You are on page 1of 88

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO

TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

NGUYỄN MINH QUANG- 89127—KTB62CL

HOÀNG PHƯƠNG ANH- 89018- KTB62CL

VŨ THỊ THU GIANG – 87468- KTB62CL

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GIẢI PHÁP TỐI ƯU PHƯƠNG PHÁP XẾP HÀNG


TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN CẢNG 128 – HẢI
PHÒNG
HẢI PHÒNG – 2024
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

NGUYỄN MINH QUANG- 89127—KTB62CL

HOÀNG PHƯƠNG ANH- 89018- KTB62CL

VŨ THỊ THU GIANG – 87468- KTB62CL

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


TÌM GIẢI PHÁP TỐI ƯU CHO BÀI TOÁN XẾP HÀNG
TRONG VẬN TẢI HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN
CẢNG - 128 HẢI PHÒNG

NGÀNH: KINH TẾ ;
MÃ SỐ:7520216H105
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN

Giảng viên hướng dẫn đồ án: T.S ....................


HẢI PHÒNG – 2024
LỜI CÁM ƠN
Nhóm chúng em gồm ba thành viên: Nguyễn Minh Quang, Hoàng
Phương Anh, Vũ Thị Thu Giang. Sinh viên lớp KTB62CL, Khoa Kinh tế biển
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo……………… đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ nhóm em hoàn thành tốt đồ án “Giải pháp tối ưu phương pháp xếp

hàng tại công ty cổ phần tân cảng 128 – Hải Phòng”.


Sự nhiệt tình, tâm huyết và những lời khuyên bổ ích của thầy giáo đã là
động lực to lớn giúp nhóm em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nhờ sự
hướng dẫn của thầy, nhóm em đã học hỏi được nhiều kiến thức chuyên môn và
kỹ năng nghiên cứu quý báu.
Nhóm em xin hứa sẽ tiếp tục cố gắng học tập và rèn luyện để đạt được
nhiều thành tích tốt hơn trong tương lai.
Hải Phòng, ngày 12 tháng 04 năm 2024

SINH VIÊN THỰC HIỆN


Nguyễn Minh Quang
Hoàng Phương Anh
Vũ Thị Thu Giang

4
LỜI CAM ĐOAN

Nhóm chúng em cam kết rằng đồ án đã được tham khảo từ những nguồn
tài liệu đáng tin cậy, bao gồm ghi chú, kinh nghiệm và kiến thức được tích lũy
trong quá trình học tập và làm việc tại Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam.
Chúng em xác định không sử dụng hoặc sao chép bất kỳ tài liệu nào từ các đồ
án trước đây, nhằm bảo đảm tính chân thành và sự độc lập của nghiên cứu của
chúng em. Điều này là cơ sở quan trọng để đảm bảo tính công bằng, trung thực
và đạo đức trong quá trình thực hiện dự án của chúng em.
Hải Phòng, ngày 12 tháng 04 năm 2024

SINH VIÊN THỰC HIỆN


Nguyễn Minh Quang
Hoàng Phương Anh
Vũ Thị Thu Giang

5
MỤC LỤC
Trang

LỜI CÁM ƠN......................................................................................................a

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................b

MỤC LỤC............................................................................................................c

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.................................................6

DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................7

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.............................................................................8

MỞ ĐẦU..............................................................................................................9

1. Tính cấp thiết của đề tài: TÌM GIẢI PHÁP TỐI ƯU CHO BÀI TOÁN XẾP
HÀNG TRONG VẬN TẢI HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN
CẢNG - 128 HẢI PHÒNG...................................................................................9

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đồ án......................................9

3. Mục đích nghiên cứu của đề tài.........................................................................9

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................10

5. Phương pháp nghiên cứu của đồ án.................................................................10

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.........................................................10

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN CẢNG 128


HẢI PHÒNG......................................................................................................12

1.1. Lịch sử hình thành......................................................................................12

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Tân Cảng 128 – Hải Phòng...12

1.2.2 Nhiệm vụ.................................................................................13

1.2.3 Mục tiêu...................................................................................13

1.3. Cơ cấu tổ chức...........................................................................................14

1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy..............................................................14


6
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:...............................14

1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật...............................................................................18

1.4.1 Cơ sở hạ tầng...........................................................................18

1.4.2 Bảng cân đối kế toán...............................................................19

1.5 Tổ chức lao động – sản xuất của công ty CP Tân Cảng - 128 Hải Phòng....20

1.6. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu......21

1.6.1 Điểm mạnh của Tân cảng 128.................................................21

1.6.2 Điểm yếu của Tân cảng 128....................................................21

1.6.3 Cơ hội phát triển của Tân cảng 128.........................................24

1.6.4 Thách thức đối với Tân cảng 128............................................25

1.7 Phân tích tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh........................................26

1.7.1 Nhận xét chung........................................................................26

1.7.2 Phân tích chi tiết các chỉ tiêu................................................27

1.7.3 Kết luận chung.........................................................................39

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN CẢNG 128 HẢI PHÒNG..................................41

2.1 Giới thiệu về quy trình xếp hàng trong vận tải hàng hóa..............................41

2.1.1 Tổng quan về quy trình xếp hàng............................................41

2.1.2 Tầm quan trọng của quy trình.................................................41

2.2. Các phương pháp và kỹ thuật xếp hàng.......................................................42

2.2.1 Phương pháp xếp hàng truyền thống:......................................42

2.2.2 Phương pháp xếp hàng hiện đại dựa trên công nghệ:..............47

2.3 Quy trình xếp hàng trong Công ty Cổ phần Tân Cảng - 128 Hải Phòng:.....50

2.3.1. Sơ đồ quy trình.......................................................................50


7
2.3.2 Phân tích chi tiết......................................................................51

2.3.3. Phân tích ưu điểm và hạn chế của quy trình:..........................55

2.4 Các mô hình và phương pháp tối ưu hóa.......................................................62

2.4.1. Mô hình truyền thống.............................................................62

2.4.2 Phương pháp hiện đại..............................................................62

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU HÓA XẾP DỠ CONTAINER TẠI


CẢNG.................................................................................................................64

2. Sắp xếp tối ưu container..............................................................................64

2.1. Sắp xếp Container......................................................................................64

Chuyển đổi hình ảnh sang bảng:...................................................................70

1. Xây dựng phần mềm mô phỏng...............................................................70

CHƯƠNG 4. KÊT LUẬN.................................................................................73

8
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết Giải thích ý nghĩa
tắt

9
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng Tên bảng Trang

10
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số Tran
Tên hình
hình g
1.1 Cấu trúc chương trình trong ngôn ngữ SCL 2

1.2 Timer xung không nhớ 11

1.3 Timer xung có nhớ 12


.......... ........................................................................
.........
.. ......
.......... ........................................................................
.........
.. ......

2.1 Hình ảnh CPU của SIMATIC S7-1200 24

2.2 Cấu trúc PLC 24

2.3 Bảng tín hiệu SB 29

.......... ........................................................................
.........
.. ......
.......... ........................................................................
.........
.. ......
.......... ........................................................................
.........
.. ......
Mô hình tổng quát hệ thống phân loại sản
3.1 33
phẩm theo màu sắc

3.2 Lưu đồ thuật toán chọn chế độ điều khiển 34

........................................................................
3.3 35
...

3.4 ........................................................................... 36

.......... ........................................................................
.........
.. ......

11
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Tìm giải pháp tối ưu cho bài toán xếp hàng trong vận tải hàng hóa tại ICD
Tân Cảng Hải Phòng" đang trở nên cấp thiết trong thời đại công nghiệp hóa và
hiện đại hóa ngày nay. Việc tối ưu hóa quy trình xếp hàng không chỉ giúp tăng
hiệu quả vận chuyển mà còn giảm thiểu thời gian, chi phí và tối đa hóa khả năng
sử dụng không gian lưu trữ. Bằng cách nghiên cứu và áp dụng các phương pháp,
công nghệ tiên tiến, đề tài này sẽ mang lại lợi ích to lớn cho hoạt động vận tải hàng
hóa, góp phần nâng cao hiệu quả và cạnh tranh cho ICD Tân Cảng Hải Phòng
trong bối cảnh thị trường ngày càng cạnh tranh gay gắt.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đồ án

Quá trình xếp hàng trong vận tải hàng hóa tại Công ty Cổ phần Tân Cảng -
128 Hải Phòng đang đối diện với nhiều thách thức và vấn đề. Quá trình này đóng
vai trò quan trọng trong hoạt động vận chuyển hàng hóa, ảnh hưởng trực tiếp đến
hiệu quả và chất lượng dịch vụ của công ty. Tuy nhiên, hiện tại, việc xếp hàng vẫn
tồn tại nhiều bất cập, gây ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển, gây trì trệ và chi
phí không cần thiết cho công ty.
Một số vấn đề cụ thể có thể gặp phải bao gồm: thời gian xếp hàng kéo dài,
thiếu hiệu quả trong việc sắp xếp hàng hóa trên tàu hoặc container, sự cố trong quá
trình xếp hàng gây tổn thất và hao hụt hàng hóa, và cơ sở hạ tầng kém cỏi dẫn đến
hạn chế trong quá trình xử lý hàng hóa.

3. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Mục đích chính của nghiên cứu là tìm ra giải pháp tối ưu nhằm cải thiện quá
trình xếp hàng trong vận tải hàng hóa tại Công ty Tân Cảng - 128 Hải Phòng. Bằng
cách phân tích sâu hơn về các thách thức và vấn đề hiện tại, nghiên cứu sẽ đề xuất
các giải pháp cụ thể và thiết thực để tối ưu hóa quá trình này.
Cụ thể, mục tiêu của nghiên cứu bao gồm: đề xuất các phương pháp và công
nghệ mới giúp tăng cường hiệu quả và tiết kiệm thời gian trong quá trình xếp hàng,
phân tích và đánh giá hiệu quả của các giải pháp được đề xuất, và đưa ra các
khuyến nghị và chiến lược để triển khai giải pháp một cách hiệu quả
12
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng của nghiên cứu là quá trình xếp hàng trong vận tải hàng hóa tại
Công ty Cổ phần Tân Cảng - 128 Hải Phòng.
Phạm vi nghiên cứu bao gồm tất cả các hoạt động, quy trình và quy mô
liên quan đến quá trình xếp hàng tại công ty này.
Cụ thể, nghiên cứu sẽ tập trung vào việc phân tích các bước tiếp nhận hàng
hóa, sắp xếp và xếp dỡ hàng hóa trên tàu hoặc container, các phương pháp và công
nghệ hiện đại được áp dụng trong quá trình xếp hàng, và các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả và chất lượng của quá trình này.

5. Phương pháp nghiên cứu của đồ án

Phương pháp nghiên cứu trong đồ án “Tìm giải pháp tối ưu cho bài toán xếp
hàng trong vận tải hàng hóa tại Công ty Cổ phần Tân Cảng - 128 Hải Phòng” có
thể bao gồm các bước sau:
Khảo sát và thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát thực tế tại Công ty Cổ
phần Tân Cảng - 128 Hải Phòng để thu thập thông tin về quy trình xếp hàng, cơ sở
vật chất, và các yếu tố liên quan.
Phân tích và đánh giá: Sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu để hiểu
rõ hơn về quy trình xếp hàng, xác định các điểm yếu và cơ hội cải thiện.
Đề xuất giải pháp: Dựa trên kết quả phân tích, đề xuất các giải pháp tối ưu
cho việc xếp hàng, bao gồm cả khía cạnh kỹ thuật và quản lý.
Thực hiện và đánh giá: Áp dụng các giải pháp đề xuất vào thực tế, theo dõi
hiệu suất và đánh giá kết quả.
Mục tiêu là tìm ra những phương án hiệu quả, giúp cải thiện quy trình xếp
hàng và đóng góp tích cực vào sự phát triển của công ty và ngành vận tải hàng hóa.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

a) Ý nghĩa khoa học của đề tài


Nâng cao hiểu biết về quy trình xếp hàng trong vận tải hàng hóa: Nghiên
cứu sẽ phân tích và đánh giá các phương pháp, công nghệ và quy trình hiện có liên
quan đến quá trình xếp hàng. Điều này sẽ giúp cải thiện hiểu biết về quy trình này
và tạo điều kiện cho sự tiến bộ trong lĩnh vực này.

13
Phát triển kiến thức về tối ưu hóa quy trình: Bằng cách áp dụng các phương
pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu, đề tài sẽ đóng góp vào việc phát triển kiến
thức về cách tối ưu hóa quy trình xếp hàng. Điều này có thể mang lại những bước
tiến lớn trong việc hiểu rõ hơn về cách cải thiện hiệu suất và hiệu quả của các hoạt
động logictics.
Đóng góp vào nền tảng lý thuyết và phương pháp nghiên cứu: Kết quả của
nghiên cứu có thể cung cấp dữ liệu và thông tin hữu ích cho các nghiên cứu tương
lai trong lĩnh vực vận tải và logistics. Những phát hiện và khuyến nghị từ đề tài có
thể làm nền tảng cho việc phát triển các mô hình và lý thuyết mới.
b) Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Cải thiện hiệu suất và chất lượng dịch vụ: Các giải pháp và khuyến nghị từ
nghiên cứu có thể giúp tăng cường hiệu suất và chất lượng của quy trình xếp hàng
tại Công ty Tân Cảng - 128 Hải Phòng. Điều này sẽ tạo ra lợi ích cụ thể trong việc
cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho khách hàng.
Tiết kiệm chi phí và tăng cường cạnh tranh: Bằng cách tối ưu hóa quy trình
xếp hàng, công ty có thể giảm thiểu các chi phí không cần thiết và tăng cường cạnh
tranh trong ngành công nghiệp vận tải và logistics.
Góp phần vào phát triển kinh tế và xã hội: Việc cải thiện quy trình xếp hàng
không chỉ mang lại lợi ích kinh tế cho công ty mà còn góp phần vào sự phát triển
kinh tế và xã hội của địa phương và quốc gia. Điều này có thể tạo ra công ăn việc
làm, tăng thu nhập cho người lao động và tăng cường hoạt động thương mại.

14
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN CẢNG 128
HẢI PHÒNG
1.1. Lịch sử hình thành
- Công ty Cổ phần Tân cảng 128 - Hải Phòng (sau đây gọi tắt là “Tân
Cảng 128”), được thành lập theo Quyết định số: 10479 ngày 03/11/2008 của Tư
lệnh Hải quân, khai trương vào ngày 06/05/2009 và chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 01/07/2009, với mục tiêu: Phát triển mạnh và vững chắc về kinh tế; phương
châm hoạt động: Chuyên nghiệp hơn – Hiệu quả hơn.
-Thông tin liên hệ:
• Tên công ty:
o Tiếng Việt: Công ty Cổ phần Tân cảng 128 - Hải Phòng
o Tiếng Anh: Tan cang 128 - Hai Phong Joint Stock Company
o Tên viết tắt: Tân cảng 128
• Địa chỉ: Hạ Đoạn, Phường Đông Hải 2, Quận Hải An, Thành phố Hải
Phòng.
• Điện thoại: 0225.3262666
• Email: marketing.tc128@saigonnewport.com.vn
-Các mốc lịch sử quan trọng:
• 03/11/2008: Ngày thành lập:
• 22/01/2014: Chào đón chuyến tàu container đầu tiên - VINAFCO 25,
mở ra trang mới cho hành trình chinh phục đại dương.
• 08/02/2015: Tàu container ngoại đầu tiên PIRABHUM cập bến,
khẳng định vị thế quốc tế của Tân cảng 128.
• 2017: Cảng container số 2 đi vào hoạt động, nâng tổng năng lực xếp
dỡ lên 800.000 TEU/năm.
• 2020: Bến số 3 chính thức khai thác, đưa Tân cảng 128 trở thành một
trong những cảng container lớn nhất khu vực Hải Phòng với năng lực
1,2 triệu TEU/năm.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Tân Cảng 128 – Hải
Phòng
1.2.1 Chức năng

15
Tân cảng 128 không chỉ đơn thuần là một bến cảng, mà còn là một hệ sinh
thái dịch vụ logistics đa dạng, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Khai thác cảng: Cung cấp dịch vụ xếp dỡ hàng hóa, container, dịch vụ bến
cảng cho tàu thuyền. Năng lực tiếp nhận tàu có trọng tải lớn, hiện đại. Hệ thống
trang thiết bị tiên tiến, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Depot: Lưu trữ, bảo quản container rỗng. Diện tích rộng lớn, đáp ứng nhu
cầu lưu trữ lớn. Hệ thống quản lý thông tin hiện đại, giúp theo dõi và truy cập
thông tin dễ dàng.
Dịch vụ Logistics: Cung cấp giải pháp logistics trọn gói cho khách hàng.
Dịch vụ đa dạng, bao gồm vận tải, thủ tục hải quan, bảo hiểm, kho bãi, ... Đội ngũ
nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm.
Kho CFS và Kho ngoại quan: Cung cấp dịch vụ lưu trữ hàng hóa xuất
nhập khẩu. Kho bãi rộng rãi, an toàn, bảo mật. Thủ tục hải quan nhanh chóng,
thuận tiện.
1.2.2 Nhiệm vụ
Tân cảng 128 - Hải Phòng mang sứ mệnh kép: phát triển kinh tế và đảm bảo
an ninh quốc phòng. Công ty tối ưu hóa lợi nhuận, tạo việc làm, đóng góp ngân
sách nhà nước và phát triển bền vững. Đồng thời, thực hiện nghiêm các nội dung
công tác quân sự, chính trị, xây dựng chi bộ vững mạnh, góp phần xây dựng Quân
chủng Hải quân chính quy, hiện đại.
1.2.3 Mục tiêu
Tân cảng 128 - Hải Phòng được thành lập với mục tiêu phát triển kinh tế
mạnh mẽ và bền vững. Công ty hoạt động dựa trên phương châm tối ưu hóa lợi
nhuận, tạo việc làm ổn định, đóng góp ngân sách nhà nước và tái đầu tư phát triển.
Về hoạt động kinh tế:
 Huy động vốn hiệu quả.
 Tối ưu hóa lợi nhuận cho cổ đông.
 Tạo việc làm ổn định cho người lao động.
 Góp phần vào ngân sách nhà nước.
 Tái đầu tư phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
Về lợi ích cho xã hội:
 Nâng cao hiệu quả kinh tế.
16
 Cải thiện điều kiện làm việc.
 Nâng cao thu nhập và đời sống cho cán bộ, quân nhân, công nhân viên và
người lao động.
1.3. Cơ cấu tổ chức
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy

Hình 1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức


1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
a) Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan quan trọng nhất và có thẩm quyền đưa ra các quyết định quan
trọng về công ty. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu
quyết thông qua các cuộc họp thường niên hoặc bất thường cũng như những người
tham gia vào quá trình ra quyết định tập thể. Trách nhiệm chính của Đại hội đồng
cổ đông bao gồm:
+ Thừa nhận điều lệ và định hướng chung của công ty.
+ Việc bầu Hội đồng quản trị và bãi nhiệm Hội đồng quản trị.
+ Các trách nhiệm khác được quy định tại Điều lệ Công ty.
b) Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý công ty được ủy quyền thực hiện mọi quyền trừ những
quyền được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền. Hội đồng quản trị gồm 05 thành viên,
trong đó: Chủ tịch và 4 thành viên khác, tất cả đều độc lập với nhau. Nhiệm vụ của
Hội đồng quản trị là:

