Professional Documents
Culture Documents
Noi Dung KTNL
Noi Dung KTNL
Chiếu sáng
Hơi nước & Động cơ,
nước nóng bơm, quạt
Hệ thống
Thông gió &
phân phối
ĐHKK
điện
2
Lớp vỏ bao che công trình
1. Tường bao che bên ngoài
Quy định: tuân thủ theo QCVN 09:2017/BXD: Tường bao ngoài công trình trên
mặt đất của không gian có điều hòa không khí phải có giá trị tổng nhiệt trở nhỏ
nhất R0.min không nhỏ hơn 0,56 m2.K/W
3
Lớp vỏ bao che công trình
1. Tường bao che bên ngoài: Giải pháp
Sử dụng vật liệu cách nhiệt
4
Lớp vỏ bao che công trình
1. Tường bao che bên ngoài: Đánh giá giải pháp
Gạch đất nung
QCVN 09:2017/BXD: Tường bao
Lớp vữa trát = 15 mm ngoài công trình trên mặt đất của
Gạch lỗ rỗng = 105 mm
Lớp vữa trát = 15 mm không gian có điều hòa không khí phải
có giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất
1 10 1
5 5 5 R0.min không nhỏ hơn 0,56 m2.K/W
R0.min = 0.33 m2.K/W < 0,56 m2.K/W
5
Lớp vỏ bao che công trình
2. Mái công trình
Quy định: tuân thủ theo QCVN 09:2017/BXD: Kết cấu mái bằng và mái có độ dốc
dưới 150 nằm trực tiếp trên không gian có điều hòa không khí phải có giá trị tổng
nhiệt trở R0.min không nhỏ hơn 1,00 m2.K/W
6
Lớp vỏ bao che công trình
2. Mái công trình: Giải pháp
Sử dụng vật liệu cách nhiệt
Sơn cách nhiệt Xốp cách nhiệt XPS cách nhiệt Gạch cách nhiệt Solar panel
Tôn + xốp EPS cách nhiệt Tôn + bông khoáng cách nhiệt Tôn 2 lớp
7
Lớp vỏ bao che công trình
2. Mái công trình: Đánh giá giải pháp
Mái tole -> thêm lớp Bông khoáng
- Mái tole sóng vuông 0.42 mm
- Mái tole sóng vuông 0.42 mm - Bông khoáng 50 mm (hệ số dẫn
- Khoảng không gian mái 200 nhiệt = 0.06 W/m.K)
mm - Khoảng không gian mái 200 mm
- Trần thạch cao khung nổi 10 - Trần thạch cao khung nổi 10 mm
mm
R0.min = 1.32 m2.K/W >1m2.K/W
R0.min = 0.48 m2.K/W <1m2.K/W -> đáp ứng yêu cầu QCVN 09:2017/BXD về
sử dụng năng lượng hiệu quả
R0.min = 0.32 m2.K/W <1m2.K/W -> đáp ứng yêu cầu QCVN 09:2017/BXD về
sử dụng năng lượng hiệu quả
8
Lớp vỏ bao che công trình
3. Phần xuyên sáng (cửa kính, tường kính)
Quy định: tuân thủ theo QCVN 09:2017/BXD: quy định về tỷ lệ diện tích cửa sổ -
diện tích tường (WWR), kết cấu che nắng, hệ số hấp thụ nhiệt của kính (SHGC)
1 số tòa nhà hiện đại -> được thiết kế không theo điều kiện
khí hậu
•Tỉ lệ kính/tường là 100%
•Các cửa sổ không mở được
•Mặt ngoài không được che chắn khỏi bức xạ mặt trời
•Hướng nhà thường theo mặt đường
Thiết kế thụ động mang tính hiện đại
Một vài công trình được xây dựng phù hợp với khí hậu Việt Nam
9
Lớp vỏ bao che công trình
3. Phần xuyên sáng (cửa kính, tường kính): giải pháp
Film cách nhiệt Solar panel Kính quang điện (BIPV glass)
10
Lớp vỏ bao che công trình
3. Phần xuyên sáng (cửa kính, tường kính): giải pháp
Sử dụng kính TKNL
11
Lớp vỏ bao che công trình
3. Phần xuyên sáng (cửa kính, tường kính): giải pháp
Sử dụng kính TKNL
12 Nguồn: http://tietkiemnangluong.xaydung.gov.vn/
Lớp vỏ bao che công trình
3. Phần xuyên sáng (cửa kính, tường kính): giải pháp
Sử dụng kính TKNL
13 Nguồn: http://tietkiemnangluong.xaydung.gov.vn/
Hệ thống Thông gió
1. Thông gió tự nhiên giảm tải lạnh ĐHKK
Giải pháp được áp dụng hiệu quả khi công trình đang ở giải đoạn thiết kế. Một số
giải pháp thông gió tự nhiên thông dụng như sau:
14
Hệ thống Thông gió
1. Thông gió tự nhiên giảm tải lạnh ĐHKK
Ví dụ về tính toán thông gió tự nhiên theo QCVN 09:2017/BXD như sau:
15
Hệ thống Thông gió
2. Điều khiển tối ưu các quạt thông gió tại bãi đỗ xe trong nhà
Lắp cảm biến CO như sơ đồ bên dưới, các quạt được điều khiển kết hợp nút nhấn
bằng tay, bằng công tắc tơ, bằng biến tần và cảm biến nồng độ CO như sau:
• Nồng độ CO : < 9 ppm : các quạt tắt 100%
• Nồng độ CO: từ 9 ppm ~ 25ppm : 50% quạt chạy ( 50% công suất thông gió )
• Nồng độ CO: > 25 ppm : các quạt chạy ở chế độ thông gió (70% quạt)
• Nồng độ CO: > 40 ppm : các quạt chạy ở chế độ hút khói (100% quạt)
16
Hệ thống ĐHKK
1. Sử dụng hệ thống ĐHKK hiệu suất cao
Thiết bị điều hòa không khí và máy sản xuất nước lạnh (Chiller) phải có chỉ số hiệu
quả COP tối thiểu tại các điều kiện đánh giá tiêu chuẩn và không nhỏ hơn các giá trị
nêu trong QCVN 09:2017/BXD.
17
Hệ thống ĐHKK
2. Điều chỉnh công suất, lưu lượng theo nhu cầu sử dụng
18
Hệ thống ĐHKK
3. Thu hồi nhiệt
❖ Các tòa nhà sử dụng hệ thống điều hòa không khí trung tâm phải có thiết bị thu hồi
lạnh. Hiệu suất thu hồi lạnh của thiết bị tối thiểu là 50% theo QCVN 09:2017/BXD.
19
Hệ thống ĐHKK
4. Bảo ôn cách nhiệt đường ống phân phối
❖ Vật liệu và chiều dày lớp cách nhiệt cho ống dẫn môi chất lạnh, ống dẫn nước
lạnh, ống cấp và thu hồi gió phải được thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu theo tiêu
chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trinh theo QCVN 09:2017/BXD
❖ Các loại vật liệu cách nhiệt phổ biến: sợi thủy tinh, bông khoáng, len đá, len xỉ,
polystyrene, polystyrene giãn nở đúc định hình và polyurethane.
20
Hệ thống ĐHKK
5. Sử dụng hệ thống trữ lạnh vận hành giờ thấp điểm
❖ Giá điện của tòa nhà đặc biệt là lĩnh vực kinh
doanh thương mại có giá khá cao so với các
ngành khác. Giá điện vào thời gian cao điểm
gần gấp 2 lần giờ bình thường và gần gấp 3
lần giờ thấp điểm (từ 22:00 – 04:00).
21
Hệ thống ĐHKK
6. Điều chỉnh lượng gió tươi cấp vào theo nồng độ CO2
❖ Vào mùa hè nhiệt độ bên ngoài thường cao hơn bên trong tòa nhà nên không khí
tươi bên ngoài đưa vào tòa nhà sẽ làm tăng tải lạnh và tăng điện năng tiêu thụ
cho hệ thống ĐHKK.
❖ Để xác định được chính xác lượng gió tươi cần cung cấp và tránh tăng tải lạnh
cho hệ thống ĐHKK. Ta cần điều chỉnh lượng gió tươi cấp vào theo tín hiệu nồng
độ CO2 trong không gian ĐHKK.
