Professional Documents
Culture Documents
Phân Tích Dữ Liệu Spss
Phân Tích Dữ Liệu Spss
HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
Phần mềm SPSS: viết tắt của Statistical Products for the
Social Services.
Là 1 phần mềm máy tính phục vụ công tác phân tích
thống kê, thường đươc sử dụng rộng rãi trong nghiên
cứu xã hội, kinh tế lượng
SPSS thường dùng để phân tích hay xử lý số liệu sơ
cấp
Trước đây chạy dưới môi trường DOS, từ Vesion 7.0
chạy được trên Windows, hiện nay đã có phiên bản 20.0
Cài đặt phần mềm SPSS:
+ Lưu ý đến license hoặc cdkey
I.GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM SPSS
✓Mean
SPSS KIỂM ĐỊNH ✓T-test
✓Anova
6
I.GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM SPSS
Giao diện SPSS trong Windows
I.GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM SPSS
Giao diện SPSS trong Windows. Cửa số chính
I.GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM SPSS
Giao diện SPSS trong Windows. Cửa số đầu ra
CHUẨN BỊ SỐ LIỆU
Phân tích
Phân tích tổng hợp số liệu thống kê: frequency ,
percentage
PHÂN TÍCH MÔ TẢ ( FREQUENCE)
(Analyze=> Descriptive Statistics=> Frequencies…)
PHÂN TÍCH MÔ TẢ ( FREQUENCE)
(Analyze=> Descriptive Statistics=> Frequencies…
PHÂN TÍCH MÔ TẢ (FREQUENCE)
Frequencies: Kết quả
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Các yếu tố liên quan đến mô hình
1. Nhận thức sự hữu ích
2. Nhận thức dễ sử dụng
3. Nhận thức tính bảo mật
4. Ảnh hưởng của xã hội
5. Niềm tin
6. Ý định
Phân tích
Phân tích tổng hợp số liệu (mean, std) Descriptive
Statistics=.> Descriptive
PHÂN TÍCH MÔ TẢ (DESCRIPTIVE)
(Analyze=> Descriptive Statistics=> Descriptive)
PHÂN TÍCH MÔ TẢ (DESCRIPTIVE)
(Analyze=> Descriptive Statistics=> Descriptive)
PHÂN TÍCH MÔ TẢ (DESCRIPTIVE)
(Descriptive: Kết quả)
KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
CRONBACH ALPHA
Lưu ý:
Hệ ѕố Cronbach’ѕ Alpha chỉ đo lường độ tin cậу của thang
đo (bao gồm từ 3 biến quan ѕát trở lên) chứ không tính
được độ tin cậу cho từng biến quan ѕát.
.
KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO
CRONBACH ALPHA
Theo Nunnally (1978) một thang đo tốt nên có độ tin cậy
Cronbach’s Alpha từ 0.7 trở lên.
Hair và cộng sự (2009) một thang do đảm bảo tính đơn
hướng và đạt độ tin cậy tốt Cronbach’s Alpha từ 0.7 trở
lên.
EFA hướng đến việc khám phá ra cấu trúc cơ bản của một
tập hợp các biến có liên quan với nhau.
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Analyasis> Dimension Reduction > Factor
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Có nhiều bảng ở Outputs, nhưng bạn chỉ cần quan tâm 3 bảng
dưới đây:
Total Variance Explained: xem tổng phương sai trích Total
Variance Explained và giá trị Eigenvalue.
KMO and Barlett’s Test: xem hệ số KMO và sig kiểm định
Bartlett.
Rotated Component Matrix: xem ma trận xoay và kiểm tra hệ
số tải Factor Loading của các biến quan sát.
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Bảng 1: Kiểm định KMO và Bartlett
Tiêu chuẩn của phương pháp phân tích nhân tố là chỉ số KMO
phải lớn hơn 0.5 (Garson, 2003) và kiểm định Barlett’s có mức ý
nghĩa sig < 0.05 để chứng tỏ dữ liệu dùng phân tích nhân tố là
thích hợp và giữa các biến có tương quan với nhau.
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Total Variance Explained: xem tổng phương sai trích Total
Variance Explained và giá trị Eigenvalue.
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Bảng 2: Kiểm định KMO và Bartlett
Kết quả cho thấy các biến quan sát ban đầu được nhóm thành 5
nhóm.
Giá trị tổng phương sai trích = 71.446% > 50%: đạt yêu cầu; khi đó có
thể nói rằng 5 nhân tố này giải thích 71.446% biến thiên của dữ liệu.
Giá trị hệ số Eigenvalues của các nhân tố đều cao (>1), nhân tố thứ 5
có Eigenvalues thấp nhất là 1.083> 1
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Rotated Component Matrix: xem ma trận xoay và kiểm tra hệ số
tải Factor Loading của các biến quan sát
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA)
Hệ số tải (Factor loadings)
Hệ số tải Factor loadings là những hệ số tương quan đơn giữa
các biến và các nhân tố. Hệ số này nhỏ hơn 0,5 trong EFA sẽ
tiếp tục bị loại để đảm bảo giá trị hội tụ giữa các biến.
Đối với dòng giá trị sig. được tô màu cam: Giá trị nào < 0.05
thì ta kết luận rằng biến độc lập có tương quan tuyến tính với
biến phụ thuộc và ngược lại (giá trị nào > 0.05 thì không có
sự tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc)
PHÂN TÍCH HỒI QUY (LINEAR REGRESSION)
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Analyze > Regression > Linear
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Analyze > Regression > Linear
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Tích vào statistics
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Vào mục Plots : dùng để vẽ đồ thị phần dư
Chúng tích chọn vào Histogram và Normal probability
plot, kéo biến ZRESID thả vào ô Y, kéo biến ZPRED thả
vảo ô X như hình bên dưới. Tiếp tục chọn Continue.
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Save không cần chọn
Option không cần chọn
Tích continue và okie sau đó 3 bảng kết quả hiện ra .
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
3 bảng kết quả: Model summary , Anova và Coefficients
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Bảng Model summary dùng để đánh giá độ phù hợp của
mô hình hồi quy đa biến, hệ số R bình phương hiệu chỉnh
Adjusted R Square là 0.609. Nghĩa là 60.9% biến thiên
của biến phụ thuộc HÀI LÒNG được giải thích bởi 6 nhân
tố độc lập.
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
Bảng kết quả: Anova để kiểm định giả thuyết về độ phù
hợp với tổng thể của mô hình, giá trị F=26.746 với
sig.=0.000 <5%. Chứng tỏ R bình phương của tổng thể
khác 0. Đồng nghĩa với việc mô hình hồi quy tuyến tính
xây dựng được là phù hợp với tổng thể
PHÂN TÍCH HỒI QUY ĐA BIẾN
3 bảng kết quả: Model summary, Anova và Coefficients