Professional Documents
Culture Documents
Chương 5:
Bài 1
1. Các qui tắc tuyệt đối tuân theo và các nghiêm cấm
Các cảnh báo về an toàn được đưa ra trong chương này sẽ cung cấp những hướng dẫn để đề
phòng các chấn thương hay tai nạn xẩy ra với những người làm việc trong quá trình vận hành
in. Ngoài những cảnh báo này, cần tuân theo tât cả các qui tắc chung về an toàn và có những
phán đoán tôt.
CÁC YÊU CẦU CẦN TUÂN THEO CHÍNH XÁC
Không cho phép bât kỳ ai không có chuyên môn hoặc các nhân viên không có quyền hạn được
đến gần máy.
Tuân theo các qui định cảnh báo an toàn và sự điều khiển. Nếu không tuân thủ các qui định thì
(Bài tỊÌatup <tn toàn taơ đệnạ, IrtiiHỊ mô ì trườtn/ eôut/ nạhỉẬp. ìn frangí 34
tễtuúPnạ, 5: QjUt tắe an tữàn htnuỊ oận hành thiết /lị ìn
Nếu mực, nước, dung dịch rửa hay dầu nhớt dây lên sàn như lập tức cần lau chùi ngay.
Không gây cản trở sự thông thoáng cho hành lang của máy để tránh nhiệt bị tích tụ dần lên.
Không được để những can t#ới hay bình đựng chứa dung môi dễ bay hơi hay dễ bắt cháy ở khu
vực này.
Không đeo cà vạt, các đồ trang sức hay các đồ dùng khác mà có thể gây trở ngại trong quá
trình in và đảm bảo quần áo của công nhân là phù hỢp khi thực hiện công việc.
CÁC QUI ĐỊNH CẤM
Không được tháo bỏ bất kỳ các thiết bị liên quan tới an toàn và các thiết bị bảo vệ gồm cả các
bảng điện.
Không sử dụng bàn tay, chân hay dải băng dán keo (hồ ) đè lên chức năng của các nút công
tắc của thiết bị liên quan đến an toàn để điều chỉnh hay vận hành máy.
Trong khi máy vận hành không được để bất kỳ phần nào của cơ thể như tay, hoặc các ngón tay
trong bộ phận câp giây, cụm in hay bộ phận ra giây.
Khi bảo dưỡng máy như làm sạch bụi giấy hay những tờ giấy vụn phải sử dụng một dụng cụ
chứ không được phép vào trong máy. Đặc biệt không bao giờ vào trong máy khi máy đang
chạy.
Không được để bất kỳ dụng cụ nào lên trên máy trong khi máy đang chạy.
Không được để bất kỳ dụng cụ nào trong túi quần áo làm việc.
Không để giẻ lau hay quần áo tiếp xúc với các lô trong khi chúng đang quay.
(Bài t/htnt/: </n toàn tan đệnạ, IrtiiHỊ môi trưừut/ eôut/ II fỊhiệp ìn frangí 35
&tưtfnụ 5: Qjù tắe an toàn trom/ t>ận hành. thiết bị UI
Ạ DANGER ( nciuy hiểm): cảnh báo này chỉ một tình trạng
nguy hiểm khan cấp mà nếư không phóng tránh thì sẽ gap
nguy hiểm cho tính mạng hoặc thiệt hại nghiêm trọng.
A WARNING ( cảnh báo ): Cảnh báo này chì một khả năng
xảy ra nguy hiểm mà nếu không phòng tránh, thì có thề
nguy hiểm cho tính mạng hoặc thiệt hại nghiêm trọng.
A caution ( Cẩn thận ): cảnh bảo này chỉ một khả nâng xảy
ra nguy hiểm mà nếu không phòng tránh, thì có lẽ xảy ra
thiệt hại nhẹ hơn.
/ỉài gìtuigi c^n toàn latì động toang. mài tou&ng câng nghiệp, in ^rang 3 ó
&uỂứng 5: Qfû tắe ait toàn tro IU/ agn hành thiết bị út
2Ị [4]
Thận Trọng
[9]
Thân Trọng
Không được mà ra ở đáy
trừ trưởng hợp nhân viên Không sờ lên các thiết bị
phuc vụ bảo dưỡng. riêng rẽ trang quá trình
bộ phận vào giày
vận hánh.
(Bài giảng: (tu toàn /ao động trang, mô ì tra&ng rồng nghiệp, in (Trang 3 7
&ui!ứnạ. 5: Qui tắe ait toàn tro IU/ oậa Itàiili tỉùỂt bị út
(Bài ựiáaự: (ta loàn tao động. trang niât trií&ng eông nghiệp. út (Trang 3S
tễhưokig 5: Qui tắe ait toàn tro IU/ oậu hành thiết bị út
Chú ý:
Khách mua máy được trang bị một khóa và một chìa
khóa.