❖ Phương pháp điều chỉnh: điều khiển
ON/OFF hay thay đổi lưu lượng gió
tươi cấp vào sao cho nồng độ CO2
trong không gian ĐHKK khoảng 600
– 1000 ppm (TCVN10736-26_2017)
22
Hệ thống ĐHKK
7. Sử dụng hệ thống ĐHKK tập trung vào đối tượng
23
Hệ thống ĐHKK
8. Giảm không gian ĐHKK xuống thấp nhất có thể
24
Hệ thống hơi nước & nước nóng
1. Sử dụng thiết bị đun nước nóng có hiệu suất cao
Tất cả các thiết bị đun nước nóng, lò hơi cấp nước nóng sử dụng cho công trình
phải có hiệu suất tối thiểu theo QCVN 09:2017/BXD như trong bảng sau:
25
Hệ thống hơi nước & nước nóng
2. Sử dụng bơm nhiệt để sản xuất nước nóng
Bơm nhiệt cấp nước nóng phải đạt hiệu quả COP tối thiểu theo QCVN 09:2017/BXD
như trong bảng sau:
Giải pháp tối ưu: Sử dụng bơm nhiệt sản xuất nước nóng, kết hợp với ĐHKK. Bơm
nhiệt cung cấp gió mát cho không gian ĐHKK hay làm mát nước lạnh đầu vào Chiller
26
Hệ thống hơi nước & nước nóng
3. Bảo ôn cách nhiệt cho đường ống, van, co nối và bồn chứa nước nóng
Cách nhiệt cho đường ống dẫn nước nóng phải được thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu
theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng cho công trình.
27
Hệ thống hơi nước & nước nóng
4. Nhiệt độ nước nóng tối ưu
❖ Hệ thống điều khiển nhiệt độ được lắp đặt để giới hạn nhiệt độ nước nóng tại
thời điểm sử dụng không vượt quá 49oC (QCVN 09:2017/BXD)
❖ Hệ thống điều khiển nhiệt độ được lắp đặt để giới hạn nhiệt độ tối đa của nước
cấp cho các vòi ở bồn tắm, bồn rửa trong các phòng tắm công cộng không
vượt quá 43oC (QCVN 09:2017/BXD)
❖ Nhiệt độ nước nóng tối đa cấp cho nhà bếp khuyến cáo ở 60oC
❖ Nên lắp đặt hai hệ thống nước nóng riêng biệt khi nhu cầu nước nóng ở 2 mức
nhiệt độ khác nhau để giảm thiểu tổn thất nhiệt trên đường ống. Điều này được
thực hiện khi nhu cầu nước nóng ở nhiệt độ thấp hơn lớn hơn 25% nhu cầu
nước nóng ở nhiệt độ cao hơn.
28
Hệ thống hơi nước & nước nóng
5. Thu hồi nhiệt thải để sản xuất nước nóng
Tận dụng nhiệt thải của hệ thống lạnh để sản xuất nước nóng.
Ví dụ như nhiệt thải của hệ thống lạnh dương và lạnh âm hay Chiller giải nhiệt gió
của các siêu thị, trung tâm thương mại có thể sản xuất nước nóng từ 40 – 60oC.
29
Hệ thống hơi nước & nước nóng
6. Lắp bộ hâm nước cấp lò hơi (ECO)
30
Hệ thống chiếu sáng
1. Tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên
Thiết kế phải đảm bảo không chói lóa, mất cân bằng về độ sáng, tích tụ nhiệt làm
tăng tải lạnh của hệ thống ĐHKK trong nhà. Có thể tận dụng ánh sáng tự nhiên từ:
Cửa sổ Light shelf (kệ lấy sáng tránh chói lóa) Clerestory (Cửa sổ lấy sáng tránh chói lóa)
Giếng trời Light monitor/light scoop (cửa sổ lấy sáng tầng mái) Ống lấy sáng (Solar tube)
31
Hệ thống chiếu sáng
2. Lựa chọn đèn phù hợp nhu cầu và đèn hiệu suất cao
Giảm 3W năng lượng chiếu sáng sẽ giảm được 1W năng lượng làm mát
(nguồn: ‘Heating, cooling, lighting Design Methods for Architects – tác giả Norbert
Lechner’ và ‘lighting design lab – 2010’)
40 W FTL 40 10 18 64%
18 W CFL 18 0 9 50%
70 W HPSV 70 7 28 64%
150 W HPSV 150 15 60 64%
250 W HPSV 250 25 100 64%
150 W MH 150 15 60 64%
250 W MH 250 25 100 64%
400 W HPSV 400 40 150 66%
Tiết kiệm năng lượng trung bình trên tất cả các loại đèn LED 62%
Lưu ý: Chọn đèn có khả năng thoát nhiệt hay tỏa nhiệt không làm tăng tải lạnh cho hệ
thống ĐHKK
32
Hệ thống chiếu sáng
3. Giảm số lượng hay công suất lắp đặt đèn phù hợp nhu cầu
❖ Yêu cầu về độ rọi nhỏ nhất trong CTXD phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 12:2014/BXD. Tuy nhiên, độ rọi không nên quá dư so với quy chuẩn.
❖ Mật độ công suất chiếu sáng LPD cho bên trong công trình không được vượt quá
mức tối đa cho phép nêu trong QCVN 09:2017/BXD.
33
Hệ thống chiếu sáng
4. Bố trí và điều khiển tối ưu cho hệ thống chiếu sáng
❖ Sử dụng đèn chiếu sáng cục bộ bất cứ khi nào có thể
❖ Bố trí công tắc/cảm biến để có thể bật/tắt đèn tại các khu vực có nhu cầu chiếu
sáng khác nhau: lúc làm việc, bình thường, ban đêm, khu vực có thể tận dụng ánh
sáng tự nhiên
34
Hệ thống chiếu sáng
4. Bố trí và điều khiển tối ưu cho hệ thống chiếu sáng
❖ Cảm biến chiếm chỗ thường được sử dụng cho các khu vực:
• Hành lang • Phòng họp
• Văn phòng tư nhân • Cầu thang
• Phòng lưu trữ • Bãi đỗ xe
• Nhà vệ sinh chung • Các khu vực tương tự khác
❖ Rờ le (Relay) thời gian thường được sử dụng cho chiếu sáng bên ngoài
❖ Điều khiển chiếu sáng đối với khu vực để xe trong nhà:
• Phải có thiết bị điều khiển chiếu sáng cho phép giảm ít nhất 30 % công suất
chiếu sáng tại khu vực không có sự hoạt động.
• Tại khu vực trong phạm vi đến tường bao ngoài 6 m, có cửa và tường kính
với tỷ lệ WWR ≥ 40 %, phải có thiết bị điều khiển giảm công suất chiếu sáng
35
Hệ thống chiếu sáng
5. Các giải pháp TKNL khác cho hệ thống chiếu sáng
❖ Sử dụng chóa phản quang hiệu suất cao để giảm số lượng hay công suất đèn lắp
đặt mà không giảm mức độ chiếu sáng của bộ đèn nhằm đáp ứng nhu cầu sử
dụng.
❖ Lựa chọn loại tường và trần nội thất có tính chất phản xạ ánh sáng cao.
❖ Hệ thống quản lý tòa nhà (BMS) có thể điều khiển và giám sát bật/tắt đèn tại các
khu vực có nhu cầu chiếu sáng khác nhau theo thời gian cài đặt trước, kết hợp
với cảm biến hoặc theo lệnh điều khiển của người vận hành.
❖ Tất cả đèn bên trong thang máy (trừ đèn khẩn cấp) phải được tắt sau 5 phút
thang không hoạt động
❖ Các phòng nghỉ của khách sạn và nhà nghỉ phải có một công tắc chính ở cửa ra
vào để tắt tất cả các thiết bị chiếu sáng, ngoại trừ ánh sáng an ninh. Công tắc này
có thể được kích hoạt bằng cách cắm và rút chìa khóa phòng.
36
Hệ thống động cơ, bơm, quạt
1. Lựa chọn động cơ có công suất phù hợp nhu cầu
Giải pháp này áp dụng cho các trường hợp sau:
•Đầu tư hay thay thế động cơ mới
•Thay thế động cơ non tải
•Thay thế động cơ quá tải
37
Hệ thống động cơ, bơm, quạt
1. Lựa chọn động cơ có công suất phù hợp nhu cầu (Ví dụ)
38
Hệ thống động cơ, bơm, quạt
2. Lựa chọn động cơ hiệu suất cao
❖ Các động cơ điện 3 pha (50 Hz) được chế tạo ở dạng độc lập hoặc trong thành
phần của thiết bị lắp đặt cho công trình xây dựng phải có hiệu suất tối thiểu ở chế
độ đầy tải không nhỏ hơn giá trị nêu trong QCVN 12:2014/BXD.
