You are on page 1of 18

CHƯƠNG 1 - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI


Câu 1: Thế nào là môi trường sống của sinh vật? Có mấy loại môi trường sống? Mỗi loại môi
trường lấy 2 đại diện sinh vật sống ở đó?
Câu 2: Giới hạn sinh thái là gì? Trong giới hạn sinh thái có những khoảng giá trị nào?
Câu 3: Thế nào là nhân tố sinh thái? Ảnh hường của nhân tố sinh thái lên sinh vật như thế nào?
Câu 4. Môi trường nước có những đặc điểm cơ bản nào? Nêu những đặc điểm thích nghi của sinh
vật sống trong nước?
Câu 5:
a. Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong
khoảng thuận lợi, khoảng chống chịu và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào
đó?
b. Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố và đời sống của sinh vật?
c. Bảng sau đây cho biết một số thông tin về giới hạn của nhân tố nhiệt độ đối
với một số loài sinh vật:
Loài Giới hạn dưới (°C) Giới hạn trên (°C)
Môt loài thân mềm 1 60
Cá rô phi 5 42
Một loài giáp xác 45 48
Một loài cá sống ở Nam Cực -2 2
Dựa vào bảng trên, hãy cho biết: loài có giới hạn sinh thái rộng nhất, hẹp nhất? Giải thích.
HƯỚNG DẪN
Câu 1:
a. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, trực tiếp hoặc
gián tiếp tác động đến sự sống và sinh sản của sinh vật.
b. Có 4 loại môi trường chủ yếu: Môi trường nước; môi trường trong đất; môi trường trên mặt đất -
không khí; môi trường sinh vật.
- Nếu khoảng không gian bao quanh sinh vật là nước thì môi trường sống của loài đó là môi trường
nước. Ví dụ cá sống trong môi trường nước.
- Nếu khoảng không gian bao quanh sinh vật là đất thì môi trường sống của loài đó là môi trường trong
đất. Ví dụ giun đất sống trong môi trường đất.
- Nếu khoảng không gian bao quanh sinh vật là trên cạn thì môi trường sống của loài đó là môi trường
trên mặt đất - không khí. Ví dụ các loài chim sống ở môi trường trên mặt đất - không khí.
- Nếu khoảng không gian bao quanh sinh vật là cơ thể sinh vật thì môi trường sống của loài đó là môi
trường sinh vật. Ví dụ các loài giun kí sinh sống trong ruột lợn.
Câu 2:
a. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết.
b. Trong giới hạn sinh thái có khoảng thuận lợi và vùng chống chịu.
- Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện
các chức năng sống tốt nhất.
- Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí của sinh vật.
Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát mô tả giới hạn sinh thái của sinh vật

Ví dụ: Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.

Hình 1.2. Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.


Câu 3:
a. Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh vật.
Được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm nhân tố vô sinh: Tất cả các nhân tố vật lí và hóa học của môi trường. Ví dụ các nhân tố khí hậu
như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió...
- Nhóm nhân tố hữu sinh: Bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với
sinh vật.
b. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.Ví dụ: ánh
sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp, ngày dài hay ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít...
- Các nhân tố sinh thái thay đổi tùy theo môi trường và thời gian. Ví dụ: ở vùng nhiệt đới, mùa hè nhiệt
độ của không khí có thể lên đến 40°c trong khi ở trong nước khoảng 20 - 22°C; ánh sáng thay đổi từ
buổi sáng đến trưa, đến chiều tối...
Câu 4.
- Đặc điểm của môi trường nước:
+ Là môi trường chât lỏng nên độ đậm đặc cao hơn môi trường không khí.
+ Lượng ôxi trong nước thấp (không vượt quá 20ml/lít), thấp hơn nồng độ ôxi trong không khí khoảng
21 lần.
+ Nhiệt độ nước tương đối ổn định. Biên độ dao động nhiệt ở các thủy vực nước ngọt không quá 30°c, ở
các đại dương không quá 15°c.
+ Ánh sáng trong nước yếu hơn trong không khí. Trong nước ngày ngắn hơn trên cạn.
+ Độ mặn của nước thay đổi tuỳ theo các thủy vực khác nhau. Ví dụ ở vùng biển thì có độ mặn ổn định;
Ở vùng thượng lưu của các dòng sông thì có độ mặn rất thấp; Ở vùng cửa sông (nơi đổ ra biển) thì độ
mặn thay đổi theo mùa (vào mùa mưa có độ mặn thấp hơn vào màu khô).