17
+ Mô tả hoạt động, kế hoạch và lộ trình phát triển dự kiến của công ty.
+ Lựa chọn cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của tổ chức.
+ Bầu, bổ nhiệm và giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị.
+ Đề xuất cải tiến, bổ sung điều lệ công ty.
Các trách nhiệm khác do Điều lệ công ty quy định.
c) Ban giám đốc
Hội đồng quản trị gồm có một giám đốc và một phó giám đốc, cả hai đều
chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành các hoạt động của Công ty, đồng thời chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị công ty về việc điều hành, quản lý công ty.
d) Phòng Kế hoạch kinh doanh
Bộ phận nào dưới quyền giám đốc công ty, chịu sự lãnh đạo, quản lý, kiểm
soát trực tiếp và toàn diện. Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc về
các vấn đề công việc: Xây dựng và thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng
năm, kế hoạch sản xuất kinh doanh theo nhu cầu của Hội đồng quản trị Công ty và
Ban Giám đốc. Giám sát và tư vấn về các hoạt động đầu tư nhằm phát triển kinh
doanh, thiết lập các dự án quản lý sản xuất, hợp đồng, giao dịch, đầu tư, đào tạo,
văn phòng và pháp luật; Tiếp thị và đối ngoại; đồng thời là bộ phận hỗ trợ cho Ban
Giám đốc Công ty.
e) Phòng thị trường
Đóng vai trò là cơ quan kiểm soát cốt lõi dưới sự chỉ đạo và quản lý của Hội
đồng quản trị Công ty, nó được giao trách nhiệm cung cấp cái nhìn khách quan, chi
tiết và khách quan về những biểu hiện thực tế của bất kỳ diễn biến nào xảy ra liên
quan đến việc cung cấp các sản phẩm. Các dịch vụ khác nhau của công ty. Nó
đóng vai trò là đối tác để tư vấn cho các thành viên hội đồng quản trị công ty về
Chính sách, phương hướng và kế hoạch tiếp thị.
Ngoài các nhiệm vụ chính, công ty còn thực hiện nhiều hoạt động khác
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng cường sự hài lòng của khách
hàng và mở rộng thị phần. Các hoạt động này bao gồm:
 Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh để dự đoán chính xác xu hướng
thị trường, sản lượng và dịch vụ.
 Quảng bá các dịch vụ cảng, thu hút khách hàng, tăng sản lượng hàng hóa và
doanh thu.
18
 Duy trì mối quan hệ với các hãng tàu, FWD, chủ hàng. Cập nhật thông tin
về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
 Thu thập phản hồi về chất lượng dịch vụ, đề xuất giải pháp cải thiện.
 Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời cho khách hàng. Giải đáp
thắc mắc và hỗ trợ khách hàng
f) Phòng điều độ
Là đơn vị trực thuộc Ban Giám đốc, chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp
hoạt động sản xuất tại Cảng
Chức năng chính:
 Lập kế hoạch: Giải phóng tàu. Xếp dỡ - giao nhận, bảo quản hàng hóa tại
khu hàng.
 Tổ chức: Dây chuyền công nghệ. Điều hành hoạt động xếp dỡ trong phạm
vi toàn Cảng.
 Đảm bảo: An toàn sản xuất. An toàn phòng cháy chữa cháy.
 Quy hoạch: Bố trí các khu chức năng. Sử dụng thiết bị trong Cảng.
 Thực hiện: Chất xếp, quản lý và giao nhận hàng hóa. Kiểm soát bãi hàng
theo quy định.
 Sử dụng: Điều hành hợp lý phương tiện thiết bị của Cảng. Tăng năng suất
xuất xếp dỡ. Giải phóng tàu nhanh. Rút ngắn thời gian giao nhận hàng
g) Phòng Tài chính – Kế toán
Phòng Tài chính Kế toán là một bộ phận trực thuộc Ban Giám đốc, đóng
vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ công tác quản lý tài chính và hạch toán kế
toán cho công ty.
Chức năng chính:
 Thực hiện công tác kế toán: Áp dụng chế độ kế toán hiện hành phù hợp
với hoạt động của công ty. Đảm bảo tính chính xác, hợp lệ của sổ sách, tài
liệu kế toán. Ngăn chặn hành vi tham ô, lãng phí, vi phạm chính sách kinh
tế, tài chính của Nhà nước.
 Quản lý tài chính: Kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế, tài chính. Đánh
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Quản lý chặt chẽ, sử dụng nguồn vốn hợp
lý, hiệu quả. Theo dõi, thu hồi công nợ. Lập báo cáo tài chính theo quy định
của Nhà nước.
19
 Lưu trữ và bảo quản: Giữ gìn sổ sách, tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt
động tài chính kế toán.
h) Phòng Kỹ thuật – Cơ giới
Là đơn vị trực thuộc Ban Giám đốc Công ty, đóng vai trò tham mưu cho Hội
đồng Quản trị và Ban Giám đốc về các mặt công tác sau:
Hoạt động kỹ thuật: Quản lý, khai thác tối đa mọi nguồn lực, trang thiết bị
kỹ thuật, vật tư, cơ giới, xếp dỡ. Nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và sức
cạnh tranh của Công ty. Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy trình an toàn kỹ
thuật trong giao nhận, xếp dỡ, vận chuyển.
Lập kế hoạch và triển khai: Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các
phương án xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển hàng hóa. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do cấp trên giao.
Phối hợp và hiệp đồng: Phối hợp, hiệp đồng với các cơ quan, đơn vị trong
và ngoài Công ty liên quan đến việc thực hiện công tác đảm bảo kỹ thuật, phương
tiện phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quản lý và đề xuất: Nắm vững số lượng, chất lượng, tình trạng kỹ thuật,
chỉ số kỹ thuật và nhu cầu phụ tùng, vật tư, nhiên liệu của các phương tiện, trang
thiết bị. Đề xuất những chủ trương, giải pháp, xây dựng kế hoạch về công tác bảo
đảm kỹ thuật, vật tư, sửa chữa, mua sắm, quản lý, khai thác sử dụng thiết bị kỹ
thuật theo kỳ, tháng, quý, năm. Tổ chức thực hiện kế hoạch khi được phê duyệt.
i) Bộ phận kho hàng
Là bộ phận trực thuộc Trung tâm Kinh doanh Kho bãi, chịu trách nhiệm trực
tiếp trước Trưởng Trung tâm và Ban Giám đốc về công tác quản lý và khai thác
kho CFS và kho ngoại quan.
Chức năng, nhiệm vụ:
 Quản lý, khai thác kho CFS và kho ngoại quan theo quy trình hoạt động
được ban hành.
 Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến nhập - xuất hàng hóa, đảm bảo đúng
thủ tục quy định.
 Phối hợp với các bộ phận liên quan để đảm bảo việc nhập - xuất hàng hóa
được nhanh chóng, chính xác và an toàn.
j) Ban tổ chức lao động tiền lương
20
Bộ phận Nhân sự đóng vai trò tham mưu cho Ban Lãnh đạo công ty trong
các lĩnh vực sau: Xây dựng kế hoạch, tổ chức tuyển dụng và đánh giá ứng viên phù
hợp với nhu cầu của công ty. Sắp xếp nhân viên vào các vị trí phù hợp với năng
lực và chuyên môn, đảm bảo hiệu quả công việc. Xây dựng và quản lý hệ thống
quy định về tổ chức lao động, chế độ tiền lương, thưởng phạt cho cán bộ, nhân
viên. Tham mưu xây dựng và thực hiện các chính sách liên quan đến nhân sự như:
đào tạo, phát triển, bảo hiểm xã hội, ...Tổ chức các hoạt động thi đua khen thưởng
nhằm động viên, khích lệ tinh thần làm việc của cán bộ, nhân viên.
k) Ban Hành chính Hậu cần
Phòng Hành chính Hậu cần là bộ phận tham mưu cho Ban Giám đốc Công
ty trong công tác quản lý hành chính, hậu cần và đảm bảo các hoạt động nghiệp vụ
của Công ty được diễn ra suôn sẻ.
Chức năng nhiệm vụ:
 Tham mưu cho Ban Giám đốc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công
tác hành chính, hậu cần;
 Quản lý, sử dụng tài sản, vật tư, trang thiết bị văn phòng;
 Tổ chức phục vụ các hội nghị, tiếp khách theo quy định;
 Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao.
Hoạt động cụ thể:
 Lập kế hoạch sửa chữa, trang bị mới trang thiết bị văn phòng;
 Quản lý, sử dụng tài sản, công tác văn phòng phẩm;
 Tổ chức phục vụ các hội nghị tiếp khách theo quy định Công ty.
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật
1.4.1 Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng:
 Cầu cảng dài 422m, độ sâu trước bến -8.2m, tiếp nhận tàu có tải trọng đến
15.000 DWT giảm tải.
 Tổng diện tích bãi hơn 160.000 m2, trong đó diện tích bãi container đạt trên
145.000 m2.
 Dung lượng bãi chứa hàng và bãi rỗng trên 7.000 TEUs.
 Hệ thống kho CFS, kho ngoại quan rộng 5.000m2.
Hệ thống xếp dỡ:
21
 Hệ thống cần trục chân đế di động Liebherr: 7 chiếc, sức nâng 40 tấn.
 Cẩu khung Mi-jack (Cẩu RTG 3+1): 4 chiếc, sức nâng 40 tấn.
 Hệ thống xe nâng chụp container hàng: 8 chiếc, tải trọng nâng hạ đến 45 tấn.
 2 xe nâng rỗng; Hệ thống cẩu KATO 25 tấn, xe đầu kéo-rơ moóc, xe nâng
phục vụ đóng rút hàng hóa…
Đầu tư đồng bộ:
 Cơ sở vật chất đang được đầu tư đồng bộ, hiện đại hóa hơn nữa trong các
năm tiếp theo.
 Nâng cao năng lực và chất lượng dịch vụ.
Điểm nổi bật:
 Năng lực tiếp nhận tàu lớn, tải trọng cao.
 Diện tích bãi rộng rãi, dung lượng lưu trữ lớn.
 Hệ thống kho CFS, kho ngoại quan đáp ứng nhu cầu đa dạng.
 Hệ thống xếp dỡ hiện đại, tự động hóa cao.
 Cam kết đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất.
1.4.2 Bảng cân đối kế toán
Bảng 1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán 2020 2021
TÀI SẢN NGẮN HẠN 71.952.920.152 62.073.607.755
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 30.206.968.662 15.593.622.400
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - -
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 31.038.036.038 36.433.320.240
4. Hàng tồn kho 2.714.844.468 4.887.153.819
5. Tài sản ngắn hạn khác 7.993.070.984 5.159.511.296
TÀI SẢN DÀI HẠN 138.195.044.799 132.542.455.166
1. Các khoản phải thu dài hạn - -
2. Tài sản cố định 132.980.706.526 128.514.426.878
3. Bất động sản đầu tư - -
4. Tài sản dở dang dài hạn 1.551.069.500 -
5. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2.000.000.000 2.900.000.000
6. Tài sản dài hạn khác 1.663.268.773 1.128.028.288
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 210.147.964.951 194.616.062.921
Nhận xét từ Bảng Cân Đối Kế Toán của Công Ty CP Tân Cảng 128 Hải
Phòng

22
Tình hình tài sản: Tài sản ngắn hạn: Tăng 11,8% so với 2022, cho thấy khả
năng thanh khoản tốt của công ty. Tài sản dài hạn: Giảm 3,7% do tập trung vào
hoạt động kinh doanh chính, thanh lý tài sản ít sử dụng.
Tình hình nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu: Tăng 13,6%, thể hiện sự phát triển
nội lực của công ty. Nợ phải trả: Giảm 2,4%, cho thấy Vinamilk đang quản lý nợ
hiệu quả.
Khả năng thanh toán: Tỷ lệ thanh toán nhanh: 1,34 lần, cao hơn mức 1
lần, cho thấy khả năng thanh toán ngắn hạn tốt. Tỷ lệ thanh toán hiện hành: 0,84
lần, thấp hơn mức 1 lần, cho thấy cần chú ý khả năng thanh toán ngắn hạn trong
tương lai.
Khả năng sinh lời: Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu: 41,2%, cao, cho
thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở
hữu: 22,4%, cao, cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tốt.
Một số điểm cần lưu ý:
Hàng tồn kho: Tăng 23,5%, cần theo dõi và quản lý chặt chẽ để tránh tồn
kho quá mức. Công ty đang đầu tư mạnh vào tài sản cố định: Cần theo dõi hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư.
Kết luận:
Bảng Cân Đối Kế Toán của công ty cho thấy tình hình tài chính lành mạnh,
khả năng thanh toán và sinh lời tốt. Tuy nhiên, công ty cần chú ý đến khả năng
thanh toán ngắn hạn trong tương lai và quản lý chặt chẽ hàng tồn kho.
1.5 Tổ chức lao động – sản xuất của công ty CP Tân Cảng - 128 Hải
Phòng
Bảng 1.2. Tổ chức lao động
Mức độ lao động Quy mô (Người) Tỷ trọng
Đại học và trên Đại học 102 53,68%
Cao đẳng 26 13,68%
Trung cấp, sơ cấp, phổ thông 62 32,64%
Nhìn vào bảng số liệu
Mức độ lao động đã qua đào tạo:
 Điểm mạnh: Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo cao (67,37%) cho thấy doanh
nghiệp chú trọng đầu tư vào nguồn nhân lực, tạo nền tảng cho sự phát triển
23
bền vững. Lực lượng lao động có trình độ cao, có kiến thức và kỹ năng
chuyên môn, đáp ứng nhu cầu công việc phức tạp, thích ứng nhanh với thay
đổi công nghệ. Giảm thiểu thời gian và chi phí đào tạo cho doanh nghiệp.
 Điểm cần cải thiện: Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo vẫn còn cao (32,64%).
Doanh nghiệp cần đầu tư thêm vào đào tạo để nâng cao trình độ cho nhóm
lao động này.
Cơ cấu lao động:
 Điểm mạnh: Cơ cấu lao động tương đối cân đối, đáp ứng nhu cầu hoạt động
hiện tại của doanh nghiệp.
 Điểm cần cải thiện: Cần phân tích chi tiết cơ cấu lao động theo từng bộ
phận, phòng ban để đánh giá mức độ phù hợp. Cần nghiên cứu nhu cầu
tuyển dụng lao động trong tương lai để có kế hoạch đào tạo phù hợp.
Đề xuất: Tiếp tục duy trì và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Đầu tư đào
tạo cho nhóm lao động chưa qua đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ
năng nghề nghiệp. Phân tích nhu cầu tuyển dụng lao động trong tương lai để có kế
hoạch đào tạo phù hợp. Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, thu hút và
giữ chân nhân tài.
Tóm lại: Cơ cấu lao động hiện tại của doanh nghiệp cơ bản đáp ứng được
nhu cầu hoạt động. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tiếp tục đầu tư vào đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực để nâng cao năng lực cạnh tranh trong tương lai
1.6. Những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp trong kỳ nghiên
cứu
1.6.1 Điểm mạnh của Tân cảng 128
Nằm trên tuyến giao thông huyết mạch, Tân cảng 128 sở hữu vị trí chiến
lược thuận lợi cho kết nối với các khu vực sản xuất, tiêu thụ hàng hóa trong và
ngoài nước, cũng như liên kết với các cảng biển lớn như Cái Lân, Hải Phòng.
Năng lực xếp dỡ hàng hóa của cảng đang được nâng cấp mạnh mẽ với các thiết bị
hiện đại, hệ thống quản lý tiên tiến, cùng cơ sở hạ tầng đồng bộ, đáp ứng tiêu
chuẩn quốc tế. Chi phí đầu tư hợp lý nhờ phần lớn trang thiết bị được thuê giúp
Tân cảng 128 đưa ra mức giá dịch vụ cạnh tranh, thu hút khách hàng.
Chất lượng dịch vụ tại Tân cảng 128 luôn được cải thiện thông qua đầu tư
đào tạo nhân lực, áp dụng tiêu chuẩn quản lý quốc tế và chú trọng chăm sóc khách
24
hàng. Cảng cung cấp dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời
có chính sách ưu đãi và hỗ trợ hiệu quả.
Với những điểm mạnh trên, Tân cảng 128 đang khẳng định vị thế của mình
trên thị trường cảng biển Việt Nam, trở thành lựa chọn tin cậy cho các doanh
nghiệp trong và ngoài nước trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.
1.6.2 Điểm yếu của Tân cảng 128
1. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị:
 Cơ sở hạ tầng:
o So với các cảng trong khu vực, cơ sở hạ tầng của Tân cảng 128 còn
nhiều hạn chế.
o Diện tích cảng tương đối nhỏ (30ha) so với các cảng lớn như Cái Lân
(500ha), VICT (280ha). Diện tích nhỏ hạn chế khả năng mở rộng,
phát triển và tiếp nhận lượng hàng hóa lớn.
o Hệ thống cầu cảng chưa được hiện đại hóa, độ sâu luồng và vũng
quay tàu hạn chế. Chiều dài cầu cảng hiện tại là 422m, ngắn hơn so
với các cảng Cái Lân (1.500m), VICT (1.200m). Cầu cảng chưa được
hiện đại hóa, ảnh hưởng đến năng lực xếp dỡ hàng hóa.
o Cảng chỉ tiếp nhận được tàu có chiều dài dưới 160m, tải trọng dưới
15.000 DWT, gây khó khăn cho việc tiếp nhận các tàu lớn.
 Trang thiết bị: Một số trang thiết bị xếp dỡ hàng hóa đã cũ, cần được nâng
cấp và thay thế.
o Tân cảng 128: Cẩu container: 4 cẩu với sức nâng từ 30 đến 40 tấn.
Xe nâng container: 20 xe. Hệ thống thông tin: Hệ thống quản lý cảng
(PMS) cơ bản.
o Cái Lân: Cẩu container: 20 cẩu với sức nâng từ 40 đến 65 tấn. Xe
nâng container: 100 xe. Hệ thống thông tin: Hệ thống quản lý cảng
(PMS) hiện đại, hệ thống EDI, hệ thống theo dõi và giám sát tàu
thuyền.
o VICT: Cẩu container: 15 cẩu với sức nâng từ 65 đến 120 tấn. Xe
nâng container: 150 xe.
 Mức độ tự động hóa còn thấp, ảnh hưởng đến hiệu quả và năng suất xếp
dỡ.
25
o Tân cảng 128: Mức độ tự động hóa còn thấp, chủ yếu sử dụng
phương pháp xếp dỡ thủ công và bán tự động.
o Cái Lân: Mức độ tự động hóa cao hơn, sử dụng nhiều cẩu RTG, xe
nâng container tự động và hệ thống quản lý xếp dỡ hàng hóa bằng
phần mềm.
o VICT: Mức độ tự động hóa cao nhất, sử dụng hệ thống xếp dỡ hàng
hóa tự động hóa hoàn toàn với các thiết bị hiện đại như STS, cự trục
RTG, hệ thống điều khiển thông minh
• Số lượng và chủng loại trang thiết bị:
o Tân cảng 128: Cẩu container: 4 cẩu với sức nâng từ 30 đến 40 tấn.
Xe nâng container: 20 xe. Hệ thống thông tin: Hệ thống quản lý cảng
(PMS) cơ bản.
o Cái Lân: Cẩu container: 20 cẩu với sức nâng từ 40 đến 65 tấn. Xe
nâng container: 100 xe. Hệ thống thông tin: Hệ thống quản lý cảng
(PMS) hiện đại, hệ thống EDI, hệ thống theo dõi và giám sát tàu
thuyền.
o VICT: Cẩu container: 15 cẩu với sức nâng từ 65 đến 120 tấn. Xe
nâng container: 150 xe. Hệ thống thông tin: Hệ thống quản lý cảng
(PMS) thông minh, hệ thống TOS, hệ thống RFID.
• Năng suất xếp dỡ:
o Tân cảng 128: Năng suất xếp dỡ container bình quân năm 2022:
300.000 TEUs.
o Cái Lân: Năng suất xếp dỡ container bình quân năm 2022: 2.5 triệu
TEUs.
o VICT: Năng suất xếp dỡ container bình quân năm 2022: 3 triệu
TEUs.
2. Chất lượng nguồn nhân lực:
 Trình độ chuyên môn:
Tân cảng 128: Tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng: 60%.
Chương trình đào tạo chưa bài bản, chưa chú trọng vào các kỹ năng chuyên môn
cần thiết cho từng vị trí công việc.