39
Hệ thống động cơ, bơm, quạt
2. Lựa chọn động cơ hiệu suất cao (So sánh 2 loại động cơ)
Động cơ tiêu Động cơ hiệu suất Động cơ tiêu Động cơ hiệu suất
HP kW Chênh lệch Chênh lệch
chuẩn cao chuẩn cao
5 3.7 83.3 87.3 4.6 344 448 104
7.5 5.5 85.2 89.5 4.8 494 647 153
10 7.5 86.0 89.4 3.8 614 780 166
15 11 86.3 90.4 4.5 811 1,042 231
20 15 88.3 92.0 4.0 1,025 1,268 243
25 18.5 89.3 92.5 3.5 1,230 1,542 312
30 22 89.5 92.6 3.3 1,494 1,824 330
40 30 90.3 93.1 3.0 1,932 2,340 408
50 37.5 91.0 93.4 2.6 2,487 2,881 394
60 45 91.7 94.0 2.4 3,734 4,284 550
75 55 91.6 94.1 2.7 4,773 5,520 747
100 75 92.1 94.7 2.6 5,756 6,775 1,019
125 100 92.0 94.7 2.9 7,425 9,531 2,106
150 120 93.0 95.0 2.1 9,031 11,123 2,092
200 150 93.8 95.4 1.7 10,927 13,369 2,442
40
Hệ thống động cơ, bơm, quạt
2. Lựa chọn động cơ hiệu suất cao (Ví dụ)
Yêu cầu
(2) Số giờ vận hành hàng năm giờ/năm 7,920 7,920 7,920 Theo thời gian họat động thực tế của động cơ
(3) Hệ số đầy tải % 80% 80% 80% Theo thiết kế, theo nhu cầu, 0 <= HS<= 100
(4) Giá điện bình quân VND/kWh 1,800 1,800 1,800 Tính theo giá điện trung bình tại doanh nghiệp
(5) Hiệu suất động cơ hiệu suất cao % 92.6% 93.4% 94.1% Tra theo catalogue
(6) Hiệu suất động cơ thường % 89.5% 91.0% 91.6% Tra theo catalogue
(7) Chênh lệch giá thành VND 5,280,000 6,304,000 11,952,000 Tra theo catalogue, báo giá
Kết quả
(8) Tiết kiệm điện hàng năm kWh 4,396 5,672 8,862 (1) x 0.746 x (2) x (3) x ((5) - (6))
(9) Tiết kiệm chi phí hàng năm VND 7,912,422 10,209,577 15,952,464 (4) x (8)
(10) Thời gian thu hồi vốn Năm 0.67 0.62 0.75 (7) / (9)
41
Hệ thống động cơ, bơm, quạt
3. Sử dụng biến tần cho động cơ, bơm, quạt
Các thiết bị sản xuất nước lạnh (Chiller), cấp hơi nóng, quạt tháp giải nhiệt,
máy bơm có công suất lớn hơn hoặc bằng 5 mã lực (3,7kW) phải có các thiết bị tự
động điều chỉnh công suất, lưu lượng theo nhu cầu tiêu thụ lạnh, sưởi và lượng
nước theo QCVN 12:2014/BXD.
Điều khiển bằng biến tần được ứng dụng tốt trong các trường hợp sau:
Khi có yêu cầu về thay đổi tốc độ/lưu lượng lưu chất: hệ thống có van tiết lưu, van
bypass
Khi công suất thiết bị lớn hơn nhiều so với dòng tải cần thiết
42
Hệ thống động cơ, bơm, quạt
4. Sử dụng truyền động trực tiếp thay cho truyền động gián tiếp
Truyền động gián tiếp có hiệu quả kém do tổn thất qua dây đai, tổn thất do ma sát,
tổn thất do lâu ngày dây đai bị dãn, hệ số trượt cao làm giảm hiệu quả truyền động
từ động cơ đến cánh quạt.
► Sử dụng chỗ uốn dài thay vì dùng chỗ uốn cong gấp khúc
► Lưu ý cột áp hút trong giới hạn cho phép (tránh hiện tượng bọt khí xâm thực)
Đường ống nhỏ, nhiều đoạn nối Đường ống lớn, giảm ma sát
44
Hệ thống động cơ, bơm, quạt
6. Các giải pháp TKNL cho thang cuốn, thang máy
45
Hệ thống động cơ, bơm, quạt
6. Các giải pháp TKNL cho thang cuốn, thang máy
46
Hệ thống phân phối điện
1. Lắp đặt hệ thống giám sát năng lượng (PMS)
❖ Hệ thống Giám sát năng lượng (PMS) là một hệ thống bao gồm các đồng hồ đo
để lưu trữ dữ liệu, phần mềm để tổng hợp, quản lý và hiển thị dữ liệu, và một giao
diện truyền tải thông tin giữa phần mềm và các đồng hồ. Việc cung cấp liên tục
các dữ liệu liên quan đến năng lượng cung cấp thông tin về đặc điểm vận hành
của các hệ thống công trình và giúp thực hiện phân tích dữ liệu theo thời gian.
❖ Các phụ tải/khu vực cần được lắp đồng hồ đo như sau:
• Các trung tâm tiêu thụ điện lớn (trên 100 kVA)
• Các đối tượng thuê diện tích
• Các tầng riêng biệt
• Chiếu sáng, thang máy, thang cuốn
• Thiết bị HVAC như các chiller, thiết bị trao đổi nhiệt
và máy bơm
47
Hệ thống phân phối điện
2. Lắp đặt hệ thống quản lý tòa nhà (BMS)
❖ Hệ thống Quản lý Tòa nhà (BMS) giúp giám sát và quản lý sử dụng năng lượng
trong công trình. Hệ thống BMS được lắp đặt và vận hành đúng cách giúp tiết
kiệm năng lượng đáng kể thông qua sự vận hành hiệu quả các hệ thống.
❖ Các phụ tải/khu vực cần được giám sát, điều khiển như sau:
• Hệ thống ĐHKK và Thông gió: Chiller, bơm, quạt, AHU, FCU
• Hệ thống chiếu sáng
• Hệ thống cung cấp nước và xử lý nước thải
• Hệ thống thang máy, thang cuốn
• Hệ thống hơi nước và nước nóng
• Hệ thống phân phối điện
• Hệ thống điện năng lượng mặt trời, nước nóng
mặt trời
48
Hệ thống năng lượng tái tạo
1. Lắp đặt hệ thống điện mặt trời nối lưới
49
Hệ thống năng lượng tái tạo
2. Lắp đặt hệ thống nước nóng năng lượng mặt trời
50
Phân tích tài chính cho giải pháp TKNL
51
Nội dung trình bày
52
1. Một số vấn đề cơ bản về tài chính dự án
53
Giới thiệu
● Tài chính là một trong các yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành
công trong triển khai dự án TKNL.
● Chi phí tiết kiệm trông đợi hoặc lợi nhuận tăng thêm cần đạt hay vượt một
ngưỡng nhất định.
● Dự án tiết kiệm năng lượng phải có tính cạnh tranh so với các các dự án
khác.
● Để xác định lựa chọn đầu tư phù hợp bằng cách so sánh các lựa chọn để
đạt các mục tiêu của tổ chức.
54
Các loại chi phí
Chi phí đầu tư hay là chi phí vốn
● Qui mô của khoản đầu tư là yếu tố rất quan trọng trong đánh giá tài chính
của các dự án hiệu quả năng lượng. Chi phí này thường thể hiện bằng một
lượng tiền lớn chi vào năm dự án được triển khai. Chi phí đầu tư bao gồm
các loại chi phí sau đây:
● Chi phí lắp đặt (xây dựng, lắp đặt)
● Chi phí thiết bị
● Các loại thuế, phí hải quan
● Các chi phí đào tạo nhân viên
● Các chi phí khác (Bảo hiểm, Kỹ thuật và Vận tải)
55
Các loại chi phí (tiếp theo)
Các chi phí vận hành và bảo dưỡng
● Các chi phí vận hành và bảo dưỡng gắn với các hoạt động đang thực hiện
hoặc với các thiết bị được phân tích. Các loại chi phí khác nhau hình thành
chi phí vận hành và bảo dưỡng bao gồm:
● Năng lượng và các chi phí liên quan
● Chi phí nhân công (lương cho nhân viên vận hành và quản lý, ...)
● Các chi phí sửa chữa và bảo dưỡng
● Các chi phí khác (vật liệu bổ trợ, chi phí hành chính)
Chi phí thay thế: chi phí để loại bỏ thiết bị ở cuối vòng đời dự án.
Mất sản lượng do dừng sản xuất trong khi lắp đặt dự án và đưa hệ
thống vào vận hành.
... 56
Các khái niệm tài chính cơ bản
Lãi suất
• Khi một lượng tiền được cho vay trong một khoảng thời gian xác định
(điển hình là một năm), một tỉ lệ nhất định sẽ phải trả
• FV = PV(1 + i)n
Tỉ lệ chiết khấu
• Để chuyển đổi dòng tiền tương lai về lượng tương đương tại thời điểm
hiện tại, dựa trên điều chỉnh giá trị của tiền
• Được đề cập đến như là chi phí vốn
Khấu hao
• Phân bổ chi phí đầu tư trong vòng đời dự đoán của thiết bị hoặc quá
trình
Giá trị còn lại
• Lượng tiền có thể có được từ tài sản tại thời điểm thay thế hoặc tại
thời điểm cuối của chu kỳ nghiên cứu
57
Các khái niệm tài chính cơ bản
(tiếp theo)
Lợi ích
• Các lợi ích từ dự án hiệu quả năng lượng có thể bao gồm:
o Năng lượng tiết kiệm;
o Giảm chi phí bảo dưỡng;
o Thu nhập từ nâng cao chất lượng
o Thu nhập từ tăng năng suất
Vòng đời
• Thời gian chu kỳ giữa điểm khởi đầu và kết thúc của dự án trong
đó các chi phí và lợi ích xảy ra
58
Dòng tiền dự án
● Dòng tiền trước thuế (Cash Flow Before Tax - CFBT) là dòng tiền
chưa tính đến thuế thu nhập doanh nghiệp;
● CFBT là cơ sở để tính CFAT (dòng tiền sau thuế - Cash Flow After
Tax) đối với dự án phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.