- Những đặc điểm thích nghi của sinh vật:
+ Với độ đậm đặc của nước: Các thực vật thủy sinh hình thành nhiều khoang trống chứa khí, nhiều mấu
và tơ gai để níu giữ và vươn lên trong nước. Cơ thể nhiều loài động vật thủy sinh như cá thu, cá heo... có
hình thuôn nhọn để bơi nhanh, giảm tỉ trọng bằng cách tích lũy lipit hoặc có túi hơi...
+ Với lượng ôxi thấp trong nước: Thực vật tăng bề mặt tiếp xúc với nước, bằng cách có cơ thể dẹp,
thuôn dài...động vật trao đổi khí qua toàn bộ bề mặt cơ thể hoặc hình thành cơ quan chuyên trách như
mang, phổi...
+ Nhiệt độ nước: khá ổn định nên đa số là sinh vật chịu nhiệt hẹp. Tuy nhiên, có nhiều loài vi khuẩn, tảo
phát triển trong suối nước nóng từ 65 đến 90°c hoặc vùng nước đóng băng.
+ Ánh sáng trong nước: thay đổi theo lớp nước nông sâu. Càng xuống sâu cường độ ánh sáng càng
giảm, các nhóm sinh vật được phân bố ở các lớp nước khác nhau với những đặc điểm hác nhau.
+ Độ mặn của nước: có các loài sinh vật chịu muối rộng hẹp khác nhau.
Câu 5: a. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nào
đó; ở đó có giới hạn trên, giới hạn dưới, khoảng thuận lợi và các khoảng chống chịu.
+ Khi sinh vật sống trong khoảng thuận lợi sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
+ Khi sống trong khoảng chống chịu: Sinh trường và phát triển kém hơn vì luôn phải chống chịu trước
những bất lợi của các nhân tố sinh thái từ môi trường.
+ Khi sinh vật sống ngoài giới hạn chịu đựng sẽ yếu dần và chết.
B - Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố của sinh vật:
+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thường có phạm vi phân bố
rộng.
+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái hẹp với nhiều nhân tố sinh thái thì có phạm vi phân bố hẹp.
+ Những sinh vật có giới hạn sinh thái rộng về nhân tố sinh thái này nhưng hẹp về nhân tố sinh thái
khác thì phân bố giới hạn.
- Mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với đời sống của sinh vật:
+ Các sinh vật có thể có giới hạn sinh thái rộng về nhấn tố sinh thái này, nhưng lại có giới hạn sinh thái
hẹp về nhân tố sinh thái khác.
+ Khi một nhân tố sinh thái nào đó không phù hợp cho cá thể sinhvật, thì giới hạn sinh thái của các nhân
tố khác có thể bị thu hẹp.
+ Trong cùng một loài, cùng điều kiện môi trường, mỗi cá thể có giới hạn sinh thái khác nhau phụ thuộc
vào lứa tuổi, trạng thái sinh lí, trạng thái sức khỏe...
+ Cùng một cá thể, các chức năng sinh lí khác nhau có giới hạn sinh thái khác nhau đối với cùng một
nhân tố sinh thái.
c. Biên độ dao động trong giới hạn sinh thái đối với nhân tố nhiệt độ của các loài lần lượt là: loài thân
mềm (59°C), cá rô phi (37°C), loài giáp xác (3°C), loài cá sống ở Nam cực (4°C). Vậy loài loài có giới
hạn sinh thái rộng nhất là loài thân mềm, loài có giới hạn sinh thái hẹp nhất là loài giáp xác.
BÀI 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
Câu 1: Hãy nêu ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật?
Câu 2: Ánh sáng có ảnh hưởng như thể nào lên đời sống động vật?
Câu 3: So sánh các đặc điểm hình thái, sinh lí của cây ưa sáng và cây ưa bóng.
HƯỚNG DẢN
Câu 1:ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
Dựa vào khả năng thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thực vật thành 2 nhóm
chính:
- Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng hoặc tầng trên tán rừng. Ví dụ: Gỗ tếch, phi
lao, bạch đàn, lúa, đậu...
- Nhóm cây ưa bóng: Gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ như dưới tán cậy khác,
mái che... Ví dụ: Gỗ lim, cà phê, vạn niên thanh, gừng...
- Trong đó, các cây thuộc nhóm ưa sáng khi còn nhỏ phần lớn là chịu bóng, sau 2 đến 3 năm tuổi mới
chuyển thành cây ưa sáng.
