You are on page 1of 20

CHUYÊN ĐỀ 2

Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng chống
các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách
mạng VN
Câu 1. Theo Đồng chí thì: Mục đích khi nghiên cứu chuyên đề: “Một số nội dung cơ bản
về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân
tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam” là gì?
A. Trang bị cho người học những kiến thức chung về vấn đề dân tộc, tôn giáo hiện nay
B. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh khi giải quyết vấn đề dân
tộc, tôn giáo
C. Quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước ta hiện nay về vấn đề dân tộc, tôn giáo
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 2. Theo Đồng chí thì: Đâu là những đặc trưng của dân tộc hiểu theo nghĩa chỉ cộng
đồng tộc người (Ethnie)?
1- Sinh sống cùng nhau trong khu vực để cùng nhau phát triển;
2- Các thành viên cùng dân tộc có chung những đặc điểm sinh hoạt văn hóa vật chất, văn hóa
tinh thần, tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc;
3- Các thành viên cùng dân tộc sử dụng một ngôn ngữ chung để giao tiếp nội bộ dân tộc;
4- Các thành viên cùng dân tộc có chung một ý thức tự giác dân tộc;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 2 và 4 đúng
C. Câu 2, 3 và 4 đúng D. Câu 1, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 3. Trong những đặc trưng của dân tộc hiểu theo nghĩa chỉ cộng đồng tộc người
(Ethnie), thì đặc trưng nào là đặc trưng quan trọng nhất để phân định tộc người?
A. Sinh sống cùng nhau trong khu vực để cùng nhau phát triển
B. Các thành viên cùng dân tộc có chung những đặc điểm sinh hoạt văn hóa vật chất, văn hóa
tinh thần, tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc
C. Các thành viên cùng dân tộc sử dụng một ngôn ngữ chung để giao tiếp nội bộ dân tộc
D. Các thành viên cùng dân tộc có chung một ý thức tự giác dân tộc
[<br>]
Câu 4. Theo Đồng chí thì: Đâu là những đặc trưng của dân tộc hiểu theo nghĩa chỉ cộng
đồng quốc gia dân tộc (Nation)?
1- Là một cộng đồng người cùng chung sống trên một lãnh thổ;
2- Là một cộng đồng người cùng chung một thể chế chính trị, cùng chung một chế độ kinh tế;
3- Là một cộng đồng người cùng chung một ngôn ngữ và cùng chung một nền văn hoá, tâm
lý dân tộc;
4- Là một cộng đồng người có ý thức tự khẳng định sự tồn tại và phát triển của dân tộc mình;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 2 và 4 đúng
C. Câu 2, 3 và 4 đúng D. Câu 1, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 5. Trong những đặc trưng của dân tộc hiểu theo nghĩa chỉ cộng đồng quốc gia dân
tộc (Nation), thì đặc trưng nào là đặc trưng quan trọng nhất?
A. Cộng đồng người cùng chung sống trên một lãnh thổ
B. Cộng đồng người cùng chung một thể chế chính trị, cùng chung một chế độ kinh tế
C. Cộng đồng người cùng chung một ngôn ngữ và cùng chung một nền văn hoá, tâm lý dân
tộc
D. Cộng đồng người có ý thức tự khẳng định sự tồn tại và phát triển của dân tộc mình
[<br>]
Câu 6. Trong những đặc trưng của dân tộc hiểu theo nghĩa chỉ cộng đồng quốc gia dân
tộc (Nation), thì đặc trưng nào là đặc trưng tạo nên bản sắc của một quốc gia?
A. Cộng đồng người cùng chung sống trên một lãnh thổ
B. Cộng đồng người cùng chung một thể chế chính trị, cùng chung một chế độ kinh tế
C. Cộng đồng người cùng chung một ngôn ngữ và cùng chung một nền văn hoá, tâm lý dân
tộc
D. Cộng đồng người có ý thức tự khẳng định sự tồn tại và phát triển của dân tộc mình
[<br>]
Câu 7. Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và
giữa các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra ở lĩnh vực nào của đời
sống xã hội?
A. Lĩnh vực kinh tế B. Lĩnh vực văn hóa – tư tưởng
C. Lĩnh vực dân tộc, tôn giáo D. Trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội
[<br>]
Câu 8. Theo Đồng chí thì: Đâu là cơ sở để Chủ nghia Mác-Lê nin xác định vấn đề dân tộc
còn tồn tại lâu dài?
1- Do dân số và trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc không đều nhau;
2- Do sự khác biệt về lợi ích; sự khác biệt về ngôn ngữ, văn hoá, tâm lý;
3- Do tàn dư tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, tự ty dân tộc…;
4- Do thiếu bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau giữa các dân tộc;
A. Câu 1, 2 và 4 đúng B. Câu 2, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2 và 3 đúng D. Câu 1, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 9. Theo Đồng chí thì: Đâu là cơ sở để Chủ nghia Mác-Lê nin xác định vấn đề dân tộc
còn tồn tại lâu dài?
A. Do thiếu sót, hạn chế trong hoạch định, thực thi chính sách kinh tế - xã hội của nhà nước
cầm quyền;
B. Do sự thống trị, kích động chia rẽ của các thế lực phản động đối với các dân tộc…
C. Do tàn dư tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, tự ty dân tộc…;
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 10. Vấn đề dân tộc được xác định như thế nào trong các cuộc cách mạng xã hội chủ
nghĩa?
A. Là vấn đề rất nhạy cảm B. Là vấn đề cần giải quyết triệt để
C. Là vấn đề căn bản D. Là vấn đề chiến lược
[<br>]
Câu 11. Theo Đồng chí thì: Vấn đề dân tộc có quan hệ như thế nào với vấn đề giai cấp?
A. Vấn đề dân tộc là nội dung cơ bản của vấn đề giai cấp
B. Vấn đề dân tộc là mục tiêu giải quyết của vấn đề giai cấp
C. Vấn đề dân tộc gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp
D. Vấn đề dân tộc là động lực để giải quyết của vấn đề giai cấp
[<br>]
Câu 12. Theo Đồng chí thì: Giải quyết vấn đề dân tộc đóng vai trò như thế nào đối với
một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Vừa là mục tiêu vừa là động lực B. Là nhiệm vụ
C. Là nội dung cơ bản D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 13. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác Lê-nin, thực chất giải quyết vấn đề dân tộc là
thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Làm thay đổi tình trạng lạc hậu, biệt lập, phân biệt, bất bình đẳng giữa các dân tộc
B. Xác lập quan hệ công bằng, bình đẳng giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa
các quốc gia dân tộc trong quan hệ quốc tế
C. Xây dựng tinh thần đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau cùng phát triển giữa các dân tộc
trong quốc gia đa tộc và giữa các quốc gia dân tộc trong quan hệ quốc tế
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 14. Trong Cương lĩnh dân tộc của V.I.Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc cần tuân
theo những nguyên tắc nào?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng B. Các dân tộc được quyền tự quyết
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 15. Nguyên tắc “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng” có ý nghĩa như thế nào trong
giải quyết các vấn đề dân tộc của các Đảng cộng sản và các Nhà nước XHCN?
