You are on page 1of 2

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TN LẦN 3 LỚP 12

MÔN: NGỮ VĂN


Câu NỘI DUNG ĐIỂM

PHẦN 1 Đọc hiểu 3.0


Câu 1 - Trung thực là yếu tố căn bản để có sự bình an trong tâm trí, là nền 0,5
tảng cho sự tự do nội tâm và mối quan hệ lành mạnh.

Câu 2 -Sai lầm của người phụ nữ: không trung thực với chính mình chỉ toàn
nhìn vào điểm mạnh của người chị dâu, và đánh giá họ dựa trên 0.5
những cái mình không có.
Câu 3 - Trung thực là yếu tố quan trọng để mỗi người nhận thức đúng về mình. 1.0
- Câu nói đề cao tầm quan trọng sự trung thực với chính mình.

Câu 4 - HS nêu quan điểm: đồng tình;không đồng tình… 1.0


- Kiến giải hợp lí, thuyết phục về quan điểm của mình

Phần 2 Làm Văn 7.0

Câu 1 Viết đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ về vấn đề: Giá trị của lòng trung 2.0
thực trong mối quan hệ với chính mình và với người khác.

a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn 0,25


b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: 0,25
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: 1.0
*Giải thích khái niệm: Trung thực là một giá trị sống và là phẩm 0.25
chất cần thiết của con người. trung thực là luôn nói đúng sự thật,
không có mâu thuẫn trong suy nghĩ, lời nói và hành động tạo nên sự
hài hòa thống nhất giữa biểu hiện bên ngoài và suy nghĩ bên trong.
* Trung thực với bản thân:
- Giúp con người thấy lòng thanh thản 0.75
- Tạo nên những mối quan hệ tốt đẹp
- Nhận thức đúng về bản thân. Không đánh giá quá cao hoặc quá thấp về
giá trị của bản thân.
….
*Trung thực với người khác:
- Đánh giá đúng về người khác
- Giúp họ sống tốt hơn, phát huy những thế mạnh, giúp họ nhận thức, sữa
chữa khuyết điểm, hoàn thiện mình.
=> Trung thực giúp xây dựng xã hội công bằng, phát triển và nhân văn.

* Phản biện:
- Trung thực không có nghĩa phải thổ lộ hết lòng mình cho tất cả mọi người
biết. Hoặc đôi khi có thể chấp nhận sự không nói thật để tránh làm tổn
thương người khác.
* Liên hệ: trong xã hội hiện nay vẫn còn một bộ phận không nhỏ con

1
người sống giả tạo, thói đạo đức giả, thiếu sự trung thực với mình và người
khác.
(Đánh giá cao những bài viết có phản biện và liên hệ thực tế)

d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị 0,25
luận
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ 0,25
nghĩa tiếng Việt
Câu 2 Phân tích 2 đoạn văn bản trong tùy bút Người lái đò sông Đà 5.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề; thân 0.5
bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: phân tích hai đoạn văn bản để rút 0.5
ra những thông điệp thẩm mĩ về hình tượng con sông Đà.
c. Triển khai các luận điểm nghị luận 3.0
*Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, đoạn trích 0.5
* Phân tích 2 đoạn trích
+ Đoạn 1:
- Vị trí: phần đầu của văn bản. Góp phần khắc họa hình tượng con sông
Đà hung bạo
- Hình ảnh: Cảnh đá bờ sông “dựng vách thành”
(HS tập trung phân tích những câu văn cụ thể) 0.75
 Đoạn văn độc đáo, thú vị. Thể hiện óc sáng tạo và trường liên tưởng
phong phú của Nguyễn Tuân.

+ Đoạn 2:
- Vị trí: Trích gần phần đầu miêu tả hình tượng con sông Đà trữ tình. 0.75
- Từ trên cao nhìn xuống nhà văn đã thấy dòng chảy uốn lượn của con
sông như mái tóc của người thiếu nữ kiều diễm. Dưới ngòi bút tài hoa
của Nguyễn Tuân sông Đà hiện lên như một người thiếu nữ Tây Bắc.
- Nhìn ngắm sông Đà ở thời gian và không gian khác nhau màu sắc đa
dạng của dòng sông.
=>Qua đoạn văn tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào về
vẻ đẹp con sông sứ sở.
*Đánh giá
- Với Nguyễn Tuân, thiên nhiên là một sản phẩm nghệ thuật vô giá.
- Qua hình tượng sông Đà hung bạo và trữ tình nhà văn muốn thể hiện tình
yêu thiết tha đối với thiên nhiên đất nước. 1.0
- Thiên nhiên trở thành phông nền cho sự xuất hiện và tôn vinh vẻ đẹp của
con người.
=> Từ hai đoạn trích ta có thể nhận ra sự tài ho và uyên bác của Nguyễn
Tuân.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, suy nghĩ mới mẻ về nội dung đoạn 0,5
thơ.

e. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ
nghĩa tiếng Việt 0,5

You might also like