59
Giá trị theo thời gian của dòng
tiền - Giá trị tương đương
● Ghép lãi đơn
K0 => K0 + K0 * i * n
Trong đó :
K0 : Số vốn ban đầu (số vốn ở thời điểm 0)
i : Lãi suất (%)
n : Số kỳ ghép lãi
60
Tỷ suất chiết khấu và Chi phí vốn
D E
WACC 1 Tc RD RE
V V
61
Giá trị hiện tại của dòng tiền
Giá trị dòng tiền năm n
Giá trị hiện tại = Giá trị tương lain x (Hệ số PV)
62
Một số công thức chuyển đổi giá trị
(1+𝑖)𝑛 −1
A P (P/A,i,n) P = A(P/A,i,n) =
𝑖× (1+𝑖)𝑛
𝑖
F A (A/F,i,n) A = F(A/F,i,n) = (1+𝑖)𝑛 −1
(1+𝑖)𝑛 −1
A F (F/A,i,n) F = A(F/A,i,n) =
𝑖
63
2. Các kỹ thuật phân tích tài chính
64
Đánh giá tài chính
Tổng giá trị mang lại? Giá trị hiện tại thuần (NPV)
Khả năng sinh lợi trên mỗi Tỷ suất hoàn vốn nội tại
đồng vốn? (IRR)
65
Đánh giá tài chính
66
Đánh giá theo thời gian hoàn vốn
● Thời hạn hoàn vốn – độ dài thời gian cần thiết để thu nhập từ dự án có
thể bù đắp hay khôi phục lại được chi phí đầu tư dự án.
● Thời hạn hoàn vốn giản đơn: không tính giá trị theo thời gian của tiền
● Thường chỉ áp dụng với các dự án có thời gian hoàn vốn ngắn (nhỏ hơn
3 năm).
67
Ví dụ minh hoạ
Dòng tiền dự án
Năm Dự án A Dự án B
0 ($1,000) ($1,000)
1 500 100
2 400 300
3 300 400
4 100 600
68
Thời gian hoàn vốn đơn giản
Cho 2 dự án A và B có dòng tiền được cho trong bảng dưới đây:
Dự án A
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền -1000 500 400 300 100
Dòng tiền tích luỹ -1000 -500 -100 200 300
Dự án B
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền -1000 100 300 400 600
Dòng tiền tích luỹ -1000 -900 -600 -200 400
69
Đánh giá tài chính
Tổng giá trị mang lại? Giá trị hiện tại thuần
(NPV)
70
Giá trị hiện tại thuần - NPV
Tiết kiệm hàng năm Cuối dự án
= ??
= ??
= ??
$38,463 $38,463 $38,463
Thời gian
Thời điểm 0:
Đầu tư ban đầu = $105,000
71
Giá trị tiền theo thời gian
Bt
1 2 n
Ct
NPV
n
1
NPV ( Bt Ct )
t 1 (1 i )t 1
72
Giá trị tiền theo thời gian
Bt
1 2 n
Ct
NPV IRR
n
1
NPV ( Bt Ct ) NPV= 0 giá trị IRR
t 1 (1 i ) t 1
IRR (Internal Rate of Return - suất hoàn vốn nội tại): chính là tỷ
suất chiết khấu phù hợp, tại đó NPV = 0
73
Phương pháp suất thu lợi
IRR : Suất thu lợi nội tại (suất hoàn vốn nội tại)
Là hệ số chiết khấu mà tại đó NPV bằng không.
NPV
IRR
NPV1
i
NPV2
74
Phương pháp suất thu lợi
IRR : Suất thu lợi nội tại
Với i1 ta có NPV1; NPV1 >0
Với i2 ta có NPV2; NPV2 <0
Ta có:
NPV1 NPV1
IRR i1 i2 i1 IRR i1 i2 i1
Dự án có IRR i* dựNPV 1 thi
án khả NPV2 NPV1 NPV2
Dự án có IRR lớn nhất là dự án tối ưu
75
Suất hoàn vốn nội tại (IRR)
● IRR ≥ MARR - dự án có IRR càng lớn thì hiệu quả tài chính dự án
càng cao.
● IRR < MARR - dự án không đạt hiệu quả tài chính.
● Phương án được chọn là phương án có IRR lớn nhất ≥ MARR
● MARR: Suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được – Minimum Acceptable
Rate of Return
76
Khấu hao
● Khấu hao:
● Là việc định giá, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản bị hao mòn sau
một khoảng thời gian sử dụng. Dùng để tính khấu trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp trong những năm đầu của dự án.
● Khấu hao đều hay khấu hao tuyến tính được sử dụng phổ biến nhất
hiện nay
● Tiền trích khấu hao hàng năm : Dt = D = (G0-Gcl)/Tkh
Trong đó :
G0 : Giá trị ban đầu (nguyên giá) của tài sản cố định;
Gcl : Giá trị còn lại của TSCĐ ở năm cuối kỳ khấu hao;
T kh : Thời gian trích khấu hao.
● Đơn giản, nhưng chậm thu hồi vốn đầu tư.
77
Khấu hao đều: ví dụ
Go = 100; Gcl = 10; Tkh : 5 năm
Năm Go Dt Gcl
0 100
1 100 18 82
2 82 18 64
3 64 18 46
4 46 18 28
5 28 18 10
78
Phương pháp trả vốn và lãi vay
Vay và phương thức thanh toán
Lấy đâu ra vốn để thực hiện dự án?
Vay hay vốn chủ sở hữu?
Vay?
● Bao nhiêu?
● Đảm bảo?
● Kỳ hạn?
● Lãi suất?
79
Phương pháp trả vốn và lãi vay
80
Các phương thức trả vốn gốc &
trả lãi
Phương thức thanh toán?
Tiền thanh toán hàng năm bao gồm: Trả gốc và trả lãi vay
Trả vốn đều hàng năm, trả lãi hàng năm tính theo vốn vay
còn lại
Trả vốn cuối thời hạn vay, trả lãi đều hàng năm
Trả vốn và lãi đều hàng năm
Trả vốn và lãi vào cuối thời hạn vay
81
Các phương thức trả vốn gốc & trả lãi
82
Các phương thức trả vốn gốc & trả lãi
Trả đều hàng năm
Tiền trả hàng năm A = Vay (A/P,i,n)
Trả lãi = lãi suất số vốn còn nợ ở đầu năm
Trả gốc = trả hàng năm - trả lãi vay
83
Các phương thức trả vốn gốc & trả lãi
Trả gốc và lãi vào năm cuối
84
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khấu hao và tiền lãi được khấu trừ, không phải tính
vào thuế thu nhập doanh nghiệp
85
3. Xây dựng dòng tiền dự án tiết kiệm năng lượng
86
86
Đánh giá theo NPV và IRR
87
87
Xác định dòng tiền tài chính dự án
đầu tư TKNL
● Dòng tiền trước thuế (CFBT)
CFBTt = Bt – Ct
Bt: dòng lợi nhuận dự án
Ct: dòng chi phí dự án
● Thu nhập chịu thuế (TI – Taxable Income) :
TI = CFBT – D
D: Khấu hao (Depreciation)
● Thuế thu nhập (IT – Income Tax):
IT = ts TI
ts: thuế suất
88
Xác định dòng tiền tài chính dự án đầu tư
TKNL
● Dòng tiền sau thuế:
CFAT = CFBT - IT
CFAT = CFBT- (CFBT- Dt ) ts = CFBT (1-ts ) + Dts
● Lợi nhuận sau thuế (NI – Net Income):
NI = TI -IT= TI(1-ts )
= (CFBT - D )(1-ts ) =CFBT (1-ts ) + Dts - D
= CFAT - D
89
Dòng tiền tài chính dự án đầu tư TKNL
trường hợp không vay vốn
Vốn đầu tư TSCĐ: 500
Dòng tiền trước thuế
90
Dòng tiền tài chính dự án đầu tư TKNL
trường hợp không vay vốn
Ví dụ 1 : Bảng tính dòng tiền dự án
Năm 0 1 2 3 4 5
Đầu tư -500
CFBT 170 155 140 125 110
Khấu hao 100 100 100 100 100
TI (TNCT) 70 55 40 25 10
IT (TTN) 14 11 8 5 2
NI 56 44 32 20 8
CFAT (DTST) -500 156 144 132 120 108
NPV(CFAT) 9.02 IRR (CFAT) 10.75%
91
Dòng tiền tài chính DAĐT trường hợp
vay vốn
CFBT dự án = CFBT CSH = Bt - Ct
CFBT nợ năm 0: vốn vay
CFBT nợ = - ( trả gốc + trả lãi)
TI: CFBT - khấu hao - trả lãi
IT = TI ts
CFAT CSH = CFBT CSH - Trả gốc - trả lãi - IT
92
Dòng tiền tài chính DAĐT trường hợp
vay vốn
Các thông số như trường hợp ví dụ trên
Vay 200. Trả gốc đều 5 năm lãi suất vay 10%
Năm 0 1 2 3 4 5
Đầu tư -500
CFBT 170 155 140 125 110
Khấu hao 100 100 100 100 100
Trả gốc 40 40 40 40 40
Trả lãi 20 16 12 8 4
CFBT nợ 200 -60 -56 -52 -48 -44
TI 50 39 28 17 6
IT 10 7.8 5.6 3.4 1.2
CFAT CSH -300 100 91.2 82.4 73.6 64.8
NPV CSH 18.69 IRR 12.61%
93
Dòng tiền tài chính DAĐT trường hợp
vay vốn
Vốn vay tác động lên dòng tiền CFAT dự án
NPV CSH tăng
IRR CSH tăng
Trường hợp vay vốn hai tác nhân có thu nhập từ dự án: chủ nợ và chủ
sở hữu
94
TAB1
4. Các mô hình tài trợ vốn
triển khai dự án
95
Slide 95
TAB1 cố gắng ko để giãn cách dòng rộng nhìn thiếu sự liên kết (đã chuyển thành single)
Tran Anh Binh, 10/26/2020
Các hình thức tài trợ
Tài trợ bằng tài Bằng lợi nhuận Tài trợ bằng nợ
sản giữ lại (Vay ngân hàng)
96
Tài trợ bằng tài sản của công ty hoặc lợi nhuận
giữ lại
97
Vay ngân hàng (Tài trợ bằng nợ)
● Ngân hàng có thể cấp tín dụng tới 60%-70% tổng chi phí dự án
● Khoản tiền để trả nợ vay thường là khoản có được nhờ TKNL
● Thời hạn trả nợ - thường tương ứng với thời gian hoàn vốn của dự án
TKNL
● VD: HDB hiện cho vay đến 10 tỷ đồng (trong tổng chi phí đầu tư khoảng
15 tỷ đồng) cho các dự án đầu tư điện mặt trời mái nhà có công suất
1MW. Tài sản thế chấp có thể sử dung chính hệ thống thiết bị mặt trời
hình thành trong dự án.
