảm (đường cong tăng
trưởng hình chữ S)
BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ

I. Biến động số lượng cá thể


1.Khái niệm
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
2. Các hình thức biến động số lượng cá thể
a. Biến động theo chu kỳ
Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của
điều kiện môi trường
b. Biến động số lượng không theo chu kỳ
Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi bất
thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên
II. Nguyên nhân gây ra biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ( khí hậu, thổ nhưỡng)
- Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong
quần thể nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể
- Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống trong điều kiện tự
nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp
b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số lượng kẻ thù
ăn thịt)
- Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhóm nhân tố
sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể
- Các nhân tố sinh thái hữu tính ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở.
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Quần thể sống trong môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách
làm giảm hoặc làm tăng số lượng cá thể của quần thể
- Điều kiện sống thuận lợi → quần thể tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới → kích thước quần
thể tăng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 6
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Điều kiện sống không thuận lợi → quần thể giảm mức sinh sản + nhiều cá thể xuất cư → kích thước
quần thể giảm.
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường.
4. Ý nghĩa những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể: giúp xác định đúng lịch thời vụ, để vật
nuôi, cây trồng sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt được năng suất cao: chủ
động trong việc hạn chế sự phát triển quá mức của các loài sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái:
chủ động nhân giống chọn lọc tạo ra giống mới thích nghi với môi trường.

Các dạng Nguyên nhân, đặc điểm Ví dụ


Chu kì ngày - Liên quan chu kì về ánh sáng. Thực vật nổi
đêm. - SL cá thể của loài có thể tăng hay giảm,
phổ biến ở loài SV có kích thước cơ thể nhỏ
và tuổi thọ thấp.
Chu kì tuần - Liên quan chu kì tuần trăng và hoạt động Rươi, cá suốt
trăng và HĐ của thuỷ triều.
của thuỷ triều. - SL cá thể của loài có thể tăng hay giảm
Chu kì mùa. - Liên quan chu kì về khí hậu theo mùa. Mùa hè, mùa đông có sự tăng giảm 1
- SL cá thể của loài có thể tăng hay giảm số SV: côn trùng, ếch, cá, chim…
Chu kì nhiều - Liên quan chu kì nhiều năm. Thỏ rừng-mèo rừng Bắc Mĩ; cá cơm
năm. - SL cá thể của loài có thể tăng hay giảm biển Pêru…

CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT


I. Quần xã sinh vật
1. Khái niệm quần xã SV
- Tập hợp các QT sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau.
- Cùng sống trong một không gian xác định.
- Cùng tồn tại trong một thời điểm nhất định.
- Các sinh vật có trong QX gắn bó chặt chẽ với nhau.
→ Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
Sự phân bố các loài trong không gian
Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã: Số lượng các loài và số lượng cá thể mỗi loài.
Tiêu chí Loài ưu thế Loài đặc trưng
- Có số lượng cá thể nhiều, sinh khối - Chỉ có ở một QX nào đó hoặc có số
Đặc điểm
lớn, hoạt động mạnh. lượng nhiều hơn hẳn các loài khác.
- Loài thông ở QX rừng thông Lang - Cá cóc ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, tỉnh
Ví dụ
Biang, Đà Lạt. Vĩnh Phúc.
- Có vai trò quan trọng trong QX, ảnh - Có vai trò quan trọng trong QX, góp phần
Vai trò
hưởng lớn tới khí hậu của môi trường. duy trì sự đặc hữu, đa dạng của mỗi QX.
Sự phân bố các loài trong không gian: Theo chiều thẳng đứng hoặc theo mặt phẳng ngang
- Do nhu cầu sống của từng loài khác nhau và sự phân bố không đều của các nhân tố sinh thái nên các
loài SV trong QX thường phân bố thành nhiều tầng theo chiều thẳng đứng hoặc tập trung ở những nơi
thuận lợi theo mặt phẳng ngang.
- Vài trò: Giảm bớt mật độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi
trường.
- Vận dụng trong sản xuất: Trồng trọt: xen canh; Chăn nuôi: nuôi ghép
3. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
Mối quan hệ Đặc điểm Ví dụ
Cộng sinh Hợp tác chặt chẽ, không thể tách rời giữa Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào cộng
Hỗ (+ ; +) 2 hay nhiều loài. sinh trong địa y; vi khuẩn lam cộng
trợ sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu;
trùng roi sống trong ruột mối.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 7
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hội sinh Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài, trong đó 1 Hội sinh giữa cây phong lan sống
(0 ; +) loài có lợi, còn loài kia không có lợi cũng bám trên thân cây gỗ và cây thân gỗ;
chẳng có hại gì. cá ép sống bám trên cá lớn ...
Hợp tác Hợp tác giữa 2 hay nhiều loài. Khác với Hợp tác giữa chim sáo và trâu rừng;
(+;+) cộng sinh, quan hệ hợp tác không phải là chim mỏ đỏ và linh dương ; lươn biển
quan hệ chặt chẽ và nhất thiết phải có đối và cá nhỏ.
với mỗi loài.
Cạnh Các loài tranh giành nguồn sống như Cạnh tranh giành ánh sáng, nước và
tranh thức ăn, chỗ ở ...trong mối quan hệ này, muối khoáng ở thực vật; cạnh tranh
(-; -) các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi. giữa cú và chồn ở trong rừng.
Sinh vật Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn, Hươu, nai ăn cỏ; hổ, báo ăn thịt hươu,
này ăn sinh bao gồm: quan hệ giữa động vật ăn thực nai; sói ăn thịt thỏ; cây nắp ấm bắt
vật khác vật, động vật ăn thịt (vật dữ - con mồi) và ruồi.
(- ; +) thực vật bắt sâu bọ.
Kí sinh Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài Cây tầm gửi (sinh vật nửa kí sinh) kí
Đối
(- : +) khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài sinh trên thân cây gỗ (sinh vật chủ) ;
kháng
đó. Sinh vật “kí sinh hoàn toàn” không có giun kí sinh trong cơ thể người.
khả năng tự dưỡng, sinh vật “nửa kí sinh”
vừa lấy các chất nuôi sống từ sinh vật
chủ, vừa có khả năng tự dưỡng.
Ức chế - Một loài sinh vật trong quá trình sống đã Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm
cảm vô tình gây hại cho các loài sinh vật khác. và chim ăn cá, tôm bị độc đó, ...; cây
nhiễm tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của
(0 ; -) vi sinh vật ở xung quanh.
4. Hiện tượng khống chế sinh học và ứng dụng
- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định,
không tăng cao quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng
giữa các loài trong quần xã.
- Trong nông nghiệp, ứng dụng khống chế sinh học là sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật
gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu. Ví dụ sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa, sử
dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà.
Hệ thống mối quan hệ giữa các loài trong quần xã:

II. Diễn thế sinh thái


1. Khái niệm diễn thế sinh thái:
Khái niệm: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với
sự biến đổi của môi trường.
Các giai đoạn:
- Giai đoạn đầu: Xuất hiện quần xã tiên phong hoặc đã có sẵn một quần xã sinh vật;
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 8
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Các giai đoạn giữa: Thay đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường;
- Giai đoạn cuối: Xuất hiện quần xã đỉnh cực hoặc suy thoái.
2. Các loại diễn thế sinh thái:
Các giai đoạn của diễn thế sinh thái
Kiểu diễn Nguyên nhân của diễn thế
Giai đoạn Giai đoạn
thế Giai đoạn giữa sinh thái
khởi đầu cuối
Diễn thế Từ môi trường Các QX SV biến Hình thành - Tác động của ngoại cảnh;
nguyên chưa có sinh vật. đổi tuần tự, thay QX tương đối - Tác động trong nội bộ
sinh thế lẫn nhau. ổn định. QXSV.
Diễn thế Từ môi trường đã Các QX SV biến QX tương đối - Tác động của ngoại cảnh;
thứ sinh có một QXSV đổi tuần tự, thay ổn định hoặc - Tác động của con người;
phát triển. thế lẫn nhau. suy thoái. - Tác động trong nội bộ QXSV.
3. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái:

CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I. HỆ SINH THÁI
1. Khái niệm hệ sinh thái
- Quần xã và sinh cảnh;
- Các SV luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố
vô sinh của MT;
- Một hệ thống sinh học hoàn chỉnh (hệ mở, tự điều chỉnh) và tương
đối ổn định.
Ví dụ về các cấp độ tổ chức sống: Khi tham quan rừng tràm U Minh Thượng, lấy ví dụ về các cấp độ tổ
chức sống: quần thể SV, quần xã SV và hệ sinh thái.
+ Tập hợp các cây tràm trong rừng tràm U Minh Thượng – Quần thể SV.
+ Các loài sinh vật (QT khác loài) trong rừng tràm U Minh Thượng – Quần xã SV.
+ Các loài sinh vật và sinh cảnh trong rừng tràm U Minh Thượng – Hệ sinh thái.
2. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
Thành phần vô sinh Ánh sáng, khí hậu, đất, nước, xác sinh vật…
Sinh vật sản xuất (tự dưỡng): TV, VSV tự dưỡng;
Thành phần hữu sinh Sinh vật tiêu thụ (dị dưỡng): ĐV ăn TV, ĐV ăn ĐV;
Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, một số ĐV không xương sống.
3. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất
Hệ sinh thái nhân tạo HST đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố ...
HST rừng nhiệt đới, sa mạc, hoang mạc, savan đồng cỏ, thảo
Trên cạn nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc và đồng
rêu hàn đới.
Hệ sinh thái
HST nước mặn: Gồm: rừng ngập mặn, cỏ biển, rạng san hô và
tự nhiên
Dưới HST vùng biển khơi.
nước Nước ngọt: HST nước đứng (ao, đầm, hồ) và HST nước chảy
(sông, suối).
So sánh HST nhân tạo với HST tự nhiên:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 9
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Giống nhau: Gồm quần xã sv & sinh cảnh tác động lẫn nhau luôn trao đổi vật chất và năng lượng với
môi trường.
- Khác nhau:
Tiêu chí Hệ sinh thái nhân tạo Hệ sinh thái tự nhiên
Thành phần loài Ít Nhiều
Các chất dinh dưỡng Các chất dinh dưỡng chủ yếu Các chất dinh dưỡng lấy từ môi
cho con người cung cấp trường tự nhiên.
Tốc độ sinh trưởng Nhanh Chậm
Năng suất sinh học (thời Nhanh Chậm
gian cho sản phẩm)
4. Chức năng hệ sinh thái
- Thực hiện chu trình sinh địa hóa vật chất ….đi vào QXSV qua biến đổi chúng lại được trả lại môi
trường.
- Năng lượng … đi vào QXSV và được thoát ra dưới dạng nhiệt.
- Hệ sinh thái là một hệ thống tương đối hoàn chỉnh, thường xuyên trao đổi vật chất và năng lượng và có
khả năng tự điều chỉnh, đảm bảo ổn định lâu dài theo thời gian.
II. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
1. Trao đổi vật chất trong quần xã
a. Chuỗi thức ăn:
- Là một dãy các loài sinh vật có mối quan hệ với nhau về mặt dinh dưỡng, trong đó loài này ăn loài
khác phía trước và là thức ăn của loài tiếp theo phía sau.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng.

+ Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.

b. Lưới thức ăn
- Lưới thức ăn là tập hợp của các chuỗi thức ăn, trong đó một loài tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi
thức ăn khác nhau (mắt xích chung)
- Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp → HST
càng ổn định.
c. Bậc dinh dưỡng
Bậc dinh dưỡng là những loài cùng mức dinh dưỡng (năng lượng và sử dụng thức ăn cùng mức năng
lượng) trong lưới thức ăn (hoặc chuỗi thức ăn).
Cỏ → Sâu → Chim ăn sâu → Đại bàng
Bậc dinh dưỡng: Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4
Sinh vật tiêu thụ: Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3
2. Tháp sinh thái
Khái niệm: Là cách thức biểu diễn các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau.
- Các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau. Chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh
dưỡng.
Phân loại:
+ Tháp số lượng: Dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp sinh khối: Dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên 1 đơn vị thể tích hay diện tích
ở mỗi bậc dinh dưỡng.
+ Tháp năng lượng: Dựa trên số năng lượng tích lũy trên 1 đơn vị thể tích hay diện tích, trong 1 đơn vị
thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 10
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tháp năng lượng: Tháp sinh khối Tháp số lượng


III. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN
1. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa
- Khái niệm: Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất (vô cơ) trong tự nhiên, theo đường từ
môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các bậc dinh dưỡng rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại
môi trường.
- Một phần vật chất của chu trình sinh địa hóa không tham gia vào chu trình tuần hoàn mà lắng đọng
trong môi trường.
- Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
2. Một số chu trình sinh địa hoá
Chu trình nước:
- Chu trình nước tham gia duy trì cân bằng khí hậu, thời tiết hành tinh.
- Biển và đại dương là cỗ máy điều hoà khí hậu khổng lồ và là nguồn dự trữ nước lớn nhất
- Chu trình nước : Đại dương → Bốc hơi → Mây → Mưa → Lục địa, đại dương → Ngấm xuống đất
{nước liên kết (cây không hấp thụ), nước tự do trong các mao quản đất (cây hấp thụ)}, chảy tràn trên mặt
đất → Đại dương (TV qua quá trình thoát hơi nước, ĐV qua quá trình bài tiết).
Chu trình Cacbon (từ dạng CO2): CO2 từ không khí → Quang hợp (TV) → Chuỗi thức ăn → Không
khí (nhờ VSV, hô hấp ở SV, đốt cháy trong tự nhiên ...); một phần nitơ lắng đọng trong các trầm tích của
môi trường.
Chu trình Nitơ
Thực vật hấp thụ nitơ dạng NO3- và NH4+ để tạo ra các hợp chất chứa amin.
Chu trình: Trong tự nhiên NO3- và NH4+ được hình thành qua 2 con đường
- Con đường vật lí và hoá học : N2 nhờ tia chớp, tia sáng giúp nitơ kết hợp với O2, nước mưa … tạo
NH4+.
- Con đường sinh học:
+ Cố định nitơ nhờ VK tự do (Clostridium, Bacterium, Azotobacter), khuẩn lam (Anabaena, Nostoc,
Oscillatoria...) nhờ enzim nitrôgenaza.
+ Cố định nitơ nhờ VK cộng sinh: (Rhizobium) nhờ enzim nitrôgenaza.
- Nitơ trả lại khí quyển nhờ quá trình phản nitrat hoá.
3. Sinh quyển
a. Khái niệm
- Là hệ sinh thái khổng lồ, bao gồm toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất.
b. Các khu sinh học trong sinh quyển
- Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới,…
- Khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng (đầm, hồ, ao,..)và khu nước chảy (sông suối).
- Khu sinh học biển:
+ Theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,..
+ Theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi
Rừng lá rộng rụng Rừng ẩm thường xanh
Tiêu chí phân Rừng lá kim
Đồng rêu theo mùa và rừng nhiệt đới
chia Phương Bắc
hỗn tạp vùng ôn đới
Vị trí địa lí Ở vùng cực Cận vùng cực Ở vùng ôn đới Vùng nhiệt đới xích đạo
Nhiệt Rất thấp, Thấp, tuyết Lạnh vào mùa đông Nhiệt độ cao, nóng ẩm
Khí độ. băng giá dày. ấm áp vào mùa hè. quanh năm.
hậu quanh năm
Lượng Rất ít. Ít. Trung bình. Cao.
mưa.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 11
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
chiếu Không Tương đối. Nhiều. Nhiều.
sáng đồng đều.
Đất đai Rất nghèo Nghèo dinh Tương đối màu mỡ. Màu mỡ.
dinh dưỡng dưỡng.
Dạng thực - Rêu, địa y - Cây lá kim - Cây thuờng xanh và - Đa dạng, có sự phân
vật - Động vật - Tuần lộc, (tùng, thông, cây lá rộng rụng theo tầng.
đi kèm. gấu Bắc bách). mùa. - Nhiều động vật lớn như:
Cực... - Thỏ, chó sói - Đa dạng nhưng voi, hổ... và côn trùng
cáo... không loài nào chiếm phong phú.
ưu thế
* Các khu sinh học dưới nước: dựa vào sự khác biệt về độ muối Natri clorua (NaCl), thủy quyển được
chia ra các dạng:
Các dạng vực nước Độ muối (‰)
Quá mặn >40,0
Nước mặn 40,0 –30,0
Nước lợ, gồm: 40,0 – 0,5
- Nước biển ven bờ 32,0 – 30,0
- Nước lợ mặn 30,0 – 18,0
- Nước lợ chính thức 18,0 –5,0
- Nước lợ nhạt 5,0 – 0,5
Nước ngọt < 0,5