Khách mua máy cũng được trang bị các biển báo. Khi
hơn một người vận hành được phép vào vùng nguy
hiểm, sử dụng móc khóa [1] trong hình vẽ bên phải để
gắn sô' của các khóa và các dấu hiệu bằng sô' lượng của
người vận hành.
(Bài giáng: (ta toàn /ao động trang, niât trit&ng rồng nghiệp. út (Trang 39
&uỂứHạ. 5: Qui tue ait toàn tro IU/ oậu hành thiết bị út
Đóng van khí của máy nén để dừng cung cấp khí cho máy.
Dừng cung cấp điện cho máy.Khi sử dụng
một cầu dao ngắt, thiết lập một khóa trên
công tắc và khóa máy.
Gắn các biển báo dâu hiệu vào van câp
khí và và trên cầu dao ngắt.
Dừng cung câp điện cho đèn huỳnh
quang. Khi sử dụng một cầu dao ngắt,
thiết lập khóa trên công tắc và khóa máy.
Gắn các cảnh báo cho nguồn điện của
đèn huỳnh quang hoặc cầu dao ngắt.
Trước khi vào vùng nguy hiểm, ấn nút READY và xác định rằng đèn báo READY không được
bật sáng. Nếu nó không sáng, máy in sẽ không thể chạy.
Sau khi thực hiện tất cả các bước trên, bắt đầu vận hành.
(Bài ạiảttại (tu toàn lau độiu/ tro ut/ niât tní&Hạ. 1'ÔIH/ ntflûéft ut (Jrruttf 40
&uỂứng 5: Qui tắe ait toàn tro IU/ oậu hành thiết bị út
(Bài giáng: (ta toàn /ao động trang, naît trií&ng eông nghiệp. in (Trang 41
&uỂứng 5: Qui tắe ait toàn tro IU/ oậu hành thiết bị út
(Bài giủngi (ta toàn /ao động trang, naît trií&ng eông nghiâft in (Trang 42
(411^111/ 5: QjUỈ tắe an tữàn htnuỊ ữận Itànlt thiểt /lị ìn
Trước khi vận hành, đảm bảo đưa ra các cảnh báo phù hỢp cho những thợ in khác. Chắc chắn là
không có ai trong vùng chuyển động của thiết bị đang vận hành.
(Bài ạíảmp <fn toàn lan đệnạ, IrtiiHỊ mô ì trườtH/ Ẽỗmf iHỊlùệp ìn (Jvnmf 43
fễluíe4tq 5: Qjti tắe tut totut fiwtq txiu haulI thiết lù iu
Nếu đầu kim chỉ của công tắc nguồn chính được đặt à vị trí OFF, quá trình truyền điện cho máy in
sẽ dừng, nếu đầu kim chỉ của công tắc được đặt ở vị trí ON thì điện sẽ được cấp cho máy in.
△ Cánh báo I
Nếu nút cõng tắc tắt, điện vẫn có thể được truyền tới các linh kièn
bẽn trong bảng điều khiển mptor biển tần. Chỉ cho phép một thợ điện
mở nắp của bảng điều khiển.
^ài qiảuqi (t/n ft)(III latì độuq trouq mS-i tru&uq e&uq uqỉùệp. ỉu ^rtutq. 44
&itMự/ 5: Oftì tắe an toàn tvonq oận hành thiết bị ÙI
[1] Bảng điều khiển đầu vào 12] Bảng điều khiển các cụm in
A Cành báo I
Mặc dù nút EMERGENCY STOP đã được nhấn, điên tới các đơn VỊ in
sẽ không tắt. Để dừng hẳn sự chuyền điện phải tắt công tắc chính.
/Ị\Thận trọng
Quat vào gấy sẽ vẫn tiếp tuc quay khoảng một phút sau khi
ân EMERGENCY STOP.
Các thiết bị dưới đây, hoạt động được bằng sự truyền khí từ máy nén khí, được điều khiển bằng các
nút điều khiển riêng, vẫn hoạt đông ngay cả khi đã nhấn nút EMERGENCY STOP :
• Nắp bảo vệ ống bản loại đóng mở Nút COVER OPEN/CLOSE của các đơn vị
in............
• Nút tắt (OFF)- bật (ON) thiết bị của lô chà ẩm:
o Sử dụng nút DAMP FORM ROLL ON/OFF trên bảng điều khiển hệ thông chà
ẩm đơn vị in.
o Sử dụng nút DAMP FORM ROLL trên bảng điều khiển bộ phận ra giấy.