Ngân
hàng
Trả gốc
chi phí
Nhà cung cấp thiết mua
Doanh
bị
Thiết bị nghiệp
98
Thuê
Các nguyên nhân để thuê
● Các nguyên nhân tài chính
● Với một vài hợp đồng cho thuê, toàn bộ tiền thuê có thể giảm trừ thuế;
● Một vài hợp đồng thuê cho phép tài trợ “ngoài bảng cân đối”, bảo toàn được tín
nhiệm tài chính
● Chia sẻ rủi ro
● Thuê tốt cho việc sử dụng tài sản ngắn hạn sử dụng, và giảm rủi ro của việc sở
hữu thiết bị lỗi thời
● Hợp đồng thuê có ít rủi ro và trách nhiệm hơn.
99
Hợp đồng hiệu quả
● Hợp đồng hiệu quả là một sự thỏa thuận duy nhất cho phép đầu tư thực
hiện các cải thiện cần thiết trong khi chỉ đầu tư rất ít tiền trước mắt.
● Nhà thầu thường được giả thiết là chịu trách nhiệm mua và lắp đặt thiết bị,
cũng như bảo trì trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
● Nhà thầu được trả công dựa trên mức độ hoạt động hiệu quả của thiết bị
lắp đặt và chỉ sau khi thiết bị lắp đặt thực sự giảm chi phí.
● Các công ty dịch vụ năng lượng (ESCOs) thường phục vụ như các nhà
thầu trong hoạt động kinh doanh này.
100
Đảm bảo tiết kiệm
Ngân hàng
Đầu tư
101
Đảm bảo tiết kiệm
102
Chia sẻ tiết kiệm
Ngân hàng
Đầu tư
Thanh toán gốc và lãi
103
Chia sẻ tiết kiệm
104
Ví dụ minh họa
105
Trường hợp ứng dụng
● Một trung tâm thương mại (chủ toà nhà) cần một hệ thống nước làm lạnh
cho mục đích điều hoà. Chi phí lắp đặt của hệ thống mới là $2.5 triệu. Tuổi
thọ của thiết bị là 15 năm, tuy nhiên toà nhà chỉ cần sử dụng trong 5 năm,
sau đó hệ thống làm mát sẽ được bán với giá trị thị trường ước tính là
$1,200,000. Hệ thống làm mát bằng nước sẽ tiết kiệm 1 triệu USD chi phí
năng lượng hàng năm cho toà nhà. Thuế suất của đơn vị là 34%. Chi phí bảo
trì và bảo hiểm thiết bị hàng năm là $50,000.
● Trung tâm thương mại cần xác định hình thức đầu tư hiệu quả nhất đối với
đơn vị mình. Giả thiết MARR là 18%, và thiết bị được khấu hao trong vòng
5 năm với giá trị còn lại bằng 0.
106
Các công thức tính toán dòng tiền
EOY = Cuối năm
Tiết kiệm = Dòng tiền trước thuế
Depr. = Khấu hao
Thu nhập chịu thuế = Tiết kiệm – Khấu hao – Trả lãi
Thuế = (Thu nhập chịu thuế)*(thuế suất)
ATCF = Dòng tiền sau thuế =
Tiết kiệm – Tổng chi phí – Thuế
107
Phân tích kinh tế cho trường hợp sử dụng nguồn
vốn chủ sở hữu
EOY Tiết kiệm Khấu hao Trả Tổng Gốc còn Thu nhập Thuế ATCF
Gốc Lãi lại chịu thuế
0 2,500,000 -2,500,000
1 950,000 500,000 450,000 153000 797,000
2 950,000 500,000 450,000 153000 797,000
3 950,000 500,000 450,000 153000 797,000
4 950,000 500,000 450,000 153000 797,000
5 950,000 500,000 450,000 153000 797,000
5* 1,200,000 1,200,000 408000 792,000
2,500,000
Giá trị hiện tại thuần 18%: $338,546
Lưu ý: Lượng vay: 0
Tỉ lệ vay tài chính: 0% MARR = 18%
Thuế suất = 34%
Khấu hao đều.
Giá trị kế toán tại cuối năm thứ 5: 0
Ước lượng giá trị thị trường cuối năm thứ 5: 1,200,000
EOY 5* biểu diễn giá trị bán và giá trị kế toán của thiết bị
Thu nhập chịu thuế: =(Giá trị thị trường – Giá trị kế toán) =(1,200,000 - 0) = $
1,200,000
108
Phân tích kinh tế cho khoản vay
EOY Tiết kiệm Khấu hao Trả Tổng Gốc còn Thu nhập Thuế ATCF
Gốc Lãi lại chịu thuế
0 2,500,000
1 950,000 500,000 370,789 375,000 745,789 2,129,211 75,000 25,500 178,711
2 950,000 500,000 426,407 319,382 745,789 1,702,804 130,618 44,410 159,801
3 950,000 500,000 490,368 255,421 745,789 1,212,436 194,579 66,157 138,054
4 950,000 500,000 563,924 181,865 745,789 648,512 268,135 91,166 113,045
5 950,000 500,000 648,512 97,277 745,789 0 352,723 119,926 84,285
5* 1,200,000 1,200,000 408,000 792,000
2,500,000
Giá trị hiện tại thuần 18%: $791,580
Lưu ý: Lượng vay: 2,500,000 (sử dụng mua thiết bị vào năm 0)
Lãi vay: 15% MARR = 18%
Thuế suất = 34%
Khấu hao đều.
Giá trị kế toán tại cuối năm thứ 5: 0
Ước lượng giá trị thị trường cuối năm thứ 5: 1,200,000
EOY 5* biểu diễn giá trị bán và giá trị kế toán của thiết bị
Thu nhập chịu thuế: =(Giá trị thị trường – Giá trị kế toán) =(1,200,000 - 0) = $ 1,200,000
109
Phân tích kinh tế của hợp đồng
cho thuê
EOY Tiết kiệm Khấu hao Trả tiền Tổng Gốc còn Thu nhập Thuế ATCF
thuê lại chịu thuế
110
Phân tích kinh tế cho hợp đồng hiệu quả
EOY Tiết kiệm Khấu hao Trả tiền Tổng Gốc còn lại Thu nhập Thuế ATCF
ESCO chịu thuế
0
1 1,000,000 0 800,000 800,000 200,000 68,000 132,000
2 1,000,000 0 800,000 800,000 200,000 68,000 132,000
3 1,000,000 0 800,000 800,000 200,000 68,000 132,000
4 1,000,000 0 800,000 800,000 200,000 68,000 132,000
5 1,000,000 0 800,000 800,000 200,000 68,000 132,000
Giá trị hiện tại thuần 18%: $412,787
Lưu ý: ESCO mua/ vận hành thiết bị. Chủ cơ sở trả ESCO 80% tiền tiết kiệm = $800,000.
Hợp đồng cũng có thể được thảo để đơn vị có thể mua thiết bị vào cuối năm thứ 5.