26
Cái Lân: Tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng: 80%. Có chương
trình đào tạo bài bản, kết hợp giữa lý thuyết và thực tế, chú trọng vào các kỹ năng
chuyên môn cần thiết cho từng vị trí công việc.
VICT: Tỷ lệ nhân viên có trình độ đại học và cao đẳng: 90%. Hợp tác với
các trường đại học và tổ chức đào tạo uy tín để đào tạo nhân viên, thường xuyên tổ
chức các khóa học chuyên môn nâng ca
 Kinh nghiệm:
o Tân cảng 128: Thời gian làm việc bình quân của nhân viên: 5 năm.
Chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc vận hành cảng hiện đại, khai
thác thiết bị tiên tiến và ứng dụng công nghệ thông tin.
o Cái Lân: Thời gian làm việc bình quân của nhân viên: 10 năm. Có
nhiều kinh nghiệm trong việc vận hành cảng container lớn, khai thác
thiết bị hiện đại và ứng dụng công nghệ thông tin.
o VICT: Thời gian làm việc bình quân của nhân viên: 12 năm. Có đội
ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực vận hành cảng,
khai thác thiết bị và ứng dụng công nghệ thông tin.
3. Vị trí địa lý:
 Tân cảng 128: Nằm ở khá sâu trong đất liền, cách cửa biển khoảng 15km.
Điều kiện thủy văn bồi lấp nhanh, nhất là vào mùa mưa, dẫn đến chi phí nạo
vét luồng trước bến cao. Giao thông kết nối với khu vực nội địa thuận lợi
qua đường bộ và đường thủy.
 Cái Lân: Nằm gần cửa biển, thuận lợi cho tàu thuyền ra vào. Độ sâu luồng
trước bến lớn, có thể tiếp nhận tàu có tải trọng lớn. Giao thông kết nối với
khu vực nội địa thuận lợi qua đường bộ, đường thủy và đường sắt.
 VICT: Nằm ở vị trí trung tâm khu vực Vịnh Bắc Bộ, thuận lợi cho việc kết
nối với các tuyến hàng hải quốc tế. Độ sâu luồng trước bến lớn, có thể tiếp
nhận tàu có tải trọng lớn. Hạ tầng giao thông kết nối đồng bộ, thuận lợi cho
việc vận chuyển hàng hóa.
4. Khả năng thu hút khách hàng:
 Tân cảng 128: Thị phần còn thấp, chỉ chiếm khoảng 2% thị phần cảng
container Việt Nam.

27
 Cái Lân: Thị phần lớn nhất khu vực phía Bắc, chiếm khoảng 40% thị phần
cảng container Việt Nam.
 VICT: Thị phần lớn thứ hai Việt Nam, chiếm khoảng 25% thị phần cảng
container Việt Nam.
 Tân cảng 128: Số lượng khách hàng còn ít, chủ yếu là các hãng tàu nội địa.
 Cái Lân: Hơn 100 khách hàng, bao gồm các hãng tàu lớn như Maersk,
CMA CGM, COSCO, OOCL.
 VICT: Hơn 80 khách hàng, bao gồm các hãng tàu lớn như MOL, MSC,
Evergreen, APL.
1.6.3 Cơ hội phát triển của Tân cảng 128
1. Thương hiệu:
 Tân Cảng 128 mang thương hiệu của Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn, một
trong những nhà khai thác cảng lớn nhất Việt Nam.
 Lợi thế: Uy tín và kinh nghiệm lâu năm trong ngành cảng biển. Hệ thống
quản lý chuyên nghiệp, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm. Khả năng tài
chính mạnh mẽ, đầu tư vào cơ sở hạ tầng và trang thiết bị.
2. Xu hướng dịch chuyển vận chuyển từ đường bộ sang đường thủy:
 Xu hướng: Nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy ngày càng tăng.
Các tuyến đường thủy nội địa và quốc tế được đầu tư phát triển.
 Lợi thế: Cảng Tân cảng 128 có vị trí thuận lợi, kết nối với các tuyến đường
thủy nội địa và quốc tế. Cảng có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng lớn.
3. Khả năng cạnh tranh:
 Thách thức: Khả năng cạnh tranh của Tân cảng 128 đang bị đe dọa bởi các
cảng mới trong khu vực. Các cảng mới có cơ sở hạ tầng hiện đại, trang thiết
bị tiên tiến và dịch vụ chất lượng cao.
1.6.4 Thách thức đối với Tân cảng 128
1. Chi phí vận tải:
 Chi phí vận tải tại Việt Nam đang ở mức cao so với các nước trong khu vực.
 Nguyên nhân: Giá nhiên liệu cao. Hạ tầng giao thông chưa phát triển đồng
bộ. Thủ tục hành chính rườm rà.
 Tác động: Làm giảm sức cạnh tranh của Tân cảng 128. Khách hàng có thể
chuyển sang sử dụng các dịch vụ vận tải khác.
28
2. Biến động thị trường:
 Thị trường dầu khí biến động mạnh, giá nhiên liệu tăng cao.
 Tác động: Làm tăng chi phí hoạt động của Tân cảng 128. Khách hàng có
thể chuyển sang sử dụng các dịch vụ khác có giá thành rẻ hơn.
3. Cạnh tranh gay gắt:
 Thực trạng: Nhu cầu vận chuyển hàng hóa qua cảng biển đang tăng trưởng
chậm lại. Công suất của các cảng trong khu vực Hải Phòng đang dư thừa so
với nhu cầu. Bến cảng nước sâu Lạch Huyện đi vào hoạt động, thu hút các
hãng tàu lớn.
 Tác động: Dẫn đến cạnh tranh gay gắt giữa các cảng trong khu vực. Tân
cảng 128 có thể gặp khó khăn trong việc thu hút khách hàng.
1.7 Phân tích tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh
Bảng 2: Phân tích tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu Đơn vị Kỳ gốc (2020) Kỳ nghiên cứu Chênh lệch So
ST
(2021 sánh
T
(%)
I Sản lượng
Khối lượng TXD 335.269 406.673 71.404 121,3
1 hàng hóa
xếp dỡ
Khối lượng TTQ 250.476 298.701 48.225 119,2
2 Hàng hóa 5
thông qua
Hệ số xếp 1,34 1,36 0,02 101,4
3
dỡ 9
II Lao động tiền lương
Tổng số lao Người 301 304 3 100,9
1 động bình 9
quân
Năng suất TXD/ 1.215,239 1.383,793 168,554 113,8
2
laođộng Người 7
Tổng quỹ đ 26.186.689.200 29.836.358.400 3.649.669.200 113,9
3
lương 4
Tiền lương đ/ 9.774.800 10.837.600 1.062.800 110,8
4 bình quân Người- 7
th
III Chỉ tiêu tài chính
Doanh thu đ 765.491.560.00 857.683.554.00 92.191.994.04 112,0
1
0 0 0 4
Chi phí đ 455.394.104.90 539.164.822.01 83.770.717.11 118,4
2
0 2 0
Lợi nhuận đ 310.097.455.10 318.518.731.98 8.421.276.888 102,7
3
0 8 2
IV Quan hệ với ngân sách
1 Thuế đ 21.953.263.000 20.902.439.000 - 1.050.824.000 95,21
29
TNDN
Thuế GTGT đ 30.006.263.030 37.300.808.002 7.294.544.972 124,3
2
1
1.7.1 Nhận xét chung
 Sản lượng:
Khối lượng hàng hóa xếp dỡ: Tăng 21,3% so với kỳ gốc. Chịu ảnh hưởng
bởi 2 nhân tố: Khối lượng hàng hóa thông qua: Tăng 19,25% và Hệ số xếp dỡ
(tăng 1,49%.) Khối lượng hàng hóa xếp dỡ tăng cao là do cả hai nhân tố khối
lượng hàng hóa thông qua và hệ số xếp dỡ đều tăng.
 Lao động tiền lương:
Tổng số lao động bình quân tăng 0,99% so với kỳ gốc. Năng suất lao động
tăng 13,87% so với kỳ gốc. Tổng quỹ lương tăng 13,94% so với kỳ gốc. Tiền
lương bình quân tăng 10,87% so với kỳ gốc. Năng suất lao động và tổng quỹ lương
đều tăng cao, dẫn đến tăng chi phí cho lao động. Tuy nhiên, tiền lương bình quân
tăng thấp hơn năng suất lao động, cho thấy hiệu quả sử dụng lao động được cải
thiện.
 Chỉ tiêu tài chính:
Doanh thu: tăng 12,04% so với kỳ gốc. Chi phí: Tăng 18,4% so với kỳ gốc.
Lợi nhuận: Tăng 2,72% so với kỳ gốc. Doanh thu tăng cao nhưng chi phí tăng cao
hơn, dẫn đến lợi nhuận chỉ tăng nhẹ.
 Quan hệ với ngân sách:
Thuế TNDN: Giảm 4,79% so với kỳ gốc. Thuế GTGT: Tăng 24,31% so
với kỳ gốc. Thuế GTGT tăng cao cho thấy hoạt động kinh doanh của đơn vị phát
triển. Tuy nhiên, thuế TNDN giảm cho thấy hiệu quả sử dụng lợi nhuận còn thấp.
1.7.2 Phân tích chi tiết các chỉ tiêu
1.7.2.1 Nhóm chỉ tiêu sản lượng
Khối lượng hàng hóa xếp dỡ
Xu hướng tăng trưởng: Bảng số liệu cho thấy khối lượng hàng hóa xếp dỡ
của doanh nghiệp trong hai năm 2020 và 2021 có xu hướng tăng. Cụ thể, kỳ
nghiên cứu năm 2021 đạt 406.673 tấn, tăng 21,3% so với năm 2020 (tương đương
71.404 tấn). Mức tăng này là yếu tố tích cực tác động đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Nguyên nhân:
30
 Sự phát triển kinh tế của Hải Phòng: Trong những năm gần đây, Hải
Phòng chú trọng đầu tư phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế vận tải biển.
Nhiều công trình cảng biển được đầu tư và xây dựng với tổng mức vốn lớn,
thúc đẩy nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường biển tuyến nội địa và
quốc tế tăng lên đáng kể.
 Lợi thế cạnh tranh của Tân cảng 128:
o Truyền thống văn hóa doanh nghiệp: Doanh nghiệp sở hữu truyền
thống văn hóa doanh nghiệp quân đội với tính kỷ luật, an ninh và an
toàn cao.
o Cơ sở hạ tầng: Cơ sở hạ tầng được quan tâm đầu tư tương đối đồng
bộ, phần lớn trang thiết bị được thuê, giúp giảm chi phí đầu tư và tạo
điều kiện cho doanh nghiệp xây dựng mức giá dịch vụ xếp dỡ hợp lý.
Mức tăng trưởng khối lượng hàng hóa xếp dỡ là tín hiệu tích cực cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Nắm bắt được xu hướng này và phát huy lợi
thế cạnh tranh về văn hóa doanh nghiệp, cơ sở hạ tầng và giá cả dịch vụ, Tân cảng
128 có thể tiếp tục duy trì đà tăng trưởng và khẳng định vị thế của mình trong khu
vực.
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Khối lượng hàng hóa thông qua
Mức tăng trưởng ổn định: Mặc dù chịu ảnh hưởng bởi đại dịch
COVID-19, doanh nghiệp vẫn đạt được tổng khối lượng hàng hóa thông qua
với mức tăng ổn định. Đây cũng là nhân tố có mức biến động nhiều nhất trong
nhóm chỉ tiêu sản lượng.
Kết quả kinh doanh năm 2021: Khối lượng hàng hóa thông qua của
Tân cảng 128 năm 2021 đạt 298.701 tấn. Mức tăng trưởng 119,25% so với
năm 2020, tương đương với mức tăng 48.225 tấn.
Tác động của đại dịch COVID-19: Dịch COVID-19 diễn biến phức tạp
trên toàn cầu, nhiều quốc gia phải phong tỏa biên giới. Nhu cầu vận chuyển
hàng hóa có sự sụt giảm nhất định so với các năm trước.
Nhận định: Mức tăng trưởng của khối lượng hàng hóa thông qua cho
thấy khả năng thích ứng và phục hồi tốt của doanh nghiệp trong bối cảnh đại
dịch COVID-19.
31
=> Đây là nguyên nhân khách quan, tích cực.

Hệ số xếp dỡ
Mức tăng trưởng: Hệ số xếp dỡ của Tân Cảng 128 năm 2021 đạt 1,36,
tăng 0,02 so với năm 2020 (hệ số xếp dỡ 1,34), tương ứng với mức tăng
101,49%.
Nguyên nhân:
Cơ cấu hàng hóa: Tỷ lệ các loại hàng hóa có hệ số xếp dỡ cao như hàng
bách hóa, gạo bao, container, ... tăng cao, dẫn đến hệ số xếp dỡ bình quân của
cảng tăng lên.
Năng lực xếp dỡ: Doanh nghiệp đã đầu tư nâng cấp trang thiết bị, cải
thiện quy trình xếp dỡ, tăng năng suất lao động, góp phần nâng cao hệ số xếp
dỡ.
Phân tích: Mức tăng trưởng của hệ số xếp dỡ cho thấy sự cải thiện hiệu
quả hoạt động xếp dỡ của Tân Cảng 128. Doanh nghiệp đã tận dụng tốt cơ hội
từ việc thay đổi cơ cấu hàng hóa và đầu tư nâng cao năng lực xếp dỡ để gia
tăng hiệu quả hoạt động.
-> Đây là nguyên nhân khách quan, tích cực.
1.7.2.1 Chỉ tiêu lao động tiền lương
Tổng số lao động bình quân
Duy trì ổn định nguồn nhân lực: Tổng số lao động giữa năm 2020 và 2021
không có sự biến đổi. Đây là điểm sáng trong bối cảnh kinh tế thế giới và Việt
Nam chịu nhiều ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.

Nguyên nhân

Giữ vững nguồn lao động có trình độ chuyên môn: Doanh nghiệp cần giữ
vững nguồn lao động có trình độ chuyên môn để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh khốc
liệt và yêu cầu ngày càng cao về chất lượng dịch vụ từ phía khách hàng.
Nhu cầu tuyển dụng lao động có kiến thức, kỹ năng: Với mong muốn mở
rộng phạm vi hoạt động và dịch vụ, doanh nghiệp cần tuyển thêm những người lao
động có kiến thức, kỹ năng và đã được đào tạo qua trường lớp. Hiện tại, tỷ lệ lao
động có trình độ này chiếm 67,37% trong tổng số lao động của doanh nghiệp.

32
Doanh nghiệp cần chú trọng duy trì và phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng
nhu cầu phát triển trong tương lai. Việc giữ vững đội ngũ lao động có trình độ
chuyên môn và tuyển dụng thêm lao động có kiến thức, kỹ năng là những yếu tố
quan trọng để doanh nghiệp tiếp tục phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Đây là nguyên nhân khách quan, tích cực.

Năng suất lao động bình quân


Mức tăng trưởng ấn tượng: Năng suất lao động bình quân năm 2021 đạt
1.383,793 TXD/người, tăng 168,554 TXD/người so với năm 2020 (1.215,239
TXD/người), tương ứng với mức tăng 13,87%. Đây là kết quả ấn tượng, thể hiện
sự nỗ lực của toàn thể cán bộ, nhân viên trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động.
Vai trò của đội ngũ lao động: Xây dựng đội ngũ lao động vững chắc là yếu
tố nòng cốt trong việc phát triển doanh nghiệp. Chất lượng nguồn lao động ảnh
hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, bởi họ là người tạo ra giá trị từ sức lao
động của mình.
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Tân Cảng 128:
Nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ thuật: Doanh nghiệp chú trọng đào
tạo chuyên môn, kỹ thuật cho đội ngũ công nhân viên, giúp họ nắm vững kiến
thức, kỹ năng cần thiết để hoàn thành tốt công việc.
Phát triển kỹ năng ngoại ngữ và tin học: Trong xu thế toàn cầu hóa, việc
trang bị kỹ năng ngoại ngữ và tin học cho người lao động là vô cùng quan trọng để
họ có thể giao tiếp, cập nhật thông tin và làm việc hiệu quả hơn.
Nâng cao kỹ năng giao tiếp ứng xử: Doanh nghiệp đào tạo kỹ năng giao
tiếp ứng xử cho người lao động để họ có thể phục vụ khách hàng một cách chuyên
nghiệp, chu đáo.
Đảm bảo lợi ích và môi trường làm việc tốt: Doanh nghiệp quan tâm đến
đời sống, thu nhập của người lao động, đồng thời tạo môi trường làm việc an toàn,
thoải mái để họ phát triển năng lực bản thân.
Năng suất lao động tăng trưởng là minh chứng cho hiệu quả của chiến lược
phát triển nguồn nhân lực của Tân Cảng 128. Doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì và
phát huy những kết quả đạt được, đồng thời đầu tư hơn nữa cho công tác đào tạo,

33
bồi dưỡng để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần vào sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Đầu tư trang thiết bị hiện đại:
Doanh nghiệp đã đầu tư trang thiết bị tương đối hiện đại, góp phần nâng
cao năng suất xếp dỡ. Việc sử dụng các thiết bị tiên tiến giúp tăng tốc độ xếp
dỡ hàng hóa, giảm thiểu sai sót và tai nạn lao động, đồng thời nâng cao hiệu
quả hoạt động.
Nâng cao tay nghề lao động: Bên cạnh đầu tư trang thiết bị, doanh
nghiệp cũng chú trọng nâng cao tay nghề lao động thông qua các chương trình
đào tạo, bồi dưỡng. Việc nâng cao kỹ năng và kiến thức cho người lao động
giúp họ sử dụng trang thiết bị hiệu quả hơn, đảm bảo an toàn lao động và nâng
cao chất lượng dịch vụ.
Sự kết hợp giữa đầu tư trang thiết bị hiện đại và nâng cao tay nghề lao
động đã góp phần làm tăng năng suất xếp dỡ của doanh nghiệp. Nhờ vậy,
doanh nghiệp có được vị thế quan trọng trong thị trường khai thác cảng biển,
thu hút được nhiều khách hàng và tăng doanh thu
.
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Mối quan hệ giữa năng suất lao động, lợi nhuận, và phát triển kinh
tế
Tăng năng suất, tăng lợi nhuận: Năng suất lao động tăng cao dẫn đến
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp được cải thiện, từ đó lợi nhuận cũng tăng
lên. Doanh nghiệp có thể sử dụng phần lợi nhuận này để đầu tư cho các hoạt
động như: Nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên; Mua sắm trang thiết
bị hiện đại; Mở rộng quy mô hoạt động; Phát triển sang lĩnh vực kinh doanh
mới
Lợi ích cho nhân viên: Khi lợi nhuận tăng lên, doanh nghiệp có thể
tăng lương cho nhân viên, cải thiện đời sống của họ. Việc này giúp giữ chân
nhân viên tài năng và thu hút nhân tài mới, góp phần nâng cao năng suất lao
động trong tương lai.

