Professional Documents
Culture Documents
Chương 1. Tong quan về QTBT
Chương 1. Tong quan về QTBT
© SEM - HUST
1
4/5/2024
Định nghĩa của AFNOR (PHÁP): Total Productivity Development AB (Thụy Điển ):
• Bảo trì là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoặc phục hồi • Bảo trì bao gồm tất cả các hoạt động được thực hiện nhằm
một tài sản ở tình trạng nhất định hoặc bảo đảm một dịch vụ giữ cho thiết bị ở một tình trạng nhất định hoặc phục hồi thiết
xác định. bị về tình trạng này.
BS 3811: 1984 (ANH): Định nghĩa của Dimitri Kececioglu:
• Bảo trì là tập hợp tất cả các hành động kỹ thuật và quản trị • Bảo trì là bất kỳ hành động nào nhằm duy trì các thiết bị
nhằm giữ cho thiết bị luôn ở, hoặc phục hồi nó về, một tình không bị hư hỏng ở một tình trạng vận hành đạt yêu cầu về
trạng trong đó nó có thể thực hiện chức năng yêu cầu. mặt độ tin cậy và an toàn; và nếu chúng bị hư hỏng thì phục
• Chức năng yêu cầu này có thể định nghĩa như là một tình hồi chúng về tình trạng này.
trạng xác định nào đó.
© SEM - HUST © SEM - HUST
2
4/5/2024
Thiệt hại do ngừng máy Thực trạng bảo trì tại Việt Nam
3
4/5/2024
LÀM TỐT CÁC CÔNG TÁC BẢO TRÌ LÀM TỐT CÁC CÔNG TÁC BẢO TRÌ
• Tăng 15 đến 25% thời gian chạy máy, năng suất sản • Giảm 10 đến 20% năng lượng tiêu thụ.
xuất và doanh thu. • Cải thiện chất lượng sản phẩm.
• Tăng 20 đến 30% năng suất của đội ngũ bảo trì. • Cải thiện hiệu quả sử dụng thiết bị toàn bộ (OEE).
• Tăng 25 đến 30% các công việc bảo trì có kế hoạch. • Cải thiện chi phí chu kỳ sống của thiết bị.
• Giảm 10 đến 25% sửa chữa khẩn cấp. • Cải thiện an toàn và môi trường.
• Giảm 20 đến 30% lượng tồn kho phụ tùng. • Thỏa mãn khách hàng nhiều hơn.
• Giảm 10 đến 20% chi phí bảo trì. • Tăng đáng kể lợi nhuận.
4
4/5/2024
10
© SEM - HUST
5
4/5/2024
6
4/5/2024
13 14
© SEM - HUST © SEM - HUST
7
4/5/2024
Tổng quan về
bảolược”
“mối quan tâm chiến trì Thế hệ thứ ba
Những kỹ thuật bảo trì mới Giám sát tình trạng.
Sự phát triển của bảo trì trong 60 năm qua được chia Thiết kế đảm bảo độ tin
thành ba thế hệ [John Moubray, RCM] cậy và khả năng bảo trì.
Nghiên cứu rủi ro
Thế hệ 3 (bắt đầu từ giữa những năm 1970s) Sử dụng máy tính nhỏ,
Gần đây, sự phát triển khoa học công nghệ đã cho phép một số Thế hệ thứ hai nhanh.
cải tiến trong bảo trì: Sửa chữa đại tu Phân tích các dạng và tác
theo kế hoạch. động của hư hỏng.
o Kỹ thuật chuẩn đoán (diagnostic), Các hệ thống lập
Thế hệ thứ nhất Các hệ thống chuyên gia.
o Tiên đoán (prognostic), Sửa chữa khi kế hoạch và điều Đa kỹ năng và làm việc
o Hệ thống chuyên gia (expert systems) máy bị hỏng. hành công việc. theo nhóm .
Sử dụng máy tính TPM.