A. Là quyền thiêng liêng của mỗi dân tộc phải được pháp luật hoá và thực hiện trên thực tế
B. Là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết
C. Là cơ sở để xây dựng quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 16. Nguyên tắc “Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc” có ý nghĩa như thế nào
trong giải quyết các vấn đề dân tộc của các Đảng cộng sản và các Nhà nước XHCN?
A. Phản ánh bản chất quốc tế của giai cấp công nhân
B. Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
C. Đảm bảo cho phong trào dân tộc có đủ sức mạnh và khả năng để giành thắng lợi
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 17. Trong Cương lĩnh dân tộc của V.I.Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc cần tuân
thủ những vấn đề gì?
1- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng;
2- Quyền bình đẳng phải được coi trọng và nhất quán trong từng dân tộc;
3- Đồng nhất các đân tộc trong nước để cùng nhau xây dựng và phát triển;
4- Các dân tộc được quyền tự quyết và làm chủ vận mệnh của mỗi dân tộc;
A. Câu 1 và 2 đúng B. Câu 1 và 3 đúng
C. Câu 1 và 4 đúng D. Câu 2 và 4 đúng
[<br>]
Câu 18. Theo Đồng chí thì: Đâu là cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề
dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc?
1- Trung thành với quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin
2- Vận dụng sát với thực tiễn của cách mạng Việt Nam
3- Phù hợp với tình hình đặc điểm các dân tộc ở Việt Nam
4- Bản chất quốc tế của giai cấp công nhân
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 2, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2 và 4 đúng D. Câu 1, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 19. Tư tưởng về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
gồm những nội dung cơ bản nào?
1- Những luận điểm cơ bản chỉ đạo, lãnh đạo nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải
phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc;
2- Những luận điểm cơ bản về xây dựng quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc trong đại gia đình
các dân tộc Việt Nam và giữa dân tộc Việt Nam với các quốc gia dân tộc trên thế giới;
3- Những luận điểm cơ bản về khắc phục tàn dư tư tưởng phân biệt, kỳ thị dân tộc, tư tưởng
dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi…;
4- Những luận điểm cơ bản về xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc;
A. Câu 1 và 2 đúng B. Câu 1 và 3 đúng
C. Câu 1 và 4 đúng D. Câu 2 và 4 đúng
[<br>]
Câu 20. Nội dung nào sau đây là tư tưởng của chủ tịch Hồ Chí Minh về xây dựng mối
quan hệ mới, tốt đẹp giữa các dân tộc?
A. Bình đẳng, đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển về kinh tế, văn hóa xã hội
B. Bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau xây dựng cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc
C. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no,
hạnh phúc
D. Bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển làm giàu cho quê hương đất nước
[<br>]
Câu 21. Theo Đồng chí thì: Cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam hiện nay có những đặc
trưng cơ bản gì?
1- Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống
nhất;
2- Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ;
3- Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đồng đều;
4- Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng,
phong phú, thống nhất của văn hoá Việt Nam;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2, 3 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 22. Theo Đồng chí thì: Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật của cộng đồng các
dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
A. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết, gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc
thống nhất
B. Các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng đồng bằng, đô thị và có đời sống vật chất
và tinh thần ngày càng được nâng cao
C. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo nên cũng luôn tiềm ẩn nguy cơ mất ổn
định
D. Hòa bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn của các dân tộc trên thế giới
[<br>]
Câu 23. Đồng chí hãy tìm câu đúng, khi nói về đặc điểm của các dân tộc Việt Nam?
A. Các dân tộc Việt Nam có chung lý tưởng xây dựng đất nước
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt nam cư trú phân tán và xen kẽ
C. Các dân tộc ở Việt Nam có sự phân bổ dân cư tương đối đồng đều trong các vùng
D. Các dân tộc Việt Nam đều có những sắc thái văn hóa thống nhất
[<br>]
Câu 24. Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật của các dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
A. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có nền văn hóa riêng góp phần làm lên sự đa dạng, phong
phú và thống nhất của văn hóa Việt Nam
B. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng góp phần làm lên sự đa dạng, phong
phú và thống nhất của văn hóa Việt Nam
C. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có quan điểm sống riêng góp phần làm lên sự đa dạng, phong
phú và thống nhất của văn hóa Việt Nam
D. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có tinh thần đoàn kết riêng góp phần làm lên sự đa dạng,
phong phú và thống nhất của văn hóa Việt Nam
[<br>]
Câu 25. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về dân tộc và đoàn kết dân tộc hiện nay có
vị trí như thế nào trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam?
A. Có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng
B. Quan trọng trong việc chống phân biệt, giai cấp, dân tộc
C. Đặc biệt quan trọng trong xây dựng đại đoàn kết dân tộc
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 26. Theo Đồng chí thì: Quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc và đoàn
kết dân tộc là gì?
A. Là vấn đề chiến lược của cách mạng Việt Nam
B. Là vấn đề trọng tâm của cách mạng Việt Nam
C. Là vấn đề đột phá của cách mạng Việt Nam
D. Là vấn đề hàng đầu của cách mạng Việt Nam
[<br>]
Câu 27. Trong công tác dân tộc ở nước ta hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đang tập
trung vào giải quyết những nhiệm vụ trọng tâm gì?
1- Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc;
2- Nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc thiểu số, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá các
dân tộc, chống tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, kỳ thị, chia rẽ dân tộc;
3- Phòng, chống lợi dụng vấn đề dân tộc để gây mất ổn định chính trị - xã hội, chống phá
cách mạng Việt Nam;
4- Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau cùng tiến bộ giữa các dân tộc nhằm
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2, 3 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 28. Theo Đồng chí thì: Đâu là những giải pháp cơ bản đang được Đảng và Nhà nước
ta đang tập trung thực hiện nhằm thực hiện tốt các vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc ở
Việt Nam hiện nay?
1- Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xoá đói giảm nghèo, nâng cao
trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, tiếng nói, chữ viết và truyền thống tốt
đẹp của các dân tộc;
2- Thực hiện tốt chiến lược phát triển kinh tế- xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng
biên giới, vùng căn cứ cách mạng; làm tốt công tác định canh, định cư và xây dựng vùng kinh
tế mới;
3- Quy hoạch, phân bổ, sắp xếp lại dân cư, gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an ninh, quốc
phòng. củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống chính trị ở cơ sở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số…;
4- Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân tộc
thiểu số;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2, 3 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 29. Quan điểm, chính sách nhất quán về vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt
Nam hiện nay là gì?
A. Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo điều kiện để các
dân tộc phát triển
B. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của và không tín ngưỡng của công dân
C. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng làm nên sự đa dạng của văn hóa
Việt Nam
D. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho vùng kinh tế khó khăn, biên
giới, hải đảo
[<br>]
Câu 30. Quan điểm, chính sách nhất quán về vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt
Nam hiện nay là gì?
A. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xóa đói giảm nghèo nâng cao
trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
B. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xóa đói giảm nghèo nâng cao trình độ dân trí làm
cho các dân tộc hiểu biết lẫn nhau và phụ thuộc lẫn nhau
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, xóa đói giảm nghèo, đề cao ý thức Độc lập, tự
chủ, tự lực tự cường chống áp đặt và cường quyền
D. Phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo nâng cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản
sắc văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần giữa các dân tộc
[<br>]
Câu 31. Theo Đồng chí thì: Đảng và Nhà nước ta xác định tập trung vào nhiệm vụ gì
trong công tác dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
A. Nâng cao đời sống đồng bảo các dân tộc thiếu sô, giữ gìn bản sắc văn hóa
B. Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc
C. Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau cùng tiến bộ giữa các dân tộc
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 32. Theo Đồng chí thì: Đảng và Nhà nước ta xác định tập trung vào nhiệm vụ gì
trong công tác dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
A. Khắc phục sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế xã hội
B. Khuyến khích vận động cán bộ công tác ở vùng sâu, vùng xa
C. Thay đổi chính sách kinh tế - xã hội phù hợp với từng vùng
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 33. Theo Đồng chí thì: Đảng và Nhà nước ta xác định tập trung vào nhiệm vụ gì
trong công tác dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
A. Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau giữ các dân tộc
B. Cả ba phương án trả lời đều đúng
C. Ưu tiên phát triển ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới
D. Xây dựng kế hoạch nhân lực công tác ở những vùng khó khăn
[<br>]
Câu 34. Theo Đồng chí thì: Đảng và Nhà nước ta xác định tập trung vào nhiệm vụ gì
trong công tác dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay?
A. Cả ba phương án trả lời đều đúng
B. Quy hoạch lại dân cư, gắn phát triển KT với bảo đảm QPAN
C. Cùng nhau thực hiện thắng lợi sự nghiệp XD và BVTQ
D. Chăm lo đời sống vật chất tinh thần, phát huy bản sắc VH Dân tộc
[<br>]
Câu 35. Một trong những quan điểm chính sách của Đảng về quan hệ các dân tộc được
đặt ra trong đại hội Đảng lần thứ X là gì?
A. Bình đẳng, đoàn kết tôn trọng giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
B. Mọi quyền lợi về kinh tế giữa các dân tộc phải được công khai
C. Không đối xử phân biệt địa vị chính trị giữa các dân tộc
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 36. Nội dung văn kiện đại hội Đảng lần thứ X chỉ ra biện pháp giải quyết vấn đề
dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Ưu tiên đào tạo bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân tộc thiếu số
B. Bài trừ tư tưởng cục bộ, hẹp hòi hoặc tư tưởng phân biệt, chia rẽ dân tộc
C. Quy hoạch lại dân cư, gắn phát triển KT với bảo đảm QPAN
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 37. Nội dung văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X chỉ ra giải pháp về vấn đề dân tộc và
đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Phát triển KT, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân
B. Nâng cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc
C. Bảo đảm thông tin, giao thông phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 38. Nội dung văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X chỉ ra quan điểm chính sách trọng
tâm về vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Phát triển KT-XH ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, căn cứ cách mạng
B. Quan tâm xây dựng các nhà máy công nghiệp ở miền núi
C. Đầu tư vững mạnh cho y tế, giáo dục, giao thông miền núi
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 39. Nội dung văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X chỉ ra biện pháp giải quyết vấn đề
dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Làm tốt công tác định canh, định cư và xây dựng vùng kinh tế mới
B. Vận động nhân dân thực hiện canh tác truyền thống
C. Duy trì tât cả các chính sách về xây dựng kinh tế mới
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 40. Nội dung văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X chỉ ra biện pháp giải quyết vấn đề
dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Quy hoạch, phân bổ, sắp xếp lại dân cư gắn phát triển KT với bảo đảm QPAN
B. Xây dựng kế hoạch hóa gia đinh vùng dân tộc thiểu số
C. Thực hiện tốt các chính sách động viên nhân dân sống định canh
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 41. Nội dung văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X chỉ ra biện pháp giải quyết vấn đề
dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng con em các dân tộc, thiếu số
B. Ưu tiên cử cán bộ có kinh nghiệm vùng đồng bảo dân tộc thiếu số
C. Ưu tiên phát hiện nhân lực là nguồn đồng bào dân tộc thiếu số
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 42. Nội dung văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X chỉ ra biện pháp giải quyết vấn đề
dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Cán bộ phải hiểu phong tục, tập quán, tiếng nói, làm tốt công tác dân vận
B. Tạo nguồn cán bộ phải biết tuyên truyền vận động quần chúng
C. Cử cán bộ có khả năng và trình độ công tác lâu dài vùng đồng bảo dân tộc thiếu số
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 43. Nội dung văn kiện Đại hội Đảng lần thứ X chỉ ra quan điểm chính sách vấn đề
dân tộc và đoàn kết dân tộc ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Chống biểu hiện kì thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc
B. Đấu tranh với biểu hiện ích kỷ, hẹp hòi, phá hoại đoàn kết
C. Cả ba phương án trả lời đều đúng
D. Bài trừ tư tưởng phân biệt địa vị xã hội giữa các dân tộc
[<br>]
Câu 44. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan:
A. Trào lưu của xã hội phù hợp với tư tưởng, tình cảm và niềm tin của con người
B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội được mọi người tin theo và tham gia
C. Theo quan niệm hoang đường ảo tưởng, phù hợp với tâm lý và hành vi của con người
D. Theo chuẩn mực đạo đức, truyền thống được con người tiếp nhận và tin theo
[<br>]
Câu 45. Trong đời sống xã hội, tôn giáo là tổ chức có qui mô, hoạt động như thế nào?