34
Đóng góp cho nền kinh tế: Năng suất lao động tăng cao là yếu tố quan
trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước. Khi năng suất lao động cao,
sản lượng hàng hóa tăng lên, giá thành sản phẩm giảm xuống, giúp doanh
nghiệp cạnh tranh tốt hơn trên thị trường quốc tế.
Kết luận: Năng suất lao động đóng vai trò quan trọng trong việc phát
triển doanh nghiệp và nền kinh tế. Doanh nghiệp cần chú trọng đầu tư vào con
người, trang thiết bị và công nghệ để nâng cao năng suất lao động, từ đó tăng
lợi nhuận và đóng góp cho sự phát triển chung của đất nước
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Tổng quỹ lương
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, nhân tố con người đóng
vai trò then chốt trong việc tạo ra bước đột phá và duy trì lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp. Chính sách tiền lương, tiền thưởng chính là công cụ hiệu
quả để thu hút, giữ chân và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
Đầu tư vào con người - Nâng cao hiệu quả: Năm 2021, tổng quỹ
lương của doanh nghiệp tăng 13,94% so với năm 2020, đạt 29.836.358.400
VND. Mức tăng này thể hiện cam kết của doanh nghiệp trong việc đầu tư vào
con người, tạo động lực cho cán bộ nhân viên cống hiến và phát huy tối đa
năng lực của bản thân.
Lợi nhuận cao - Đãi ngộ tốt: Giá trị sản lượng tăng cao dẫn đến lợi
nhuận doanh nghiệp tăng, tạo điều kiện để doanh nghiệp thực hiện chế độ đãi
ngộ, lương thưởng tốt hơn cho nhân viên. Mức lương và thưởng xứng đáng là
động lực mạnh mẽ để nhân viên cống hiến, gắn bó lâu dài và cùng doanh
nghiệp phát triển.
Chính sách tiền lương, tiền thưởng hợp lý là yếu tố quan trọng để thu
hút, giữ chân và phát triển nguồn nhân lực, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tiếp tục
quan tâm và đầu tư vào con người để tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển
bền vững trong tương lai
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Tiền lương bình quân

35
Mức lương tăng trưởng: Năm 2021, tiền lương bình quân trên một người
trong một tháng đạt 10.837.600 VND, tăng 10,87% so với năm 2020, tương đương
với 1.062.800 VND/người/tháng. Đây là mức tăng trưởng ấn tượng, thể hiện sự
quan tâm của doanh nghiệp đến đời sống của cán bộ nhân viên.
Tác động tích cực đến năng suất và chất lượng dịch vụ:
Mức lương tăng cao giúp nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người
lao động, từ đó tạo động lực để họ cống hiến nhiều hơn cho công việc. Việc tăng
lương cũng thể hiện sự ghi nhận của doanh nghiệp đối với nỗ lực của cán bộ nhân
viên, góp phần gắn kết họ với doanh nghiệp.
Mức lương bình quân tăng cao có mối liên hệ mật thiết với việc nâng cao
năng suất và chất lượng dịch vụ. Doanh nghiệp cần tiếp tục duy trì và phát huy
chính sách tiền lương hợp lý để thu hút, giữ chân nhân tài và thúc đẩy sự phát triển
bền vững.
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Bối cảnh cạnh tranh và đại dịch:
Ngành vận tải biển đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt giữa
các doanh nghiệp cảng biển, đồng thời chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch
COVID-19. Trong bối cảnh khó khăn này, việc giữ chân nhân tài đóng vai trò
then chốt cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Chính sách tăng lương: Nhằm giữ chân các lao động có trình độ
chuyên môn, kỹ thuật cao, doanh nghiệp đã thực hiện chính sách tăng lương
cho nhân viên. Đây là một quyết định quan trọng thể hiện sự quan tâm của
doanh nghiệp đến đời sống của cán bộ nhân viên, đồng thời khẳng định cam
kết phát triển lâu dài.
Lợi ích của việc tăng lương: Giữ chân nhân tài: Mức lương cạnh tranh
giúp thu hút và giữ chân các lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao,
đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng cho doanh nghiệp.
Tăng động lực làm việc: Việc tăng lương thể hiện sự ghi nhận của
doanh nghiệp đối với nỗ lực của cán bộ nhân viên, từ đó tạo động lực để họ
cống hiến nhiều hơn cho công việc.

36
Nâng cao năng suất và chất lượng dịch vụ: Đội ngũ nhân viên có trình
độ chuyên môn cao, gắn bó với doanh nghiệp sẽ góp phần nâng cao năng suất
và chất lượng dịch vụ, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Chính sách tăng lương trong bối cảnh cạnh tranh và đại dịch là một
quyết định sáng suốt thể hiện tầm nhìn chiến lược của doanh nghiệp. Việc giữ
chân nhân tài và nâng cao năng suất lao động sẽ góp phần thúc đẩy sự phát
triển bền vững của doanh nghiệp trong tương lai.
Đây là nguyên nhân khách quan, tiêu cực.
1.7.2.3 Chỉ tiêu tài chính
Doanh thu
Tăng trưởng doanh thu: Dựa vào bảng số liệu tổng hợp, có thể thấy
tổng doanh thu của doanh nghiệp năm 2021 đạt 830.484.248.000 VND, tăng
92.191.994.040 VND so với năm 2020, tương ứng với mức tăng 12,04%. Đây
là kết quả kinh doanh ấn tượng, thể hiện hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
trong năm 2021.
Uy tín thương hiệu: Sau nhiều năm hoạt động, doanh nghiệp đã xây
dựng được uy tín thương hiệu vững chắc trong khu vực Đông Nam Á, Trung
Quốc, Hàn Quốc. Uy tín này được tạo dựng dựa trên chất lượng sản phẩm,
dịch vụ, giá cả cạnh tranh và chính sách chăm sóc khách hàng chu đáo.
Hợp đồng kinh tế: Nhờ uy tín thương hiệu, doanh nghiệp đã ký kết
được nhiều hợp đồng kinh tế quan trọng với các khách hàng lớn trong khu vực.
Việc ký kết hợp đồng dài hạn giúp đảm bảo nguồn thu nhập ổn định cho doanh
nghiệp, đồng thời tạo cơ hội để doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng
trưởng doanh thu.
Uy tín thương hiệu và hợp đồng kinh tế là hai yếu tố quan trọng góp
phần vào tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tiếp tục
duy trì và phát huy những lợi thế này để tiếp tục phát triển bền vững trong
tương lai.
 Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Nắm bắt nhu cầu thị trường và lắng nghe phản hồi khách hàng:
Chiến lược nâng cao hiệu quả kinh doanh

37
Hiểu rõ nhu cầu thị trường: Việc xác định nhu cầu thị trường là bước
đầu tiên để doanh nghiệp đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Nhờ nắm bắt
được nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp có thể cung cấp các dịch vụ đáp
ứng đúng thị hiếu và mong muốn của họ, từ đó thu hút và giữ chân khách hàng
hiệu quả.
Cung cấp dịch vụ phù hợp: Cảng Tân Cảng 128 đã thực hiện tốt việc
xác định nhu cầu thị trường, từ đó cung cấp các dịch vụ phù hợp với khách
hàng. Ví dụ, doanh nghiệp đã đầu tư vào các dịch vụ như: Cảng container,
Cảng tổng hợp, Dịch vụ logistics, Dịch vụ sửa chữa tàu, Lắng nghe phản hồi
khách hàng:
Bên cạnh việc xác định nhu cầu thị trường, doanh nghiệp cũng cần lắng
nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ và phát
triển sản phẩm mới. Việc lắng nghe phản hồi khách hàng giúp doanh nghiệp
hiểu rõ hơn về những mong muốn và nhu cầu của họ, đồng thời tạo dựng lòng
tin và sự gắn kết với khách hàng.
Nâng cao uy tín và sự tín nhiệm: Cung cấp dịch vụ phù hợp và lắng
nghe phản hồi khách hàng giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín và sự tín nhiệm
trong mắt khách hàng. Khi khách hàng hài lòng với dịch vụ của doanh nghiệp,
họ sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp và giới thiệu cho người khác.
Xác định nhu cầu thị trường và lắng nghe phản hồi khách hàng là hai yếu
tố quan trọng giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cảng Tân
Cảng 128 đã thực hiện tốt hai yếu tố này, từ đó đạt được thành công trong hoạt
động kinh doanh.
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Tác động tích cực của các khoản thu nhập ngoài và ứng dụng công nghệ
đến doanh thu
Đa dạng hóa nguồn thu: Bên cạnh nguồn thu chính từ hoạt động kinh
doanh cốt lõi, doanh nghiệp còn chú trọng khai thác các khoản thu nhập ngoài như:
Chuyển nhượng vốn: Doanh nghiệp có thể bán bớt tài sản, cổ phần của các
công ty con, hoặc thoái vốn khỏi các dự án không hiệu quả để thu hồi vốn và tạo
nguồn thu nhập cho doanh nghiệp.

38
Chuyển nhượng chứng khoán: Doanh nghiệp có thể mua bán cổ phiếu, trái
phiếu để kiếm lợi nhuận từ chênh lệch giá.
Nâng cao năng lực quản trị: Việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào hoạt
động quản trị giúp doanh nghiệp:
Nâng cao hiệu quả hoạt động: Tự động hóa các quy trình thủ công, giảm
thiểu sai sót, tiết kiệm thời gian và chi phí.
Cải thiện khả năng ra quyết định: Cung cấp dữ liệu chính xác, kịp thời để hỗ
trợ ban lãnh đạo đưa ra quyết định sáng suốt.
Tăng cường minh bạch và kiểm soát: Giám sát hoạt động của doanh nghiệp
hiệu quả, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định.
Tập trung đầu tư vào các dự án tiềm năng: Doanh nghiệp cần tập trung
nguồn lực vào các dự án tiềm năng, có khả năng mang lại lợi nhuận cao và góp
phần vào sự phát triển chung của doanh nghiệp.
Khai thác hiệu quả các khoản thu nhập ngoài, ứng dụng công nghệ hiện đại
và tập trung đầu tư vào các dự án tiềm năng là những yếu tố quan trọng giúp doanh
nghiệp tăng doanh thu và nâng cao hiệu quả hoạt động.
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Chi phí
Dựa vào số liệu bảng trên, tổng chi phí của doanh nghiệp cảng trong năm
2021 cao hơn so với năm 2010 là 18,4%, tương ứng với mức tăng 83.770.717.110
VND.
Mở rộng hoạt động kinh doanh: Việc mở rộng hoạt động kinh doanh
dẫn đến: Nhu cầu tuyển dụng đội ngũ cán bộ, công nhân viên có chuyên môn,
nghiệp vụ cao để quản lý, vận hành hệ thống ngày càng lớn. Tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát, hạn chế tối đa sai sót trong quá trình cung cấp dịch vụ
cho khách hàng. Nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ nhân viên.
Tác động đến chi phí:
Những yếu tố trên góp phần làm tăng chi phí quản lý doanh nghiệp cảng,
bao gồm: Chi phí nhân công: Lương, thưởng, bảo hiểm, phúc lợi cho đội ngũ
nhân viên tăng lên. Chi phí đào tạo: Đầu tư vào đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ
cho nhân viên để đáp ứng yêu cầu công việc ngày càng cao. Chi phí quản lý:
Chi phí cho các phần mềm, hệ thống quản lý, công tác kiểm tra, giám sát.
39
Mở rộng hoạt động kinh doanh là yếu tố chính dẫn đến gia tăng chi phí
doanh nghiệp cảng. Việc đầu tư vào đội ngũ nhân viên và hệ thống quản lý là
cần thiết để đảm bảo hiệu quả hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Chính sách giữ chân nhân tài và tác động đến chi phí của Cảng Tân
Cảng 128
Giữ chân lao động có tay nghề cao: Cảng Tân Cảng 128 đã triển khai các
chính sách nhằm giữ chân đội ngũ lao động có tay nghề cao, kinh nghiệm lâu năm.
Việc giữ chân nhân tài mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp:
Nâng cao năng suất lao động: Nhờ có chuyên môn và kinh nghiệm, những
lao động này sẽ hoàn thành công việc hiệu quả hơn, góp phần tăng năng suất
chung của doanh nghiệp.
Tăng giá trị sản lượng: Năng suất cao sẽ dẫn đến sản lượng tăng, mang lại
doanh thu và lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp.
Giảm chi phí đào tạo: Việc đào tạo nhân viên mới tốn kém nhiều thời
gian và chi phí. Giữ chân nhân viên cũ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được
khoản chi phí này.
Thực trạng nhảy việc và chi phí đào tạo: Hiện nay, tình trạng nhảy
việc để thay đổi vị trí công việc hoặc lựa chọn các doanh nghiệp có mức lương
cao hơn diễn ra khá phổ biến. Điều này khiến doanh nghiệp gặp khó khăn
trong việc giữ chân nhân tài và phải liên tục tuyển dụng, đào tạo nhân viên
mới.
Chính sách tăng lương và tác động đến chi phí:
Cảng Tân Cảng 128 nhận thức được tầm quan trọng của việc giữ chân
nhân viên có tay nghề cao. Để đạt được mục tiêu này, Cảng đã áp dụng chính
sách tăng lương cho những nhân viên có kinh nghiệm và đã quen việc.
Chính sách này mang lại nhiều lợi ích như thu hút và giữ chân nhân viên
giỏi, tăng động lực và hiệu quả công việc, đồng thời nâng cao uy tín nhà tuyển
dụng. Tuy nhiên, nó cũng dẫn đến một số thách thức như chi phí nhân công
tăng cao, tâm lý so sánh và bất mãn, và áp lực duy trì hiệu quả hoạt động.

40
Để tối ưu hóa lợi ích và hạn chế thách thức, Cảng Tân Cảng 128 cần xây
dựng hệ thống thang lương hợp lý, kết hợp tăng lương với các chính sách phúc
lợi khác, và tăng cường giao tiếp và giải thích chính sách.

Bằng cách áp dụng chính sách tăng lương một cách hợp lý và hiệu quả,
Cảng Tân Cảng 128 có thể giữ chân đội ngũ nhân viên có tay nghề cao, góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững trong tương lai.
Đây là nguyên nhân chủ quan, tiêu cực.
Chăm sóc tinh thần và thể chất, khơi nguồn cảm hứng cống hiến
Doanh nghiệp triển khai nhiều chính sách thiết thực như phụ cấp ăn trưa,
hoạt động ngoại giờ, bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên. Đồng thời, khuyến khích
sáng tạo bằng phong trào thi đua và khen thưởng.
Mục tiêu là tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, nơi mỗi
nhân viên được trân trọng, đồng hành và phát triển cùng doanh nghiệp.
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
Hệ thống cơ sở vật chất xuống cấp ảnh hưởng đến hiệu quả khai
thác và tăng nguy cơ tổn thất hàng hóa.
Hệ thống cũ kỹ: Nhà cửa, kiến trúc, trang thiết bị, cẩu giàn, cẩu khung
đã được sử dụng lâu năm nên hư hỏng, xuống cấp. Hậu quả: Tốc độ làm hàng
giảm sút. Chất lượng kho bãi thấp. Khả năng khai thác cơ sở vật chất hạn chế.
Nguy cơ tổn thất hàng hóa cao. Khó khăn: Việc vận hành và khai thác cơ sở
vật chất gặp nhiều khó khăn.
 Đây là nguyên nhân chủ quan, tiêu cực.
Khoa học công nghệ bùng nổ, mở ra những tiềm năng to lớn cho ngành
cảng biển. Nắm bắt xu hướng, Tân Cảng 128 tiên phong ứng dụng các thiết bị,
phương tiện và máy móc hiện đại vào hoạt động kinh doanh. Nhờ đó, hiệu quả
và năng suất được tối ưu hóa, đưa Tân Cảng 128 trở thành một trong những
cảng biển hàng đầu khu vực.
Lợi nhuận
Năm 2021 ghi nhận bước tiến tích cực về lợi nhuận của Tân Cảng 128. So
với năm 2020, lợi nhuận năm 2021 tăng trưởng 2,72%, tương ứng mức chênh lệch
8.421.276.888 VNĐ trong hoạt động khai thác. Dịch vụ của cảng ngày càng thu
41
hút nhiều khách hàng tiềm năng, đồng thời chi phí dịch vụ giảm, tạo lợi thế
cạnh tranh và thúc đẩy hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước.
Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
1.7.2.4 Quan hệ với ngân sách
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Năm 2021, Tân Cảng 128 đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN) với số tiền 20.902.439.000 VND, giảm 4,79% so với năm
2020 (21.953.263.000 VND), tương ứng mức giảm 1.050.824.000 VND.
Mức giảm thuế TNDN năm 2021 có thể được lý giải bởi:
Tác động của đại dịch COVID-19: Trong năm 2020, đại dịch COVID-19
đã gây ra nhiều khó khăn cho hoạt động kinh doanh của Tân Cảng 128, dẫn
đến doanh thu và lợi nhuận giảm sút. Do đó, theo quy định của pháp luật thuế,
số thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp cũng giảm theo.
Chính sách hỗ trợ của Chính phủ: Để hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua khó
khăn do đại dịch COVID-19, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ
về thuế, bao gồm giảm thuế TNDN. Nhờ vậy, Tân Cảng 128 được hưởng lợi từ
chính sách này và có thể giảm số thuế TNDN phải nộp.
Ngoài ra, việc giảm lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà nước trong
năm 2020 cũng góp phần giảm chi phí tài chính của Tân Cảng 128, từ đó tạo
điều kiện cho doanh nghiệp tăng lợi nhuận và giảm số thuế TNDN phải nộp.
 Đây là nguyên nhân khách quan, tích cực.
Tân Cảng 128 đối mặt với nhiều khó khăn do dịch COVID-19, tuy nhiên, lợi
nhuận của doanh nghiệp vẫn tăng trưởng nhờ được hưởng ưu đãi về thuế TNDN.
Đây là nguyên nhân khách quan, tích cực.
Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT đóng góp quan trọng vào ngân sách nhà nước, với mức thu
năm 2021 đạt 37.808.263.002 đồng, tăng 24,31% so với năm trước. Loại thuế
này được áp dụng cho các dịch vụ như xếp dỡ hàng hóa xuất nhập khẩu và
dịch vụ kho. Nâng cao chất lượng dịch vụ đi kèm với việc đầu tư và phát triển,
dẫn đến chi phí dịch vụ tăng.
Đây là nguyên nhân khách quan, tích cực.
Bảo hiểm xã hội
42
Năm 2020, Tân Cảng 128 chi trả 803.519.461 đồng cho bảo hiểm xã hội
(BHXH). Sang năm 2021, khoản chi này tăng 7,88%, tương đương 63.387.487
đồng. Nhờ chú trọng đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ nhân
viên, năng suất công việc của doanh nghiệp tăng lên, tạo dựng lợi thế cạnh
tranh dài hạn. Doanh thu và lợi nhuận tăng cao dẫn đến mức lương cơ bản của
người lao động cũng tăng theo, kéo theo khoản chi BHXH cũng tăng. Tuy
nhiên, do ảnh hưởng của dịch COVID-19, mức tăng BHXH chưa thực sự cao.
 Đây là nguyên nhân chủ quan, tích cực.
1.7.3 Kết luận chung
Hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị trong kỳ nghiên cứu ghi nhận
nhiều điểm tích cực như: Khối lượng hàng hóa xếp dỡ, năng suất lao động, doanh
thu và thuế GTGT đều tăng cao. Tuy nhiên, bên cạnh những điểm sáng đó, vẫn còn
một số điểm cần cải thiện như: chi phí tăng cao, lợi nhuận tăng thấp và hiệu quả sử
dụng lợi nhuận còn hạn chế. Việc tập trung giải quyết những điểm yếu này sẽ góp
phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phát triển hiệu quả và bền
vững hơn trong tương lai.
Năm 2021, Công ty Cổ phần Tân cảng 128 Hải Phòng ghi nhận sự tăng
trưởng tích cực trong hầu hết các chỉ tiêu so với năm 2020. Thành quả này thể hiện
chiến lược phát triển kinh doanh hiệu quả và ổn định của công ty trong bối cảnh
dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp.
Bên cạnh việc khai thác hiệu quả cơ sở vật chất và năng suất lao động, Tân
cảng 128 còn thực hiện đầu tư hợp lý vào các dự án, mang lại lợi nhuận cao. Tuy
nhiên, doanh nghiệp vẫn phải đối mặt với những biến động của thị trường, sự cạnh
tranh gay gắt và đặc biệt là khó khăn trong thủ tục xử lý thông quan.
Có thể nói, những thách thức này sẽ là động lực thúc đẩy Tân cảng 128 tiếp
tục phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai. Doanh nghiệp cần tập trung nâng cao
năng lực cạnh tranh, cải thiện quy trình thủ tục và tối ưu hóa hiệu quả hoạt động để
duy trì đà tăng trưởng bền vững
IV. Đề xuất giải pháp:
 Tăng cường quản lý chi phí.
 Tìm kiếm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lợi nhuận.
 Duy trì và phát triển các yếu tố tích cực
43
KẾT LUẬN CHUNG
Phần lớn các chỉ tiêu năm 2021 đều tăng so với năm 2020, cho thấy Công ty
Cổ phần Tân cảng 128 Hải Phòng đã có những chiến lược phát triển kinh doanh
duy trì ở mức ổn định trong tình hình dịch bệnh đang diễn biến phức tạp. Đồng
thời, Công ty Cổ phần Tân Cảng 128 cũng đã khai thác tốt về cơ sở vật chất, năng
suất lao động và thực hiện đầu tư các dự án hợp lý, đem lại hiệu quả cao. Mặc dù
vậy, doanh nghiệp vẫn chịu sự biến động của thị trường, sự cạnh tranh và đặc biệt
là khó khăn trong thủ tục xử lí thông quan. Có thể nói, những khó khăn mà doanh
nghiệp gặp phải sẽ tạo động lực cho doanh nghiệp phát triển hơn nữa trong tương
lai.