Sự xuất hiện:
lớn , chậm. RCM
o CBM (condition-based maintenance)
1940 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010
o PdM (predictive/proactive maintenance hoặc CMB+) Những kỹ thuật bảo trì đang thay đổi
15
© SEM - HUST
8
4/5/2024
Những lợi ích mang lại từ công tác bảo trì Những thiệt hại do hư hỏng máy, thiết bị mỗi giờ
Chi phí Dầu khí vài triệu USD
bảo trì
USD / 17 - 18 Thép 10.000 USD
HP/năm Giấy 10.000 – 20.000 USD
Vận
11 - 13 Gia công kim loại 5.000 USD
hành
đến khi Phòng Hoá chất 2.000 USD
hư hỏng ngừa 7– 9
Điện 10.000 USD
Dự Sản xuất lon bia 9.000 USD
Đoán
Ươm tơ (1 máy) 500 USD
Giải pháp bảo trì Nhựa (1 máy) 200 USD
9
4/5/2024
Những ứng dụng thực tế kỹ thuật bảo trì (tt) So sánh giữa bảo trì và y tế
Rung Thời gian báo trước
động Hư hỏng
Kiểm tra hoàn toàn YTẾ BẢO TRÌ
bằng sóng (ổ bi) Máy móc
Con người
âm Hư hỏng
Đau ốm
Kiểm tra bằng Bệnh án Lý lịch (lịch sử) máy
Hư hỏng giác quan Hồ sơ của bệnh nhân Hồ sơ của máy móc
bắt đầu
Khám bệnh Khảo sát máy
Kiểm tra bằng Chẩn đoán Chẩn đoán
rung động Kiểm tra các cơ quan Kiểm tra các bộ phận
Theo dõi tình trạng Giám sát tình trạng
Mổ bệnh nhân Tháo máy
Thay thế một số cơ quan Thay thế một số bộ phận
Kỹ thuật giám sát tình trạng. Thời gian
Xét nghiệm máu Xét nghiệm dầu
Máy đo điện tâm đồ Dao động ký
© SEM - HUST
10
4/5/2024
Kiểm tra siêu âm Kiểm tra siêu âm • Độ tin cậy (Reliability): Một nhà máy đảm bảo độ tin cậy
Đo nhiệt độ được định nghĩa như là "một nhà máy mà có sự sẵn
Đo thân nhiệt
sàng khi được yêu cầu và khả năng để thực hiện các
Đo nhịp tim Đo rung động
yêu cầu đó một cách kinh tế và an toàn".
Tuổi thọ của con người Tuổi thọ của máy • Bảo trì (Maintenance) là “tổng các hoạt động được thực
Khả năng sẵn sàng hiện để bảo vệ độ tin cậy của nhà máy”.
Sức khoẻ
• Đại tu (overhaul) là các hoạt động bảo trì để khôi phục
Chết (máy)
Chết lại các hạng mục thiết bị hoặc các hệ thống nhà máy trở
Phòng bệnh hơn chữa bệnh Phòng hư hơn chữa hỏng lại một tình trạng mong muốn bằng cách vệ sinh, cải tạo,
sửa chữa hoặc thay thế các chi tiết. Một đợt đại tu có
thể được thực hiện online hoặc offline và có thể được
thực hiện tại chỗ, trong một nhà xưởng hoặc nhà máy.
© SEM - HUST
11
4/5/2024
• Ngừng máy (Shutdown) là khoảng thời gian từ thời • Bảo trì khi hỏng máy/bảo trì sửa chữa
điểm nhà máy dừng toàn bộ dây chuyền cho đến khi nó
được đưa trở lại hoạt động.
• Bảo trì phòng ngừa bao gồm bảo trì định kỳ
theo thời gian hoặc dựa trên tình trạng thiết bị
• Ngừng máy có thể được lập kế hoạch hoặc ngoài kế
hoạch. • Bảo trì dự báo trước khi máy hỏng
• Bảo trì sửa chữa toàn nhà máy (Turnaround) là một • Bảo trì hiệu suất
sự kiện kỹ thuật, được định hướng bởi nhu cầu của
• Bảo trì hiệu suất tổng thể.
doanh nghiệp và các yêu cầu quy định của pháp luật mà
xảy ra trong thời gian diễn ra một đợt ngừng máy có kế
hoạch để lắp đặt các thiết bị mới, kiểm tra, đại tu, thay
thế hoặc nâng cấp các thiết bị hiện có hoặc loại bỏ các
thiết bị không cần thiết.
12
4/5/2024
bảo trì truyền thống và tiên tiến Các cấp độ bảo trì
13
4/5/2024
Phân loai bảo trì Bảo trì sửa chữa (Bảo trì Hỏng máy -
Breakdown Maintenance)
• Bảo trì được quyết định khi máy móc bị hỏng và con người
hoàn toàn bị động. Khi máy hỏng, sản xuất bị ngừng lại và
công tác bảo trì mới được thực hiện.
– Bị động, gây dừng máy bất thường,
– Không ngăn ngừa được sự xuống cấp của thiết bị,
– Có thể kéo theo sự hư hỏng của các máy móc liên quan và gây tai
nạn cho người sử dụng.
– làm cho các nhà quản lý sản xuất bị động trong việc lên kế hoạch
sản xuất, ảnh hưởng đến khả năng cung ứng sản phẩm trên thị
trường, giảm tính cạnh tranh của sản phẩm.
– Bị động trong việc chuẩn bị các chi tiết thay thế, bố trí các công tác
sửa chữa làm kéo dài thời gian dừng máy gây chi phí lớn.