A. Là một cộng đồng xã hội B. Là tổ chức chính trị - xã hội
C. Là một tập thể dân cư tín ngưỡng D. Là một bộ phận người tín ngưỡng mê
tín
[<br>]
Câu 46. Hoạt động xã hội của tôn giáo thông qua những yếu tố nào?
A. Hệ thông giáo lý B. Nghi lễ tôn giáo
C. Tổ chức tôn giáo D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 47. Hoạt động xã hội của tôn giáo bị chi phối bởi những yếu tố nào?
A. Tổ chức tôn giáo B. Nghi lễ tôn giáo
C. Cuồng tín của tín đồ D. Phương án A và B đúng
[<br>]
Câu 48. Những yếu tố nào liên quan đến hoạt động xã hội của tôn giáo?
A. Giáo sĩ, tín đồ, cơ sở vật chất B. Quy đinh pháp luật về hoạt động của
tôn giáo
C. Niềm tin nơi tôn giáo D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 49. So với tôn giáo, mê tín dị đoan thực chất là hoạt động gì?
A. Tệ nạn xã hội B. Buôn thần bán thánh
C. Mê muội mù quáng D. Lừa đảo chiếm đoạt
[<br>]
Câu 50. Hiện tượng ý thức, hành vi của những người mê tín dị đoan biểu hiện như thế
nào?
A. Hành vi cuồng vọng B. Tư tưởng cực đoạn
C. Hành vi mê muội D. Hiện tuợng ảo giác
[<br>]
Câu 51. Theo quan điểm của Đảng và Nhà nước ta, hoạt động mê tin dị đoan phải được
giải quyết như thế nào?
A. Bài trừ ra khỏi đời sống xã hội B. Làm giảm hoạt động mê tín dị đoan
C. Để hoạt động tự nhiên D. Đề tự tiêu tan
[<br>]
Câu 52. Theo Đồng chí thí: Quy định sự ra đời, tồn tại và biến đổi của tôn giáo là những
yếu tố nào?
A. Kinh tế - xã hội, nhận thức, tâm lí B. Nhận thức, chính trị, quần chúng
C. Tâm lý, nhận thức, lịch sử D. Lịch sử, quần chúng, kinh tế - xã hội
[<br>]
Câu 53. Theo Đồng chí thí: Quy định sự ra đời, tồn tại và biến đổi của tôn giáo là những
yếu tố nào?
A. Cả ba phương án đều đúng B. Yếu tố kinh tế - xã hội
C. Yếu tố nhận thức D. Yếu tố tâm lý
[<br>]
Câu 54. Đồng chí xác định câu đúng khi nói về nguồn gốc ra đời của tôn giáo?
1- Nguồn gốc kinh tế - xã hội;
2- Nguồn gốc tâm lý của tôn giáo;
3- Bắt nguồn từ nhận thức mơ hồ, hẹp hòi về thế giới tự nhiên;
4- Nguồn gốc vận động theo thời gian để ra đời tôn giáo;
A. Câu 2 và 3 đúng B. Câu 1 và 2 đúng
C. Câu 2 và 4 đúng D. Câu 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 55. Theo Đồng chí thì: Đâu là một trong các nguồn gốc ra đời của tôn giáo?
A. Nguồn gốc từ quần chúng B. Nguôn gốc kinh tế - xã hội
C. Nguồn gốc từ chính trị D. Nguồn gốc từ lịch sử
[<br>]
Câu 56. Theo Đồng chí thì: Đâu là một trong những yếu tố quy định nguồn gốc ra đời
của tôn giáo trong xã hội?
A. Yếu tố chính trị B. Yếu tố tư tưởng
C. Yếu tố nhận thức D. Yếu tố đạo đức
[<br>]
Câu 57. Theo Đồng chí thì: Đâu là một trong các nguồn gốc ra đời của tôn giáo?
A. Sự phát triển kinh tế đa dạng trên thế giới đó là nguồn gốc của tôn giáo
B. Từ nguồn gốc nhận thức của tôn giáo
C. Khi xã hội loài người phát triển đó là nguồn gốc của tôn giáo
D. Thông qua sự vận động trong thực tiễn dẫn đến tôn giáo ra đời
[<br>]
Câu 58. Theo Đồng chí thì: Đâu là một trong các yếu tố quy định nguồn gốc ra đời của
tôn giáo?
A. Yếu tố nhân chủng học B. Yếu tố nhận thức
C. Yếu tố nhân tâm D. Tất cả các yếu tố nêu trên
[<br>]
Câu 59. Theo Đồng chí thì: Đâu là một trong những yếu tố quy định nguồn gốc ra đời
của tôn giáo trong xã hội?
A. Yếu tố lịch sử B. Yếu tố tâm lý
C. Yếu tố hoang đường ảo tưởng D. Yếu tố sức khỏe yếu đuổi
[<br>]
Câu 60. Theo Đồng chí thì: Phương án trả lời nào là đúng khi nói về tính chất của tôn
giáo?
1- Tôn giáo mang tính trường tồn và tồn tại lâu dài trong lịch sử;
2- Tính quần chúng của tôn giáo;
3- Tính chính trị của tôn giáo;
4- Tính yếu tố lý luận xã hội của tôn giáo;
A. Câu 1 và 3 đúng B. Câu 2 và 4 đúng
C. Câu 2 và 3 đúng D. Câu 1 và 4 đúng
[<br>]
Câu 61. Các tôn giáo thường mang tính chất nào sau đây?
A. Tính chất địa lý B. Tính xã hội
C. Tính chất lịch sử D. Tính chất tự nhiên
[<br>]
Câu 62. Xét trên tính chất lịch sử của tôn giáo thì: Tôn giáo còn tồn tại rất lâu dài,
nhưng sẽ mất đi khi nào?
A. Con người không còn tin vào hiện tượng siêu nhiên
B. Con người làm chủ hoàn toàn khoa học công nghệ
C. Con người làm chủ hoàn toàn tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Con người làm xây dựng thành công Chủ ng ĩa xã hội
[<br>]
Câu 63. Một trong những tính chất của tôn giáo được bộc lộ trong đời sống xã hội là gì?
A. Tính chiến đấu B. Tính phê phán cái ác
C. Tính kinh tế - xã hội D. Tính quần chúng
[<br>]
Câu 64. Trong xã hội có phân chia giai cấp tôn giáo thường bộc lộ ra tính chất gì?
A. Tính chính trị B. Tính văn hóa xã hội
C. Tính dân tộc D. Tính giai cấp
[<br>]
Câu 65. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, có những tính chất cơ bản gì?