IV. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI VÀ HIỆU SUẤT SINH THÁI
1. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Mặt trời cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất. Năng lượng mặt trời cung cấp cho sinh
vật sản xuất để sinh vật sản xuất quang hợp và tổng hợp nên chất hữu cơ cấu tạo nên sinh vật sản xuất.
Sinh vật tiêu thụ sử dụng sinh vật sản xuất làm nguồn thức ăn nên năng lượng tích lũy trong sinh vật sản
xuất cung cấp cho sinh vật tiêu thụ các cấp, sau đó cung cấp cho sinh vật phân giải, cuối cùng năng
lượng trả lại môi trường dưới dạng nhiệt, không quay trở lại chu trình.
- Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát khoảng 90% (do sinh vật hô hấp (cao nhất khoảng
70%), do bài tiết, do hiệu suất tiêu hóa…), chỉ khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng
cao hơn.
2. Hiệu suất sinh thái
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. Trong tự nhiên,
hiệu suất sinh thái của mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ khoảng 10%.
V. CÁC DẠNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Các dạng tài nguyên: Tài nguyên vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, thuỷ triều, gió..); tài nguyên tái sinh
(đất nước, SV...); tài nguyên không tái sinh (khoáng sản và phi khoáng sản).
* Trong số các dạng khoáng sản, nhiều kim loại đã bị khai thác đến cạn kiệt hoặc sắp cạn kiệt trong khi
nhu cầu của công nghiệp ngày một tăng và cha thể có những chất thay thế. Điều đó đòi hỏi mọi quốc gia
phải biết tiết kiệm bằng con đường tái sử dụng và tái chế.
* Tài nguyên tái sinh không phải là vô tận khi con người khai thác quá mức và khai thác bằng các
phương pháp hủy diệt.
2. Vấn đề dân số và sức ép dân số lên tài nguyên thiên thiên
- Khoảng 10.000 năm trước CN dân số thế giới mới có 5 triệu người. Sau 1500 năm con số đó lên đến
500 triệu.
- Dân số bùng nổ vào thời kì hậu công nghiêp, nhất là ở các nước đang phát ttriển. Theo dự báo phải sau
150 năm nữa, tức là vào năm 2150, dân số toàn thế giới mới bước vào trạng thái ổn định.
- Sự gia tăng dân số kéo theo là sự tăng nhu cầu của con người và tăng lượng xả thải, “con người sinh
thái” trở nên “nặng” hơn. Điều đó tạo ra sức ép ngày càng lớn lên tài nguyên và môi trường.
3. Vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững
Nội dung chính của phát triển bền vững tập trung vào các mục đích chính sau đây:
- Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái
chế các nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng phục hồi (đất, nước
và sinh vật).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 12
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm trong đó bảo tồn các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái, nhất là
những hệ sinh thái có sức sản xuất cao mà con ngời sống dựa vào và những hệ sinh thái nhạy cảm với tác
động của các nhân tố môi trường.
- Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước và không khí.
- Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người,
trong đó con người sống bình đẳng với nhau về quyền lợi và nghĩa vụ, đồng thời con ngời sống hài hoà
với thế giới tự nhiên.

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2020-2021


Môn: Sinh học - Lớp 12
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái gồm
A. sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ. B. các yếu tố vật lí và hóa học của môi trường.
C. quần xã sinh vật và sinh cảnh. D. quần thể và quần xã sinh vật.
Câu 2: Nhân tố chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là
A. mức sinh sản và mức nhập cư. B. mức sinh sản và mức tử vong.
C. mức xuất cư và mức tử vong. D. mức xuất cư và mức nhập cư.
Câu 3: Trong quần thể sinh vật, sự phân bố giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường là dạng phân bố
A. đồng đều. B. phân tầng. C. ngẫu nhiên. D. theo nhóm.
Câu 4: Trong quần thể sinh vật, mối quan hệ phổ biến nhất là
A. ăn thịt đồng loại. B. cạnh tranh. C. hỗ trợ. D. kí sinh cùng loài.
Câu 5: Sinh vật nào sau đây là loài mở đầu cho một chuỗi thức ăn có sinh vật tự dưỡng tham gia?
A. Nấm mốc. B. Giun đất. C. Động vật ăn thịt. D. Thực vật.
Câu 6: Một quần xã sinh vật ổn định thường có
A. số lượng loài ít và số lượng cá thể của loài cao.
B. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp.
C. số lượng loài ít và số lượng cá thể của loài thấp.
D. số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao.
Câu 7: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ
A. sinh sản. B. cạnh tranh. C. kí sinh. D. dinh dưỡng.
Câu 8: Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, loài đặc trưng là
A. bọ que. B. cá cóc. C. cây tràm. D. cây cọ.
Câu 9: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây không là quan hệ hỗ trợ?
A. Kí sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Cộng sinh.
Câu 10: Rừng tràm U Minh Thượng bị cháy vào tháng 3/2002 làm số lượng cây tràm giảm mạnh. Đây
là ví dụ về biến động
A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì tuần trăng.
C. không theo chu kì. D. theo chu kì mùa.
Câu 11: Tập hợp những con cá rô phi sống trong một hồ nước, là ví dụ về cấp độ tổ chức sống nào sau
đây?
A. Quần thể sinh vật. B. Sinh quyển. C. Hệ sinh thái. D. Quần xã sinh vật.
Câu 12: Cây tỏi tiết ra chất làm giảm hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh. Đây là ví dụ về mối quan
hệ
A. kí sinh. B. hội sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. hợp tác.
Câu 13: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
C. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi ngoại cảnh.
D. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
Câu 14: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây
thông nhựa khi sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. kí sinh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 15: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ cộng sinh là mối quan hệ trong đó hai loài tham gia