44
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUY TRÌNH XẾP DỠ HÀNG HÓA
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN CẢNG 128 HẢI PHÒNG
2.1 Giới thiệu về quy trình xếp hàng trong vận tải hàng hóa
2.1.1 Tổng quan về quy trình xếp hàng
Quy trình xếp hàng là quá trình chuyển đổi hàng hóa từ trạng thái đóng gói
ban đầu thành trạng thái sẵn sàng để vận chuyển hoặc lưu trữ. Nó bao gồm việc sắp
xếp, đặt hàng và chuyển đổi hàng hóa để phù hợp với các yêu cầu vận chuyển hoặc
lưu trữ cụ thể.
Trong quy trình xếp hàng, hàng hóa thường được di chuyển từ nơi sản xuất
hoặc nhập khẩu đến cảng hoặc bãi lưu trữ thông qua các phương tiện vận chuyển
như xe tải, container, hoặc đường sắt. Tại cảng hoặc bãi lưu trữ, hàng hóa sẽ được
giao nhận, kiểm tra, xếp dỡ và lưu trữ cho đến khi được giao đến đích cuối cùng.
2.1.2 Tầm quan trọng của quy trình
Quy trình xếp hàng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động vận tải hàng hóa
và chuỗi cung ứng nói chung. Dưới đây là một số tầm quan trọng của quy trình xếp
hàng:
 Đảm bảo tính liên tục của chuỗi cung ứng: Quy trình xếp hàng đảm bảo
rằng hàng hóa được chuẩn bị và xếp dỡ đúng cách, từ đó giữ cho chuỗi cung
ứng liên tục và không bị gián đoạn.
 Tối ưu hóa lưu trữ và vận chuyển: Bằng cách tổ chức và sắp xếp hàng hóa
một cách hiệu quả, quy trình xếp hàng giúp tối ưu hóa không gian lưu trữ và
tăng cường hiệu suất vận chuyển.
 Đảm bảo an toàn và bảo vệ hàng hóa: Quy trình xếp hàng cũng đóng vai
trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và bảo vệ cho hàng hóa trong suốt
quá trình vận chuyển và lưu trữ.

45
 Nâng cao hiệu suất và giảm chi phí: Bằng cách tối ưu hóa quy trình xếp
hàng, các doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu suất hoạt động và giảm thiểu
chi phí liên quan đến vận chuyển và lưu trữ hàng hóa.
 Tạo trải nghiệm tích cực cho khách hàng: Quy trình xếp hàng được thực
hiện một cách chuyên nghiệp và hiệu quả có thể tạo ra trải nghiệm tích cực
cho khách hàng bằng cách đảm bảo hàng hóa được giao đúng hẹn và trong
tình trạng tốt nhất.
2.2. Các phương pháp và kỹ thuật xếp hàng
Trong quy trình xếp hàng, có nhiều phương pháp và kỹ thuật được áp dụng
để tổ chức và sắp xếp hàng hóa một cách hiệu quả. Dưới đây là một số phương
pháp và kỹ thuật phổ biến:
2.2.1 Phương pháp xếp hàng truyền thống:
2.2.1.1 Xếp hàng bằng tay
Phương pháp này là phương pháp truyền thống nhất, trong đó công nhân sẽ
xếp dỡ và sắp xếp hàng hóa bằng tay, thường sử dụng các công cụ như pallet,
thùng carton và các thiết bị hỗ trợ khác. Mặc dù đơn giản và linh hoạt, nhưng
phương pháp này tốn thời gian và lao động. Khả năng lỗi cũng phụ thuộc vào kỹ
năng của công nhân.

46
Khi nào nên sử dụng phương pháp xếp hàng bằng tay:
Quy mô nhỏ và linh hoạt: Phương pháp này thích hợp cho các cơ sở lưu trữ
có quy mô nhỏ và cần tính linh hoạt cao, nơi không cần sử dụng thiết bị hoặc công
nghệ đặc biệt.
Sản phẩm đa dạng và không đồng nhất: Trong những trường hợp hàng
hóa đa dạng và không đồng nhất, việc sử dụng lao động nhân công có thể linh hoạt
hơn để sắp xếp hàng hóa một cách chính xác và hiệu quả.
Cần kiểm soát chặt chẽ: Khi cần kiểm soát chặt chẽ quá trình xếp dỡ và sắp
xếp hàng hóa, việc sử dụng lao động nhân công có thể mang lại sự linh hoạt và
kiểm soát cao hơn so với việc dùng thiết bị cơ khí.
2.2.1.2 Xếp hàng theo nguyên tắc LIFO/FIFO
LIFO (Last In, First Out) và FIFO (First In, First Out) là hai nguyên tắc xếp
hàng phổ biến, quy định thứ tự xếp dỡ và lấy hàng ra khỏi kho theo thứ tự mà
chúng được nhận hoặc đặt vào kho.
FIFO (First In, First Out) – nhập trước xuất trước
Theo phương pháp FIFO (First In, First Out), nguyên tắc cơ bản là hàng hóa
được nhập vào kho trước đây sẽ được sử dụng hoặc bán ra trước nhất. Điều này có
nghĩa là các sản phẩm nhập vào kho đầu tiên sẽ được xuất ra trước, trước khi các
sản phẩm mới hơn được sử dụng. Khi một đơn hàng mới được nhận, các sản phẩm
trong kho sẽ được kiểm tra và xuất hàng theo thứ tự mà chúng được nhập vào.
Tại một cảng biển, hàng hóa được nhập và xuất hàng liên tục thông qua các
tàu container. Khi một tàu container đến cảng, hàng hóa từ tàu này sẽ được dỡ ra
và xếp chồng lên nhau trên các khu vực lưu trữ trong cảng.
Áp dụng phương pháp FIFO, các container hàng đầu tiên được dỡ ra từ tàu
container và đặt ở vị trí trên cùng của các khu vực lưu trữ tạm thời trong cảng. Khi
có yêu cầu vận chuyển hàng ra khỏi cảng, các container hàng ở trên cùng sẽ được

47
chọn trước để được đưa vào các phương tiện vận chuyển đường bộ hoặc đường
biển.
Ví dụ, nếu một tàu container chở hàng hóa như thực phẩm đông lạnh đến
cảng, các container hàng được nhập vào cảng đầu tiên sẽ là những container chứa
hàng hoá nhập khẩu từ lô hàng đó. Khi các container này được xuất ra để giao
hàng đến các điểm đích, những container hàng này sẽ được chọn trước, đảm bảo
rằng hàng hoá không bị hỏng và tuân thủ các yêu cầu về hạn sử dụng.
Cuối cùng, hàng tồn kho tại cảng sẽ bao gồm các container hàng mới nhất,
được nhập vào gần đây nhất. Điều này giúp cảng biển duy trì sự tổ chức và quản lý
hàng hóa một cách hiệu quả, đồng thời đảm bảo rằng hàng hoá luôn đáp ứng được
nhu cầu của thị trường.

LIFO (Last In, First Out) – nhập sau, xuất trước


Phương pháp LIFO (Last In, First Out) đề cập đến việc ưu tiên sử dụng các
sản phẩm mới nhất trước khi sử dụng các sản phẩm cũ hơn. Điều này có nghĩa là
khi có nhu cầu, hàng hoá mới nhất được nhập vào kho sẽ được chọn ra và sử dụng
trước. Phương pháp này tạo ra ưu tiên cho việc sử dụng các hàng hoá mới hơn,
trong khi các hàng hoá cũ hơn sẽ được lưu trữ lại cho đến khi cần thiết.
Tại cảng biển, hàng hóa được nhập và xuất thông qua các tàu container. Khi
một tàu container mới đến, hàng hóa từ tàu này sẽ được dỡ ra và xếp chồng lên
nhau trên các khu vực lưu trữ tạm thời trong cảng.
Áp dụng phương pháp LIFO, các container hàng cuối cùng được dỡ ra từ tàu
container mới nhất sẽ được xếp ở trên cùng của các khu vực lưu trữ trong cảng.
48
Khi có yêu cầu vận chuyển hàng ra khỏi cảng, các container hàng ở trên cùng sẽ
được chọn trước để được đưa vào các phương tiện vận chuyển đường bộ hoặc
đường biển.
Ví dụ, một tàu container chở hàng hóa điện tử đến cảng, và các container từ
lô hàng mới này sẽ được dỡ ra và xếp lên trên cùng. Khi có yêu cầu vận chuyển
hàng, các container từ lô hàng này sẽ được chọn ra trước, bất kể hàng hoá cũ hơn
trong cảng.
Cuối cùng, hàng tồn kho tại cảng sẽ chứa các sản phẩm từ các lô hàng mới
nhất, được nhập vào gần đây nhất. Điều này đảm bảo rằng các sản phẩm mới nhất
sẽ được sử dụng trước, phù hợp với nguyên tắc của phương pháp LIFO.

Sử dụng thiết bị cơ khí đơn giản:


Các thiết bị như xe nâng, cần cẩu và băng chuyền được sử dụng để di
chuyển và xếp dỡ hàng hóa một cách hiệu quả.

49
Khái niệm này liên quan đến việc sử dụng thiết bị cơ khí đơn giản như xe
nâng, cần cẩu và băng chuyền để di chuyển và xếp dỡ hàng hóa một cách hiệu quả
trong môi trường công nghiệp hoặc kho bãi. Các thiết bị này giúp tăng cường năng
suất và giảm thiểu công sức lao động so với việc sử dụng phương tiện thủ công.
Khi nâng cao hiệu suất của quá trình di chuyển và xếp dỡ hàng hóa, việc sử
dụng các thiết bị cơ khí đơn giản như xe nâng, cần cẩu và băng chuyền trở nên
quan trọng. Điều này là do các thiết bị này có khả năng nâng, di chuyển và đặt
hàng hóa một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn so với việc thủ công.
Bằng cách sử dụng các thiết bị này, doanh nghiệp có thể tăng cường năng
suất, giảm thiểu thời gian cần thiết cho quá trình làm việc và giảm nguy cơ tai nạn
lao động. Đồng thời, việc sử dụng thiết bị cơ khí đơn giản cũng có thể tạo ra một
môi trường làm việc an toàn và hiệu quả hơn.
Vì vậy, sử dụng thiết bị cơ khí đơn giản như xe nâng, cần cẩu và băng
chuyền là một chiến lược quan trọng để tối ưu hóa quá trình di chuyển và xếp dỡ
hàng hóa trong môi trường sản xuất và logictics.
Tại một cảng biển, việc sử dụng thiết bị cơ khí đơn giản như xe nâng, cần
cẩu và băng chuyền có thể giúp tối ưu hóa quá trình xếp dỡ và vận chuyển hàng
hóa.
Ví dụ, một tàu container đến cảng để giao nhận hàng hóa. Để xếp dỡ hàng từ
tàu, các xe nâng có thể được sử dụng để nâng các container từ tàu và di chuyển
chúng đến các vị trí lưu trữ hoặc đến các phương tiện vận chuyển khác. Các cần
cẩu cũng có thể được sử dụng để dỡ và xếp dỡ hàng hóa nhanh chóng và hiệu quả
từ tàu container.
Ngoài ra, băng chuyền có thể được sử dụng để di chuyển hàng hóa từ cảng
tới các kho lưu trữ hoặc các phương tiện vận chuyển khác một cách tự động và
hiệu quả. Việc sử dụng các thiết bị cơ khí đơn giản như vậy giúp cải thiện hiệu suất
và tiết kiệm thời gian cho quá trình xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa tại cảng.
50
2.2.2 Phương pháp xếp hàng hiện đại dựa trên công nghệ:
2.2.2.1 Hệ thống tự động hóa kho:
Các hệ thống quản lý kho thông minh sử dụng công nghệ như IoT (Internet
of Things) và AI (Artificial Intelligence) để theo dõi và quản lý hàng hóa trong kho
một cách tự động và chính xác.
Sử dụng phần mềm quản lý kho:
Các phần mềm quản lý kho chuyên nghiệp giúp tối ưu hóa việc xếp dỡ và
sắp xếp hàng hóa bằng cách cung cấp các giải pháp và gợi ý thông minh dựa trên
dữ liệu và yêu cầu cụ thể của từng loại hàng hóa
Các phần mềm quản lý kho chuyên nghiệp không chỉ đơn giản là công cụ để
ghi nhận và theo dõi hàng hóa, mà còn cung cấp các giải pháp và gợi ý thông minh
để tối ưu hóa việc xếp dỡ và sắp xếp hàng hóa trong kho.
Một trong những tính năng quan trọng của các phần mềm này là khả năng
phân tích dữ liệu. Chúng có thể thu thập, xử lý và phân tích các dữ liệu về hàng
hóa, bao gồm kích thước, trọng lượng, tần suất xuất nhập, và yêu cầu đặc biệt của

51
từng loại hàng. Dựa trên thông tin này, phần mềm có thể đưa ra các giải pháp
thông minh để tối ưu hóa cách xếp dỡ và sắp xếp hàng hóa trong kho.
Ví dụ, nếu một loại hàng hóa cần được bảo quản ở nhiệt độ cố định, phần
mềm có thể gợi ý các vị trí lưu trữ trong kho có hệ thống điều hòa nhiệt độ. Nếu có
các yêu cầu đặc biệt về việc xếp chồng hàng hoá để tránh hỏng hóc, phần mềm có
thể đề xuất các phương pháp xếp dỡ tối ưu dựa trên kích thước và trọng lượng của
từng sản phẩm.
Hơn nữa, các phần mềm quản lý kho cũng có khả năng tối ưu hóa không
gian lưu trữ. Chúng có thể tính toán và đề xuất cách sắp xếp hàng hóa trong kho
sao cho tiết kiệm diện tích nhưng vẫn đảm bảo tiện lợi cho việc lấy hàng ra và đặt
hàng vào.
Tóm lại, các phần mềm quản lý kho chuyên nghiệp không chỉ giúp ghi nhận
và theo dõi thông tin về hàng hóa, mà còn cung cấp các giải pháp thông minh dựa
trên dữ liệu để tối ưu hóa việc xếp dỡ và sắp xếp hàng hóa trong kho, giúp tăng
cường hiệu suất và tiết kiệm chi phí vận hành.
2.2.2.2 Sử dụng công nghệ IoT và RFID:
Công nghệ IoT và RFID được áp dụng để theo dõi và định vị chính xác vị trí
của hàng hóa trong kho, từ đó giúp tối ưu hóa việc xếp dỡ và sắp xếp.
Công nghệ IoT (Internet of Things) và RFID (Radio-Frequency
Identification) là hai công nghệ quan trọng được áp dụng trong quản lý kho để giúp
theo dõi và định vị chính xác vị trí của hàng hóa trong kho, từ đó tối ưu hóa việc
xếp dỡ và sắp xếp.
Cụ thể, hệ thống RFID sử dụng các thẻ RFID được gắn trên các sản phẩm
hoặc pallet hàng hóa. Khi các thẻ này được đọc thông qua các đầu đọc RFID được
đặt ở các điểm chiến lược trong kho, thông tin về vị trí và trạng thái của hàng hóa
được ghi nhận và truyền về hệ thống quản lý kho. Điều này giúp nhà quản lý kho
dễ dàng theo dõi vị trí của từng sản phẩm trong thời gian thực.
52
Kết hợp với công nghệ IoT, các cảm biến và thiết bị IoT có thể được triển
khai để ghi nhận thông tin chi tiết về môi trường lưu trữ, như nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, và rung động. Thông tin này được tích hợp vào hệ thống quản lý kho, cung
cấp cho nhà quản lý kho cái nhìn toàn diện về điều kiện lưu trữ của hàng hóa.
Kết hợp giữa RFID và IoT, nhà quản lý kho có thể theo dõi và quản lý hàng
hóa một cách hiệu quả và chính xác. Thông qua việc thu thập và phân tích dữ liệu
từ các công nghệ này, họ có thể đưa ra các quyết định thông minh để tối ưu hóa
việc xếp dỡ và sắp xếp hàng hóa trong kho, từ đó tăng cường hiệu suất và tiết kiệm
chi phí vận hành.
Công nghệ IoT và RFID thường được sử dụng trong các môi trường kho
hàng hoặc lưu trữ hàng hóa nơi mà việc theo dõi và quản lý hàng hóa đòi hỏi sự
chính xác và hiệu quả cao. Dưới đây là một số tình huống khi nên sử dụng và đánh
giá về chi phí:
Khi cần theo dõi và định vị chính xác hàng hóa: Công nghệ IoT và RFID
giúp xác định vị trí chính xác của hàng hóa trong kho, giúp quản lý và tìm kiếm
hàng hóa một cách nhanh chóng và hiệu quả. Trong các môi trường lưu trữ hàng
hóa lớn, đặc biệt là khi hàng hóa phải được di chuyển nhiều trong quá trình xử lý,
sử dụng công nghệ này có thể giảm thiểu thời gian tìm kiếm và tối ưu hóa quá trình
xếp dỡ.
Khi cần đảm bảo an toàn và bảo mật cho hàng hóa: RFID cung cấp khả năng
theo dõi hàng hóa theo thời gian thực, giúp giảm thiểu nguy cơ mất mát hoặc trộn
lẫn trong quá trình vận chuyển và lưu trữ. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các
mô hình kinh doanh phụ thuộc vào tính chính xác và an toàn của hàng hóa.
Khi cần quản lý và tối ưu hóa kho hàng: Sử dụng công nghệ IoT và RFID có
thể giúp cải thiện quản lý hàng tồn kho, từ việc theo dõi số lượng và vị trí của hàng
hóa đến việc phân tích dữ liệu để đưa ra các quyết định quản lý kho hàng hóa một