Câu 2:Ánh sáng có ảnh hưởng như thể nào lên đời sống động vật
- Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, động vật được chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm động vật ưa sáng: Những loài chịu được giới hạn rộng về cường độ và thời gian chiếu sáng, bao
gồm các động vật hoạt động ban ngày. Ví dụ: trâu, bò, lợn, gà, nhiều loài chim...
+ Nhóm động vật ưa tối: Những loài chịu được giới hạn hẹp về cường độ và thời gian chiếu sáng, bao
gồm các động vật hoạt động ban đêm. Ví dụ: hổ, mèo, cú...
- Ánh sáng giúp động vật nhận biết các vật và định hướng trong không gian. Ví dụ: Bằng thị giác, động
vật cảm nhận được thế giới vật chất của môi trường xung quanh. Nhờ khả năng nhận biết các vật chiếu
sáng mà động vật có thể định hướng đi xa và trở về nơi cũ. Ví dụ: Chim di cư tránh mùa đông qua hàng
nghìn km, bay liên tục cả ngày đêm. Ban đêm, kiến bò trên đường mòn nhờ ánh sáng mặt trăng.
Ánh sáng ảnh hường đến sự sinh trưởng và sinh sản của sinh vật.
+ Nhịp điệu chiếu sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng và sinh sản của động vật: Trong tự nhiên, mùa xuân
là mùa sinh sản của chim. Mùa xuân, mùa hè là mùa sinh sản của một số loài thú như: chồn, sóc, nhím,
ngựa.... Mùa thu và mùa đông là mùa sinh sản của cừu, hươu...
+ Cường độ và thời gian chiếu sáng ảnh hưởng đến hoạt động sinh sản và sinh trưởng của nhiều loài
động vật. Ví dụ:
 Sâu sòi ở Việt Nam đình dục (tạm ngừng hoạt động và phát dục) vào mùa đông khi thời gian
chiếu sáng/ngày ngắn đi.
 Nhiều loài chim ngoài vùng nhiệt đới, sự chín sinh dục xảy ra khi độ dài ngày tăng.
 Một số loài thú như cáo, một số gặm nhấm sinh sản vào thời kì ngày dài; nhiều loài nhai lại có
thời sinh sản ứng với ngày dài.
Câu 3:
Đặc điểm Cây ưa sáng Cây ưa bóng
Cây mọc nơi trông trải hoặc cây có thân cao, tán Cây mọc dưới tán của cây khác hoặc
Nơi
lá phân bố ở tầng trên của tán rừng. trong hang, nơi bị các công trình như nhà
phân bố
cửa... che bớt ánh sáng...
- Cây mọc nơi trông trải có cành phát triển đều - Thân cây thâp phụ thuộc vào chiều cao
ra các hướng. Cây thuộc tầng trên tán rừng có của tầng cây và các vật che chắn bên trên.
Thân cây
thân cao, cành tập trung ở phần ngọn. - Thân có vỏ mỏng, màu thẫm
- Thân cây có vỏ dày, màu nhạt
Lá cây - Phiên lá dày, có nhiều lớp tế bào thịt lá. - Phiên lá mỏng, ít hoặc không có lớp tế
- Lá có màu xanh nhạt. Hạt lục lạp có kích thước bào thịt lá
nhỏ - Lá có màu xanh thẫm. Hạt lục lạp có
kích thước lớn
Cách xếp Lá thường xếp nghiêng, nhờ đó tránh bớt những Lá nằm ngang.
lá tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá
Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong môi Quang hợp đạt mức độ cao nhất trong
Quang
trường có cường độ chiếu sáng cao. môi trường có cường độ chiếu sáng thấp
hợp
hơn.
Cường độ hô hấp của lá ngoài sáng cao hơn lá Cường độ hô hấp của lá ngoài sáng thấp
Hô hấp
trong bóng. hơn lá trong bóng .
BÀI 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
Câu 1: Nhiệt độ và độ ẩm có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vật?
Câu 2: Thế nào là động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt? Trong các loài sau đây, loài nào hằng
nhiệt, loài nào biến nhiệt: thằn lằn, thú mỏ vịt, gà gô trắng, nhím, sâu hại táo, ruồi nhà.
Câu 3: Thực vật chịu hạn vùng sa mạc thích nghi với điều kiện khô hạn bằng cách nào?
HƯỚNG DẪN
Câu 1:Nhiệt độ và độ ẩm có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sinh vậ
* Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật.
