Professional Documents
Culture Documents
Chuong 6
Chuong 6
41. Những người cộng sản với lập trường Marxist có thái độ như thế nào với nhu cầu tín
ngưỡng, tôn giáo của nhân dân?
A. Xem thường.
B. Trấn áp.
C. Tôn trọng.
D. Cấm cản.
42. Mê tín là gì?
A. Niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào.
B. Sự suy đoán, hành động một cách tùy tiện, sai lệch những điều bình thường, chuẩn
mực trong cuộc sống.
C. Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội,
cuồng tín, dẫn đến những hành vi cực đoan, trái với các giá trị văn hóa, đạo đức, pháp
luật, gây tổn hại cho cá nhân, cộng đồng.
D. Một hiện tượng xã hội có tính lịch sử, phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
44. Chính sách của Đảng Cộng sản và Nhà nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội về giải quyết các vấn đề tôn giáo là gì?
A. Đấu tranh xóa bỏ tôn giáo.
B. Tạo điều kiện cho tôn giáo phát triển.
C. Đảm bảo tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân.
D. Hạn chế sự phát triển của tôn giáo.
45. Những tính chất của chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là gì?
A. Toàn diện, cách mạng, nhân văn sâu sắc.
B. Toàn diện, khách quan, nhân văn sâu sắc.
C. Toàn diện, lịch sử - cụ thể, nhân văn sâu sắc.
D. Toàn diện, phát triển, nhân văn sâu sắc.
46. Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam được thể hiện cụ thể ở những nội
dung nào?
A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng.
B. Chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
C. Chính trị, kinh tế, văn hóa, tôn giáo, an ninh quốc phòng.
D. Chính trị, kinh tế, giáo dục, tôn giáo, xã hội, an ninh quốc phòng.
47. Nguyên nhân chính quyết định sự biến đổi của cộng đồng dân tộc là gì?
A. Sự biến đổi của lực lượng sản xuất.
B. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất.
C. Sự biến đổi của phương thức sản xuất.
D. Sự biến đổi của môi trường tự nhiên.
48. Điền vào chỗ trống: Trong mỗi thời kỳ cách mạng, Đảng và Nhà nước ta coi việc giải
quyết đúng đắn vấn đề dân tộc là nhiệm vụ có tính ... nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp,
cũng như tiềm năng của từng dân tộc và đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
A. Cách mạng.
B. Triệt để.
C. Thiêng liêng.
D. Chiến lược.
49. Nhiệm vụ chính trị trong chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam là gì?
A. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
B. Các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào các dân
tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh
lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
C. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Mở rộng giao lưu
văn hóa với các nước trên thế giới. Đấu tranh chống tệ nạn xã hội, chống diễn biến hòa
bình trên mặt trận tư tưởng, văn hóa.
D. Thực hiện chính sách an sinh xã hội, đảm bảo an sinh xã trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số.
50. Nhiệm vụ xã hội trong chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam là gì?
A. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển giữa các dân tộc.
B. Các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội miền núi, vùng đồng bào các dân
tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh
lệch giữa các vùng, giữa các dân tộc.
C. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Mở rộng giao lưu
văn hóa với các nước trên thế giới. Đấu tranh chống tệ nạn xã hội, chống diễn biến hòa
bình trên mặt trận tư tưởng, văn hóa.
D. Thực hiện chính sách an sinh xã hội, đảm bảo an sinh xã trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số.
( phần tham khảo có sẵn đáp án)
Những tính chất của chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam là gì?
A. Toàn diện, cách mạng, nhân văn sâu sắc.
B. Toàn diện, khách quan, nhân văn sâu sắc.
C. Toàn diện, lịch sử - cụ thể, nhân văn sâu sắc.
D. Toàn diện, phát triển, nhân văn sâu sắc.
ANSWER: A
Theo quan điểm của chủ nghĩa Marx – Lenin, bản chất của tôn giáo là gì?
A. Hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan. Thông qua sự phản ánh
đó, các lực lượng tự nhiên và xã hội trở thành siêu nhiên, thần bí.
B. Tin tưởng sâu sắc vào đấng siêu nhiên, thần linh để tôn thờ.
C. Hệ thống giáo thuyết phản ánh thế giới quan, nhân sinh quan, đạo đức, lễ nghi tôn giáo.
D. Hệ thống tín đồ đông đảo, cơ sở thờ tự, tổ chức nhân sự, quản lý, điều hành việc đạo.
ANSWER: A
Quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mặt tư
tưởng biểu hiện điều gì?