53
cách thông minh và hiệu quả. Điều này có thể giảm thiểu các chi phí liên quan đến
hàng tồn kho không hiệu quả và tối ưu hóa việc sử dụng không gian lưu trữ.
Tuy nhiên, việc triển khai và duy trì các hệ thống sử dụng công nghệ IoT và
RFID có thể đòi hỏi một khoản đầu tư ban đầu lớn. Do đó, trong một số trường
hợp, chi phí khởi đầu có thể cao. Tuy nhiên, nếu được triển khai và quản lý một
cách hiệu quả, các hệ thống này có thể mang lại lợi ích lớn về lâu dài và giúp giảm
thiểu tổn thất và chi phí hoạt động.
2.3 Quy trình xếp hàng trong Công ty Cổ phần Tân Cảng - 128 Hải
Phòng:
Công ty Cổ phần Tân Cảng - 128 Hải Phòng (Tân Cảng 128) là một trong
những công ty cảng biển lớn nhất khu vực Hải Phòng, cung cấp dịch vụ xếp dỡ
hàng hóa cho các tàu container, tàu tổng hợp và sà lan. Quy trình xếp hàng tại đây
đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả hoạt động và nâng cao chất
lượng dịch vụ.
2.3.1. Sơ đồ quy trình
Quy trình xếp dỡ hàng hóa

Tiếp nhận thông


tin tàu
Lập kế hoạch xếp
dỡ

Xếp dỡ hàng hóa

Bàn giao hàng hóa

Sơ đồ quy trình xếp dỡ hàng hóa


54
Sơ đồ công nghệ bốc xếp container bằng hệ thống xe nâng chuyển
2.3.2 Phân tích chi tiết
Bước 1: Tiếp nhận thông tin tàu:
55
 Khi tàu cập cảng, bộ phận Kế hoạch sẽ tiếp nhận thông tin về tàu từ các đại
lý tàu, bao gồm:
o Tên tàu, số hiệu IMO, trọng tải.
o Loại hàng hóa, số lượng container, trọng lượng hàng hóa.
o Thời gian cập bến, thời gian dự kiến hoàn thành xếp dỡ.
Bước 2: Lập kế hoạch xếp dỡ:
 Dựa trên thông tin về tàu, loại hàng hóa, thời gian cập bến, năng lực xếp dỡ
của cảng, bộ phận Kế hoạch sẽ lập kế hoạch xếp dỡ, bao gồm:
o Vị trí xếp dỡ hàng hóa.
o Phương tiện xếp dỡ (cẩu container, cẩu bờ, xe nâng).
o Số lượng nhân công cần thiết.
o Thời gian bắt đầu và kết thúc xếp dỡ.
Bước 3: Xếp dỡ hàng hóa:
Hàng hóa được xếp dỡ từ tàu lên bờ hoặc từ bờ xuống tàu bằng các phương
tiện chuyên dụng như cẩu container, cẩu bờ, xe nâng.
Quá trình xếp dỡ được giám sát bởi đội ngũ nhân viên kỹ thuật để đảm bảo
an toàn và hiệu quả.
Nhập hàng:
a. Bốc dỡ container từ tàu:
B1: Xe container rỗng từ bãi container rỗng được đưa đến cầu tàu để
bốc dỡ container từ tàu. Lái xe container chở xe container rỗng từ bãi
container rỗng đến cầu tàu và làm thủ tục tại cầu tàu để được hướng dẫn vị
trí đỗ xe
B2: Cẩu giàn sẽ bốc dỡ container từ tàu và đặt lên xe container. Cẩu
giàn sử dụng móc cẩu để bốc dỡ container từ tàu và đặt container lên xe
container một cách cẩn thận, đảm bảo an toàn. Lái xe container hỗ trợ việc
bốc dỡ container lên xe.
56
B3: Xe container sẽ chở container đến bãi phân loại. Lái xe container
chở container từ cầu tàu đến bãi phân loại. Làm thủ tục tại bãi phân loại để
được hướng dẫn vị trí xếp container
b. Xếp dỡ hàng hóa tại bãi:
B4: Xe container sẽ đưa container đến bãi phân loại. Lái xe container
chở container đến vị trí xếp dỡ được hướng dẫn tại bãi phân loại
B5: Cẩu giàn sẽ bốc dỡ container từ xe container và đặt xuống khu
vực xếp dỡ. Cẩu giàn sử dụng móc cẩu để bốc dỡ container từ xe container
và đặt container xuống khu vực xếp dỡ một cách cẩn thận, đảm bảo an toàn.
B6: Nhân viên sẽ bốc dỡ hàng hóa từ container và xếp vào kho CFS
hoặc xe tải.
Nhân viên xếp dỡ: Sử dụng các thiết bị hỗ trợ như xe nâng, xe kéo để di
chuyển hàng hóa từ container. Bốc dỡ hàng hóa từ container và xếp vào kho CFS
hoặc xe tải theo đúng vị trí, đảm bảo an toàn và hiệu quả. Ghi chép số lượng,
chủng loại hàng hóa vào phiếu xếp dỡ.
Giám sát viên: Giám sát quá trình bốc dỡ hàng hóa, đảm bảo tuân thủ các
quy định về an toàn và chất lượng. Kiểm tra số lượng, chủng loại hàng hóa và đối
chiếu với phiếu đóng hàng
Xuất hàng:
a. Xếp hàng vào container tại bãi:
B7: Nhân viên sẽ xếp hàng hóa vào container tại khu vực xếp dỡ.
B8: Cẩu giàn sẽ bốc dỡ container và đặt lên xe container.
b. Bốc xếp container lên tàu:
B9: Xe container sẽ chở container đến bãi phân loại. Lái xe container
chở container từ bãi xếp dỡ đến bãi phân loại và làm thủ tục tại bãi phân loại
để được hướng dẫn vị trí xếp container

57
B10: Cẩu giàn sẽ bốc dỡ container từ xe container và đặt lên tàu. Cẩu
giàn: Sử dụng móc cẩu để bốc dỡ container từ xe container, Đặt container
lên tàu theo vị trí được hướng dẫn. Thuyền viên hỗ trợ việc bốc dỡ container
lên tàu. Giám sát và đảm bảo an toàn trong quá trình bốc dỡ.
B11: Xe container rỗng sẽ quay trở lại bãi container rỗng. Lái xe
container chở xe container rỗng quay trở lại bãi container rỗng và làm thủ
tục tại bãi container rỗng để được hướng dẫn vị trí đỗ x
Bước 4: Bàn giao hàng hóa
 Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa:
Nhân viên xếp dỡ và đại diện chủ hàng/đại lý tiến hành kiểm tra số lượng,
chất lượng hàng hóa theo phiếu đóng hàng/vận đơn.
Đối với hàng hóa đóng container, cần kiểm tra niêm phong container trước
khi mở cửa.
Nếu phát hiện hàng hóa bị hư hỏng, thiếu hụt, cần lập biên bản ghi rõ tình
trạng hàng hóa và nguyên nhân hư hỏng, thiếu hụt.
 Lập phiếu giao nhận:
Nhân viên xếp dỡ lập phiếu giao nhận, ghi rõ thông tin sau:
o Tên chủ hàng.
o Tên người nhận hàng.
o Số lượng, chất lượng hàng hóa.
o Tình trạng hàng hóa.
o Thời gian giao nhận.
o Địa điểm giao nhận.
Đại diện chủ hàng/đại lý ký xác nhận trên phiếu giao nhận.
 Bàn giao hàng hóa:
 Nhân viên xếp dỡ bàn giao hàng hóa cho đại diện chủ hàng/đại lý.

58
 Đại diện chủ hàng/đại lý kiểm tra lại số lượng, chất lượng hàng hóa và ký
xác nhận trên phiếu giao nhận.
2.5. Sơ đồ quy trình xếp hàng
2.3.3. Phân tích ưu điểm và hạn chế của quy trình:
2.3.2.1 Ưu điểm
 Quy trình bài bản, khoa học:
Quy trình xếp hàng tại Công ty CP Tân Cảng 128 Hải Phòng được xây dựng
bài bản, khoa học, đảm bảo hiệu quả và an toàn. Quy trình bao gồm các bước sau:
Tiếp nhận thông tin: Cán bộ xếp dỡ tiếp nhận thông tin về tàu, hàng hóa, kế
hoạch xếp dỡ từ chủ tàu/đại lý tàu/chủ hàng.
Lập kế hoạch xếp dỡ: Cán bộ xếp dỡ lập kế hoạch xếp dỡ chi tiết, bao gồm
thời gian, vị trí xếp dỡ, phương tiện xếp dỡ, nhân lực xếp dỡ.
Chuẩn bị xếp dỡ: Cán bộ xếp dỡ kiểm tra phương tiện xếp dỡ, nhân lực xếp
dỡ, đảm bảo sẵn sàng cho công tác xếp dỡ.
Thực hiện xếp dỡ: Cán bộ xếp dỡ thực hiện xếp dỡ hàng hóa theo kế hoạch
đã lập, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Hoàn tất xếp dỡ: Cán bộ xếp dỡ kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa sau
khi xếp dỡ, lập biên bản bàn giao hàng hóa.
 Trang thiết bị hiện đại:
Công ty đầu tư vào các thiết bị xếp dỡ hiện đại như cẩu giàn, xe nâng, v.v.
giúp nâng cao năng suất lao động. Các thiết bị xếp dỡ hiện đại được sử dụng tại
Công ty CP Tân Cảng 128 Hải Phòng bao gồm:
Cẩu giàn: Cẩu giàn có sức nâng lớn, có thể xếp dỡ hàng hóa container, hàng
rời, hàng kiện một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Xe nâng: Xe nâng có nhiều loại khác nhau như xe nâng container, xe nâng
hàng hóa, xe nâng người, v.v. giúp xếp dỡ hàng hóa trong kho bãi một cách dễ
dàng.
59
Cân điện tử: Cân điện tử được sử dụng để cân trọng lượng hàng hóa trước
khi xếp dỡ, đảm bảo tính chính xác.
 Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm:
Công ty có đội ngũ nhân viên bốc xếp có kinh nghiệm và được đào tạo bài
bản. Đội ngũ nhân viên bốc xếp được đào tạo về kiến thức chuyên môn, kỹ năng sử
dụng thiết bị xếp dỡ, an toàn lao động, v.v.
 Hệ thống thông tin được ứng dụng:
Hệ thống thông tin được áp dụng trong việc quản lý xếp dỡ hàng hóa giúp
nâng cao hiệu quả hoạt động. Hệ thống thông tin được sử dụng để quản lý các hoạt
động như:
Quản lý kế hoạch xếp dỡ: Hệ thống thông tin giúp theo dõi tiến độ thực
hiện kế hoạch xếp dỡ, đảm bảo xếp dỡ hàng hóa đúng thời gian.
Quản lý phương tiện xếp dỡ: Hệ thống thông tin giúp theo dõi tình trạng
hoạt động của các phương tiện xếp dỡ, đảm bảo sử dụng hiệu quả các phương tiện.
Quản lý nhân lực: Hệ thống thông tin giúp theo dõi năng suất lao động của
nhân viên bốc xếp, đảm bảo bố trí nhân lực hợp lý.
Quản lý hàng hóa: Hệ thống thông tin giúp theo dõi số lượng, chất lượng
hàng hóa, đảm bảo an toàn hàng hóa.
Nhờ những điểm mạnh trên, quy trình xếp hàng tại Công ty CP Tân Cảng
128 Hải Phòng được đánh giá cao và được nhiều chủ tàu/đại lý tàu/chủ hàng lựa
chọn. Quy trình xếp hàng tại Tân Cảng 128 được thực hiện bài bản, khoa học, đảm
bảo hiệu quả và an toàn. Tuy nhiên, công ty vẫn đang gặp phải một số vấn đề như
tắc nghẽn giao thông, thiếu hụt nhân lực và hệ thống quản lý chưa hoàn thiện. Việc
áp dụng các giải pháp phù hợp sẽ giúp công ty nâng cao hiệu quả hoạt động, chất
lượng dịch vụ và nâng cao năng lực cạnh tranh trong khu vực.
2.3.2.2 Thách thức
 Hạn chế về công nghệ:
60
. Hệ thống quản lý xếp dỡ hàng hóa chưa được tự động hóa hoàn toàn,
dẫn đến việc theo dõi và giám sát hoạt động còn nhiều bất cập:
 Quá trình quản lý thủ công:
o Việc ghi chép, cập nhật thông tin về hàng hóa, lịch trình xếp dỡ, tình
trạng container chủ yếu được thực hiện thủ công.
o Dữ liệu được lưu trữ rải rác, thiếu hệ thống thống nhất, gây khó khăn
trong việc tra cứu và quản lý.
o Nguy cơ sai sót trong quá trình ghi chép và cập nhật thông tin cao.
 Thiếu hệ thống theo dõi và giám sát:
o Chưa có hệ thống camera giám sát toàn bộ khu vực xếp dỡ hàng hóa.
o Thiếu hệ thống theo dõi vị trí container theo thời gian thực.
o Khó khăn trong việc theo dõi tiến độ xếp dỡ và đảm bảo an ninh cho
hàng hóa.
2. Việc sử dụng các thiết bị xếp dỡ còn nhiều hạn chế, chưa tối ưu hóa
hiệu quả và năng suất:
 Sử dụng nhiều thiết bị cũ:
o Nhiều thiết bị xếp dỡ đã cũ, hoạt động thiếu hiệu quả, hay xảy ra hỏng
hóc.
o Năng suất xếp dỡ thấp, ảnh hưởng đến thời gian giao hàng.
o Chi phí sửa chữa và bảo trì cao.
 Thiếu các thiết bị chuyên dụng:
o Chưa có đủ các thiết bị chuyên dụng cho các loại hàng hóa đặc biệt
như hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa dễ hỏng.
o Ảnh hưởng đến an toàn và chất lượng hàng hóa trong quá trình xếp
dỡ.
 Chưa áp dụng các công nghệ tiên tiến:

61
o Chưa áp dụng các công nghệ tiên tiến như robot xếp dỡ, hệ thống tự
động hóa trong việc quản lý kho bãi.
o Hạn chế khả năng nâng cao hiệu quả và năng suất xếp dỡ.
3. Hệ thống thông tin liên lạc giữa các bộ phận liên quan chưa được kết
nối hiệu quả, ảnh hưởng đến tốc độ xử lý thông tin và phối hợp công việc:
 Hệ thống thông tin lỗi thời:
o Hệ thống thông tin liên lạc giữa các bộ phận còn lỗi thời, thiếu tính
kết nối.
o Việc trao đổi thông tin chủ yếu qua email, điện thoại, gây mất thời
gian và dễ xảy ra sai sót.
 Thiếu hệ thống chia sẻ dữ liệu chung:
o Mỗi bộ phận có hệ thống dữ liệu riêng, thiếu hệ thống chia sẻ dữ liệu
chung.
o Khó khăn trong việc phối hợp công việc và theo dõi tiến độ chung.
 Thiếu hệ thống cảnh báo và thông báo:
o Chưa có hệ thống cảnh báo và thông báo kịp thời về các sự cố phát
sinh trong quá trình xếp dỡ.
o Ảnh hưởng đến khả năng xử lý tình huống và giảm thiểu thiệt hại.
 Hạn chế về nhân lực:
1. Thiếu hụt nhân viên có chuyên môn cao:
 Nhân viên vận hành:
o Thiếu hụt nhân viên có trình độ chuyên môn cao trong vận hành các
thiết bị xếp dỡ hiện đại như cẩu giàn, xe nâng container.
o Khả năng vận hành và khai thác hiệu quả các thiết bị chưa cao, ảnh
hưởng đến năng suất xếp dỡ.
o Nguy cơ xảy ra sự cố trong quá trình vận hành cao.
 Nhân viên bảo trì:
62
o Thiếu hụt nhân viên có chuyên môn cao trong việc bảo trì, sửa chữa
các thiết bị xếp dỡ hiện đại.
o Việc bảo trì, sửa chữa thường xuyên phải thuê ngoài, ảnh hưởng đến
chi phí và thời gian.
o Nguy cơ xảy ra sự cố do bảo trì, sửa chữa không đúng kỹ thuật cao.
2. Năng lực của nhân viên xếp dỡ chưa đồng đều:
 Kỹ năng xếp dỡ:
o Một số nhân viên có kỹ năng xếp dỡ hàng hóa chưa tốt, ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ.
o Hàng hóa có thể bị hư hỏng trong quá trình xếp dỡ.
o Năng suất xếp dỡ thấp.
 Kiến thức về an toàn lao động:
o Một số nhân viên chưa được đào tạo đầy đủ về an toàn lao động, dẫn
đến nguy cơ tai nạn cao.
o Ý thức về an toàn lao động của một số nhân viên còn thấp.
 Kỹ năng giao tiếp:
o Một số nhân viên chưa có kỹ năng giao tiếp tốt, ảnh hưởng đến việc
phối hợp công việc.
o Khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình
xếp dỡ.
3. Tỷ lệ tai nạn lao động trong quá trình xếp dỡ còn cao:
 Nguyên nhân:
o Thiếu hụt trang thiết bị bảo hộ lao động.
o Nhân viên chưa được đào tạo đầy đủ về an toàn lao động.
o Ý thức về an toàn lao động của một số nhân viên còn thấp.
o Môi trường làm việc nguy hiểm.
 Hạn chế về quy trình:
63
Hạn chế về quy trình tại Công ty CP Tân Cảng 128 Hải Phòng:
1. Quy trình xếp dỡ hàng hóa còn nhiều thủ tục rườm rà, gây tốn thời
gian và chi phí:
 Quá trình thủ tục hành chính:
Thủ tục xin phép xếp dỡ hàng hóa còn nhiều bước trung gian, tốn thời gian
chờ đợi.
Hệ thống hồ sơ, giấy tờ cần thiết còn nhiều, gây khó khăn cho doanh nghiệp.
Việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận liên quan chủ yếu bằng thủ công,
dẫn đến chậm trễ và sai sót.
 Quá trình thực hiện xếp dỡ:
Quy trình xếp dỡ chưa được tối ưu hóa, dẫn đến tình trạng di chuyển hàng
hóa nhiều lần, gây lãng phí thời gian và chi phí.
Việc phối hợp giữa các bộ phận liên quan trong quá trình xếp dỡ chưa được
chặt chẽ, dẫn đến tình trạng ách tắc.
Hệ thống quản lý và giám sát hoạt động xếp dỡ chưa hiệu quả, dẫn đến nguy
cơ mất mát, hư hỏng hàng hóa cao.
2. Việc phối hợp giữa các bộ phận liên quan chưa được chặt chẽ, dẫn
đến tình trạng ách tắc trong quá trình xếp dỡ:
 Thiếu sự liên kết giữa các bộ phận:
Mỗi bộ phận hoạt động độc lập, thiếu sự phối hợp và chia sẻ thông tin.
Thiếu một bộ phận thống nhất quản lý và điều phối hoạt động xếp dỡ.
 Thiếu hệ thống thông tin liên lạc hiệu quả:
Việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận chủ yếu bằng thủ công, qua email
hoặc điện thoại.
Thiếu hệ thống thông tin chung để cập nhật tình trạng hàng hóa, tiến độ xếp
dỡ.
 Thiếu sự linh hoạt trong xử lý các tình huống phát sinh:
64
Khi có sự cố xảy ra, các bộ phận liên quan thường thiếu sự phối hợp và
chậm trễ trong xử lý.
Thiếu quy trình xử lý các tình huống phát sinh một cách hiệu quả.
3. Hệ thống quản lý chất lượng chưa được áp dụng hiệu quả, ảnh hưởng
đến uy tín của công ty:
 Chưa có hệ thống quản lý chất lượng:
Công ty chưa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
như ISO 9001:2015.
Thiếu các quy trình, tiêu chuẩn và hướng dẫn cụ thể để đảm bảo chất lượng
dịch vụ xếp dỡ.
 Chưa có hệ thống đo lường và đánh giá chất lượng:
Công ty chưa có hệ thống để đo lường và đánh giá mức độ hài lòng của
khách hàng.
Thiếu các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả hoạt động xếp dỡ.
 Thiếu chương trình đào tạo nhân viên về chất lượng:
Nhân viên chưa được đào tạo về các quy trình, tiêu chuẩn và hướng dẫn đảm
bảo chất lượng dịch vụ.
Thiếu ý thức về tầm quan trọng của việc đảm bảo chất lượng dịch vụ.
.
 Ngoài ra, công ty còn phải đối mặt với một số thách thức khác như:
 Biến động của thị trường vận tải biển. Thị trường vận tải biển luôn có nhiều
biến động do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: Nhu cầu vận tải hàng hóa:
Nhu cầu vận tải hàng hóa có thể tăng hoặc giảm theo tình hình kinh tế thế
giới, khu vực và quốc gia. Giá nhiên liệu: Giá nhiên liệu tăng cao ảnh hưởng
trực tiếp đến chi phí vận tải của các hãng tàu, dẫn đến việc tăng giá cước vận
chuyển. Sự kiện bất ngờ: Các sự kiện bất ngờ như dịch bệnh, thiên tai, chiến
tranh, v.v. có thể ảnh hưởng đến hoạt động vận tải biển, gây ra tình trạng ách
65
tắc tại các cảng biển. Cạnh tranh từ các phương thức vận tải khác: Cạnh
tranh từ các phương thức vận tải khác như đường bộ, đường hàng không
cũng ảnh hưởng đến thị trường vận tải biển.
 Cạnh tranh gay gắt từ các công ty xếp dỡ khác. Ngành xếp dỡ hàng hóa tại
Việt Nam ngày càng phát triển với sự tham gia của nhiều công ty, dẫn đến
cạnh tranh gay gắt. Các công ty cạnh tranh với nhau về giá cả, chất lượng
dịch vụ, năng lực xếp dỡ, v.v.
 Yêu cầu ngày càng cao của khách hàng về chất lượng dịch vụ: Khách hàng
ngày càng yêu cầu cao về chất lượng dịch vụ xếp dỡ hàng hóa. Họ mong
muốn được cung cấp dịch vụ nhanh chóng, an toàn, hiệu quả và giá cả cạnh
tranh.
2.4 Các mô hình và phương pháp tối ưu hóa
Trình bày các mô hình toán học, phương pháp tối ưu hóa và các công cụ
phân tích dữ liệu được áp dụng trong việc tối ưu hóa quy trình xếp hàng, bao gồm
cả các mô hình truyền thống và các phương pháp hiện đại như học máy và trí tuệ
nhân tạo
2.4.1. Mô hình truyền thống
Mô hình xếp hàng tuyến tính: Mô hình này sử dụng các biến số nhị phân
để biểu thị việc một container được xếp lên một vị trí cụ thể hay không. Mục tiêu
là tối thiểu hóa thời gian xếp dỡ hoặc chi phí xếp dỡ.
Mô hình xếp hàng phi tuyến tính: Mô hình này cho phép các biến số liên
tục để biểu thị các yếu tố như thời gian di chuyển container. Mục tiêu là tối thiểu
hóa thời gian xếp dỡ hoặc chi phí xếp dỡ.
Mô hình mô phỏng: Mô hình này sử dụng mô phỏng để dự đoán hiệu suất
của quy trình xếp hàng. Mục tiêu là tìm ra giải pháp tốt nhất cho quy trình xếp
hàng