111
Hệ thống Quản lý năng lượng
Nội dung
114
Tại sao cần quản lý hiệu quả nguồn tài nguyên?
Nguồn: Báo cáo năm 2017 của Cơ quan Năng lượng Quốc tế
Cường độ năng lượng (mức tiêu hao năng lượng để làm ra một đơn vị giá trị gia tăng tính
bằng tiền (KOE/USD hoặc TOE/1000USD)) của Việt Nam là cao hơn nhiều lần so với thế
giới, khoảng 2,66 lần.
Từ năm 2015, Việt Nam đã bắt đầu phải nhập khẩu năng lượng.
115
Tại sao cần quản lý hiệu quả nguồn tài nguyên?
VND/kWh
Diễn biến giá điện qua các năm Phát thải khí nhà kính tính theo đầu người
Cấp điện áp 22-dưới 110KV (tấn CO2/người)
1700
1573
1600 2
1519 1519
1.8
1500
1.6
1407
1389
1400 1.4
1341
1.2
1277
1300 1
0.8
1200
0.6
0.4
0.2
0
1960
1962
1964
1966
1968
1970
1972
1974
1976
1978
1980
1982
1984
1986
1988
1990
1992
1994
1996
1998
2000
2002
2004
2006
2008
2010
2012
2014
Nguồn: Bộ công thương Nguồn: World Bank
Chi phí điện năng có xu hướng ngày càng tăng, trong vòng 5 năm giá điện đã tăng
khoảng 1,23 lần
Phát thải CO2 tính theo đầu người tăng khoảng 2,69 lần từ năm 2000 tới năm 2014.
116
Hệ thống quản lý năng lượng (HTQLNL) là gì?
▪ Tập hợp các yếu tố liên quan hoặc tương tác lẫn nhau để thiết lập chính sách
năng lượng và các mục tiêu năng lượng, các quá trình, thủ tục để đạt được các
mục tiêu đó.
Nguồn: ISO 50001
Tại sao cần hệ thống quản lý năng
lượng?
121
Các quy định pháp luật liên quan đến QLNL
▪ Luật số 50/2010/QH12 ngày 17/06/2010 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
▪ QCVN 09:2017/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng
năng lượng hiệu quả
▪ Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004
▪ Luật số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực
số 28/2004/QH11
▪ Nghị định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011: Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
▪ Nghị định 134/2013/NĐ-CP: Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
▪ Thông tư 25/2020/TT-BCT: Quy định về việc lập kế hoạch, báo cáo thực hiện kế hoạch
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện kiểm toán năng lượng
▪ Thông tư số 02/2014/TT-BCT: Quy định các biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả cho các ngành công nghiệp
▪ Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 28/10/2019 của Thủ tướng chính phủ: Ban hành danh
sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2018
Các quy định pháp luật liên quan đến QLNL
▪ Luật số 50/2010/QH12 ngày 17/06/2010 về sử
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Theo quy định của luật sử dụng NL tiết kiệm và hiệu quả
thì các toà nhà/công trình xây dựng có mức tiêu thụ năng
lượng hàng năm từ 500 TOE thì được gọi là đơn vị sử
dụng năng lượng trọng điểm và cần thực hiện:
o KTNL 3 năm/lần
▪ QCVN 09:2017/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng
sử dụng năng lượng hiệu quả quy định những yêu cầu kỹ
thuật bắt buộc phải tuân thủ khi thiết kế, xây dựng mới
hoặc cải tạo các công trình có tổng diện tích sàn từ 2500
Cấu trúc của HTQLNL theo yêu cầu luật
Điều 8 NĐ 21 yêu cầu (áp dụng cho doanh nghiệp trọng điểm):
- Chính sách năng lượng
- Điều 8 NĐ
Mục tiêu chỉ 21
tiêuyêu cầu:
về TKNL
- Kế hoạch hàng năm và năm năm - Đào tạo tập huấn về tiết kiệm
về TKNL năng lượng cho người lao động về
- Xây dựng biện pháp TKNL sử dụng năng lượng tiết kiệm và
- Thiết lập mạng lưới và người hiệu quả
quản lý năng lượng - Thực hiện các biện pháp
TKNL
Plan Do
125
BMS và EnMS
Theo một nghiên cứu được thực hiện bởi MACH Energy, 44% người quản lý toà
nhà tin rằng họ có Hệ thống quản lý năng lượng (EnMS). Thực tế thì hầu hết những
người được khảo sát thực sự chỉ có Hệ thống Quản lý Tòa nhà (BMS). Thường có
sự nhầm lẫn xung quanh hai hệ thống.
Trước khi đầu tư vào một hệ thống cho tòa nhà của bạn, điều quan trọng là phải
hiểu sự khác biệt giữa BMS và EMS và cách các hệ thống này có thể hoạt động
cùng nhau để cải thiện hoạt động và giảm thiểu chi tiêu năng lượng.
Hệ thống quản lý tòa nhà (BMS) đảm bảo cho tòa nhà hoạt động hiệu quả. Trong
khi một hệ thống quản lý năng lượng (EnMS) đảm bảo rằng nó hoạt động một cách
tiết kiệm.
Nếu bạn muốn tối ưu hóa hiệu suất của tòa nhà bằng cách kiểm soát mức tiêu thụ
năng lượng và chi phí của mình, bạn nên triển khai EnMS để vận hành cùng với
BMS của mình.
BMS và EnMS
BMS EnMS
BMS là một hệ thống dựa trên máy EnMs là một hệ thống quản lý được sử dụng để
tính để kiểm soát thiết bị M&E của giám sát, kiểm soát và tối ưu hóa việc tiêu thụ
tòa nhà, ví dụ: hệ thống thông gió / năng lượng. Nó cho phép người quản lý tòa
chiếu sáng / điện / cứu hỏa / hệ nhà phát hiện các vấn đề tiềm ẩn trước khi
thống an ninh. Nó đơn giản hóa chúng phát sinh. Dữ liệu thu thập từ một EnMS
công việc của kỹ sư trưởng và quản có thể được sử dụng để đảm bảo BMS đang
lý toà nhà. hoạt động hiệu quả.
EnMS
Quản lý Kỹ thuật
Lập kế hoạch Thực hiện Đánh giá Hành động Lập kế hoạch Thực hiện Đánh giá Hành động
Đào tạo
Xem xét năng
(4.5.2) Đánh giá nội Theo dõi, đo
lượng (4.4.3)
Chính sách/ Trao đổi bộ(4.6.3) lường (4.6.1)
Mục tiêu thông n Đường cơ sở Thiết kế BMS/M&V
(4.5.3) Xem xét hiệu
( 4.3, 4.4.6) Hành động Xem xét của năng lượng (4.5.6)
quả năng
Hệ thống tài khác phục, lãnh đạo (4.7) (4.4.4) Mua dịch vụ lượng (4.7.1)
Nguồn lực liệu (4.5.4) phòng ngừa Xác minh kết
năng lượng
(4.2.1) (4.6.4) Chỉ số hiệu quả thực hiện
Kiểm soát vận (4.5.7)
hành (4.5.5) quả năng (4.6.4)
lượng (4.4.5)
1.5 Kiểm tra: kiểm tra vận hành, kiểm tra hệ thống, kiểm tra
hiệu quả, đánh giá nội bộ.
1.6 Đánh giá của ban quản lý
2. Các trường hợp điển hình áp dụng thành công hệ
thống QLNL
1. Tổng quan về HTQLNL
Dựa trên khái niệm về:
▪ Lập kế hoạch (Plan)
▪ Thực hiện (Do)
▪ Kiểm tra (Check)
▪ Hành động (Act)
Về bản chất hệ thống QLNL theo yêu
cầu của luật và ISO 50001 có nhiều
điểm tương đồng (theo chu trình
PDCA), tuy nhiên yêu cầu của luật là ở
mức độ đơn giản hơn.
▪ Các đại diện đến từ các phòng ▪ Đảm nhận vai trò là những người
ban với chức năng làm việc khác hỗ trợ luôn sát cánh trong việc
nhau thực hiện QLNL
▪ Nhân viên từ cấp vận hành ▪ Thu thập, phân tích và phổ biến
▪ Được đặc biệt chọn vì kiến thức, thông tin và dữ liệu
kỹ năng và khả năng vận hành ▪ Hỗ trợ trong việc xây dựng hồ sơ
của họ và quy trình
▪ Có kiến thức về văn hóa của tổ ▪ Triển khai thực hiện nhiệm vụ
chức ▪ Kiểm tra thực tế
133
Thành lập nhóm quản lý năng lượng
Các câu hỏi sau cần được trả lời trước khi lựa chọn nhóm quản lý năng
lượng:
• Những vấn đề nào là nghiêm trọng nhất và chúng nằm ở đâu trong tổ chức?
• Người nào có trách nhiệm về các vấn đề năng lượng?
• Cán bộ quản lý nào có liên quan trực tiếp nhất và/hoặc có khả năng bị ảnh
hưởng từ những vấn đề năng lượng?
• Người nào tin vào chương trình của bạn?