• ’Thiết bị đóng mở quá trình chuyển giây: sử dụng nút (SHEET STOPPER)
OPEN/CLOSE trên bảng điều khiển bộ phận ra giấy
(Bài qìtuiqi c^n toàn lao độnq trmiq mòi tra&nq ẼÒnq nqhiệp. in &T4uiq 45
&tưưng 5: Q/ti hie an toàn trong, ogn hành thiết bị ìn
• Thiết bị vỗ thẳng hàng đuôi chồng giấy : Nút (BOARD GUIDE) OPEN & (BOARD
GUIDE) CLOSE trên bảng điều khiển bộ phận ra giấy
• Dùng bơm hơi chuyển giấy: Dùng nút PUMP ON/OFF trên bảng điều khiển vào giấy
phía bánh răng
(Bài giảng.: c^ln toàn lao động trong mòi trường eòng nghiệp, in ^rang 4 ó
&tưtfng 5: Qui tắe an toàn trong oận hành thiết lù in
(Bài giảng; c^n toàn lao động trong mòi tru&ng eòng nghiệp, in ^rang. 4 7
&tưưng 5: Qjtỉ tắe an toàn trang oận /tành thiết bị UI
[1] Bàng điều khiển đầu vào giấy [2] Bâng điều khiển vận hành mỗi cụm ìn
tương ứng
/ị\ĩhận trọng
Khi máy đang vận hảnh mà nắp bào vệ mảy mờ, bạn phải
hết sức chú ý. Đặc biệt cẩn thận hơn đê tay hoặc các ngón
tay của bạn không bị cuõn vào các lò cùng vôi giẻ lau
• Giới hạn quay xuôi/ quay ngược ít một Tiếng cảnh báo sẽ phát ra nếu nút READY được
án Máy in sẽ quay ở tốc độ 4 vòng/phút trong khi án nút INCH hoặc REVERSE INCH
trên cùng một bảng điều khiển khoảng 6 giây sau khi tiếng cảnh báo dừng .Máy in sẽ
quay tôi đa tiếp 2,5 cm
/ỉài giảng.: (4it toàn tao động trang mài trường eêng nghiệp, in (Trang 48
Qlui&ng 5: Qfù tắe an toàn trang agn hành thiết bị UI
• Quay xuôi ít một/ quay ngược ít một Tiếng cảnh báo sẽ phát ra nếu ấn nút READY. Máy
in sẽ quay ở tóc độ 4 vòng/phút trong khi ấn nút INCH hoặc REVERSE INCH trên cùng
một bảng điều khiển khoảng 6 giây sau khi tiếng cảnh báo dừng.
• Quá trình tăng tóc Tiếng cảnh báo sẽ phát ra nếu ấn nút READY. Máy in sẽ quay ở tóc
độ 4 vòng/phút trong khi ấn nút CRAWLING trên cùng một bảng điều khiển khoảng 6
giây sau khi tiếng cảnh báo dừng, sử dụng nút EMERGENCY STOP để dừng hẳn máy in.
Chú ý:
• Nếu các nắp bảo vệ hoặc các lối đi bị mở ở các khu vực khác ngoỡi khoảng giữa
các đơn vị in mỡ ta chọn chế độ SAFE, máy in sẽ dừng ngay lập tức.
• Khi chọn chế độ SAFE trên bảng điều khiển của bộ phận vào giấy và một nắp bảo
vệ được mở chỉ tại một vị trí trên máy in, máy in cũng dừng ngay lập tức.
• Máy in không thể vận hành nếu công tắc lựa chọn chế độ được đặt ở vị trí SAFE ở
hai hay nhiều vị trí.
• Khi máy in đang chạy không thể đổi chế độ sang SAFE (an toàn).
• Tham khảo mục “4.71 thiết bị bảo vệ với công tắc giới hạn” để biết chi tiết về các
chức năng khi đặt ở chê độ SAFE và các nắp bảo vệ có công tắc giới hạn mở trong
khi máy in bị dừng.
(Bài giáng: (tu toàn laa động trang inâi trường ràng nghiệp. út (Trang 4 ọ
QỉuiOng 5 i QjUt tắe an toàn toang agn hành thief /lị in
Cảnh báo sẽ phát ra trong vòng 3 giây khi ấn nút READY. Máy in không thể hoạt động khi tín hiệu
cảnh báo đang phát ra. Nếu ấn nút INCH hoặc REVERSE INCH khoảng 6 giây sau khi đèn báo
hiệu kết thúc
Máy in sẽ quay ở tóc độ 4 vòng/phút trong khi vẫn ấn nút này Máy in có thể bắt đầu hoạt động chỉ
khi nút READY được ấn lại.