A. Lịch sử, chính trị, quần chúng B. Lịch sử, kinh tế - xã hội, văn hóa - tư
tưởng
C. Chính trị, tín ngưỡng, tâm linh D. Quần chúng, chính trị, văn hóa - tư
tưởng
[<br>]
Câu 66. Theo từ điền bách khoa tôn giáo năm 2001, hiện nay trên thế giới có bao nhiên
tôn giáo số người theo tôn giáo chiếm bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 10.000 tôn giáo, chiếm 76% dân số thế giới B. 15.000 tôn giáo, chiếm 66% dân số
thế giới
C. 50.000 tôn giáo, chiếm 86% dân số thế giới D. 20.000 tôn giáo, chiếm 56% dân số
thế giới
[<br>]
Câu 67. Theo từ điền bách khoa tôn giáo năm 2001, tôn giáo nào có số lượng chức sắc
tín đồ lớn nhất thế giới?
A. Hồi giáo B. Ấn Độ giáo C. Ki tô giáo D. Phật giáo
[<br>]
Câu 68. Đâu là nhận định sai khi đề cập tới hoạt động của các tôn giáo thế giới trong
thời gian gần đây?
A. Các tôn giáo đều có xu hướng mở rộng ảnh hưởng ra toàn cầu và cũng có xu hướng dân
tộc hoá để thích nghi, tồn tại, phát triển trong từng quốc gia dân tộc
B. Xu hướng đa thần giáo phát triển song song với xu hướng nhất thần giáo, tuyệt đối hoá,
thần bí hoá giáo chủ đang nổi lên; đồng thời, nhiều “hiện tượng tôn giáo lạ” ra đời
C. Các tôn giáo thực hiện thêm các chức năng phi tôn giáo theo hướng thế tục hoá, từ đó góp
phần đấu tranh bác bỏ những luận điệu sai trái, xuyên tạc, vu cáo của các thế lực thù địch với
Việt Nam
D. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiếp tục lợi dụng tôn giáo để chống phá, can
thiệp vào các quốc gia dân tộc độc lập
[<br>]
Câu 69. Tình hình, xu hướng hoạt động của các tôn giáo thế giới có tác động, ảnh hưởng
như thế nào đến sinh hoạt tôn giáo ở Việt Nam?
A. Giúp tăng cường trao đổi thông tin, góp phần xây dựng tinh thần hợp tác hữu nghị, hiều
biết lẫn nhau vì lợi ích của các giáo hội và đất nước
B. Góp phần đấu tranh bác bỏ những luận điệu sai trái, xuyên tạc, vu cáo của các thế lực thù
địch với Việt Nam và đào tạo chức sắc tôn giáo Việt Nam…
C. Các thế lực thù địch tích cực tuyên truyền, kích động đồng bào tôn giáo trong và ngoài
nước chống phá Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 70. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo có quan hệ
như thế nào với cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Giải quyết vấn đề tôn giáo là một nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Giải quyết vấn đề tôn giáo là một mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Giải quyết vấn đề tôn giáo là một phương thức của cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 71. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo nhằm mục
đích gì?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi sự áp bức của tôn giáo về tinh thần
B. Tập hợp, đoàn kết các lực lượng cách mạng tạo nên động lực của cách mạng xã hội chủ
nghĩa
C. Ngăn chặn âm mưu và hành động của các giai cấp bóc lột lợi dụng tôn giáo để chống phá
cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 72. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác-Lênin, để giải quyết tốt vấn đề tôn giáo, cần
thực hiện triệt để các nội dung có tính nguyên tắc:
1- Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội
mới- xã hội xã hội chủ nghĩa;
2- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên
quyết bài trừ mê tín dị đoan;
3- Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo;
4- Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn
giáo;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 2, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2 và 4 đúng D. Câu 1, 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 73. Đồng chí hãy tìm câu đúng khi nói về nội dung có tính nguyên tắc theo quan
điểm của Chủ nghĩa Mác-Lênin khi giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN?
A. Trong khi giải quyết vấn đề tôn giáo phải luôn quan tâm đến vấn đề tư tưởng
B. Giải quyết vấn đề tôn giáo luôn bám sát quyền lợi và nhu cầu của quần chúng
C. Phải quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo
D. Phải phân biệt được mối quan hệ trên hai lĩnh vực kinh tế và chính trị
[<br>]
Câu 74. Theo Đồng chí thì đâu là mặt chính trị của tôn giáo?
A. Mâu thuẫn đối kháng về lợi ích giữa giai cấp bóc lột và các thế lực lợi dụng tôn giáo
chống lại cách mạng với lợi ích của nhân dân lao động
B. Mâu thuẫn không đối kháng giữa những người có tín ngưỡng khác nhau
C. Mâu thuẫn không đối kháng giữa những người có tín ngưỡng và không có tín ngưỡng
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 75. Theo Đồng chí thì đâu là mặt tư tưởng của tôn giáo?
A. Mâu thuẫn đối kháng về lợi ích giữa giai cấp bóc lột với lợi ích của nhân dân lao động
B. Mâu thuẫn không đối kháng giữa những người có tín ngưỡng khác nhau, hoặc giữa những
người có tín ngưỡng và không có tín ngưỡng
C. Mâu thuẫn đối kháng về lợi ích giữa các thế lực lợi dụng tôn giáo chống lại cách mạng với
lợi ích của nhân dân lao động
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 76. Việc phân biệt rõ hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo
nhằm mục đích gì?
A. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết quần chúng nhân dân, không phân biệt
tín ngưỡng tôn giáo
B. Phát huy tinh thần yêu nước của những chức sắc tiến bộ trong các tôn giáo
C. Kiên quyết vạch trần và xử lý kịp thời theo pháp luật những phần tử lợi dụng tôn giáo để
hoạt động chống phá cách mạng
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 77. Theo Đồng chí thì: Đâu là tôn giáo lớn nhất ở Việt Nam hiện nay?
A. Phật giáo B. Công giáo C. Tin Lành D. Cao Đài
[<br>]
Câu 78. Theo Đồng chí thì: Những nhận định nào dưới đây là đúng khi đánh giá về hoạt
động đẩy mạnh phát triển tổ chức, phát huy ảnh hưởng của các tôn giáo trong đời sống
tinh thần xã hội ở Việt Nam trong thời gian vừa qua?
1- Các giáo hội đều tăng cường hoạt động mở rộng ảnh hưởng, thu hút tín đồ; tăng cường
quan hệ với các tổ chức tôn giáo thế giới;
2- Các cơ sở tôn giáo được tu bổ, xây dựng mới khang trang đẹp đẽ; các lễ hội tôn giáo diễn
ra sôi động ở nhiều nơi;
3- Đại đa số tín đồ chức sắc tôn giáo hoạt động đúng pháp luật, theo hướng “tốt đời, đẹp
đạo”;
4- Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 2, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 3 và 4 đúng D. Câu 1, 2 và 4 đúng
[<br>]
Câu 79. Theo Đồng chí thì: Đâu là những thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch sử
dụng khi lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam?