– Chi phí tồn kho vật tư phụ tùng thay thế lớn
• Đây là phương pháp bảo trì lạc hậu nhất.
© SEM - HUST © SEM - HUST
14
4/5/2024
Bảo trì Phòng ngừa bảo trì Phòng ngừa theo thời gian
• Bảo trì Phòng ngừa theo thời gian (Preventive • Là phương pháp bảo trì hiện được áp dụng trong hầu hết các
Maintenance - Time Based Maintenance). nhà máy, dây chuyền sản xuất ở Việt Nam (trừ một số ít các
– Còn được gọi đơn giản là bảo trì Phòng ngừa, bảo trì nhà máy mới xây dựng).
định kỳ với chu kỳ cố định • Các máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất sẽ được sửa
• Bảo trì Phòng ngừa theo tình trạng thiết bị chữa, thay thế định kỳ theo thời gian.
(Preventive Maintenance - Condition Based Maintenance). • Gặp khó khăn trong là việc xác định các chu kỳ thời gian để
– Còn gọi là Bảo trì theo tình trạng, bảo trì dự đoán với dừng máy. Nếu thời gian giữa hai lần dừng máy dài, có thể gây
chu kỳ không cố định hư hỏng bất thường. Thời gian giữa hai lần dừng máy ngắn,
khối lượng sửa chữa thay thế lớn, một số chi tiết vẫn còn dùng
được nhưng đến thời hạn vẫn phải thay thế gây lãng phí.
• Chủng loại máy móc thiết bị có thể hư hỏng cần sửa chữa bảo
trì nhưng thực tế các chi tiết cần thay thế sửa chữa lại không
nhiều gây lãng phí.
• Xuất hiện hiện tượng “bảo trì quá mức”.
© SEM - HUST © SEM - HUST
15
4/5/2024
© SEM - HUST
16
4/5/2024
800
Chi phí gián tiếp: khoảng 7500 tỉ €/năm 1981: 300 tỉ $/năm
Mrd dolars
600
ngừng máy, chất lượng sản phẩm, sản xuất, … 1991: 400 tỉ $/năm 400
2000: 600 tỉ $/năm 200
luật pháp, hình ảnh công ty (400 tỉ €/năm) 2010: 800 tỉ $/năm 0
1981 1991 2000 2010
Year
đào tạo, nghiên cứu, đầu tư hàng dự phòng,… Chi phí trực tiếp: 300 tỉ $/năm
Chi phí trực tiếp: khoảng 1500 tỉ €/năm 80% chi trả cho khắc phục lỗi
nguồn nhân lực 60% Loại bỏ những lỗi này tiết kiệm 40 – 60% (115 tỉ $/năm)
phụ tùng thay thế
33
© SEM - HUST 34
17
4/5/2024
Ngân sách hàng năm dành cho bảo trì chiếm từ 2 – 90%
ngân sách chi cho vận hành nhà máy/hệ thống [Robertson
và Jones, 2004]
Nếu áp dụng phương pháp “phù hợp” sẽ tiết kiệm được 40
– 60% của ngân sách vận hành nhà máy/hệ thống [Latino,
Mục tiêu của bảo trì
Reliability Center, Inc. 2010]
Tại Việt Nam, nếu được áp dụng thì bảo trì sẽ mang lại một
lượng GDP khoảng 1.5 – 2 % thậm chí còn cao hơn nữa!