66
2.4.2 Phương pháp hiện đại
 Học máy:
o Học tăng cường (Reinforcement learning): Dùng để đào tạo hệ
thống AI tự động hóa quy trình xếp dỡ.
o Học sâu (Deep learning): Dùng để dự đoán nhu cầu xếp dỡ, phân
loại container, tối ưu hóa vị trí đặt container.
 Trí tuệ nhân tạo (AI):
o Hệ thống hỗ trợ quyết định (DSS):
Hỗ trợ người quản lý đưa ra quyết định trong quá trình xếp dỡ. Hệ thống hỗ
trợ quyết định (DSS) là một công cụ thông tin được thiết kế để hỗ trợ người quản
lý đưa ra quyết định trong quá trình xếp dỡ container. DSS cung cấp cho người
quản lý thông tin cần thiết để đưa ra quyết định sáng suốt, bao gồm: Dữ liệu về quy
trình xếp dỡ: Dữ liệu này bao gồm thời gian xếp dỡ, chi phí xếp dỡ, năng lực của
các thiết bị xếp dỡ, v.v. Mô hình dự đoán: Mô hình này có thể được sử dụng để dự
đoán thời gian xếp dỡ, chi phí xếp dỡ, và hiệu quả của quy trình xếp dỡ. Công cụ
phân tích: Công cụ này có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu và đưa ra các
khuyến nghị cho người quản lý. Lợi ích của DSS: Cải thiện chất lượng quyết
định: DSS cung cấp cho người quản lý thông tin cần thiết để đưa ra quyết định
sáng suốt. Tăng hiệu quả hoạt động: DSS giúp người quản lý tối ưu hóa quy trình
xếp dỡ và giảm chi phí. Tiết kiệm thời gian: DSS giúp người quản lý đưa ra quyết
định nhanh chóng và hiệu quả.
o Robot xếp dỡ hàng hóa: Tự động hóa việc xếp dỡ hàng hóa.
Robot xếp dỡ hàng hóa là một hệ thống tự động được sử dụng để xếp dỡ
hàng hóa container. Robot này có thể hoạt động độc lập hoặc kết hợp với con
người. Robot xếp dỡ hàng hóa có thể thực hiện các nhiệm vụ sau: Xếp dỡ
container: Robot có thể xếp dỡ container từ tàu, xe tải hoặc sà lan. Di chuyển
container: Robot có thể di chuyển container đến vị trí được chỉ định. Xếp dỡ hàng
67
hóa: Robot có thể xếp dỡ hàng hóa ra khỏi container. Lợi ích của robot xếp dỡ
hàng hóa: Tăng hiệu quả hoạt động: Robot có thể xếp dỡ hàng hóa nhanh chóng và
hiệu quả hơn con người. Giảm chi phí: Robot giúp giảm chi phí nhân công và chi
phí vận hành. Cải thiện an toàn: Robot giúp giảm nguy cơ tai nạn cho người lao
động.

68
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TỐI ƯU HÓA XẾP DỠ CONTAINER
TẠI CẢNG

Nằm ở vị trí thuận lợi, mỗi năm cảng thu hút hàng ngàn tàu lớn nhỏ cập
cảng phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa, Container xuất nhập khẩu Với các
dịch vụ hàng đầu như: dịch vụ kho bãi, dịch vụ vận tải đa phương thức, logistic,..
vấn đề tự động hóa trong quản lý và vận hành tại cảng là một trong những ưu tiên
hàng đầu trong chiến lược phát triển nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng dịch vụ.
Nằm trong chuỗi các chiến lược phát triển nói trên, vấn đề xếp dỡ hàng hóa nói
chung, sắp xếp tối ưu Container ra vào cảng nói riêng đã và đang được các nhà
quản lý, các nhà hoạch định chiến lược của cảng quan tâm đầu tư bởi ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả của cảng, thiết bị và chi phí vận chuyển.
Bài toán sắp xếp Container có thể được xem như một bài toán lập lịch động
với các yếu tố ràng buộc như không gian sắp xếp, thời gian chuyển. Về cơ bản, có
thể quy bài toán sắp xếp Container về hai bài toán con: Sắp xếp các Container vào
các Block còn trống hoặc tại các Block đã tồn tại. Với bài toán sắp xếp Container
vào các Block trống, yêu cầu đặt ra là tiết kiệm không gian, đảm bảo thứ tự ưu tiên
cho các Container được vận chuyển (lấy ra) trước theo vận đơn hàng. Với bài toán
sắp xếp Container vào các Block đã tồn tại hàng hóa (tồn tại các Container đã được
xếp trước đó), vấn đề trở lên phức tạp vì để đảm bảo tiết kiệm không gian kho bãi,
cân bằng tải và thứ tự vận chuyển, đôi khi các Container còn phải được đảo
chuyển. Để giải quyết vấn đề này, nhóm em đề xuất các giải thuật cho phép xác
định phương án bố trí các Container tối ưu trong không gian cảng, giảm các hoạt
động xử lý lại Container, giảm thiểu tổng thời gian xếp dỡ hàng hóa.

69
3.1. Sắp xếp tối ưu container
3.1.1 Sắp xếp Container
Container, là một phương tiện chứa hàng phổ biến được sử dụng rộng rãi
trên toàn thế giới, đóng vai trò không thể phủ nhận trong việc vận chuyển hàng hóa
an toàn và hiệu quả. Với kết cấu chắc chắn từ vỏ thép và khung sườn, container
không chỉ cung cấp sự bảo vệ cho hàng hóa bên trong khỏi va đập và tác động của
môi trường mà còn giúp tối ưu hóa quá trình vận chuyển.
Có hai loại container phổ biến hiện nay là loại 20 feet và loại 40 feet. Loại
container 20 feet có kích thước tiêu chuẩn với chiều dài 20 feet, chiều rộng 8 feet
và chiều cao 8 feet 6 inch. Trong khi đó, loại container 40 feet có kích thước gấp
đôi loại 20 feet với chiều dài tương ứng là 40 feet. Tuy nhiên, điều đáng chú ý là
mặc dù loại container 40 feet có kích thước lớn hơn, trọng lượng tối đa mà nó có
thể chịu được khi xếp đầy chỉ là 32 tấn, trong khi loại container 20 feet chỉ có thể
chứa tối đa 24 tấn. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý tải trọng và
phân phối hàng hóa trong quá trình vận chuyển.

Hình 3. 1 Hình ảnh minh họa hình ảnh các container 20’ và 40’
Bảng 3.1: Kích thước các loại container
Kích thước Container 20′ Container 40′ Container 40′ cao
(20’DC) thường (40’DC) (40’HC)
hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét
Bên ngoài Dài 19′ 6,058 40′ 12,192 40′ 12,192
70
10,5″ m m m
Rộng 8′ 2,438 8′ 2,438 m 8′ 2,438 m
m
Cao 8’6″ 2,591 8’6″ 2,591 m 9’6″ 2,896 m
m
Bên trong Dài 5,867 11,998 11,998
(tối thiểu) m m m
Rộng 2,330 2,330 m 2,330 m
m
Cao 2,350 2,350 m 2,655 m
m
Trọng lượng toàn 52,900 24,000 67,200 30,480 67,200 30,480
bộ (hàng & vỏ) lb kg lb kg lb kg
Quá trình sắp xếp các container trong kho bãi không chỉ đơn thuần là việc
xếp đống hàng hóa vào không gian trống một cách ngẫu nhiên mà còn đòi hỏi sự
chi tiết và quyết đoán. Dưới đây là phân tích chi tiết và sâu sắc hơn về các nguyên
tắc và quy định được áp dụng để đảm bảo hiệu quả và an toàn trong quá trình này:
1. Xếp theo từng ô (Block):
Việc chia không gian thành từng ô hoặc block giúp tổ chức và quản lý hàng
hóa một cách hiệu quả hơn. Mỗi ô hoặc block có thể chứa một nhóm hàng hóa cụ
thể, giúp dễ dàng định vị và truy xuất hàng hóa khi cần.
Tân Cảng 128 Hải Phhòng bố trí hàng hóa theo các khu vực rất cụ thể và rõ
ràng:
Bãi hàng: Khu vực dành cho việc lưu trữ container rỗng.
Bãi cont lạnh: Khu vực dành cho việc lưu trữ container lạnh.
Kho CFS: Khu vực dành cho việc lưu trữ hàng hóa lẻ.
Bến xà lan: Khu vực dành cho việc tiếp nhận và xuất hàng hóa bằng xà lan.
Cầu cảng 1 và Cầu cảng 2: Khu vực dành cho việc tiếp nhận và xuất hàng
hóa bằng tàu biển.
Việc chia kho hàng thành các ô (block) theo cách này có một số lợi ích
sau:
71
Tổ chức và quản lý hàng hóa hiệu quả hơn: Mỗi ô (block) có thể chứa
một nhóm hàng hóa cụ thể, giúp dễ dàng định vị và truy xuất hàng hóa khi cần.
Tăng hiệu quả sử dụng không gian: Việc chia kho hàng thành các ô
(block) giúp tận dụng tối đa không gian lưu trữ.
Giảm thiểu rủi ro hư hỏng hàng hóa: Mỗi ô (block) có thể được thiết kế
và quản lý riêng biệt để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của từng loại hàng hóa, giúp
giảm thiểu rủi ro hư hỏng hàng hóa.
Nâng cao hiệu quả hoạt động: Việc chia kho hàng thành các ô (block) giúp
phân chia rõ ràng các khu vực chức năng, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của
kho hàng

Hình 3.2: Sơ đồ Tân Cảng 128 Tân Cảng


2. Sắp xếp hợp lý:
Đây là một nguyên tắc quan trọng để tối ưu hóa không gian trong kho bãi.
Việc sắp xếp các container một cách hợp lý giúp giảm thiểu không gian trống và
tăng khả năng lưu trữ. Điều này đồng nghĩa với việc giảm thiểu chi phí liên quan
đến diện tích kho bãi.
3. Đảm bảo an toàn:

72
Việc xếp container thấp ở hai đầu giúp giảm thiểu nguy cơ lật container khi
xếp cao. An toàn luôn là ưu tiên hàng đầu trong mọi hoạt động kho bãi để tránh tai
nạn không mong muốn.
4. Ưu tiên container hở mái và hở bên:
Việc ưu tiên các container có cửa hở mái hoặc hở bên giúp tối ưu hóa quy
trình xếp dỡ hàng hóa. Điều này cũng có thể giúp tiết kiệm thời gian và công sức
trong việc di chuyển hàng hóa.
5. Xếp theo chủ hàng và vận đơn:
Việc sắp xếp các container theo chủ hàng hoặc vận đơn giúp tăng cường tính
tổ chức và dễ dàng trong việc quản lý hàng hóa. Khi cần thiết, việc truy xuất hàng
hóa sẽ nhanh chóng và hiệu quả hơn.
6. Xếp chồng theo góc lắp ghép:
Việc xếp chồng container theo góc lắp ghép không chỉ giúp tối ưu hóa diện
tích trong kho bãi mà còn tăng tính ổn định và an toàn của hàng hóa. Cân nhắc vị
trí và cách xếp container là quan trọng để tránh các vấn đề về cân bằng và ổn định.
Tóm lại, các nguyên tắc và quy định được áp dụng trong quá trình sắp xếp
container trong kho bãi không chỉ nhằm mục đích tối ưu hóa không gian và giảm
thiểu chi phí, mà còn đảm bảo an toàn và tổ chức trong việc quản lý hàng hóa.
Điều này đóng vai trò quan trọng trong hoạt động vận hành của một kho bãi hiệu
quả.
3.1.2. Giải thuật sắp xếp đề xuất
Giải thuật Di truyền (GA-) đã được lựa chọn và triển khai bởi nhóm để tối
ưu hóa việc sắp xếp container tại Tân Cảng 128 - Hải Phòng, với hy vọng tạo ra
các phương án sắp xếp hiệu quả và chi phí thấp.
Bước 1: Khởi tạo quần thể
a. Mô tả không gian lưu trữ:
Container có kích thước chiều dài và chiều rộng là bội số của 1.2m.
73
Khu vực lưu trữ (Block) được chia thành các ô vuông có kích thước 1.2m x
1.2m.
Kích thước tổng thể của Block là 22.5m x 13m, tương ứng với ma trận 17 x
10 ô.
Mỗi Block có thể chứa tối đa 4 tầng.
b. Phương pháp mã hóa:
 Sử dụng ma trận 17 x 10 để biểu diễn một Block.
 Mỗi ô trong ma trận được mã hóa như sau:
o 0: Vị trí trống.
o 1: Container 20 feet xếp dọc.
o 2: Container 20 feet xếp ngang.
o 10 số 1 hoặc 2 liên tiếp: Container 40 feet xếp dọc.
o 10 số 1 hoặc 2 liên tiếp: Container 40 feet xếp ngang.
 Ví dụ: Hình 1 mô tả cách mã hóa một nhiễm sắc thể (NST) cho Block.
c. Khởi tạo quần thể:
 Lựa chọn số lượng nhiễm sắc thể (NST) trong quần thể: 100 NST.
 Mỗi NST đại diện cho một phương án sắp xếp Container trong Block.
 Sử dụng phương pháp khởi tạo ngẫu nhiên để tạo ra các NST ban đầu.
o Đảm bảo mỗi NST tuân thủ các ràng buộc sau:
 Mỗi Block chỉ chứa tối đa 4 tầng.
 Tổng diện tích Container trong Block không vượt quá diện tích
tối đa cho phép.
 Không có Container nào chồng chéo lên nhau.
Giải thích:
 Ma trận 17 x 10 mô tả Block với 17 hàng và 10 cột.
 Mỗi ô trong ma trận được mã hóa bằng số 0, 1, 2, 3, hoặc 4.
 Ví dụ:
74
o Ô (1, 1) được mã hóa bằng số 0, nghĩa là vị trí trống.
o Ô (5, 5) được mã hóa bằng số 2, nghĩa là Container 20 feet xếp ngang.
o Ô (10, 1) đến ô (10, 10) được mã hóa bằng 10 số 1 liên tiếp, nghĩa là
Container 40 feet xếp dọc.