1- Gắn vấn đề “dân chủ”, “nhân quyền” với cái gọi là “tự do tôn giáo” để chia rẽ tôn giáo,
dân tộc;
2- Tài trợ, xúi giục các phần tử xấu trong các tôn giáo truyền đạo trái phép, lôi kéo các tôn
giáo vào những hoạt động trái pháp luật, gây mất ổn định chính trị;
3- Linh hoạt vận dụng hoạt động tôn giáo xen lẫn với hoạt động mê tín dị đoan;
4- Tích cực hỗ trợ cho các hiện tượng tà giáo hoạt động làm mất trật tự an toàn xã hội;
A. Câu 1 và 2 đúng B. Câu 2 và 3 đúng
C. Câu 3 và 4 đúng D. Câu 1 và 4 đúng
[<br>]
Câu 80. Cơ sở nào để Đảng và Nhà nước ta đề ra các quan điểm chính sách về vấn đề
tôn giáo?
1- Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề tôn giáo và giải
quyết vấn đề tôn giáo;
2- Đặc điểm, tình hình vấn đề tôn giáo và từ thực tiễn của công tác tôn giáo ở Việt Nam;
3- Yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, Đảng, Nhà nước ta trong tình hình mới;
4- Âm mưu, thủ đoạn lợi dụng vấn đề tôn giáo của các thế lực thù địch chống phá cách mạng
Việt Nam;
A. Câu 1, 2, 3 và 4 đúng B. Câu 1, 2 và 3 đúng
C. Câu 1, 3 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 81. Trong công cuộc đổi mới hiện nay, quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vấn
đề tôn giáo như thế nào?
1- Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân;
2- Tôn giáo có những giá trị văn hoá, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới;
3- Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo;
4- Đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
A. Câu 1, 2, và 4 đúng B. Câu 1, 2 và 3 đúng
C. Câu 1, 3 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 82. Mục tiêu của công tác tôn giáo mà Đảng và Nhà nước ta đang triệt để thực hiện
là:
1- Giải quyết hợp lý nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng;
2- Kịp thời đấu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng;
3- Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”;
4- Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo;
A. Câu 1 và 2 đúng B. Câu 2 và 3 đúng
C. Câu 3 và 4 đúng D. Câu 1 và 4 đúng
[<br>]
Câu 83. Nội dung cốt lõi trong công tác tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta là:
A. Công tác vận động quần chúng sống tốt đời, đẹp đạo
B. Công tác vận động quần chúng sống đùm bọc, giúp đỡ nhau
C. Công tác vận động quần chúng thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 84. Chủ thể nào giữ vai trò chủ đạo thực hiện công tác tôn giáo ở Việt Nam hiện
nay?
A. Trách nhiệm của Bộ thông tin và truyền thông
B. Trách nhiệm của Ủy ban Dân tộc – Tôn giáo của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
C. Trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị do Đảng lãnh đạo
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 85. Chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta khẳng định vị trí của đồng bào
các tôn giáo là một bộ phận như thế nào trong khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Rất quan trọng B. Quan trọng
C. Cực kỳ quan trọng D. Đặc biệt quan trọng
[<br>]
Câu 86. Theo Đồng chí thì: Đâu là những giải pháp cơ bản đang được Đảng và Nhà
nước ta đang tập trung thực hiện nhằm giải quyết tốt các vấn tôn giáo ở Việt Nam hiện
nay?
A. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc
không theo tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật
B. Thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn
hóa của đồng bào các tôn giáo
C. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn
giáo làm phương hại đến lợi ích chung của đất nước, vi phạm quyền tự do tôn giáo của nhân
dân
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 87. Theo Đồng chí thì: Đâu là những giải pháp cơ bản đang được Đảng và Nhà
nước ta đang tập trung thực hiện nhằm giải quyết tốt các vấn tôn giáo ở Việt Nam hiện
nay?
A. Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn giáo và không theo tôn
giáo
B. Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo
C. Tổ chức tôn giáo hợp pháp hoạt động theo pháp luật và được pháp luật bảo hộ
D. Các phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 88. Âm mưu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá
cách mạng Việt Nam là gì?
A. Kích động các dân tộc thiểu số chống lại chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà
nước ta
B. Kích động các chức sắc, tín đồ tôn giáo chống lại chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và
Nhà nước ta
C. Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc tôn giáo chống lại chính sách dân tộc, tôn
giáo của Đảng và Nhà nước ta
D. Kích động quần chúng nhân dân biểu tình chống lại chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng
và Nhà nước ta
[<br>]
Câu 89. Đề thực hiện âm mưu lơi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam, các thế lực thù địch đã và đang nhắm vào những mục tiêu nào?
A. Làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc B. Cả ba phương án trả lời đều đúng
C. Xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng D. Vô hiệu hóa sự quản lý của nhà nước
[<br>]
Câu 90. Đề thực hiện âm mưu lơi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam, các thế lực thù địch đã và đang nhắm vào những mục tiêu nào?