A. Sự khác nhau về niềm tin, mức độ tin giữa những người có tín ngưỡng tôn giáo và
những người không theo tôn giáo.
B. Sự khác nhau về mức độ hiểu biết giữa những người có tín ngưỡng tôn giáo và những
người không theo tôn giáo.
C. Sự khác nhau địa vị xã hội giữa những người có tín ngưỡng tôn giáo và những người
không theo tôn giáo.
D. Sự khác nhau về hoàn cảnh gia đình giữa những người có tín ngưỡng tôn giáo và
những người không theo tôn giáo.
ANSWER: A
Quá trình giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, việc phân
biệt hai mặt chính trị và tư tưởng thực chất là gì?
A. Phân biệt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đề tôn giáo.
B. Làm dịu mâu thuẫn giữa những người có đạo và những người không có đạo.
C. Làm dịu mâu thuẫn giữa những tín đồ của các tôn giáo khác nhau.
D. Phân biệt tính chất khác nhau của của những tín đồ thuộc tầng lớp khác nhau.
ANSWER: A
Dưới chủ nghĩa xã hội, tôn giáo vẫn còn tồn tại là do các nguyên nhân nào?
A. Nhận thức, chính trị.
B. Nhận thức, kinh tế, tâm lý, chính trị, văn hóa.
C. Nhận thức, văn hóa, tư tưởng.
D. Nhận thức, kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
ANSWER: B
Câu 1: Chỉ rõ bản chất của tôn giáo, chủ nghĩa Mac- Lênin khẳng định:
A. Tôn giáo là một hiện tượng do chế độ phong kiến sáng tạo ra nhằm đảm bảo lợi ích
của mình
B. Tôn giáo sáng tạo ra con người
C. Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
D. Tôn giáo là một thực thể chủ quan của loài người
ANSWER: C
Câu 2: Mê tín là gì?
A. Mê tín là sự suy đoán, hành động một cách tùy tiện, sai lệch những điều bình thường,
chuẩn mực trong cuộc sống.
B. Mê tín là niềm tin về mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện, sự vật, hiện tượng trên
thực tế không có mối liên hệ cụ thể, rõ ràng, khách quan, tất yếu, nhưng được bao phủ
bởi các yếu tố siêu nhiên, thần thánh, hư ảo.
C. Mê tín là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với
phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng
đồng.
D. Mê tín là niềm tin vào một cái gì đó thần bí (thần linh, thượng đế, chúa trời…) của con
người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán, được bao
phủ bởi các yếu tố siêu nhiên, thần thánh, hư ảo.
ANSWER: B
Câu 3: Tính chất quần chúng của tôn giáo thể hiện ở:
A. Một nửa dân số thế giới chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
B. Tín đồ các tôn giáo phần nhỏ là nhân dân lao động, có lòng yêu nước.
C. Tín đồ các tôn giáo thuộc tất cả các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, là nơi sinh hoạt văn
hóa, tinh thần của một bộ phận quần chúng nhân dân.
D. Tạo nên hệ thống những chuẩn mực giá trị đạo đức. Qua những điều cấm kỵ, răn dạy
đã điều chỉnh hành vi của mỗi tín đồ trong đời sống cộng đồng trên toàn thế giới.
ANSWER: C
Câu 4: Một trong những nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội là:
A. Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
B. Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân.
C. Nhà nước tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân và có quyền can
thiệp vào công việc nội bộ của các tôn giáo.
D. Phải phân biệt được hai mặt tư tưởng và hình thức của tôn giáo trong quá trình giải
quyết vấn đề tôn giáo.
ANSWER: A
Câu 5: Câu nào sau đây nói đúng về đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam?
A. Việt Nam là một trong những quốc gia có nhiều tôn giáo lâu đời nhất trên thế giới.
B. Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột,
chiến tranh tôn giáo.
C. Hiện nay cho thấy, có một số tôn giáo du nhập vào nước ta không chịu ảnh hưởng của
bản sắc văn hóa Việt Nam ( Cao Ly, Hòa Hảo, ...).
D. Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần nhỏ là nhân dân lao động, có lòng yêu nước.
ANSWER: B