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 13
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. đều có lợi và có mối quan hệ chặt chẽ. B. có một loài không có lợi cũng không bị hại.
C. một loài sử dụng loài còn lại làm thức ăn. D. một loài sử dụng dinh dưỡng từ cơ thể loài
khác.
Câu 16: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị kìm hãm ở mức nhất định bởi các mối quan hệ sinh
thái trong quần xã sinh vật được gọi là
A. khống chế sinh học. B. giới hạn sinh thái. C. quan hệ đối kháng. D. biến động số lượng.
Câu 17: Đặc điểm chính của lá cây ưa sáng là
A. phiến lá mỏng, mô giậu phát triển. B. phiến lá dày, mô giậu phát triển.
C. phiến lá mỏng, ít mô giậu. D. phiến lá dày, không có mô giậu.
Câu 18: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
C. vai trò của các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 19: Loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có vai trò quan trọng trong quần xã là
A. loài ngẫu nhiên. B. loài ưu thế. C. loài thứ yếu. D. loài chủ chốt.
Câu 20: Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là
A. thực vật. B. động vật ăn thực vật. C. sinh vật phân giải. D. động vật ăn động vật.
Câu 21: Trong thành phần cấu trúc của một hệ sinh thái, thành phần hữu sinh là
A. sinh vật. B. ánh sáng. C. chất hữu cơ. D. nhiệt độ.
Câu 22: Để nhận biết một quần thể sinh vật, người ta không dựa vào dấu hiệu nào sau đây?
A. Các cá thể sống trong một thời gian nhất định. B. Các cá thể thuộc nhiều loài khác nhau.
C. Các cá thể có khả năng sinh ra các thế hệ mới. D. Các cá thể sống trong 1 khoảng không gian xác
định.
Câu 23: Đặc trưng nào sau đây không có ở quần thể sinh vật?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Độ đa dạng. C. Mật độ. D. Nhóm tuổi.
Câu 24: Giun đũa sống trong ruột của một số loài động vật. Giun đũa sống ở môi trường
A. trên cạn. B. nước. C. đất. D. sinh vật.
Câu 25: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Châu chấu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Chuỗi thức ăn này, có bao
nhiêu bậc dinh dưỡng?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 26: Cho các loài sinh vật trong một quần xã: Rong đuôi chó, tôm sông, tảo lục đơn bào, cá rô phi.
Các nhóm sinh vật trên, tôm sông thuộc bậc dinh dưỡng cấp mấy?
A. Cấp 1. B. Cấp 2. C. Cấp 3. D. Cấp 4.
Câu 27: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
A. Cỏ → Châu chấu → Rắn → Ếch. B. Cỏ → Ếch → Châu chấu → Rắn.
C. Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn. D. Cỏ → Ếch → Rắn → Châu chấu.
Câu 28: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái ở một khu rừng nguyên sinh là
A. cạnh tranh giữa các loài sinh vật. B. thay đổi môi trường vật lí.
C. các yếu tố ngoại cảnh. D. khai thác các loài của con người.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29 (1,0 điểm): Cho 2 ví dụ sau, mỗi ví dụ là cấp độ tổ chức sống nào? Giải thích.
Ví dụ 1: Tập hợp những con Voọc Chà vá chân nâu (Pygathrix nemaeus) ở rừng Sơn Trà, Đà Nẵng.
Ví dụ 2: Tập hợp các loài sinh vật ở hồ 29/3, Đà Nẵng.
Câu 30 (0,5 điểm): Hình ảnh bên mô
tả các giai đoạn của quá trình diễn thế
tại một hồ nước. Cho biết giai đoạn
khởi đầu là hình (B). Hãy xác định
loại diễn thế và sắp xếp các giai đoạn
của quá trình diễn thế theo trật tự
đúng.
Câu 31 (1,0 điểm): Cho chuỗi thức ăn:

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 14
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hãy xác định chuỗi thức ăn có mấy bậc dinh dưỡng? Kể tên các sinh vật tiêu thụ.
Giả sử quần xã chỉ có 5 loài trên, khi ếch bị khai thác hết thì loài trăn và đại bàng sẽ như thế nào? Liên hệ
trong khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 32 (0,5 điểm): Hãy vẽ 1 lưới thức ăn có tối thiểu 3 chuỗi thức ăn và mỗi chuỗi thức ăn tối thiểu có 3
bậc dinh dưỡng.
----------- HẾT ----------

ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 C 6 D 11 A 16 A 21 A 26 B
2 B 7 D 12 C 17 B 22 B 27 C
3 C 8 B 13 C 18 D 23 B 28 A
4 C 9 A 14 D 19 B 24 D
5 D 10 C 15 A 20 A 25 D
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29:
Ví dụ 1: Quần thể sinh vật (không là quần xã sinh vật)
Giải thích: Một loài, không gian sống là rừng Sơn Trà, đang tồn tại, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
Ví dụ 2: Quần xã sinh vật
Giải thích: Nhiều loài (nhiều quần thể khác loài), không gian sống là hồ 29/3, đang tồn tại, có mối quan
hệ với nhau,
Câu 30: - Diễn thế thứ sinh;
- Thứ tự các giai đoạn: (B) → (E) → (D) → (C) → (A).
Câu 31:
Xác định chuỗi thức ăn có 5 bậc dinh dưỡng;
Kể tên các sinh vật tiêu thụ: Châu chấu; Ếch; Trăn; Đại bàng.
Khi ếch bị khai thác hết thì loài trăn và đại bàng (đi kiếm ăn ở quần xã khác) sẽ không còn ở quần xã này.
Liên hệ trong công tác khai thác tài nguyên thiên nhiên: Khai thác hợp lí, đảm bảo cân bằng sinh học, bảo
vệ đa dạng sinh học
Câu 32:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Môn: Sinh học - Lớp 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 02 trang)
Học sinh làm Phần trắc nghiệm bằng cách chọn và tô kín một ô tròn trên Phiếu trả lời trắc nghiệm
tương ứng với phương án trả lời đúng của mỗi câu và làm Phần tự luận trên giấy kiểm tra.
Họ và tên học sinh: ................................................................... Lớp: .................................... Mã đề: 415
Số báo danh: ..............................Phòng số:................... Trường: …………………….…......………….
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới Tam Đảo, thành phần nào sau đây thuộc thành phần hữu sinh?
A. Cá cóc. B. Chất hữu cơ. C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.
Câu 2: Số lượng cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian được gọi là
A. mức độ sinh sản. B. mức độ tử vong. C. mức độ nhập cư. D. mức độ xuất cư.
Câu 3: Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80C. Đây là dạng biến động
A. theo chu kì nhiều năm. B. theo chu kì mùa.
C. không theo chu kì. D. theo chu kì tuần trăng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 15
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 4: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát
triển khác nhau thể hiện ở hình bên. Tháp tuổi thể hiện quần
thể đang phát triển (quần thể trẻ) là

