Professional Documents
Culture Documents
Lien He VC - VK
Lien He VC - VK
ạ s
ẬT C Ủ -
Hệ dệ ở đất, ước, ô í, vật dụ ...
K UẨ
s trưở tr t ê ê bằ
c ất cặ bã ữ cơ d ủy ạ từ t ực vật ay
độ vật.
Có lợ : Đây là ữ v có ệm vụ tr
các c ỳ tơ, c ỳ carb ,c ỳ lư ỳ ở
đất.
Có ạ: ây bệ tr yề ễm, ễm trù
ộ s
i khuẩn nội sinh
b. ếu sự phòng vệ của cơ thể giới hạn được ở một nơi i khuẩn thì cố gắng xâm lăng mô còn vật chủ thì
nào đó : gọi là sự xâm nhập (infectation). í dụ : người phản ứng lại để sa thải hay diệt chúng.
mang vi khuẩn lao nhưng không bị bệnh lao. ăng lực phát sinh bệnh nhiễm thùy thuộc vào các
c. ếu sự phòng vệ làm giảm sự độc hại của vi khuẩn là yếu tố của vi khuẩn và vật chủ.
trường hợp gây bệnh nhiễm không biểu lộ. ếu vi khuẩn gây được bệnh nhiễm gọi là vi khuẩn
d. ếu sự phòng vệ thắng vi khuẩn khi đó vật chủ miễn độc (virulent).
n ễm.
à khả năng của vi khuẩn có thể xâm nhập vật chủ i khuẩn có thể gây bệnh nhiễm bởi một trong 2 cơ
xuyên qua các tuyến phòng vệ và tạo được bệnh chế hoặc phối hợp cả hai cơ chế: ự xâm lăng, sản
nhiễm ở vật chủ. xuất độc tố
oại vi khuẩn không gây bệnh không qua được các Định nghĩ : ực độc là năng lực sinh trưởng của vi
tuyến phòng vệ. khuẩn trong mô của vật chủ tạo sự xâm lăng , diệt tế
bào vật chủ bằng các độc tố.
Glycocalyx: có ở một số vi khuẩn giúp vi khuẩn gắn đã bị thực bào mà chỉ diệt vi khuẩn ở ngoài. thì
có coagulase (+) là vi khuẩn độc. đôi khó khăn trong mô và máu, sự tăng trưởng n v v rất yếu
so với n v r
Các enzym sau giúp dễ dàng cho sự xâm lăng :
Mặc dù vậy trong viêm màng não tủy có nhiều màng não cầu
Hy ur n d se : chất thủy giải acid hyaluronic là chất ciment
và trong hốc phổi có nhiều vi khuẩn lao ở bệnh lao nghĩa là vi
gắn các tế bào của mô liên kết, để giúp vi khuẩn khuếch tán.
khuẩn có thể tăng trưởng tốt ở những mô có ái lực.
K n se: thủy phân sợi huyết.
Một số vi khuẩn có thể gây bệnh không phải bằng sự xâm Độc tính : Rất độc. goại độc tố của vi khuẩn bạch hầu uốn
lăng mà do sản xuất độc tố, ví dụ : i khuẩn uốn ván, vi ván có nồng độ tối thiểu gây chết là 1/1000 đến 1/10000000.
khuẩn bạch hầu. Độc tố chia làm hai loại dựa vào tính chất Tác động : ngoại độc tố yết hầu gây tê liệt, ngoại độc tố
hóa học của nó. của uốn ván hướng thần kinh gây co cơ, độc tố X gây hoại
Độc tố protein tử mô.
Ng ạ độ ố (ex x n) goại độc tố được sản xuất trong tế Tính kháng nguyên : kích thích sự thành lập kháng thể và
bào chất và được phóng thích ra ngoài môi trường. kết hợp chuyên biệt với kháng thể.
í dụ : ngoại độc tố của vi khuẩn uốn ván (C s r d um ếu tiêm ngoại độc tố vào cơ thể, sẽ thành lập kháng độc
perfr ngens), vi khuẩn bạch hầu. Độc tố của C s r d um tố n x n, trung hòa độc tố. uyết thanh chứa n xn
perfr ngens gây ngộ độ thức ăn. Độc tố của S phy us được sử dụng làm huyết thanh kháng (trung hòa ngoại độc
ureus gây ngộ độc thức ăn. tố nhanh chóng, dùng trong cấp cứu).