Chú ý:
Trong chế độ an toàn (tham khảo mục 4.43 cài đặt chức năng an toàn) sẽ có những vị trí ở
nơi mỡ giới hạn quay thuận và giới hạn quay ngược được xác định. Máy in sẽ dừng khi
quay tốì đa thêm một đoạn lỡ 2,5 cm cho dù đã ấn nút INCH
(Bài giáng: </n toàn íaa động toang mài trường eàng nghiệp ìn ÇJrnng 50
&ui!ứnạ. 5: Qui tắe an toàn trí) aự oận faillit tlùỂt tự át
[11] Que thăm chiều cao chồng giấy in. Khi mặt trên của chồng giấy in trước bánh hãm
chân không tăng cao hơn mức giới hạn, mặt trên của chồng giây sẽ tác động vào que
thăm và dừng quá trình nâng cao của chồng giấy
Chú ý: Xem từng hướng dẫn vận hành một để biết thêm chi tiết về các thiết bị kiểm tra an
toàn.
(Bài ạiảaạt (tu total lao đòng, trong IUí) ì tru&ng eông nghiệp. át (Trang 51
&uỂứnạ. 5: Qui tắe ait toàn trom/ t)ận hành thiết bị út
• Nắp đậy phía bộ phận truyền giấy : Cũng giông như chức năng chạy máy, nếu nắp này
bị mở máy in sẽ rơi và tình trạng “dừng khẩn cấp” và không thể hoạt động được.
• Bản truyền giấy dài (dùng khi truyền giấy mở rộng): Giông như chế độ chạy, nếu bản
bị bật hay hở ra, máy in sẽ ở vào trạng thái dừng khẩn cấp và không thể vận hành máy
được.
• Chắn bảo vệ bên máng vecni (khi sử dụng bộ phận phủ): Nếu nút chọn chế độ trên bản
điều khiển của mỗi đơn vị in của màu trước đó được đặt ở chế độ an toàn , các trục
máy in có thể di chuyển trong một giới hạn cho phép bằng việc ân nút INCH và có thể
di chuyển ngược lại bằng việc ấn nút REVERS INCHE.
• Nắp bảo vệ bên ống mang bản tráng phủ: Nếu nút lựa chọn chế độ của mỗi đơn vị in
trên bảng điều khiển tương ứng được đặt ở chế độ an toàn thì các nút INCH, REVRSE
INCH và CRAWLING trên bảng điều khiển đó có thể sử dụng.
(Bài ạiảttại (tu toàn lan đệng. trong, niôi tra&ng eông nghiệp. ùt (Trang 52
&uMig 5: Qui tue au toàn trang. aqu lùuili thiểt bị ut
[1] Nắp bảo vệ phía dưới bề mặt bộ phận vào giấy (cùng với chìa khoá)
[2] Nắp bảo vệ phía trửớc bộ phận truyền giấy Nắp bảo vệ này để duy trì khoảng cách
an toàn với chồng giây
[3] Nắp bảo vệ phủ tờ giấy và nút chặn tờ giấy tạm thời Nắp bảo vệ này tránh cho tay
không bị mắc vào xích kẹp.
[4] Tay quay để dịch tiến hay dịch lùi bộ phận tách giấy. Tháo tay quay này khi đặt tự
động.
(Bài giángi </u toàn laa động trang mài trường eâng nghiàft iu (Trang 54
QhưaTig 5 i QjUt tắr an toàn trang agn hành thiết bi ìn
5.1 Kiểm tra thiết bị bảo vệ với các công tắc giới hạn
Có thể kiểm tra các thiết bị an tòan bằng màn hình giám sát an toàn. Theo quy trình dưới đây dưới
đây:
(1) Nhấn nút dừng khẩn cấp và kiểm tra nơi màn hình thiết bị an toàn hiển thị. Nhấn
nút dừng khẩn cấp và kiểm tra nơi màn hình thiết bị an toàn đã biến mất.
(2) Nhấn nút STOP/SAFE và kiểm tra nơi màn hình thiết bị an toàn đã chỉ ra. Nhấn nút
STOP/SAFE và kiểm tra nơi màn hình thiết bị an toàn đã biến mất.
(3) Bật công tắc chọn chế độ SAFE và kiểm tra nơi màn hình thiết bị an toàn đã biến
mất. Bật công tắc chọn chế độ RUN và kiểm tra nơi màn hình thiết bị an toàn đã
biên mât.