A. hình III. B. hình II. C. hình I. D. hình I và II.


Câu 5: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Châu chấu → Ếch → Rắn. Trong chuỗi thức ăn này, ếch là sinh vật
tiêu thụ
A. bậc 4. B. bậc 3. C. bậc 1. D. bậc 2.
Câu 6: Một trong những nguyên nhân bên trong (nội tại) gây ra diễn thế sinh thái là
A. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. thay đổi điều kiện khí hậu mang tính chu kì trong quần xã sinh vật.
C. sự thay đổi môi trường vật lí trong quần xã sinh vật.
D. sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 7: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật
được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H (hình bên). Trong lưới thức ăn này
có mấy loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 8: Ở vùng đồi Phú Thọ, loài đặc trưng trong quần xã này là
A. cá cóc. B. bọ que. C. cây tràm. D. cây cọ.
Câu 9: Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Mật độ cá thể. B. Thành phần loài. C. Tỉ lệ giới tính. D. Nhóm tuổi.
Câu 10: Tập hợp những con cá trắm cỏ sống trong một hồ nước, là ví dụ về cấp độ tổ chức
A. sinh quyển. B. quần xã sinh vật. C. quần thể sinh vật. D. hệ sinh thái.
Câu 11: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ.
Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. hợp tác. C. hội sinh. D. cạnh tranh cùng loài.
Câu 12: Trong thảo nguyên, linh cẩu và sư tử cùng tranh giành con mồi. Mối quan hệ giữa linh cẩu và
sư tử là mối quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh. C. hợp tác. D. cạnh tranh.
Câu 13: Hiện tượng cá sấu há to miệng chờ cho một loài chim đến “xỉa răng” hộ là biểu hiện mối quan
hệ
A. cộng sinh. B. kí sinh. C. hợp tác. D. hội sinh.
Câu 14: Qua nghiên cứu người ta thấy ở quần thể thông đỏ có khoảng 1000 cây/ha diện tích đồi. Đây là
kết quả nghiên cứu về
A. mật độ cá thể của quần thể. B. phân bố cá thể của quần thể.
C. tăng trưởng của quần thể. D. kích thước quần thể.
Câu 15: Hồ nước trong công viên 29.3, Đà Nẵng thuộc hệ sinh thái
A. nước lợ. B. nước chảy. C. nước đứng. D. nước mặn.
Câu 16: Theo lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi
A. điều kiện môi trường bị giới hạn. B. điều kiện môi trường không bị giới hạn.
C. hạn chế về khả năng sinh sản. D. mức độ tử vong tăng cao.
Câu 17: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
B. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần không thể cùng sống trong một sinh cảnh.
C. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
D. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
Câu 18: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
A. Thực vật. B. Vi khuẩn phân giải. C. Động vật ăn thực vật. D. Động vật ăn thịt.
Câu 19: Một tổ chức sống gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã được gọi là
A. quần xã sinh vật. B. hệ sinh thái. C. quần thể sinh vật. D. sinh quyển.
Câu 20: Trong quần xã sinh vật, sự phân tầng theo chiều thẳng đứng có ý nghĩa
A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 16
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 21: Từ số liệu của một chuỗi thức ăn: Cỏ (10000 cây/ha) → Sâu (10 con/ha) → Thằn lằn (09
con/ha) → Đại bàng (0,2 con/ha), người ta xây dựng được loại tháp sinh thái nào sau đây?
A. Tháp tuổi. B. Tháp sinh khối. C. Tháp năng lượng. D. Tháp số lượng.
Câu 22: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
A. mật độ cá thể. B. kích thước tối thiểu. C. kích thước tối đa. D. tỉ lệ giới tính.
Câu 23: Trong quần thể sinh vật, khi điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể sống thành bầy
đàn là dạng phân bố
A. đồng đều. B. theo nhóm. C. ngẫu nhiên. D. phân tầng.
Câu 24: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ từ 250C đến 350C, khi nhiệt độ
xuống dưới 20C hoặc cao hơn 440C cá bị chết. Khoảng chống chịu về nhân tố nhiệt độ của cá chép là
A. 250C – 440C. B. 20C – 350C. C. 250C – 350C. D. 20C – 250C.
Câu 25: Sinh vật nào sau đây là loài mở đầu cho một chuỗi thức ăn có sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ
tham gia?
A. Thực vật. B. Giun đất. C. Động vật ăn thịt. D. Động vật ăn thực vật.
Câu 26: Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ hội sinh là mối quan hệ trong đó hai loài tham gia
A. một loài sử dụng loài còn lại làm thức ăn. B. đều có lợi và có mối quan hệ chặt chẽ.
C. có một loài không có lợi cũng không bị hại. D. một loài sử dụng dinh dưỡng từ cơ thể loài kia.
Câu 27: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp.
B. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
Câu 28: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã và điều kiện ngoại cảnh diễn ra độc lập với nhau.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29: Có hai loài chim cùng ăn một loại thức ăn. Hai loài chim này có thể chung sống trong cùng một
sinh cảnh không? Giải thích.
Câu 30: Cho biết giun đất ăn mùn bã hữu cơ, gà rừng ăn giun đất, đại bàng ăn gà rừng. Hãy xây dựng
một chuỗi thức ăn liên quan đến các loài trên. Chuỗi thức ăn này có mấy bậc dinh dưỡng và sinh vật tiêu
thụ bậc 2 là loài nào?
Câu 31: Hãy chỉ ra đặc điểm chung trong các mối quan hệ hỗ trợ của quần xã sinh vật. Mỗi mối quan hệ
hỗ trợ trong quần xã sinh vật lấy 1 ví dụ.
Câu 32: Những con chim hải âu đang làm tổ tại một hòn đảo thuộc dạng phân bố cá thể nào trong quần
thể? Hãy nêu ý nghĩa của dạng phân bố này.
----- Hết -----
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Sinh học - Lớp 12
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Mã đề 415
1 A 11 D 21 D
2 A 12 D 22 B
3 C 13 C 23 B
4 C 14 A 24 D
5 D 15 C 25 B
6 D 16 B 26 C
7 A 17 B 27 C
8 D 18 A 28 A
9 B 19 B
10 C 20 A