- Sinh vật được chia 2 nhóm:
+ Sinh vật biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường. VD: Thực vật, nấm,
vsv, động vật không xương sống, cá, lưỡng cư, bò sát.
+ Sinh vật hằng nhiệt: có nhiệt độ cơ thể luôn ổn định, không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
VD: Lớp chim, lóp thú và con người.
* Độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của thực vật và động vật như: về hình thái - cấu tạo, về sinh lí, về
hoạt động...
- Thực vật được phân thành 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm: Ráy, rêu...
+ Nhóm chịu hạn : Xương rồng, cỏ lạc đà...
- Động vật được phần thành 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm : Ếch nhái, giun đất...
+ Nhóm ưa khô : Bò sát, lạc đà...
Câu 2:
- Động vật biến nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường
- Động vật hằng nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể ổn định, độc lập với nhiệt độ môi trường.
- Trong các loài trên:
+ Các loài hằng nhiệt là: thú mỏ vịt, gà gô trắng, nhím
+ Các loài biến nhiệt là: thằn lằn, sâu hại táo, ruồi nhà.
Câu 3:
Thực vật chịu hạn vùng sa mạc thích nghi với điều kiện khô hạn bằng cách:
- Phát triển bộ rễ hút nước: rễ ăn rất sâu và lan rộng để tìm nước (cỏ lạc đà).
- Giảm thiểu và biến dạng hình dạng của lá, lá có hình kim hoặc biển thành gai (xương rồng).
- Giảm thiểu lượng khí khổng trên cơ thể.
- Gia tăng bề dày của thân, lá để tích nước.
BÀI 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
Câu 1: Các cá thể cùng loài có những mối quan hệ nào với nhau? Ý nghĩa của mối quan hệ đó?
Câu 2: Hãy nêu mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài? Cho ví dụ. Điểm khác nhau chủ yếu giữa quan
hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch?
Câu 3.
a. Các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau và cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào?
b. Thế nào là “hiệu suất nhóm”? Lấy một số ví dụ minh họa.
c. Trong thực tiễn sản xuất con người đã áp dụng những biện pháp gì để giảm cạnh tranh, nhằm đảm bảo
năng suất cây trồng, vật nuôi?
Câu 4: Cho những ví dụ sau:
1. Linh cẩu ăn hươu;
2. Dây tơ hồng bám trên cây bụi;
3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần rễ cây lạc;
4. Chim ăn sâu non;
5. Giun sống trong ruột người;
6. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến;
7. Nhạn biển và cò làm tổ tập đoàn;
8. Các cây thông gần nhau liền rễ với nhau;
9. Địa y;
10. Một loài cỏ mọc quần tụ với nhau thành nhóm.
a. Sắp xếp các hiện tượng trên vào các mối quan hệ sinh thái cho hợp lí.
b. So sánh mối quan hệ ở ví dụ 6 với ví dụ 3.
HƯỚNG DẪN
Câu 1:
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau, hình thành nên nhóm cá thể. Ví dụ: nhóm cây
thông, nhóm cây bạch đàn, đàn linh cẩu, đàn trâu rừng.... Các sinh vật trong một nhóm thường hỗ trợ
hoặc cạnh tranh lẫn nhau.
- Quan hệ hỗ trợ: Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong hoạt động lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản...
Quan hệ hỗ trợ là phổ biến khi sinh vật sống quần tụ thành bầy đàn. Ví dụ: các cây thông sống cạnh
nhau có rễ liền nhau để chuyển nước và chất dinh dưỡng cho nhau; cá cơm Hắc Hải khi gặp cá dữ chúng
bơi kết thành một khối và chuyển động tròn làm cho cá dữ lúng túng và bỏ đi...
- Ý nghĩa: Quan hệ hồ trợ giúp các sinh vật thích nghi tốt với các điều kiện môi trường và khai thác tốt
nguồn sống thông qua “hiệu suất nhóm”.
- Quan hệ cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi (như thiếu thức ăn, nơi ở chật chội, số lượng cá thể tăng
cao...), tranh giành con cái, tranh giành ngôi vị. Các cá thể cùng loài sẽ cạnh tranh nhau, có thể đến mức
gay gắt dẫn tới hiện tượng tỉa thưa ở thực vật; xuất cư, kí sinh hay ăn thịt đồng loại ở một số động vật và
phổ biến là hiện tượng xuất cư ra khỏi quần thể.
Câu 2:
Các sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đổi địch.