(4) Kích hoạt bộ dò và chắn an toàn/ chắn bảo vệ và kiểm tra vị trí của thiết bị an toàn
hiển thị trên màn hình an toàn. Quay lại màn hình bộ dò và nắp bảo vệ/ nắp che
chắn, và kiểm tra vị trí các thiết bị an toàn biên mât trên màn hình an toàn.
(Bài giảng: </n toàn laa động trang mài trư&ng ràng nghiệp ìn (Trang 55
Qiuíeĩng 5: Qui tắe ait toàn tro IU/ oậu hành thiết bị út
5.2 Củng cố hoạt động các ống khí của các nắp chắn bảo vệ cụm in
Nhấn nút [1] trên bảng điều khiển phía Bảng
điều khiển bánh răng của bộ phận in và kiểm
tra xem nắp bảo vệ bộ phận in đóng hay mở.
5.3.2 Các công tắc giứi hạn nắp bảo vệ / nắp chắn :
[1] Nắp bảo vệ tay kê đầu
[2] Nắp bảo vệ bên cho bộ phận ẩm (màu thứ nhất)
[3] Nắp bảo vệ bên cho bộ phận ẩm ( màu thứ hai )
[4] Nắp bảo vệ giữa ống bản và ống cao su
[5] Nắp liên sàn giữa các bộ phận in (lôi đi nhỏ )
[6] Nắp của bô phận vận chuyển
[7] Nắp trước của bô phận vận chuyển
[8] Bản dài vận chuyển giấy
[9] Chắn bảo vệ bên máng véc ni của cụm tráng phủ
(Bài giủngi (ta toàn /ao động trang, niât trit&ng eông nghiệp. út (Trang 5 ó
QtuiíOnq 5 i Qfii ftie an toàn from/ oộn hành thiểt bị ìn
[10] Chắn bảo vệ ống bản tráng phủ
(Bài qiánqi </n toàn tao đệnq toonq mòi trư&nq eònq II fỊhiệp ìn Çïranq 57
(thương 5: Qui tắe an toàn trong ogn hành thiểt bị in
(Bài giảng; <tu toàn /tu) động trong mòi trưăng eòng nghiộp ìn (Trang 58
Qtuiafng 5 i Qui fue an toàn trang agn hành thiết bị ìn
(c) Một quy tắc là khi tiến hành điều chỉnh thì máy in phải dừng như đã nói rõ ở trên. Nhàng vì
một lý do nào đó máy in phải chạy hãy chọn và chạy ở chế độ SAFE (an toàn) chỉ cho
phép một người vận hành ở trong vùng đó.
(d) Khi tay để trần thì không được tiếp xúc với thiết bị dẫn điện.
(e) Tiến hành lau chùi và bảo dưỡng thiết bị điều khiển điện tiến hành theo những bước sau:
• Đòi hỏi phải biết thêm kiên thức hiểu biết chung về chât dẫn điện, hệ thông phải được
điều chỉnh bởi người thợ, người được đào tạo về cách điều khiển điện của máy in để
làm việc tôt trong vùng nguy hiểm của máy và biết được cách phòng tránh sự nguy
hiểm.
• Khi tiên hành bảo dưỡng hay kiểm tra trên thiết bị điện phải chắc chắn rằng công tắc
chính đã tắt, các khoá và tín hiệu của thiết bị đã được bật lên.
(Bài giảngi <tu toàn laa động trang mài trư&ng rỗng nghiàft ìn (Trang 59
&uMig 5: Qftt fair an toàn trong oàn hành tỉùỂt bị UI
• Tình trạng quay của lô máng mực phụ thuộc vào sự lựa chọn của khách hàng. Lô máng
được lau, trong khi lau ngón tay của bạn có thể bị cán, kẹp giữa máng mực và lô máng
mực.
[f] Lô ẩm:
• Lô ẩm quay độc lập. Trong khi lô ẩm quay nếu như các ngón tay của bạn tiếp xúc với
lô máng nước thì có thể bị cán, kẹp giữa lô chain và lô máng nước.
[g] Thiết bị nâng hạ vận chuyển chồng giây :
• Khi giây được bóc dỡ và khi chồng giây được hạ thấp một phần hoặc toàn bộ cơ thể có
thể bị kẹt giữa chồng giây và sàn.
[h] Nhíp bắt của hệ thông ra giây :
• Khi máy in đang vận hành, máy in sẽ không dừng nếu như ai đó đi vào bộ phận vận
chuyển, sẽ nguy hiểm nếu như ta bị kẹt ở nhíp bắt của hệ thông ra giấy. Nếu như ai đó
đi vào bộ phận vận chuyển, người khác phải tắt công tắc chính hoặc nhân nút
EMERGENCY STOP.
[i] Bàn nhận giây tạm :
• Có vài chỗ hở mà ta có thể đưa tay vào để láy ra những tờ mẫu ở bàn vào giây tạm.