PHẦN TỰ LUẬN
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 17
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 29:
Có thể cùng sống trong một sinh cảnh
Giải thích: Hai loài chim này đã trùng nhau ổ sinh thái dinh dưỡng, nên cạnh tranh với nhau. Nếu 2 loài
phân li ổ sinh thái (chọn thời điểm, địa điểm khai thác thức ăn khác nhau, hay thay đổi loại thức ăn ...) thì
chúng có thể vẫn cùng sống trong một sinh cảnh. Cạnh tranh là động lực của tiến hóa.
(Nếu giải thích không sống cùng sinh cảnh, do nguồn thức ăn ít không thể đủ cho 2 loài, bắt buộc 1 loài
đến khu vực khác để sinh sống thì vẫn cho điểm tối đa)
Câu 30
- Chuỗi thức ăn: Giun đất → Gà rừng → Đại bàng.
- Chuỗi thức ăn có 3 bậc dinh dưỡng.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là đại bàng.
Câu 31
- Đặc điểm chung trong các mối quan hệ hỗ trợ của quần xã sinh vật: Đem lại lợi ích cho các loài hoặc ít
nhất không có loài nào bị hại.
- Ví dụ đúng về mối quan hệ hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh.
Câu 32
- Dạng phân bố: đồng đều
- Ý nghĩa: Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022-2023
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Môn: Sinh học - Lớp 12
Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 02 trang)
Mã đề 455
Học sinh làm Phần trắc nghiệm bằng cách chọn và tô kín một ô tròn trên phiếu trả lời trắc
nghiệm
tương ứng với phương án trả lời đúng của mỗi câu và làm Phần tự luận trên giấy kiểm tra.
Họ và tên học sinh: ...................................... Lớp: ..........................................................................
Số báo danh: ................................................ Phòng số:................... Trường:..................................

PHẦN TRẮC NGHIỆM


Câu 1: Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Lúa và cỏ dại trong một ruộng lúa. B. Cây nắp ấm bắt côn trùng.
C. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. D. Loài cá ép sống bám trên các loài cá
lớn.
Câu 2: Sự tăng nhanh về số lượng cá thể ếch nhái vào mùa mưa là sự biến động số lượng cá thể
theo
A. chu kì mùa. B. chu kì ngày đêm. C. không theo chu kì. D. chu kì nhiều năm.
Câu 3: Nấm và vi khuẩn lam trong địa y có mối quan hệ
A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. kí sinh.
Câu 4: Cá mập con mới nở sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. Đây là ví dụ về mối quan
hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh khác loài. C. cạnh tranh cùng loài. D. hỗ trợ khác
loài.
Câu 5: Hãy sắp xếp các giai đoạn sau theo trình tự đúng của quá trình diễn thế nguyên sinh:
I. Môi trường chưa có sinh vật.
II. Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
III. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
IV. Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
A. I, IV, III, II. B. I, III, IV, II. C. I, II, IV, III. D. I, II, III, IV.
Câu 6: Trong các quần xã trên cạn, loài ưu thế thường là
A. thú ăn thịt. B. côn trùng. C. thú ăn cỏ. D. thực vật có hạt.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 18
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 7: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn
thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này,
các sinh vật cùng thuộc bậcdinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, chim sâu, báo.
C. chim sâu, mèo rừng, báo. D. cào cào, thỏ, nai.
Câu 8: Chuỗi thức ăn biểu thị mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Dinh dưỡng. B. Hỗ trợ. C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh.
Câu 9: Một khu rừng rậm bị chặt phá quá mức, dần mất cây to, cây bụi và cỏ chiếm ưu thế, động vật
hiếm dần. Đây là ví dụ về quá trình
A. diễn thế nguyên sinh. B. diễn thế thứ sinh.
C. biến động số lượng cá thể theo chu kì. D. biến động số lượng cá thể không theo chu
kì.
Câu 10: Một loài sinh vật trong quá trình sống đã vô tình gây hại cho khác loài khác là đặc điểm của
mối quan hệ
A. cạnh tranh. B. kí sinh. C. ức chế cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 11: Tập hợp các cá thể Voọc chà vá chân nâu ở bán đảo Sơn Trà tạo thành cấp tổ chức
A. quần thể sinh vật. B. hệ sinh thái. C. cá thể sinh vật. D. quần xã sinh vật.
Câu 12: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Thực vật. B. Nấm. C. Động vật ăn cỏ. D. Động vật ăn thịt.
Câu 13: Điều nào sau đây không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
A. Sinh sản và bảo vệ con non tốt hơn. B. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.
C. Luôn cạnh tranh gay gắt. D. Thuận lợi trong việc tìm kiếm thức ăn.
Câu 14: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là
A. tuổi quần thể. B. tuổi sinh thái. C. tuổi trung bình. D. tuổi sinh lí.
Câu 15: Loại tháp sinh thái nào sau đây được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc
dinh dưỡng?
A. Tháp số lượng. B. Tháp năng lượng. C. Tháp sinh khối. D. Tháp tuổi.
Câu 16: Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã sinh vật gồm những kiểu nào?
A. Phân bố theo chiều thẳng đứng và theo chiều ngang.
B. Phân bố theo nhóm và theo chiều ngang.
C. Phân bố đồng đều, phân bố ngẫu nhiên, phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đồng đều và theo chiều thẳng đứng.
Câu 17: Cho phát biểu: “Dựa vào sự thích nghi với nhân tố sinh thái…, người ta chia động vật làm hai
nhóm: động vật ưa hoạt động ban ngày và động vật ưa hoạt động ban đêm.” Từ còn thiếu trong chỗ
chấm (…) là
A. nhiệt độ B. ánh sáng C. gió D. độ ẩm.
Câu 18: Sắp xếp các hệ sinh thái sau đây theo mức độ giảm dần sự đa dạng sinh học:
A. Đồng rêu hàn đới → Rừng lá rộng ôn đới → Rừng mưa nhiệt đới.
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng lá rộng ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng lá rộng ôn đới → Đồng rêu hàn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng lá rộng ôn đới.
Câu 19: Trong tự nhiên, loài sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis) phân bố chủ yếu ở núi Ngọc Linh
(vùng giáp ranh giữa tỉnh Quảng Nam và Kon Tum). Trong quần xã sinh vật ở khu vực này, sâm Ngọc
Linh được gọi là
A. loài ưu thế. B. loài đặc trưng. C. loài chủ yếu. D. loài chủ chốt.
Câu 20: Độ đa dạng của quần xã biểu hiện ở
A. thành phần loài. B. các kiểu hình của các cá thể. C. mật độ cá thể. D. kiểu phân bố cá
thể.
Câu 21: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ
cỏ, chim sáo ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
C. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 19
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 22: Hiện tượng thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật là
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. quần tụ. D. kí sinh.
Câu 23: Số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố
trong khoảngkhông gian của quần thể được gọi là
A. kích thước tối đa của quần thể. B. kích thước của quần thể.
C. kích thước tối thiểu của quần thể. D. mật độ cá thể của quần thể.
Câu 24: Khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật được gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. khoảng chống chịu. C. khoảng thuận lợi. D. ổ sinh thái.
Câu 25: Giả sử lưới thức ăn như hình bên gồm các loài sinh vật
được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật
sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Lưới thức ăn
này có bao nhiêu chuỗi thức ăn?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 26: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Ếch → Rắn. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu
thụ bậc 3 là
A. châu chấu. B. ếch. C. rắn. D. lúa.
Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo có số lượng các loài sinh vật nhiều hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo bền vững hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo được bổ sung nguồn vật chất và năng lượng.
Câu 28: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể có thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
B. Khi mật độ cá thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.
C. Khi mật độ cá thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.

PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29 (1,0 điểm): Hãy phân biệt khái niệm quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Cho ví dụ.
Câu 30 (1,0 điểm): Đà Nẵng được xem là địa phương có độ đa dạng sinh học cao về loài và hệ sinh
thái. Hãy kểtên 4 hệ sinh thái ở thành phố Đà Nẵng mà em biết.
Câu 31 (0,5 điểm): Người ta thả nuôi hai loài ong kí sinh (Asecodes hispinarum, Tetrastichus
brontispae) để phòng trừ bọ cánh cứng hại cây dừa. Hai loài ong này chuyên đẻ trứng kí sinh vào bên
trong trứng hoặc ấu trùng của bọ cánh cứng gây hại trên cây dừa. Hành động này dựa trên hiểu biết về
hiện tượng sinh học nào mà em đã được học? Hãy giải thích lợi ích của việc thả ong kí sinh trong vườn
dừa.
Câu 32 (0,5 điểm): Bảng sau thể hiện số liệu về mật độ và diện tích ở 4 quần thể của một loài thực
vật sống trong các môi trường khác nhau:
Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4
Mật độ (cá thể/m )2
30 15 25 13
2
Diện tích (m ) 700 1900 600 2000
Hãy tính kích thước của 4 quần thể và sắp xếp các quần thể theo thứ tự giảm dần của kích thước quần
thể.

----- Hết -----


HƯỚNG DẪN GIẢI
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Mã đề 455
1 D 11 A 21 B
2 A 12 A 22 C
3 C 13 C 23 B
4 C 14 D 24 B
5 B 15 A 25 D
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 20
Tài liệu ôn tập Kiểm tra cuối kì II năm học 2023 - 2024 – Môn Sinh học 12
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
6 D 16 A 26 C
7 D 17 B 27 D
8 A 18 C 28 D
9 B 19 B
10 C 20 A
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 29: Phân biệt khái niệm quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. Cho ví dụ
Điểm phân biệt Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật
Khái niệm Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng Là tập hợp các thể sinh vật thuộc
chung sống trong không gian xác định, nhiều loài khác nhau, cùng sống
vào một thời gian xác định, có khả trong một không gian và thời gian
năng sinh sản và tạo xác định. Các sinh vật gắn bó với
thành những thế hệ mới. nhau như một thể thống nhất.
Ví dụ Tập hợp những con cá rô phi ở hồ Tập hợp những loài sinh vật ở hồ
29/3 Đà Nẵng. 29/3 Đà Nẵng.
Câu 30:
- Hệ sinh thái (HST) ở Đà Nẵng:
+ Tập hợp các loài sinh vật và các nhân tố sinh thái vô sinh (sinh cảnh) của Rừng Sơn Trà.
+ Tập hợp các loài sinh vật và các nhân tố sinh thái vô sinh (sinh cảnh) của hồ công viên 29/3, …..
….
Câu 31:
Dựa trên hiểu biết về hiện tượng khống chế sinh học.
- Lợi ích: Việc sử dụng ong là loài thiên địch với bọ cánh cứng sẽ làm tăng hiệu quả tiêu diệt bọ
cánh cứng, hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu hóa học, từ đó vừa tăng năng suất cho
người nông dân vừa bảo vệ môi trường.
Câu 32: Tính kích thước của 4 quần thể và sắp xếp các quần thể theo thứ tự giảm dần của kích
thước quần thể.
- Tính kích thước của 4 quần thể
Sắp xếp các quần thể theo thứ tự giảm dần của kích thước quần thể: 2→4→1→3.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổ Sinh học, trường THPT Phan Châu trinh 21

You might also like