Quan hệ Đặc điểm Ví dụ
Hỗ trợ Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài Địa y, vi khuẩn sống trong nốt sần
Cộng sinh
sinh vât. rễ cây họ đậu.
Hội sinh Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong Cá ép bám vào rùa biển
đó một bên có lợi còn bên kia không
có lợi cũng không có hại.
Các sinh vật khác nhau tranh giành Lúa và cỏ dại trên cùng cánh đồng
nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện
Cạnh tranh
sống khác của môi trường. Các loài
Đối
kìm hãm sự phát triển của nhau.
địch
Sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật Rận sống trên da trâu, bò.
Kí sinh, nửa
khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu... Giun đũa sống trong ruột người
kí sinh
từ sinh vật đó.
Gồm các trường họp: động vật ăn thực Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh
Sinh vật ăn vật, động vật ăn thịt con mồi, thực vật đồng;
sinh vật khác bắt sâu bọ... Hổ và nai trong một khu rừng;
Cây nắp ấm bắt sâu bọ.
- Điểm khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch là:
+ Quan hệ hỗ trợ thì ít nhất một bên có lợi, bên kia không bị hại.
+ Quan hệ đối địch thì ít nhất một bên bị hại.
Câu 3:
a. - Các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau khi chúng sống quần tụ, hình thành bầy đàn trong trường hợp:
điều kiện sống thuận lợi (nơi ở rộng rãi, thức ăn dồi dào, tỉ lệ đực cái phù hợp).
- Các sinh vật cùng loài cạnh tranh nhau khi chúng sống quần tụ, hình thành bầy đàn trong trường hợp:
điều kiện sống bất lợi như nơi ở chật hẹp, thức ăn cạn kiệt, tỉ lệ đực cái không phù hợp...
b. Quan hệ hỗ trợ có ý nghĩa đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và
khai thác được nhiều nguồn sống, thông qua “hiệu suất nhóm”, thể hiện:
- Các cá thể trong nhóm khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, một số cá thể giảm tiêu hao
năng lượng.
- Sự phân chia thứ bậc và chức năng rõ ràng giữa các cá thể trong bầy đàn hình thành tổ chức xã hội
sinh vật, giúp cho sinh vật chống chọi với điều kiện bất lợi của tự nhiên và tự vệ tốt hơn, tránh được kẻ
thù...
- Trong nhóm, con non được bố mẹ chăm sóc tốt hơn.
- Nhờ các ý nghĩa trên mà khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong nhóm tốt hơn.
Ví dụ:
+ Ở thực vật, hồ trợ giữa các cây trong nhóm giúp cây chống lại tác động của gió, hạn chế đổ, gãy và sự
mất nước so với cây sống riêng lẽ. Hiện tượng liền rễ của các cây sống gần nhau như thông, vân sam...
+ Ở động vật, hiệu quả nhóm tạo điều kiện cho việc kiếm mồi và chống kẻ thù hiệu quả: đàn linh cẩu
săn mồi tập thể, đàn bồ nông dàn hàng ngang bắt cá, đàn trâu rừng quây tròn chống kẻ thù và bảo vệ con
non. Các con gà trong cùng một đàn nhờ tác động kích thích lẫn nhau nên đã tiêu thụ lượng thức ăn
nhiều hơn gà nuôi riêng rẽ 30 - 50%.
+ Nhiều loài chim, thú, bò sát có sự phân chia cấp bậc trong đàn. Sự chấp nhận vị trí trong đàn giảm sự
xô xát lẫn nhau để tranh giành thức ăn, chỗ ở...Những cá thể khỏe mạnh thuộc cấp cao luôn ưu thế
trong giao phối, góp phần cải tạo nòi giống.
c. Trong sản xuất, để hạn chế cạnh tranh ngoài việc cung cấp đầy đủ dinh dưỡng, cần chú ý áp dụng các
biện pháp:
- Trong trồng trọt:
+ Trồng luân canh, xen canh.
+ Trồng với mật độ thích hợp, chủ động tỉa thưa đúng kĩ thuật.
- Trong chăn nuôi:
+ Kết hợp nuôi nhiều loài có nhu cầu sống khác nhau trong cùng môi trường sống.
+ Nuôi với mật độ thích hợp, chủ động tách đàn hợp lí.
Câu 4:
a. - Quan hệ cùng loài: (8), (10).
