Professional Documents
Culture Documents
Là đại lượng vật lý đo lường khả năng dẫn nhiệt của vật
liệu, được tính bằng Watt trên mét vuông (W/m2) trên bề
mặt một gradien nhiệt độ một Kelvin (1 K) / đơn vị độ dày
1m.
1
Năng lượng được tính bằng Jun (ISU) và dòng năng
lượng được tính bằng Jun/giây (1 W = 1 J/s)
• Trong một số trường hợp, đơn vị tính của năng lượng còn
được thể hiện bằng đơn vị nhiệt lượng Anh (Btu), hay còn
gọi là "British Thermal Units”.
• Năng lượng còn được định nghĩa bằng lượng nhiệt cần
thiết để tăng nhiệt độ 1 pound nước lên 1 độ Fahrenheit
(oF).
• Để đun sội một tách nước sẽ tiêu tốn khoảng 80 Btu.
• Bóng đèn công suất 75W tiêu thụ hết 256 Btu trong một
giờ.
2
Không khí
= 0,024 W/m.oK
Thạch cao
• Tỷ trọng của vật liệu càng nhẹ
thì tính cách nhiệt càng cao
= 0,58 W/m.oK
Bê tông
= 2,00 W/m.oK
3
Để đo được tính
dẫn nhiệt của vật
liệu người ta dùng
bản kim loại mỏng,
gia nhiệt để làm thí
nghiệm theo tiêu
chuẩn ASTM C177
hoặc ISO 8302
4
Hệ số cách nhiệt hay còn gọi là "R"
Hệ số cách nhiệt của một vật liệu được tính bằng thương
giữa độ dày (T) với hệ số dẫn nhiệt của vật liệu đó ( ).
T
R=
5
Vật liệu cách thường được phân loại dựa vào “Hệ số cách
nhiệt”, thể hiện khả năng làm suy giảm dòng nhiệt lượng
truyền qua vật liệu...
Ngoài ra (ở Hoa Kỳ) hệ số cách nhiệt R-value của vật liệu
cách nhiệt được còn được thể hiện bằng “R-number” trong
điều kiện điện trở nhiệt trên đơn vị chiều dày inch.
Với độ dày bất kỳ, hệ số cách nhiệt R tổng cộng bằng tỷ lệ
R/inch nhân với độ dày.
Hệ số cách nhiệt R càng cao thì khả năng cách nhiệt
của vật liệu càng tốt
Ví dụ: xenlulo có hệ số cách nhiệt R-3.7 / inch, vật liệu cách nhiệt có độ
dày 6-inch => R tổng cộng = R-22.2 (6 x 3.7).
6
Hệ số cách nhiệt R của bất kỳ vật liệu nào đó luôn thể hiện
được khả năng dẫn nhiệt của vật liệu đó...
Ví dụ: tính hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt có R-3.5/
inch, ta có kết quả sau
7
Với các loại vật liệu,
Do đó, vật liệu có khả năng cách nhiệt tốt sẽ tránh được hơi
nóng truyền qua.
8
Độ truyền nhiệt (hay còn gọi là "C")
Là đại lượng vật lý thể hiện khả năng truyền nhiệt của vật
liệu được tính bằng đơn vị Watt trên một mét vuông diện
tích bề mặt vật liệu (W/m2) với nhiệt độ Gradien là 1 K,
tương ứng với một độ dày vật liệu theo đơn vị mét (m).
1
C=
R
9
Hệ số truyền nhiệt (hay còn gọi là “U")
Là đại lượng vật lý thể hiện khả năng truyền nhiệt qua kết
cấu vật liệu, bao gồm các yếu tố như độ dày của vật liệu,
không gian v.v…
10
Là giá trị nghịch đảo của tổng hệ số cách nhiệt (R) của các lớp vật
liệu bên trong và bao gồm cả bề mặt trong và mặt ngoài kết cấu.
1
U=
RSO + R1 + R2 + … + RSI
Hệ số U càng thấp thì khả năng cách nhiệt của kết cấu càng cao
11
Xem ví dụ về bức tường sau ...
12
Gạch lát = 0.700 W/m.oK
13
RSO = Hệ số cách nhiệt bề mặt ngoài
RSI = Hệ số cách nhiệt bề mặt trong
R1 = Gạch lát (5.5 cm)
R2 = Bông thủy tinh D=48kg/m3 (5 cm)
R3 = Gạch khối (15 cm)
R4 = Thạch cao (1.5 cm)
14
Thông thường, giá trị U khó tính toán một cách chính xác vì luôn tồn
tại hiện tượng “truyền dẫn nhiệt”.
15
1
U=
(n x RG + Rins) x k + RSI + RSO + X
1
U=
(2 x 0,05 +1,515) x 0,65 + 2 x 0,13 + 0,11
U = 0,704 W/m2.oK
17
Độ phát xạ (emissivity)
Là đại lượng đặc trưng cho khả năng hấp thụ và phát ra bức
xạ nhiệ của bề mặt vật liệu (Tất cả vật liệu đều có độ phát xạ
dao động từ 0 đến 1).
Độ phát xạ của vật liệu càng nhỏ thì nhiệt lượng phát ra từ
bề mặt của nó càng thấp (năng lượng hồng ngoại).
Vậy độ phát xạ càng thấp thì khả năng cách nhiệt càng
tốt?...
18
Để đo độ phát xạ có thể áp dụng phương pháp theo tiêu chuẩn ASTM
C1371 & ASTM E408.
Chiều dày của vật liệu không ảnh hưởng đến độ phát xạ, chỉ có bề mặt
vật liệu mới là yếu tố quyết định độ phát xạ của vật liệu.
19
Độ phản xạ (Reflextivity)
Thể hiện khả năng phản chiếu năng lượng bức xạ trên bề
mặt vật liệu, chống lại sự xâm nhập của tia bức xạ.
Ví dụ:
Lá Nhôm có độ phát xạ là 0,03 và phản xạ là 0,97
Nhựa đường có độ phát xạ là 0,91 và hệ số phản xạ 0,09
20