Không được đưa tay để nhận giây từ những khe hở này. Tay của bạn có thể bị cán, kẹp
vào trong nhíp bắt.
(Bài giảng: (tn toàn lao động trong môi trường ròng nglùập út (Trang ÓO
Qhưưng 5: Qui fite an toàn trang agri hành thiết /lị ìn
(d) Khi tiến hành điều chỉnh chân đế của bộ phận cấp giấy máy in phải dừng hẳn. Nếu như
máy in đang vận hành mà ta tiên hành điều chỉnh, ngón tay hoặc bàn tay có thể bị đè bẹp.
(e) Khi tiên hành điều chỉnh giới hạn trên của chồng giây hay là các lá lò xo đòi hỏi phải có
dụng cụ sau đó mới tiên hành điều chỉnh.
(f) Khi chồng giấy đã đúng vị trí thì thôi không điều chỉnh nữa.
(g) Khi động cơ của thiết bị nâng hạ chồng giấy bị hỏng để tránh tình trạng chồng giấy bị rơi,
nhanh chóng tắt máy in, xác định nguyên nhân và tiến hành xử lý sự cố.
6.3.3 Bộ phận định vị (tay kê) :
• Khi một phần của tờ giấy hay là tờ giấy bị lỗi ở trên nhíp bắt, trên tay kê đầu, nhấn nút
EMERGENCY STOP và loại bỏ tờ giấy đó đi.
• Để loại bỏ sự va chạm giữa tay kê biên và lá lò xo khi điều chỉnh tay kê biên bằng điều
khiển từ xa, có thể bỏ lá lò xo đi trước.
• An nút EMERGENCY STOP để dừng máy trước khi lắp hay tháo bản dẫn giấy
6.3.4 Phần cụm in :
• Chỉ nên một người thợ in thực hiện bấm nút và sửa chữa. Nếu như người thợ đang thực
hiện công việc trong máy in và người khác bấm nút khác, khi có nguy hiểm xảy ra, có
khả năng lại nhả nút ra chậm, làm tăng khả năng bị vướng vào máy in
• Khi hệ thông tự đông thay bản đang vận hành xuất hiện lỗi, nhấn nút EMERGENCY
STOP thực hiên điều chỉnh sau khi máy in đã dừng hẳn. Có sự nguy hiểm trong khi quay
ngược lại để thay bản, nên chú ý cẩn thận.
• Khi máy in dừng hẳn, dùng công cụ để mở và đóng ngàm kẹp bản.
• Khi móc kim loại nắp hoặc tháo ra giữa hệ thông vận hành náy với hệ thông khác, phải
xác định cho đúng chiều quay và các dấu hiệu ăn khớp khác.
• Khi cuốn miếng lót lên fing bản, vì lô chư mực được sử dụng lên máy in sẽ quay ngược
lại. Dùng nút REVERSE INCH (nút bấm phát một quay từ từ) để máy in quay ngược lại
và sau đó nhấn nút EMERGENCY STOP để khởi động hệ thông.
• Trước khi khởi động máy phải chắc chắn rằng không có dụng cụ nào bị quên trong máy
in
• Ong ép in phải dừng khi tiến hành lau bề mặt.
• Trong trường hỢp giấy ICP bị dính trên ổng truyền thì phải dừng ổng lại.
6.3.5 Phần hệ thông mực :
• Nhấn nút EMERGENCY STOP trước khi lau lô máng mực.
• Nhấn nút EMERGENCY STOP trước khi tăng hoặc giảm lượng mực trên lô mực.
• Khi điều chỉnh khoá mực trong khi máy in hoạt động không được dể rơi dụng cụ như là
mỏ lết hoặc vặn vít.
• Dao gạt mực rất sắc, khi lau lưỡi dao hãy cẩn thận không thì bị cắt vào tay.
• Khi tăng lưỡi dao gạt mực phải khoá tay cần lại để tránh tình trạng lưỡi dao rơi trở lại.
• Chỉ được lau lô máng mực khi lô máng mực đã dừng hẳn.
(Bài giảng: </n toàn laa động trang mài trường rỗng nghiệp. ìn (Trang ó t
Qiuíoĩng 5: Qui tắe an toàn trang oàn hành thiết bị UI
• Không được quay các lô khi tiến hành lau lô cầu và lô chà ẩm
(Bài giảng: (tu toàn laa động trang tnàì trường ròng nghiệp. UI (Trang Ó2
Qhưưng 5: Qui tắr an toàn trang aộn hành thiết bị in
Sự thay thế các bộ phận phải chín xác hoàn toàn giông nhau tránh tình trạng thay thế tạm
thời không đúng.