Yếu tố vi khuẩn Yếu tố vi khuẩn
ô độc tố (hay giải độc tố) ( n x n) : goại độc tố của Độc tố là lipopolysacharrid ( P )
vi khuẩn uốn ván, yết hầu rất độc và có bản chất là à nội độc tố của phần lớn vi khuẩn Gram âm của họ
protein nên dưới tác động của các yếu tố gây biến tính n er b er um như giống S m ne , s her h ,
protein như nhiệt độ, formol ngoại độc tố sẽ bị biến tính Sh ge .
và mất độc tính nhưng vẫn còn giữ được tính kháng ằm ở phía ngoài màng tế bào vi khuẩn và còn gọi là
nguyên nên được dùng làm vaccin chủng ngừa. kháng nguyên O.
ội độc tố protein (end x n) Chỉ được phóng thích ra ngoài môi trường khi vi khuẩn
Có ở vi khuẩn kiết lỵ Sh ge dysen er e, vi khuẩn dịch bị tiêu giải (trường hợp bị thương hàn không nên dùng
hạch, ho gà. Độc tố không phóng thích ra ngoài vì gắn kháng sinh ở liều cao làm vi khuẩn chết nhiều phóng thích
vào tế bào vi khuẩn và chỉ phóng thích khi vi khuẩn bị nhiều độc tố trong máu dẫn đến bệnh nhân chết vì độc tố)
tiêu giải.
Yếu tố vi khuẩn
Yếu tố vi khuẩn
Cơ cấu - tính chất
Ướ ượng ự độ : ID50 (Infe n D se) và D50
Cấu tạo bởi p p ys h rr d có tính chuyên biệt nên có
( eh D se)
tính kháng nguyên chuyên biệt nhưng yếu, kháng thể được
D50 là : số lượng vi khuẩn gây nhiễm 50% thú thử
thành lập không trung hòa được nội độc tố P do đó
nghiệm.
không có antitoxin nên không tạo được huyết thanh trị liệu.
D50 là : số lượng vi khuẩn gây chết 50% thú thử
ội độc tố P bền với nhiệt, alcol, không tạo được vô
nghiệm.
độc tố.
D50 và D50 giúp nhận định thay đổi lực độc.
Yếu tố vi khuẩn
Yếu tố vi khuẩn
ự thay đổi lực độc
Gia tăng lực độc đối với thú nhưng yếu đối với người :
Giảm lực độc : Một gốc vi khuẩn độc trích từ bệnh nhân
ự chuyển nhiều lần qua thú có thể là giảm độc đối với
sẽ giảm độc hay ít độc khi cấy nhiều lần qua môi trường.
người.
Đây là nguyên tắc tạo vaccin BCG (Bacillie de Calmette
Trường hợp này Pasteur đã sử dụng để tạo vaccin
Guerine) do vi khuẩn lao bò độc cấy nhiều lần qua môi
chống chó dại bằng cách di chuyển virus chó dại nhiều
trường nên hết độc.
lần qua thỏ làm cho virus giảm độc đối với người.
Gia tăng lực độc : ếu ta di chuyển vi khuẩn nhiều lần qua
thú thì vi khuẩn sẽ gia tăng lực độc đối với thú đó. Trong
dịch bệnh vi khuẩn được truyền sang nhiều người nên
ngày càng trở nên độc (do sự chọn lọc : vi khuẩn nào ít
độc đã bị sự phòng vệ diệt).
Yếu tố vi khuẩn
Yếu tố vi khuẩn
Điều kiện thuận lợi cho sự nhiễm trùng
Ái lực của vi khuẩn đối với mô: i khuẩn chỉ xâm nhập Đường sinh dục : lậu cầu.
và tăng trưởng tốt trong mô mà chúng có ái lực. ết thương hay phỏng : S phy us ureus.
Ví dụ : S m ne yph có ái lực với mô bạch huyết ở ếu xâm nhập sai đường sẽ không gây được bệnh
thành ruột. irus chó dại có ái lực với mô thần kinh. nhiễm. i khuẩn uốn ván vô đường tiêu hóa thì vô
Đường xâm nhập hại, vào vết thương gây nguy hại.
Đường tiêu hóa : thuận lợi cho vi khuẩn gây bệnh ở ruột
như thương hàn, dịch tả, kiết ly ... chúng chịu được tác
động của lysozyme ở nước bọt và tính acid của địch vị để
đi đến mô có ái lực.
Yế tố d vật c ủ Yế tố d vật c ủ
Yếu tố do vật chủ trường hợp người bình thường
ghề nghiệp : hân viên y tế, nhân viên các lò sát sinh dễ
bị nhiễm bệnh. Công nhân mỏ than hít nhiều bụi nên mắc
bệnh silicon từ đó dễ mắc bệnh lao.
Yếu tố do vật chủ Yếu tố do vật chủ
ới vi khuẩn cơ hội