• Người nào có được lòng tin của nhân viên?
• Người nào có kiến thức chắc và kinh nghiệm lâu năm về công tác vận
hành?
• Những ai ở bên ngoài phạm vi nhóm năng lượng nên tham gia vào những
quyết định về HTQLNL?
Cán bộ quản lý năng lượng
Trong một số tổ chức, đại diện của ban quản lý cũng có thể kiêm
nhiệm vị trí cán bộ quản lý năng lượng.
135
Ví dụ về cấu trúc của ban quản lý năng lượng
Mô hình A Mô hình B
• Cán bộ QLNL- là trưởng Ban NL • 01 lãnh đạo DN - là trưởng ban NL
• Đại diện các bộ phận • Cán bộ QLNL
• Đại diện các bộ phận
Ưu điểm: Gọn nhẹ, hiệu quả, ra Ưu điểm: Tác động để mọi người
quyết định nhanh tham gia tốt hơn
Nhược điểm: Gặp khó khăn trong Nhược điểm: Ảnh hưởng đến quá
việc điều phối nhân lực trình ra quyết định
▪ Được ban quản lý cấp cao xác ▪ Hỗ trợ việc mua sắm các sản
định và chấp thuận phẩm, dịch vụ có hiệu suất
▪ Phù hợp với tổ chức năng lượng cao
▪ Đưa ra khung mục tiêu và chỉ ▪ Hỗ trợ thiết kế và cải tiến
tiêu HQNL
▪ Cam kết tuân thủ yêu cầu ▪ Cam kết sẵn có nguồn lực
pháp lý và yêu cầu khác về ▪ Được ghi chép và lưu trữ
HQNL ▪ Được phổ biến
▪ Cam kết cải tiến liên tục hiệu ▪ Rà soát thường xuyên
quả năng lượng ▪ Cập nhật khi cần thiết
138
Ví dụ về chính sách năng lượng
Là một trung tâm thương mại có cường độ năng lượng cao, Công ty XYZ luôn
nỗ lực giảm thiểu sử dụng năng lượng và chi phí và thúc đẩy tính bền vững về
kinh tế và môi trường của các hoạt động của toà nhà. Chúng tôi cam kết thực
hiện:
Lưu ý: Luôn xem xét các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác liên quan
đến năng lượng trong việc lập kế hoạch.
Xem xét năng lượng – Lưu trình
thực hiện
Mục tiêu, chỉ tiêu &
Xem xét năng
lượng Đo HQNL kế hoạch hành
động
▪ Sử dụng số liệu thu thập được trước đây để xác định khu vực sử dụng NL
▪ Nhóm thiết bị và quy trình vào trong các hệ thống một cách lô-gíc
▪ Những người nào ảnh hưởng đến việc sử dụng năng lượng của thiết bị/hệ
thống?
▪ Lý tưởng là xác định 80% năng lượng sử dụng (nguyên tắc Pareto, 80/20).
Năng lực,
Kiểm soát
đào tạo và
vận hành
nhận thức
SEU: (Significant Energy Use) Khu vực sử dụng năng lượng chính
Nguồn để xác định các cơ hội cải
thiện
Đánh giá
năng lượng
Nghiên cứu
Phân tích về tối ưu
SEU hóa hệ
thống
EPOs: (Energy performance opportunities) Cơ hội cải thiện hiệu quả năng lượng
SEU: (Significant Energy Use) Khu vực sử dụng năng lượng chính
Các loại hình đánh giá năng lượng
147
Đường cơ sở năng lượng và Chỉ số
hiệu quả năng lượng
▪ Chỉ số hiệu quả năng lượng (EnPI): Giá trị hoặc thước đo của hiệu quả
năng lượng
▪ Sử dụng các phần của việc xem xét năng lượng ban đầu
• Dữ liệu sử dụng năng lượng
• Dữ liệu tiêu thụ năng lượng
▪ Khoảng thời gian xác định cơ sở
• Điểm thời gian
• Khoảng thời gian
▪ Đo sự cải thiện hiệu quả năng lượng so với đường cơ sở
Đặc điểm của đường cơ sở
▪ Sử dụng cho việc đánh giá mức tiết kiệm
153
Hình này nói lên vấn đề gì?
Tiêu thụ điện của 1 toà nhà tại Hà Nội (kWh)
1,000,000
900,000
800,000
700,000
600,000
500,000
400,000
300,000
200,000
100,000
0
Số liệu việc sử dụng điện ở dạng năm hóa
12,000,000
10,000,000
8,000,000
6,000,000
4,000,000
2,000,000
0
Xu hướng năm hóa
Mục tiêu,
Chính sách chỉ tiêu và Đăng ký các
năng lượng kế hoạch cơ hội
hành động
Các ví dụ về mục tiêu
▪ Mục tiêu: Giảm chi phí điện của toà nhà khoảng 15% trong 02 năm tới so với
đường cơ sở năm 2017
▪ Mục tiêu: Giảm việc tiêu thụ gas của toà nhà khoảng 15% vào năm 2020 so
với đường cơ sở năm 2017
● Chỉ tiêu: vào cuối năm 2018, giảm tiêu thụ điện trong vận hành hệ thống
chiếu sáng khoảng 30% so với đường cơ sở năm 2017.
Lưu ý: Phải đảm bảo xem xét yếu tố về sự thay đổi trong vận hành hoặc các
yếu tố liên quan khác khi thiết lập các mục tiêu trên. Tiết kiệm chi phí, tiết kiệm
năng lượng không đồng nghĩa với việc giảm tiện nghi của toà nhà.
Kế hoạch hành động
Phương
pháp hoặc
Các hành cách thức
động xác thực
Các nguồn kết quả
lực
Khung
thời gian
Trách nhiệm
(mức độ chức
năng)
Kế hoạch hành động phải được văn bản hóa, và được cập
nhật trong khoảng thời gian xác định
Kế hoạch hành động
Mục tiêu Chỉ tiêu Hành động Trách Thời gian bắt Thời gian kết
nhiệm đầu thúc
Giảm tiêu thụ điện Giảm tiêu thụ Thay thế các bộ Cán bộ 1/2018 6/2018
của toà nhà điện cho đèn huỳnh quản lý
khoảng 15% vào chiếu sáng quang bằng năng
năm 2020 so với khoảng 30% đèn LED lượng
baseline 2017 vào năm
2018 so với
baseline
2017
1.4 Triển khai thực hiện & Vận hành
▪ Truyền thông
164
Năng lực, đào tạo & nhận thức
165
Kiểm soát vận hành
166
Hệ thống quản lý năng lượng cần gì?
Xác định và lập kế hoạch vận hành liên
quan đến các khu vực sử dụng năng
lượng chính
167
Vận hành hiệu quả năng lượng
168
Xây dựng các tiêu chí vận hành
Nguồn của các tiêu chí:
▪ Khuyến nghị của nhà sản xuất
▪ Sổ tay hướng dẫn vận hành hệ thống, bao gồm điều khiển tự động
▪ Người cung cấp dịch vụ đề xuất thông số cài đặt vận hành
▪ Người cung cấp dịch vụ đề xuất những cách thức bảo dưỡng
▪ Các đề xuất của chuyên gia nội bộ
▪ Hướng dẫn từ các chuyên gia về hệ thống năng lượng
▪ Hiệu suất chuẩn của thiết bị tương tự
▪ Những vấn đề trước đây
169
BMS
▪ Hệ thống BMS (Building Management System) là
hệ thống đồng bộ cho phép điều khiển và quản lý
mọi hệ thống kỹ thuật trong tòa nhà như hệ thống
điện, hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, điều hòa
thông gió, cảnh báo môi trường, an ninh, báo cháy –
chữa cháy,… đảm bảo cho việc vận hành các thiết bị
trong tòa nhà được chính xác, kịp thời, hiệu quả, tiết
kiệm năng lượng.
170
Chức năng của hệ thống BMS
Hệ thống quản lý toà nhà cho phép:
172
Bảo dưỡng hiệu quả năng lượng
173
Thiết kế và mua sắm
• Năng lực, đào tạo và nhận thức
• Dẫn chứng bằng tài liệu
• Kiểm soát vận hành
o Khu vực chính
o Vận hành & Bảo dưỡng
o Nhà thầu dịch vụ
o Đào tạo
• Thiết kế
• Mua sắm dịch vụ năng lượng,
sản phẩm thiết bị
• Truyền thông
174
Thiết kế và mua sắm
▪ Quá trình thiết kế cần lưu ý:
• Xác định xem loại thiết bị, hệ thống, phương tiện hoặc quy trình mới
hoặc được thay thế nào có tác động lớn đối với HQNL
• Bảo đảm rằng việc kiểm tra thiết kế có bao gồm những người/bộ phận
có liên quan từ khâu ban đầu – trong đó bao gồm bất kỳ cán bộ vận
hành nào từ những khu vực bị ảnh hưởng
• Cân nhắc việc xây dựng quy trình, danh sách kiểm tra và/hoặc đơn từ
để bảo đảm quy trình thiết kế luôn thống nhất về những cơ hội cải
thiện năng lượng
• Có cân nhắc đến việc đánh giá cơ hội và hiệu quả năng lượng trong
quá trình thiết kế
• Bảo đảm sự tương đồng giữa thiết kế và mua sắm
• Nếu quá trình thiết kế và rà soát hiện có không bảo đảm hồ sơ thiết kế
thích hợp, nên thay đổi qui trình.