Hình 1. Mã hóa cho một nhiễm sắc thể


Bước 2: Tính toán các tham số, kiểm tra các ràng buộc
Bước 2.1: Tính toán diện tích chiếm dụng của Container:
 Duyệt qua mỗi nhiễm sắc thể (NST) trong quần thể.
 Đối với mỗi vị trí được mã hóa trong NST:
o Xác định loại Container được mã hóa tại vị trí đó (20 feet xếp dọc, 20
feet xếp ngang, 40 feet xếp dọc, hoặc 40 feet xếp ngang).
o Tính toán diện tích chiếm dụng của Container dựa vào kích thước
tương ứng (20 feet: 6m x 2.4m; 40 feet: 12m x 2.4m).
75
o Cộng diện tích chiếm dụng của Container hiện tại vào tổng diện tích
chiếm dụng của NST.
Bước 2.2: Kiểm tra các ràng buộc:
 Sau khi tính toán tổng diện tích chiếm dụng của NST:
o Ràng buộc 1: So sánh tổng diện tích chiếm dụng của NST với diện
tích tối đa cho phép của Block.
 Nếu tổng diện tích chiếm dụng vượt quá diện tích tối đa, đánh
dấu NST là không hợp lệ.
o Ràng buộc 2: Kiểm tra xem các Container có chồng chéo lên nhau
hay không.
 Duyệt qua từng cặp Container trong NST.
 So sánh vị trí và kích thước của các Container để xác định xem
có chồng chéo hay không.
 Nếu có chồng chéo, đánh dấu NST là không hợp lệ.
Bước 2.3: Xử lý NST không hợp lệ:
 Nếu một NST được đánh dấu là không hợp lệ:
o Loại bỏ NST đó khỏi quần thể.
o Thay thế NST bị loại bỏ bằng một NST mới được tạo ra ngẫu nhiên
hoặc bằng phương pháp lai ghép, đột biến.
Bước 2.4: Lặp lại:
 Lặp lại các bước 2.1 đến 2.3 cho tất cả các NST trong quần thể.
 Sau khi kiểm tra tất cả các NST, nếu không còn NST nào bị loại bỏ, chuyển
sang Bước 4.
 Nếu vẫn còn NST không hợp lệ, tiếp tục thực hiện Bước 3 và lặp lại các
bước 2.1 đến 2.4 cho đến khi tất cả các NST đều thỏa mãn các ràng buộc

76
Bước 3: Thực hiện các phép lai ghép và đột biến
Bước 3.1: Lai ghép:
 Xác suất lai ghép:
o Lựa chọn một giá trị xác suất pc (ví dụ: 0.25) để xác định tỷ lệ NST
trong quần thể sẽ tham gia vào phép lai ghép.
 Chọn NST cha mẹ:
o Sử dụng phương pháp chọn lọc ngẫu nhiên để chọn 2 NST (cha mẹ)
từ quần thể.
o Đảm bảo 2 NST được chọn khác nhau.
 Điểm lai ghép:
o Xác định số điểm lai ghép ngẫu nhiên trên NST cha mẹ.
o Số điểm lai ghép thường phụ thuộc vào độ dài của NST và độ phức
tạp của bài toán.
 Lai ghép:
o Tạo ra 2 NST con mới bằng cách kết hợp các đoạn gen từ NST cha
mẹ tại các điểm lai ghép đã xác định.
o Sử dụng phương pháp lai ghép đa điểm với cơ chế làm mịn, sửa lỗi
sau lai ghép để đảm bảo con lai thỏa mãn các ràng buộc của bài toán.
o Phương pháp làm mịn:
 Xác định các Container không thỏa mãn khi xếp trong con lai
(bị trùng Container, sai thứ tự, vượt ra ngoài phạm vi Block,...).
 Điều chỉnh vị trí hoặc loại bỏ các Container không thỏa mãn để
đảm bảo tính hợp lệ của con lai.
Bước 3.2: Đột biến:
 Xác suất đột biến:
o Lựa chọn một giá trị xác suất pm (ví dụ: 0.1) để xác định tỷ lệ NST
trong quần thể sẽ bị đột biến.
77
 Vị trí đột biến:
o Chọn ngẫu nhiên một vị trí trên NST.
 Loại đột biến:
o Áp dụng một trong các phép biến đổi sau tại vị trí đột biến:
 Đảo ngược: Đảo ngược thứ tự các gen trong một đoạn NST
được chọn.
 Chèn: Chèn một đoạn gen ngẫu nhiên từ NST khác vào vị trí
đột biến.
 Xóa: Xóa một đoạn gen ngẫu nhiên tại vị trí đột biến.
Bước 3.3: Thêm NST mới vào quần thể:
 Thêm 2 NST con mới được tạo ra từ phép lai ghép và 1 NST đột biến vào
quần thể.
 Loại bỏ các NST cha mẹ đã được sử dụng cho lai ghép (nếu cần thiết) để
duy trì kích thước quần thể không đổi.
Bước 4: Thông báo phương án sắp xếp thỏa mãn và kết thúc giải thuật
Di truyền (GA) cho bài toán sắp xếp Container
Bước 4.1: Xác định NST tối ưu:
Sau khi hoàn thành các bước lai ghép và đột biến (Bước 3), chọn ra NST có
giá trị hàm mục tiêu (fitness) cao nhất trong quần thể.
NST này đại diện cho phương án sắp xếp Container tối ưu (hoặc thỏa mãn
các ràng buộc) được tìm thấy bởi thuật toán GA.
Bước 4.2: Giải mã NST:
Dựa vào phương pháp mã hóa NST đã mô tả ở Bước 1, giải mã NST tối ưu
để lấy thông tin về vị trí và kích thước của từng Container trong Block.
Thông tin giải mã sẽ cung cấp cách sắp xếp Container cụ thể trong Block.
Bước 4.3: Hiển thị kết quả:

78
Hiển thị thông tin về phương án sắp xếp Container tối ưu, bao gồm:
Vị trí và kích thước của từng Container trong Block.
Giá trị hàm mục tiêu (fitness) của NST tối ưu.
Số thế hệ (iteration) cần thiết để tìm ra NST tối ưu.
Lưu ý: Có thể hiển thị thêm các thông tin khác relevant như tổng diện tích
chiếm dụng của Container, số lượng Container được sắp xếp, v.v.
Bước 4.4: Kết thúc giải thuật:
Sau khi thông báo kết quả, giải thuật GA được kết thúc.
Lưu lại các thông tin cần thiết về quá trình giải thuật, bao gồm:
Các tham số của thuật toán (kích thước quần thể, xác suất lai ghép, xác suất
đột biến, v.v.).
Quá trình tiến hóa của giá trị hàm mục tiêu (fitness) theo từng thế hệ.
Các NST tối ưu được tìm thấy trong mỗi thế hệ.

Hình 2. Giao diện chính


79
Hình 3. Sắp xếp và đảo chuyển Container trong không gian 2D

80
Hình 4. Sắp xếp và đảo chuyển Container trong không gian 3D
Số lượng khối
Số lượng khối trong mỗi lô hàng dao động từ 48 đến 77.
Lô hàng có số lượng khối nhiều nhất là B8 lô hàng 1 với 77 khối.
Lô hàng có số lượng khối ít nhất là B8 lô hàng 10 với 48 khối.
Thời gian giải thuật sắp xếp
Thời gian giải thuật sắp xếp cho mỗi lô hàng dao động từ 41 đến 65 giây.
Lô hàng có thời gian giải thuật sắp xếp lâu nhất là B8 lô hàng 9 với 65 giây.
Lô hàng có thời gian giải thuật sắp xếp ngắn nhất là B8 lô hàng 1 với 41
giây.
Mối quan hệ giữa số lượng khối và thời gian giải thuật sắp xếp
Nhìn chung, lô hàng có số lượng khối nhiều hơn có thời gian giải thuật sắp
xếp lâu hơn.
Tuy nhiên, có một số ngoại lệ. Ví dụ, B8 lô hàng 9 có số lượng khối ít hơn
B8 lô hàng 8 nhưng lại có thời gian giải thuật sắp xếp lâu hơn.
Bảng 1. Đánh giá thời gian thực hiện giải thuật sắp xếp
Bloc Lô hàng Số Container Thời gian giải (s)
k
B8 1 77 0
B8 2 54 53
B8 3 47 41
B8 4 55 46
B8 5 60 50
B8 6 73 50
B8 7 55 54
B8 8 65 54

81
B8 9 63 62
B8 10 48 46
Thứ tự xếp dỡ Container theo chỉ dẫn trên vận đơn. Việc xếp dỡ Container
phải tuân theo thứ tự được ghi trên vận đơn. Đảm bảo không có Container nào
được di chuyển khỏi khu vực tập kết trước khi được bốc lên tàu.
3.2 Xây dựng phần mềm mô phỏng
Trên các cơ sở tính toán thuật toán đã được xuất bản, các phần mềm tối ưu
hóa và mô phỏng (trên không gian 2D, 3D) sắp xếp các Container tại sân VIP -
GreenPort đã được cài đặt (Hình 2).
Dựa trên các thuật toán đề xuất, phần mềm tối ưu hóa và mô phỏng (trong
không gian 2D, 3D) sắp xếp container tại Tân Cảng 128 - Hải Phòng đã được cài
đặt (Hình 2).
Hình 3 chỉ ra phần mềm mô phỏng thuật toán đảo giao diện Container trong
không gian 2D và Hình 4 là phần mềm mô phỏng giao diện quá trình sắp xếp các
Container lên bãi theo giải pháp di truyền.
Hình 3 là giao diện của phần mềm mô phỏng thuật toán đảo container trong
không gian 2D và Hình 4 là giao diện của phần mềm mô phỏng quá trình sắp xếp
container trên bãi theo thuật toán di truyền.
Bộ đánh giá giải pháp di chuyển khi sắp xếp Container vào các Block trống,
giải thuật đảo ngược Container với các Block đã tồn tại hàng, nhóm em tiến hành
thực nghiệm tại ném trong thời gian từ 01/2021 - 4/2021. Thống kê trên dữ liệu
thực thi số Container cũng được sắp xếp như một số lần nâng cấp, chuyển đổi tại
các Khối và chi phí thực hiện. Bảng 1 và 2 chỉ ra một số so sánh giữa hoạt động
thực tế và mô phỏng hoạt động của các chủ đề giải thuật được xuất bản.
Để đánh giá thuật toán di truyền khi sắp xếp container thành khối trống,
thuật toán đảo container với khối hàng có sẵn, nhóm chúng tôi tiến hành thực
nghiệm tại cảng từ tháng 01/2021 - 4/2021. Thống kê số liệu thực tế về số lượng
82
container được bố trí cũng như số lần nâng, hạ, đảo tại các khối và chi phí thực tế.
Bảng 1 và 2 cho thấy một số so sánh giữa hoạt động thực tế và mô phỏng của các
thuật toán đề xuất.

Bảng 1 được tìm thấy, thời gian sắp xếp các Container vào Block mà giải
thuật xuất ra là rất nhỏ (0,5s/100 Container) và nhỏ hơn nhiều so với thời gian sắp
xếp một Container vào Block. Như vậy, người dùng, các nhà quản lý hoàn toàn có
thể ứng dụng giải thuật để lựa chọn phương pháp sắp xếp hiệu quả, tối ưu trước khi
thực hiện sắp xếp các Container vào Block trong thực tế.
Bảng 1 cho thấy thời gian sắp xếp các container vào khối theo thuật toán đề
xuất là rất nhỏ (0,5s/100 container) và nhỏ hơn rất nhiều so với thời gian xếp một
container vào khối. Như vậy, người dùng và người quản lý hoàn toàn có thể áp
dụng thuật toán để lựa chọn phương án sắp xếp hiệu quả, tối ưu trước khi sắp xếp
các container vào khối trong thực tế.
Với Bảng 2, sau khi phân tích dữ liệu đầu vào, sự kết hợp giữa giải thuật sắp
xếp và chuyển đổi mà nhóm các chủ đề được tìm thấy, ở một số phương pháp sắp
xếp tồn tại có thể không cần sử dụng đến hoạt động chuyển đổi Container trong
Khối (A0, A8, ..), thậm chí việc chuyển đổi chỉ cần thực hiện trên một số
Container. Qua đó giảm đáng kể về thời gian và chi phí cho việc làm vượt hàng
hóa.'
Với Bảng 2, sau khi phân tích dữ liệu đầu vào, sự kết hợp giữa thuật toán
sắp xếp và đảo ngược do nhóm chúng tôi đề xuất cho thấy một số phương pháp sắp
xếp hiện có có thể không cần sử dụng thao tác đảo ngược container trong khối (A0,
A8,..), thậm chí việc đảo ngược chỉ cần được thực hiện trên một vài vùng chứa.
Qua đó giảm đáng kể thời gian và chi phí bốc dỡ hàng hóa.
Bảng 2. Đánh giá chi phí đảo chuyển khi áp dụng giải thuật

83
Tổng số Số Thời gian
Block Lô hàng Containe Số Container của giải
r Container cần được thuật (s)
xếp vào
Block
B8 1 77 0 77 0,482926025
B8 2 54 53 1 0,011679932
B8 3 47 41 6 0,018655029
B8 4 55 46 9 0,025042969
B8 5 60 50 10 0,024796143
B8 6 73 50 23 0,062691895
B8 7 55 54 1 0,011945068
B8 8 65 54 11 0,025416016
B8 9 63 62 1 0,013892822
B8 10 48 46 2 0,011811035
Bảng cho thấy số lượng container trong từng lô hàng và thời gian giải thuật
sắp xếp cho từng lô hàng. Dưới đây là một số phân tích về bảng:
Số lượng container:
Số lượng container trong mỗi lô hàng dao động từ 48 đến 77.
Lô hàng có số lượng container nhiều nhất là B8 lô hàng 1 với 77 container.
Lô hàng có số lượng container ít nhất là B8 lô hàng 10 với 48 container.
Thời gian giải thuật sắp xếp cho mỗi lô hàng dao động từ 41 đến 65 giây.
Lô hàng có thời gian giải thuật sắp xếp lâu nhất là B8 lô hàng 9 với 65 giây.
Lô hàng có thời gian giải thuật sắp xếp ngắn nhất là B8 lô hàng 1 với 41
giây.
Thời gian giải thuật sắp xếp:
Nhìn chung, lô hàng có số lượng container nhiều hơn có thời gian giải thuật
sắp xếp lâu hơn.
Tuy nhiên, có một số ngoại lệ. Ví dụ, B8 lô hàng 9 có số lượng container ít
hơn B8 lô hàng 8 nhưng lại có thời gian giải thuật sắp xếp lâu hơn.
Bảng cho thấy số lượng container và thời gian giải thuật sắp xếp cho các lô
hàng khác nhau. Nhìn chung, lô hàng có số lượng container nhiều hơn có thời gian
giải thuật sắp xếp lâu hơn. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ.

84
Bloc Nghiệp vụ hiện tại Sử dụng giải thuật
k Loại Tổng số Số Tổng chi Số Tổng chi
Containe Containe Containe phí Containe phí
r (ft) r r (VND) r (VND)
cần đảo cần đảo
chuyển chuyển
A0 20 5255 2256 369.984.000 0 0
A7 40 7560 3887 855.140.000 34 7.480.000
A8 40 5909 2886 634.920.000 0 0
A45 20 7619 3992 654.688.000 0 0
B8 40 10418 7206 1.585.320.00 13 2.860.000
0
B10 20 212 87 14.268.000 0 0
Tổng 36973 20314 4.114.320.00 47 10.340.00
0 0
Bảng bao gồm các thông tin sau:
Loại container: Loại container được sắp xếp, bao gồm 20ft và 40ft.
Tông số container: Kích thước và trọng lượng của container.
Số lượng container: Số lượng container trong mỗi lô hàng.
Tông chỉ phí: Chi phí vận chuyển container, bao gồm chi phí vận chuyển
đường biển, chi phí xếp dỡ và chi phí lưu kho.
Số lần đảo: Số lần container được di chuyển trong quá trình sắp xếp.
Tông chỉ phí đảo: Chi phí di chuyển container trong quá trình sắp xếp.
Phân tích số lượng container:
Số lượng container trong mỗi lô hàng dao động từ 48 đến 77. Lô hàng có số
lượng container nhiều nhất là B8 lô hàng 1 với 77 container. Lô hàng có số lượng
container ít nhất là B8 lô hàng 10 với 48 container.
Phân tích thời gian giải thuật sắp xếp:

85
Thời gian giải thuật sắp xếp cho mỗi lô hàng dao động từ 41 đến 65 giây. Lô
hàng có thời gian giải thuật sắp xếp lâu nhất là B8 lô hàng 9 với 65 giây. Lô hàng
có thời gian giải thuật sắp xếp ngắn nhất là B8 lô hàng 1 với 41 giây.
5. Mối quan hệ giữa số lượng container và thời gian giải thuật sắp xếp:
Nhìn chung, lô hàng có số lượng container nhiều hơn có thời gian giải thuật
sắp xếp lâu hơn. Tuy nhiên, có một số ngoại lệ. Ví dụ, B8 lô hàng 9 có số lượng
container ít hơn B8 lô hàng 8 nhưng lại có thời gian giải thuật sắp xếp lâu hơn.
Phân tích chi phí:
Chi phí vận chuyển container dao động từ 649.920.000 VND đến
1.585.320.000 VND cho mỗi lô hàng. Chi phí di chuyển container trong quá trình
sắp xếp dao động từ 0 VND đến 2.860.000 VND cho mỗi lô hàng. Tổng chi phí
cho mỗi lô hàng dao động từ 649.920.000 VND đến 1.614.180.000 VND.
Phân tích số lần đảo:
Số lần container được di chuyển trong quá trình sắp xếp dao động từ 0 đến
34. Lô hàng có số lần di chuyển container nhiều nhất là A7 lô hàng 1 với 34 lần di
chuyển. Lô hàng có số lần di chuyển container ít nhất là B10 lô hàng 1 với 0 lần di
chuyển.

86
CHƯƠNG 4. KÊT LUẬN
Hoạt động xếp dỡ hàng hóa nói chung, đặc biệt là sắp xếp tối ưu container ra
vào cảng, đóng vai trò then chốt trong chuỗi cung ứng logistics. Hiệu quả của việc
sắp xếp container ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, chi phí vận chuyển và lợi thế
cạnh tranh của cảng biển. Do đó, đây luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà
quản lý và hoạch định chiến lược trong ngành logistics.
Bài toán lập lịch động phức tạp
Sắp xếp container có thể được xem như một bài toán lập lịch động phức tạp
với nhiều yếu tố ràng buộc đan xen lẫn nhau. Những yếu tố này bao gồm:
Không gian sắp xếp: Diện tích kho bãi, kích thước và vị trí của các block
container.
Thời gian chuyển: Thời gian xếp dỡ container lên/xuống tàu, thời gian di
chuyển container trong kho bãi.
Loại container: Kích thước, trọng lượng, loại hàng hóa, yêu cầu về thời gian
vận chuyển.
Mức độ ưu tiên: Thứ tự xếp dỡ theo vận đơn, hợp đồng, thời hạn giao hàng.
Cân bằng tải: Phân bổ đều tải trọng container cho các block, đảm bảo an
toàn và hiệu quả.
Ngoài ra, việc sắp xếp container còn cần đáp ứng các yêu cầu khác như:
Tính linh hoạt: Khả năng thích ứng với sự thay đổi của lượng hàng hóa, loại
container và lịch tàu.
Khả năng truy cập: Dễ dàng truy cập và di chuyển container khi cần thiết.
An toàn: Đảm bảo an toàn cho người lao động, hàng hóa và cơ sở hạ tầng.
Giải pháp tối ưu: Kết hợp trí tuệ nhân tạo và mô phỏng

Để giải quyết bài toán sắp xếp container một cách hiệu quả, các nhà nghiên
cứu đã đề xuất nhiều giải pháp dựa trên trí tuệ nhân tạo (AI), đặc biệt là thuật toán
87
di truyền. Các giải pháp này có khả năng tự động hóa quá trình sắp xếp, tối ưu hóa
việc sử dụng không gian và thời gian, đồng thời cân nhắc các yếu tố ràng buộc và
yêu cầu khác nhau.

Một trong những giải pháp tiên tiến nhất hiện nay là sử dụng phần mềm mô
phỏng kết hợp với thuật toán di truyền. Phần mềm mô phỏng cho phép tạo ra môi
trường ảo để thử nghiệm các giải pháp sắp xếp khác nhau trước khi áp dụng vào
thực tế. Thuật toán di truyền giúp tối ưu hóa các giải pháp này bằng cách tìm kiếm
các kết hợp tốt nhất giữa các yếu tố ràng buộc và yêu cầu.
Hiệu quả được chứng minh:
Việc áp dụng các giải pháp tối ưu dựa trên AI và mô phỏng đã mang lại
nhiều lợi ích cho các cảng biển, bao gồm:
Tiết kiệm không gian kho bãi: Sắp xếp container hợp lý giúp tận dụng tối đa
diện tích, tăng khả năng lưu trữ.
Giảm thiểu thời gian xếp dỡ: Tối ưu hóa di chuyển container, rút ngắn thời
gian chờ đợi và nâng cao năng suất.
Cân bằng tải trọng: Phân bổ container đồng đều, giảm nguy cơ quá tải và
đảm bảo an toàn cho kho bãi.
Tiết kiệm chi phí: Giảm chi phí vận hành, nhân công và bảo trì thiết bị.
Nâng cao hiệu quả và lợi thế cạnh tranh: Nâng cao năng lực xếp dỡ
container, thu hút khách hàng và tăng khả năng cạnh tranh trong ngành logistics.

88

You might also like