35 36
18
4/5/2024
37 38
19
4/5/2024
Phương pháp tiếp cận bảo trì Phương pháp tiếp cận bảo trì
Bảo trì phục hồi (Corrective maintenance): tập các hoạt động Bảo trì phòng ngừa (Preventive maintenance): tập hợp các hoạt
được thực hiện trên một thực thể bị lỗi để phục hồi lại chức động được lập trình trước => phòng ngừa/làm chậm sự hỏng hóc
năng cần thiết. Bảo trì đơn giản và sử dụng khi máy hỏng tại những thời điểm xác định trước/theo tiêu chí quy định
Ưu điểm:
nhằm giảm tần suất và chi phí của lỗi, tăng độ tin cậy, cải tiến
khai thác tối đa vòng đời (lifetime) tính sẵn sàng, đảm bảo an toàn con người và môi
không tốn chi phí đầu tư thiết bị đo + phần mềm + xưởng trường, chuẩn bị hậu cần và phụ tùng thay thế,…
+ nguồn nhân lực cho việc đo kiểm và phân tích dữ liệu
(inspection cost) Bảo trì phòng ngừa có thể:
Nhược điểm: Bảo trì hệ thống (ABM/TBM)
thời gian ngừng máy dài: mất sản xuất, hơp đồng, hình Bảo trì dựa trên tình trạng (CBM)
ảnh, pháp luật,…
Bảo trì dự đoán (PdM:Predictive maintenance)
vật tư - thiết bị thay thế, nguồn nhân lực, hậu cần: khẩn
cấp, có thể phá hủy các hệ thống máy lân cận, ảnh hưởng Bảo trì phòng ngừa để làm giảm hư hỏng của hệ thống, nhưng vẫn
đến con người, môi trường tồn tại một phần bảo trì phòng ngừa không thể tránh được
=> trả chi phí rất cao (unavailability cost + corrective cost)
39 40
20
4/5/2024
ABM/ TBM, CBM và PdM (CBM+) ABM/ TBM, CBM và PdM (CBM+)
1 Systematic maintenance (ABM/TBM): 2 Condition-based maintenance (CBM): phân tích những thay đổi
Ưu điểm: của các tham số quan trọng của suy thoái hoặc sự suy giảm hiệu
suất, chỉ được kế hoạch nếu mức suy thoái của thực thể đạt đến
Chủ động sản xuất, phụ tùng thay thế, nguồn nhân lực một ngưỡng cho trước
Tối thiểu thời gian ngừng máy Sử dụng kỹ thuật diagnostic
Không giám sát tình trạng từ dữ iệu đo đạc định
Nhược điểm: kỳ/thường xuyên
Thay thế khi máy còn tốt (chỉ dựa vào thống kê) Phần mềm, đội ngũ
Khả năng lỗi xảy ra sớm hơn tuổi dự kiến chuyên gia phân tích
và ước lượng tình trạng
=> tĩnh và mù Bảo trì được thực hiện
khi mức suy thoái X(t) đạt
đến ngưỡng
41 42
21
4/5/2024
ABM/ TBM, CBM và PdM (CBM+) ABM/ TBM, CBM và PdM (CBM+)
43 44
22
4/5/2024
ABM/ TBM, CBM và PdM (CBM+) ABM/ TBM, CBM và PdM (CBM+)
3 Predictive maintenance (PdM hoặc CBM+): là CBM dựa theo 3 Predictive maintenance (PdM hoặc CBM+):
dự đoán ngoại suy của việc phân tích và đánh giá các tham số Ưu điểm:
quan trọng của sự suy thoái tại những thời điểm trong tương lai Dự báo được lỗi ở giai đoạn rất sớm
Sử dụng kỹ thuật tiên lượng (prognostic) từ dữ liệu Hạn chế việc ngừng máy không cần thiết
đo đạc định kỳ/thường xuyên
Chủ động sản xuất, phụ tùng thay thế, nguồn nhân lực
Phần mềm, đội ngũ chuyên gia phân tích + ước lượng tình
trạng và dự đoán tuổi còn lại (remaining usefull life: RUL) Tối thiểu thời gian ngừng máy, tránh được tác động đến
máy khác, con người, môi trường
Khai thác tối đa vòng đời nhưng lỗi vẫn kiểm soát tốt
Chủ động phụ tùng trong hầu hết các trường hợp
45 46
23
4/5/2024
ABM/ TBM, CBM và PdM (CBM+) ABM/ TBM, CBM và PdM (CBM+)
Nhược điểm: Tiến trình tiến hóa của chiến lược bảo trì công nghiệp:
Đòi hỏi công cụ và nguồn nhân lực có trình độ cao
Kỹ thuật phức tạp hơn CBM
Chiến lược trở nên kém hiệu quả hơn ABM/TBM nếu chi
phí kiểm tra quá đắt
Đưa đến quyết định sai trong trường hợp thiếu thông tin
47 48
24
4/5/2024
49 50
25
4/5/2024
51 52
26
4/5/2024
Nhiều Doanh nghiệp xem việc bảo trì cho hệ thống nhiều
thành một thành phần đơn lẻ (xem các thành phần hoàn
toàn độc lập với nhau)
Thực tế, hầu hết các hệ thống tồn tại các sự phụ thuộc: Ví dụ về một
phụ thuộc suy thóa (stochastic)
phụ thuộc cấu trúc (structure)
phương pháp bảo trì CBM
phụ thuộc kinh tế (economic): phụ thuộc dương và phụ
thuộc âm
Cấu trúc của hệ thống cũng có những ảnh hưởng đáng kể
lên hiệu quả của bảo trì => cấu trúc phức tạp cần phải được
tích hợp
53 54
27
4/5/2024
Công nghệ giám sát tình trạng Thu thập dữ liệu CBM
và các cảm biến
55 56
28
4/5/2024
57 58
29
4/5/2024
Failure Diagnostics
30
4/5/2024
61 06/7/18 56
31