• Luôn xác định chính xác nguyên nhân hỏng hóc dù là nhỏ nhất (những bất thường trong
in như là tiếng động lạ, nhiệt nóng, sai sót khi vận hành) và thực hiện sửa chữa cho đúng.
Nếu như nguyên nhân không được giả quyết hoặc là giải quyết không hiệu quả, liên hệ
với Nhả sản xuất để xử lý, hoặc bạn sẽ nhận được hướng dẫn cụ thể để sữa chữa, giải
quyết vấn đề.
• Giữ cho nhiệt độ của bàn điều khiển từ xa dưới 50°C. Nếu như nhiệt độ trên 50°C khả
năng điều khiển không còn và máy in sẽ không vận hành được.
• Đảm bảo cho máy in luôn được sạch sẽ, đặc biệt chú ý không để bụi hay bột giấy dính
lên máy dễ gây lay động và trựợt ở nhíp bắt, bộ phận vận chuyển và cấp giấy.
(Bài giángi < tu toàn laa động trang mài trương rỗng, nghiệp. ìn (Trang Ó3
(ễhưong 5: Qjù tắe an toàn trang oận /tành thiết bị UI
(2) Ngay lập tức tắt nguồn điện và nguồn hơi khí và tiến hành khoá lại.
(3) Nếu như bạn gần một ai đó bị kẹt hoặc vướng vào trong máy in hãy cô' gắng khuyến khích
để anh ta cản thấy dễ chịu hơn
(4) Mang công cụ cần thiết và dụng cụ quay máy bằng tay đến nơi tai nạn xẩy ra.
/ị\Thận trọng
- Trong trường hợp đặc biệt thợ cứu hoả không có vít vặn lục giác
phải đảm bẳo ta đã có sấn nó.
I - Tham khảo thêm mục “ 7.2 quay máy bàng tay 11 đế biết thêm về
cách quay.
(5) Phải theo những chỉ dẫn của Nhà sản xuất hoặc dịch vụ bảo hành thiết bị cho đến khi thợ
cứu hoả đến. Khi ngón tay bị vướng vào trong máy in, quay máy ngược lại để tiến hành cứu
giúp nạn nhân theo hướng dẫn của Nhà sản xuất hoặc dịch vụ bảo hành.
△ Nguy Hiểm
/ỉài giảng: (4n toàn lao động trong mòi tru&ng công nghiệp ỉn ^rang 64
&uỂứng 5: Qui lue an toàn trong oận tifutti thiết bị ut
Chú y
• Khoá và bật tín hiệu được miêu tả trong mục " 2.2 Khoá và tín hiệu" . Khoá và tín hiệu là
phương pháp rất hiệu quả cho sự an toàn mặc dù chúng không hoạt động gì, chúng
không có chức năng như các thiết bị an toàn.
• Khi các sự cô’ chưa xẩy ra, nói rõ với thợ in thực hiện khoá và bật tín hiệu như một yêu
cầu bắt buộc. Phải chắc chắn rằng các thợ in phải được đào tạo và rèn luyện tiến hành
khoá và bật tín hiệu như một thói quen.
• Vì tắt công tắc, khoá và bật tín hiệu rất mất thời gian t#ớc khi vận hành máy in, người thợ
in có thể không khoá và bật tín hiệu.
• Rất có thể thợ in không tiến hành khoá và bật tín hiệu vì họ cho rằng nó là không cần
thiết.
7.2.1 Thiết bị quay máy bằng tay đặc biệt cho máy in :
(1) Chèn thanh bánh cóc [2] vào tay trục [1] ở
mặt dưới của lốì đi hẹp của các đơn vị in.
Chú V
• Khi ta lắp trục quay tay vào, máy in
sẽ hoạt động các chức năng giới
hạn, do đó máy in chỉ có thể quay
bằng tay
Phục hồi lại sau khi đã hoàn thành sự quay máy Khi sữ dlụng
theo chỉ dẫn sau.
(1) Tháo chót côn [3] ra.
(2) Vặn để tách trục [1] ra khỏi ròng rọc lớn
[4]. -
(Bài giảng: (tu toàn tao động trong ntôi tra&ng cùng nghiệp. UI (Trang Ó5
&tưtfnq 5: Qfù tắe an toàn trom/ I>ận hành thiết lù in
/ỳ\Thân trọng
Dự trữ sắn cân quay máy băng tay tại vị trí
dề tim gẩn máy in. Nêu có sự cán kẹp xây
ra, máy in phải được quay bằng cắn quay
máy bằng tay này.