- Quan hệ khác loài: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (9)
+ Cộng sinh: (3), (9)
+ Hội sinh: (6)
+ Hợp tác: (7)
+ Kí sinh - vật chủ: (2), (5)
+ Vật ăn thịt - con mồi: (1), (4).
b. - Giống nhau: đều là mối quan hệ hỗ trợ khác loài
- Khác nhau:
+ Ví dụ 6 là mối quan hệ hội sinh: Sự hợp tác 2 loài sinh vật trong đó một bên có lợi còn bên kia
không có lợi cũng không có hại.
+ Ví dụ 3 là mối quan hệ cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi cho cả hai loài sinh vật

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG


BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Câu 1: Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
A. Là nơi tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật.
B. Là nơi ở của sinh vật.
C. Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng.
D. Là nơi kiếm ăn, làm tổ của sinh vật.
Câu 2: Nhân tố sinh thái là
A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường. B. Tất cả các yếu tố của môi
trường.
C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. D. Các yếu tố của môi trường
ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
Câu 3: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người.
B. Nhóm nhân tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm và nhóm các sinh vật khác.
C. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác
D. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh , nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh và nhóm nhân tố con
người.
Câu 4: Sinh vật sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất ở vị trí nào trong giới hạn sinh thái?
A. Gần điểm gây chết dưới. B. Ở điểm cực thuận
C. Gần điểm gây chết trên D. Ở trung điểm của điểm gây chết dưới và
điểm gây chết trên.
Câu 5: Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát
triển tốt.
B. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
C. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau
D. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.
Câu 6: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A.. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình. B. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng,
nhiệt độ, độ dốc.
C. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí,
hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật.
Câu 7: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác
D. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
Câu 8: Vì sao nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng?
A. Vì con người có tư duy, có lao động.
B. Vì con người tiến hoá nhất so với các loài động vật khác.
C. Vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác, con người có trí tuệ nên vừa khai
thác tài nguyên thiên nhiên lại vừa cải tạo thiên nhiên.
D. Vì con người có khả năng làm chủ thiên nhiên.
Câu 9: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng
phân bố như thế nào?
A. Có vùng phân bố hẹp. B. Có vùng phân bố hạn chế. C. Có vùng phân bố rộng.
D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.
Câu 10: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?
A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật. B. Là nơi sinh vật có thể
kiếm được thức ăn.
C. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật. D. Khi nơi đó không có ảnh
hưởng gì đến đời sống của sinh vật.
Câu 11: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của
một nhân tố sinh thái?
A. Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.
B. Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.
C. Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường
D.. Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật.
Câu 12: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 2 0C đến 440C, điểm cực thuận là 280C.
Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 5 0C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận
định nào sau đây là đúng?
A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.
BÀI 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
Câu 13: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra sống nơi có cường độ chiếu
sáng cao hơn thì khả năng sống của chúng như thế nào?
A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường. B. Khả năng sống bị giảm sau đó không
phát triển bình thường.
C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết. D. Không thể sống được.
Câu 14: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?
A. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.
B. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.
C. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.
Câu 15: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì?
A. Là cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng. B. Cây
trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới.
C. Là hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành. D. Là hiện tượng cây mọc
trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
Câu 16: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?
A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ. B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.
C. Nơi quang đãng. D. Nơi khô hạn.
Câu 17: Cây ưa bóng thường sống nơi nào?
A. Nơi ít ánh sáng tán xạ. B. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ
yếu.
C. Nơi có độ ẩm cao. D. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác.
Câu 18: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người
ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây?
A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô. B. Nhóm động vật ưa sáng,
nhóm động vật ưa bóng.
C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối. D. Nhóm động vật ưa sáng,
nhóm động vật ưa ẩm.
Câu 19: Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen
nhau trong rừng vì
A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên. B. Cây có nhiều chất dinh
dưỡng.
C. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây. D. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và
phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.
Câu 20: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là
A. Kiếm mồi. B. Nhận biết các vật. C. Sinh sản. D. Định
hướng di chuyển trong không gian
Câu 21: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất định, sau một thời gian cây mọc
như thế nào?
A. Cây vẫn mọc thẳng. B. Cây luôn quay về phía mặt trời.
C. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng. D. Ngọn cây rũ xuống.
Câu 22: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào?
A. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm. B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt.
C. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt. D. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm.
Câu 23: Lá cây ưa bóng có đặc điểm hình thái như thế nào?
A. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh nhạt. B. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh sẫm.
C. Phiến lá rộng, mỏng, màu xanh sẫm. D. Phiến lá dài, mỏng, màu xanh nhạt.
Câu 24: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng của thằn lằn bóng đuôi dài như
thế nào?
A. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ thể.
B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu sáng của mặt trời.
C. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.
D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng lượng ánh sáng mặt trời.
Câu 25: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật
như thế nào?
A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.
B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.
C. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào ban đêm, có loài hoạt động vào
lúc hoàng hôn hay bình minh.
D. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.
Câu 26: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh
sáng?
A. Do tác động của gió từ một phía. B. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.
C. Do cây nhận được nhiều ánh sáng. D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át
cây ở bìa rừng.
Câu 27: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các
loại cây theo trình tự sau:
A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.
B. Trồng đồng thời nhiều loại cây.
C. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.
D. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước.
Câu 28: Những cây gỗ cao, sống chen chúc, tán lá hẹp phân bố chủ yếu ở:
A. Thảo nguyên. B. Rừng ôn đới. C. Rừng mưa nhiệt đới.
D. Hoang mạc.
BÀI 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
Câu 29: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng gì?
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao. B. Hạn chế ảnh hưởng có
hại của tia cực tím với các tế bào lá.
C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây. D. Tăng sự thoát hơi
nước khi nhiệt độ không khí lên cao.
Câu 30: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng
gì?
A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. B. Làm giảm
diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. D. Hạn sự
thoát hơi nước.
Câu 31: Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ
cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao. B. Tạo ra
lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá. D. Giảm
diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
Câu 32: Quá trình quang hợp của cây chỉ có thể diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường nào?
A. 00- 400. B. 100- 400. C. 200- 300. D. 250-350.
Câu 33: Ở nhiệt độ quá cao (cao hơn 400C) hay quá thấp (00C) các hoạt động sống của hầu hết
các loại cây xanh diễn ra như thế nào?
A. Các hạt diệp lục được hình thành nhiều. B. Quang hợp tăng – hô hấp tăng.
C. Quang hợp giảm.– hô hấp tăng. D. Quang hợp giảm thiểu và ngưng
trệ, hô hấp ngưng trệ.
Câu 34: Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng lạnh có ý nghĩa giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể
chống rét là:
A. Có chi dài hơn. B. Cơ thể có lông dày và dài hơn ( ở thú có
lông).
C. Chân có móng rộng. D. Đệm thịt dưới chân dày.
Câu 35: Ở động vật hằng nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. Nhiệt độ cơ thể
phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường. D. Nhiệt độ cơ thể
tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường.
Câu 36: Ở động vật biến nhiệt thì nhiệt độ cơ thể như thế nào?
A. Nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
B. Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
C. Nhiệt độ cơ thể thay đổi không theo sự tăng hay giảm nhiệt độ môi trường.
D. Nhiệt độ cơ thể thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường.
Câu 37: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào?
A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng. B. Lá và thân cây tiêu giảm.
C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc
lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai.
Câu 38: Phiến lá của cây ưa ẩm, ưa sáng khác với cây ưa ẩm, chịu bóng ở điểm nào?
A. Phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm. B. Phiến lá to,
màu xanh sẫm, mô giậu kém phát triển.
C. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển. D. Phiến lá nhỏ, mỏng, lỗ
khí có ở hai mặt lá, mô giậu ít phát triển.
Câu 39: Phiến lá của cây ưa ẩm, chịu bóng khác với cây ưa ẩm, ưa sáng ở điểm nào?
A. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển. B. Phiến lá dày, có nhiều tế bào
kích thước lớn chứa nước.
C. Phiến lá hẹp, lá có lớp lông cách nhiệt. D. Phiến lá mỏng, rộng bản, mô
giậu ít phát triển.
Câu 40: Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi
trường?
A. Nhóm sinh vật hằng nhiệt. B. Nhóm sinh vật biến nhiệt.
C. Nhóm sinh vật ở nước. D. Nhóm sinh vật ở cạn.
Câu 41: Nhân tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào lên đời sống thực vật?
A. đến sự biến dạng của cây có rễ thở ở vùng ngập nước . B. đến cấu tạo của rễ
C. đến sự dài ra của thân D. đến hình thái, cấu tạo, hoạt động
sinh lý và sự phân bố của thực vật.
Câu 42: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng:
A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.
B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng bảo vệ được khỏi con người phá hoại.
C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô
hạn của sa mạc.
D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.
Câu 43: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt
A. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi. B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó
sói.
C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu. D. Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi.
Câu 44: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật biến nhiệt?
A. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu. B. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi.