175
Thiết kế và mua sắm
▪ Quá trình mua sắm cần lưu ý:
• Có thể tạo ra ảnh hưởng lớn đối với HQNL của tổ chức
• Tổ chức cần phải đánh giá HQNL và tác động của những hàng hóa, dịch vụ
được mua sắm
• Thông báo với tất cả các nhà bán và cung cấp hàng hóa, dịch vụ rằng tổ chức
có HTQLNL và Hệ thống này yêu cầu các tác động về năng lượng phải được
đánh giá phù hợp
• Cần hướng trọng tâm đến chi phí vòng đời
176
Triển khai thực hiện & Vận
hành
▪ Năng lực, đào tạo &
nhận thức
▪ Dẫn chứng bằng văn
bản
▪ Kiểm soát vận hành
• Khu vực chính
• Vận hành và bảo dưỡng
• Hợp đồng dịch vụ
• Đào tạo
▪ Truyền thông
177
Truyền thông
Thông tin nội bộ:
▪ Hiệu quả HTQLNL
▪ Hiệu quả năng lượng
▪ Quy trình đưa ra nhận xét và đề xuất góp
ý
Thông tin ra bên ngoài:
▪ Tùy thuộc vào quyết định của đơn vị
▪ Cần phải được ghi chép
▪ Kế hoạch truyền thông được xây dựng
178
1.5 Kiểm tra
▪ Kiểm tra vận hành
• Kiểm tra hồ sơ ghi chép của người
vận hành
• Kiểm tra hồ sơ ghi chép về bảo
dưỡng
• Kiểm tra thiết bị
179
Theo dõi, đo lường và phân tích
những đặc trưng chính
Các đặc trưng chính bao gồm:
180
Những cân nhắc trong việc thu thập
dữ liệu
▪ Những dữ liệu về đặc trưng chính nào sẽ được thu thập?
▪ Cơ sở có thiết bị/dụng cụ đo nào để thu thập dữ liệu thích hợp không?
▪ Những hành động nào cần thiết để đảm bảo thiết bị/dụng cụ đo hoạt động
hợp lý?
▪ Những hồ sơ ghi chép về công tác bảo trì loại nào nên được lưu giữ?
▪ Người nào sẽ thu thập dữ liệu đặc điểm chính?
▪ Dữ liệu về đặc điểm chính sẽ được thu thập bao lâu một lần?
▪ Thông tin sẽ được lưu trữ ở đâu và như thế nào?
181
Phân tích các đặc điểm chính
▪ Những câu hỏi phân tích quan trọng nào?
• HQNL của tổ chức có được cải thiện không?
• Những khu vực sử dụng năng lượng chính có thay
đổi không?
• Mức độ hiệu quả của hệ thống để đáp ứng mục tiêu
và chỉ tiêu năng lượng đề ra như thế nào?
▪ Việc phân tích dữ liệu được hoàn thành bao lâu
một lần?
▪ Dữ liệu và kết quả phân tích được lưu trữ như thế
nào?
182
Đánh giá nội bộ là gì?
▪ Đánh giá độc lập một phần hoặc tất cả hệ thống QLNL
▪ Mục đích là xác định các mục sau có đáp ứng các yêu cầu của hệ thống
QLNL
• Các kế hoạch
• Các hoạt động
• Các thủ tục và qui trình
▪ Hệ thống QLNL có tác động gì trong việc cải thiện hiệu suất năng lượng?
▪ Hệ thống QLNL có đang được vận hành như dự định?
▪ Hệ thống QLNL có đạt được mục tiêu đặt ra?
▪ Hệ thống QLNL có đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 50001 nếu
muốn có chứng nhận
▪ Hệ thống QLNL là một bộ phận chủ chốt của việc cải thiện liên tục
Đánh gía nội bộ không phải là……
▪ Một kiểm toán năng lượng kỹ thuật
▪ Một đánh giá tính khả thi của một cơ hội TKNL
▪ Một đánh giá về hiệu quả năng lượng của một hệ thống hay một qui trình
▪ Một trận chiến giữa kiểm toán viên và người bị kiểm toán
Ai có thể thực hiện đánh giá nội bộ?
▪ Cần phải có năng lực
• Có kiến thức phù hợp về qui trình được kiểm tra
• Biết về hệ thống QLNL
• Hiểu biết về tiêu chuẩn thích hợp (ví dụ ISO50001)
• Thường là đánh giá viên về ISO14001 or ISO9001 hiện có
▪ Cần độc lập
• Không nên làm đánh giá công việc do bạn tự làm
• Hoặc là một báo cáo trực tiếp của sếp của bạn
Đánh giá cái gì
▪ Các mục tiêu, chỉ tiêu và kế hoạch hành động
▪ Các chính sách, thủ tục, qui trình, hồ sơ và kiểm soát vận hành, bao gồm:
• Đánh giá năng lượng
• Tuân thủ các yêu cầu của Luật và yêu cầu khác
• Nhận thức, đào tạo và năng lực
• Truyền thông
• Kiểm tra tài liệu
• Kiểm tra hồ sơ
• Sự không tuân thủ (các báo cáo về độ sai lệch)
• Đánh giá nội bộ (có!)
• Chỉ số về hiệu suất NL (kết quả)
• Đánh giá của ban quản lý
Chuẩn bị đánh giá nội bộ
▪ Xác nhận các yếu tố của hệ thống QLNL được đánh giá
▪ Xác định nguồn thông tin yêu cầu trong quá trình đánh giá
▪ Kiểm tra nhân sự, thông tin và các nguồn lực khác cần có sẵn tại thời gian
thực hiện đánh giá
▪ Kiểm tra các phát hiện của các đợt đánh giá và báo cáo độ sai lệch trước
đây
▪ Chúng ta cần biết liệu chúng ta có đạt được các chỉ tiêu về cải thiện hiệu suất
năng lượng không
▪ Đây có thể là một chủ đề phức tạp phụ thuộc vào lĩnh vực và các nhân tố tác
động đến việc sử dụng năng lượng của DN bạn
▪ Bạn cần so sánh định kỳ các chỉ số hiệu suất thực tế đạt được với giá trị
mong đợi
▪ Đặc biệt là ít nhất một chỉ số đối với một khu vực sử dụng năng lượng chính
Kiểm tra vấn đề khác
(CAR)
1. Mô tả sự KPH
Đơn vị/Cá nhân phát hiện (ký, ghi họ tên): ...........………………ngày : ......./......./..........
II. PHẦN DÁNH CHO ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN CÓ ĐIỂM KPH
2. Nguyên nhân gây ra sự KPH
Thời gian hoàn thành: ngày : ......./......./.......... Lãnh đạo đơn vị ký xác nhận: ..............................................
III. PHẦN DÀNH CHO ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN KIỂM CHỨNG (đảm bảo sự KPH không tái diễn):
• Không đạt , ngày ....../....../.........., Ký tên:.............................................................................
Đề nghị : .........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
• Đạt , ngày ....../....../.........., Ký tên:..........................................................................................
Các hồ sơ đính kèm (nếu có): ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
1.6 Đánh giá của ban quản
lý ▪ Trình bày định kỳ
▪ Trình diễn cho ban quản lý cấp cao về hệ thống đang làm việc tốt như thế
nào
▪ Đánh dấu khu vực có vấn đề có thể có rào cản đối với cải thiện
Có thể có sự thay đổi tần suất của việc đánh giá/rà soát lại
• Một số tổ chức thực hiện việc đánh giá như là sự kiện quan
trọng và có thể tổ chức hàng năm bao gồm ban quản lý cấp cao
của tổ chức
• Những đánh giá khác, đặc biết nếu năng lượng là một chi phí
đáng kể, việc đánh giá có thể được thực hiện thường xuyên
hơn
Tổ chức một cuộc đánh giá sớm nhất có thể ngay sau giai đoạn
lập kế hoạch đầu tiên kết thúc
• Đạt được sự thống nhất về các mục tiêu và chỉ tiêu
• Có được sự phê duyệt về các nguồn lực cho kế hoạch hành
động
• Xây dựng hỗ trợ cho chương trình
196
Những ai cần tham dự
▪ Các thành viên liên quan của nhóm quản lý cấp cao
• Tổng quản lý hoặc giám đốc điều hành
• Các cán bộ quản lý kỹ thuật
• Các cán bộ quản lý tài chính
• Các cán bộ quản lý vận hành
• Các cán bộ quản lý kỹ thuật cơ khí
• Chất lượng
• An toàn
▪ Bài trình bày của cán bộ quản lý năng lượng
• Hoặc đại diện quản lý cấp cao
Mẫu chương trình
▪ Xem xét/đánh giá lại thành tựu của giai đoạn trước
203