A. Vô hiệu hóa vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước với xã hội
B. Chúng lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo đề li khai
C. Xuyên tạc Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 91. Đâu là một trong những thủ đoạn thường được các thế lực thù địch sử dụng khi
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Chúng lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc
cực đoan, li khai
B. Chúng lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để đấu tranh đòi phát triển kinh tế, xã hội ở khu
vực đồng bào các dân tộc, tôn giáo
C. Chúng lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để mua chuộc, lôi kéo dụ dỗ nhân dân gây hằn
thù dân tộc
D. Chúng lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để mua chuộc đội ngũ cán bộ lãnh đạo của Đảng
và nhà nước ta
[<br>]
Câu 92. Đâu là một trong những thủ đoạn thường được các thế lực thù địch sử dụng khi
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Cả ba phương án trả lời đều đúng
B. Xuyên tac chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Chúng lợi dụng dân tộc, tôn giáo đề kích động
D. Chúng tập trung phá hoại các cơ sở KT, XH
[<br>]
Câu 93. Đâu là một trong những thủ đoạn thường được các thế lực thù địch sử dụng khi
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Cả ba phương án trả lời đều đúng
B. Xuyên tạc chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Tập trung phá hoại các cơ sở KT, XH
D. Xây dựng, nuôi dưỡng tổ chức phản động
[<br>]
Câu 94. Đâu là một trong những thủ đoạn thường được các thế lực thù địch sử dụng khi
lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Tìm mọi cách làm suy yếu khối đại đoàn kết dân tộc
B. Tìm mọi cách xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng cộng sản việt Nam
C. Cả ba phương án đều đúng
D. Chúng tập trung phá hoại các cơ sở kinh tế – xã hội
[<br>]
Câu 95. Đâu là những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của các thế lực thù địch:
1- Xuyên tạc chính sách, lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong thực hiện để gây mâu thuẫn,
tạo cớ can thiệp;
2- Kích động li khai dân tộc, chia rẽ các tôn giáo làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
3- Tạo điểm nóng để vu khống Việt Nam đàn áp dân tộc, tôn giáo;
4- Đầu tư phát triển KT-XH khu vực miền núi để mua chuộc đồng bào dân tộc thiểu số;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 96. Đâu là những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của các thế lực thù địch:
1- Xuyên tạc chính sách, lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong thực hiện để gây mâu thuẫn,
tạo cớ can thiệp;
2- Kích động li khai dân tộc, chia rẽ các tôn giáo làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
3- Tăng cường các hoạt động nhằm phát triển các tôn giáo lớn;
4- Đầu tư phát triển KT-XH khu vực miền núi để mua chuộc đồng bào dân tộc thiểu số;
A. Câu 1 và 2 đúng B. Câu 3 và 4 đúng
C. Câu 2 và 4 đúng D. Câu 2 và 3 đúng
[<br>]
Câu 97. Đâu là những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của các thế lực thù địch:
1- Xuyên tạc chính sách, lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong thực hiện để gây mâu thuẫn,
tạo cớ can thiệp quân sự;
2- Kích động li khai dân tộc, chia rẽ các tôn giáo làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
3- Đầu tư phát triển KT-XH khu vực miền núi để mua chuộc đồng bào dân tộc thiểu số;
4- Xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức phản động dân tộc, tôn giáo trong và ngoài nước hoạt
động chống phá;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 98. Đâu là những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của các thế lực thù địch:
1- Xuyên tạc chính sách, lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong thực hiện để gây mâu thuẫn,
tạo cớ can thiệp quân sự;
2- Tăng cường các hoạt động nhằm phát triển các tôn giáo lớn;
3- Tạo điểm nóng để vu khống Việt Nam đàn áp dân tộc, tôn giáo;
4- Xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức phản động dân tộc, tôn giáo trong và ngoài nước hoạt
động chống phá;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 3 và 4 đúng
C. Câu 3 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 99. Đâu là những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của các thế lực thù địch:
1- Xuyên tạc chính sách, lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong thực hiện để gây mâu thuẫn,
tạo cớ can thiệp;
2- Tăng cường các hoạt động nhằm phát triển các tôn giáo lớn;
3- Đầu tư phát triển KT-XH khu vực miền núi để mua chuộc đồng bào dân tộc thiểu số;
4- Xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức phản động dân tộc, tôn giáo trong và ngoài nước hoạt
động chống phá;
A. Câu 1 và 2 đúng B. Câu 2 và 3 đúng
C. Câu 1 và 4 đúng D. Câu 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 100. Đâu là những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của các thế lực thù địch?
1- Xuyên tạc chính sách, lợi dụng những thiếu sót, sai lầm trong thực hiện để gây mâu thuẫn,
tạo cớ can thiệp từ bên ngoài;
2- Kích động li khai dân tộc, chia rẽ các tôn giáo làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
3- Tạo điểm nóng để vu khống Việt Nam đàn áp dân tộc, tôn giáo;
4- Đầu tư phát triển KT-XH khu vực miền núi để mua chuộc đồng bào dân tộc thiểu số;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 101. Đâu là những thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng
Việt Nam của các thế lực thù địch?
1- Tăng cường các hoạt động nhằm phát triển các tôn giáo lớn;
2- Kích động li khai dân tộc, chia rẽ các tôn giáo làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
3- Tạo điểm nóng để vu khống Việt Nam đàn áp dân tộc, tôn giáo;
4- Xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức phản động dân tộc, tôn giáo trong và ngoài nước hoạt
động chống phá;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2, 3 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 102. Đâu là một trong những giải pháp đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn
đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Cả ba phương an trả lời đều đúng
B. Tuyên truyền, quán triệt quan điểm - chính sách của Đảng và Nhà nước về dân tộc, tôn
giáo
C. Tăng cường xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc
D. Phát huy vai trò của cả hệ thống chinh trị tham gia phòng chống
[<br>]
Câu 103. Đâu là một trong những giải pháp đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn
đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Tuyên truyền, quán triệt quan điểm - chính sách của Đảng và Nhà nước về dân tộc, tôn
giáo
B. Cả ba phương án đều đúng
C. Tăng cường xây đựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc
D. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại âm mưu của địch
[<br>]
Câu 104. Đâu là một trong những giải pháp đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn
đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Tuyên truyền, quán triệt quan điểm - chính sách của Đảng và Nhà nước về dân tộc, tôn
giáo
B. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng, làm thất bại âm mưu của đich
C. Chăm lo, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 105. Đâu là một trong những giải pháp đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn
đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng các cơ sở kinh tế xã hội vững mạnh toàn diện
B. Chủ động đập tan âm mưu chống phá của các tố chức phán động
C. Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị phòng chống sự lợi dụng của địch
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 106. Đâu là một trong những giải pháp đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn
đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại mọi âm mưu của địch
B. Xây dựng các cơ sở kinh tế xã hội vững mạnh toàn diện
C. Chủ động đập tan âm mưu chống phá của các tố chức phán động
D. Cả ba phương án trả lời đều đúng
[<br>]
Câu 107. Đâu là một trong những giải pháp đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn
đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Tăng cường củng cố nền tảng khối liên minh công – nông, đẩy mạnh phát triển kinh tế,
văn hóa – xã hội
B. Tăng cường mối quan hệ bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, thực
hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH đất nước
C. Tăng cường xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc, các tôn giáo trong đại gia
đình Việt Nam với các dân tộc và các tôn giáo trên thế giới
D. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị -
xã hội
[<br>]
Câu 108. Giải pháp nào sau đây không phải là giải pháp phòng chống địch lợi dụng vấn
đề dân tộc, tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân
B. Tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước ta
C. Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị, những người có uy tín trong các dân tộc, tôn
giáo
D. Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại âm mưu, thủ đoạn của các thế lực
thù địch
[<br>]
Câu 109. Đâu là những giải pháp nâng cao nhận thức xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc cho đồng bào dân tộc, tôn giáo đang được Đảng và Nhà nước ta tích cực thực hiện
trong thời gian vừa qua?
1- Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà
nước;
2- Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị -
xã hội;
3- Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo;
4- Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng; kịp thời giải quyết tốt các điểm nóng;
A. Câu 1, 2 và 3 đúng B. Câu 1, 3 và 4 đúng
C. Câu 1, 2, 3 và 4 đúng D. Câu 2, 3 và 4 đúng
[<br>]
Câu 110. Đâu là một những giải pháp quan trọng nhằm nâng cao nhận thức xây dựng
khối đại đoàn kết dân tộc cho đồng bào dân tộc, tôn giáo đang được Đảng và Nhà nước
ta tích cực thực hiện trong thời gian vừa qua?
A. Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị; của những người có uy tín trong các dân tộc,
tôn giáo tham gia vào tuyên truyền, giám sát, đóng góp tích cực xây dựng hệ thống chính trị ở
cơ sở vừng dân tộc, tôn giáo
B. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà
nước
C. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị -
xã hội
D. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo
[<br>]
Câu 111. Theo Đồng chí thì: Đâu là những phương châm được Đảng và Nhà nước quán
triệt khi thực hiện đổi mới công tác dân vận vùng dân tộc, tôn giáo?
1- Chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, tế nhị, vững chắc;
2- Sử dụng nhiều phương pháp phù hợp với đặc thù từng dân tộc, từng tôn giáo;
3- Thực hiện bình đẳng đoàn kết các dân tộc các tôn giáo phải bằng các những hành động
thiết thực cụ thể;
4- Khắc phục sự chênh lệch về phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, các tôn giáo;
A. Câu 1 và 2 đúng B. Câu 1 và 4 đúng
C. Câu 3 và 4 đúng D. Câu 2 và 4 đúng

Bảng 2. Thống kê chỉ số Infit MNSQ, Disc, Độ khó của câu hỏi trắc nghiệm
Câ Độ khó Câ Độ khó
Infit Infit
u Disc Kết u Disc Kết
MNSQ (P) MNSQ (P)
hỏi luận hỏi luận
1 1 0.14 0.24 K 57 1 0.11 0.24 K
2 1.09 -0.16 0.27 K 58 1.01 0.06 0.17 RK
3 1.01 0.11 0.43 TĐK 59 1.06 -0.06 0.32 K
4 0.94 0.35 0.32 K 60 0.96 0.21 0.17 RK
5 1.03 0.01 0.17 RK 61 1 0.11 0.21 K
6 0.95 0.31 0.39 K 62 0.93 0.38 0.31 K
7 1.04 -0.04 0.17 RK 63 1.06 -0.14 0.18 RK
8 1.01 0.08 0.22 K 64 1 0.12 0.21 K
9 0.99 0.18 0.27 K 65 1 0.11 0.15 RK
10 0.92 0.41 0.39 K 66 0.95 0.31 0.22 K
11 0.99 0.18 0.27 K 67 1 0.1 0.15 RK
12 1.05 -0.02 0.29 K 68 1 0.13 0.18 RK
13 1.03 0.07 0.35 K 69 0.96 0.29 0.39 K
14 1 0.16 0.32 K 70 1 0.12 0.3 K
15 1 0.13 0.25 K 71 0.95 0.3 0.35 K
16 0.95 0.3 0.28 K 72 0.95 0.4 0.26 K
17 1.02 0.01 0.12 RK 73 1.03 -0.02 0.14 RK
18 0.93 0.39 0.31 K 74 0.93 0.4 0.25 K
19 0.94 0.36 0.29 K 75 1.01 0.02 0.08 RK
20 0.94 0.33 0.37 K 76 1.05 -0.09 0.19 RK
21 1.04 0 0.24 K 77 1.01 0.06 0.15 RK
22 1.04 0.04 0.35 K 78 1.02 0.04 0.17 RK
23 0.89 0.2 0.16 RK 79 1.04 0.01 0.36 K
24 0.98 0.21 0.13 RK 80 0.97 0.23 0.25 K
25 1.03 0.06 0.32 K 81 1 0.12 0.27 K
26 1.02 0.07 0.26 K 82 0.98 0.19 0.15 RK
27 1.01 0.06 0.14 RK 83 0.98 0.21 0.46 TĐK
28 0.99 0.17 0.22 K 84 1.03 0.01 0.22 K
29 1 0.13 0.29 K 85 1.04 -0.02 0.21 K
30 1 0.11 0.2 K 86 1.01 0.1 0.42 TĐK
31 1.05 -0.04 0.22 K 87 1.02 0.06 0.27 K
32 0.94 0.35 0.31 K 88 1.05 -0.04 0.28 K
33 1.01 0.11 0.28 K 89 1.07 -0.08 0.38 K
34 0.96 0.28 0.35 K 90 1.06 -0.09 0.29 K
35 1.03 0.06 0.34 K 91 0.98 0.2 0.21 K
36 0.99 0.18 0.26 K 92 1.01 0.1 0.26 K
37 0.93 0.12 0.29 K 93 0.99 0.16 0.19 RK
38 1.01 0.12 0.29 K 94 0.98 0.21 0.12 RK
39 1.08 -0.16 0.24 K 95 1.01 0.06 0.19 RK
40 1.03 0.05 0.3 K 96 1.01 0.1 0.27 K
41 1.02 0.05 0.22 K 97 0.99 0.15 0.21 K
42 0.97 0.23 0.21 K 98 0.96 0.29 0.35 K
43 1.03 0.04 0.24 K 99 0.92 0.41 0.33 K
44 1.03 -0.03 0.15 RK 100 0.97 0.24 0.35 K
45 1.02 0.03 0.21 K 101 1.05 -0.06 0.26 K
46 1.03 0.06 0.4 TĐK 102 0.99 0.14 0.17 RK
47 1 0.15 0.24 K 103 1.03 0.03 0.4 TĐK
48 0.99 0.17 0.27 K 104 1.02 0.03 0.15 RK
49 1 0.13 0.21 K 105 0.99 0.17 0.32 K
50 0.92 0.41 0.32 K 106 0.97 0.25 0.39 K
51 0.95 0.33 0.29 K 107 1.03 0.03 0.31 K
52 1.01 0.12 0.29 K 108 1.02 0.07 0.31 K
53 0.96 0.28 0.37 K 109 1.02 0.02 0.15 RK
54 1.08 -0.16 0.23 K 110 0.98 0.21 0.3 K
55 1.04 0 0.27 K 111 0.93 0.38 0.25 K
56 1.03 -0.01 0.14 RK

You might also like