C. Bồ câu, mèo, thỏ, dơi. D. Bồ câu, cá rô phi, cá chép,
mèo.
Câu 45: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật chịu hạn?
A. Cây rau mác, cây xương rồng, cây phi lao. B. Cây thuốc bỏng,
cây thông, cây rau bợ.
C. Cây xương rồng, cây thuốc bỏng, cây thông, cây phi lao. D. Cây xương rồng,
cây phi lao, cây rau bợ, cây rau mác.
Câu 46: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa khô?
A. Ếch, ốc sên, lạc đà. B. Ốc sên, giun đất, thằn lằn. C. Giun đất, ếch, ốc sên.
D. Lạc đà, thằn lằn, kỳ nhông.
Câu 47: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa ẩm?
A. Ếch, ốc sên, giun đất. B. Ếch, lạc đà, giun đất. C. Lạc đà, thằn lằn, kỳ đà. D. Ốc
sên, thằn lằn, giun đất.
BÀI 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
Câu 48: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ?
A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Ký sinh. D Cạnh tranh.
Câu 49: Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và
cũng không có hại là mối quan hệ?
A. Ký sinh. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 50: Các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của
môi trường là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh.
Câu 51: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng và máu từ cơ thể
vật chủ là đặc điểm của mối quan hệ khác loài nào sau đây?
A. Sinh vật ăn sinh vật khác. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh.
Câu 52: Các sinh vật cùng loài có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Cộng sinh và cạnh tranh. B. Hội sinh và cạnh tranh. C. Hỗ trợ và cạnh tranh.
D. Kí sinh, nửa kí sinh.
Câu 53: Động vật ăn thịt con mồi, động vật ăn thực vật và thực vật bắt sâu bọ thuộc quan hệ
khác loài nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Sinh vật ăn sinh vật khác. C. Cạnh tranh. D. Kí sinh.
Câu 54: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?
A. Cạnh tranh . B. Sinh vật ăn sinh vật khác. C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 55: Rận và bét sống bám trên da trâu, bò. Rận, bét với trâu, bò có mối quan hệ theo kiểu
nào dưới đây?
A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Sinh vật ăn sinh vật khác. D.
Cạnh tranh.
Câu 56: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới
đây?
A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C . Kí sinh.
D. Nửa kí sinh.
Câu 57: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ?
A. Làm tăng thêm sức thổi của gió. B. Làm tăng thêm sự xói mòn
của đất.
C. Làm cho tốc độ gió thổi dừng lại, cây không bị đổ. D. Giảm bớt sức thổi của gió,
hạn chế sự đổ của cây.
Câu 58: Các cá thể cùng loài sống với nhau thành một nhóm trong cùng một khu vực có thể
cạnh tranh nhau gay gắt, dẫn tới một số cá thể có thể tách ra khỏi nhóm trong hoàn cảnh nào
dưới đây?
A. Khi môi trường cạn kiệt nguồn thức ăn, nơi ở quá chật chội. B. Khi gặp kẻ thù
xâm lấn lãnh địa.
C. Khi có gió bão. D. Khi có dịch
bệnh.
Câu 59: Điều kiện nào dưới đây phù hợp với quan hệ hỗ trợ?
A. Số lượng cá thể cao. B. Môi trường sống ấm áp. C. Khả năng sinh sản giảm. D. Diện
tích chỗ ở hợp lí, nguồn sống đầy đủ.
Câu 60: Con hổ và con thỏ trong rừng có thể có mối quan hệ trực tiếp nào sau đây:
A. Cạnh tranh về thức ăn và nơi ở. B. Cộng sinh. C. Vật ăn thịt và con
mồi. D. Kí sinh.
Câu 61: Cỏ dại thường mọc lẫn với lúa trên cánh đồng làm cho năng suất lúa bị giảm đi, giữa
cỏ dại và lúa có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây:
A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Cạnh tranh.
D. Kí sinh.
Câu 62: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?
A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. B. Địa y bám trên cành cây.
C. Giun đũa sống trong ruột người. D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.
Câu 63: Cá ép bám vào rùa biển hoặc cá lớn, nhờ đó được rùa và cá lớn đưa đi xa. Cá ép, rùa
biển và cá lớn có mối quan hệ nào dưới đây?
A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Nữa kí sinh. D. Hội sinh.
ĐÁP ÁN CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
1C 2C 3D 4B 5B 6A 7D 8C 9C 10C
11D 12C 13C 14C 15A 16C 17B 18C 19C 20D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
61 62 63

You might also like