Thận Trọng
Phục hồi lại sau khi đã hoàn thành sự quay máy theo chỉ dẫn sau:
(1) Lôi thanh quay máy bằng tay [2] ra khỏi ròng rọc lớn [3].
(2) Lắp lại nắp đóng/mở [1].
/ỉài qìtuiqi c^n toàn latì độnq tmnq mài trn&nq Ẽànq nqhiệp. ỉn ^ranq. ó ó
(ễhưtíng 5: Qjù tắe an toàn trong vận hành thiết bị in
Nêu như có tai nạn xảy ra, nó sẽ cho phép mở nhanh nắp đóng mở .
Chú ý
• Trong khi đóng và mở nắp [1] các công tắc giới hạn sẽ hoạt động, do vậy máy in chỉ có
thể quay được bằng tay Thận Trọng
• Dự trữ sẵn cần quay máy bằng tay tại vị trí dễ tìm gần máy in. Nếu có sự cán kẹp xảy ra,
máy in phải được quay bằng cần quay máy bằng tay này.
/Kĩhân Trọng
Dự trữ sắn cần quay máy bằng tay tại vị trí dề tỉm gần máy in. Nếu
cỏ sự cán kẹp xây ra, máy in phải được quay bằng cần quay máy
bằng tay này.
7.3 Khi các ngón tay bị kẹt vào trong các lô:
(1) Tháo các lô cao su ra.
Chú ý
• Có thể tháo được các lô màu xám ở hình bên
phải.
(2) Nếu như không tháo được các lô do hướng của ngón
tay kẹp vào, có thể cứu nạn nhân ra bằng cách dùng
dụng cụ quay máy bằng tay quay ngược máy in lại
để cứu nạn nhân.
^ài giảngi c^n tràm lao động trong mòi tru&ng rông nghiệp, in &rang ó 7
&tưtfng 5: Qjù tắe an toàn trong oận hành thiết bị ìn
FW!M_______
Khi cất bằng đá mài dễ gây ra lừa,
do đó phải bọc trục [1] bằng vật
liệu chống cháy, khi dùng thiết bị
cắt khí bọc bâng vật liệu chống
cháy đẽ ngăn chăn hoà hoạn.
Chú ý
• Dùng thiết bị mài , dùng đá cắt
• hay cưa tay (cắt kim loại) để cắt nhíp
bắt này.
(Bài giảng: (4n toàn lao động trong mòi trường eòng nghiệp, in (Trang ÓS
QỉuiOng 5: Qui tắc an toàn trong ogn hành thiểt bị ìn
Bài 2
I/ Gìơì thiêu:
Trong những năm gần đây, vân đề được các cơ quan quan tâm ngày càng nhiều là ảnh
hưởng của hóa chất đến sức khỏe của con người, đặt biệt là người lao động.
Nhiều hóa chất đã từng được coi là an toàn nhưng nay đã được xác định là có liên quan đến
bệnh tật, từ mẫn ngứa nhẹ đến suy yếu sức khỏe lâu dài và ung thư. Do vậy cần thiết phải quan
Các yếu tô' quyết định mức độ độc hại của hóa chất bao gồm độc tính, đặt tính vật lý của hóa chất,
trạng thái tiếp xúc, đường xâm nhập vào cơ thể và tính mẫn cảm của cá nhân và tác hại tổng hỢp
của các yếu tô' này. 2/Đường xâm nhập và sự tác động của hóa chất vào cơ thể con người
- Đường hô hấp: khi hít thở các hóa chất dưới dạng khí, hơi hay bụi.
Một hóa chất khi lọt vào đường hô hấp sẽ kích thích màng nhầy của đường hô hấp trên và
phê' quản - đây là dấu hiệu cho biết sự hiện diện của hóa chất. Sau đó chúng sẽ xâm nhập
sâu vào phổi gây tổn thương phổi hoặc lưu hành trong máu.
- Hấp thụ qua da: khi hóa chất dây dính vào da
o Xâm nhập qua da, kết hỢp với tổ chức protein gây kích ứng da.
Những hóa chất có dung môi thấm qua da hoặc chất dễ tan trong mỡ ( như các dung môi hữu cơ
và phênol) dễ dàng thâm nhập qua da để vào cơ thể. Những hóa chất này có thể thấm vào quần
áo làm việc mà người lao động không biết. Điều kiện làm việc nóng làm các lỗ chân lông ở da
mở rộng hơn cũng tạo điều kiện cho hóa chât thâm nhập qua da nhanh hơn. Khi da đã bị tổn
thương do các vết xước hoặc các bệnh về da thì nguy cơ bị hóa chất thâm nhập vào cơ thể qua
da sẽ tăng lên.
- Đường tiêu hóa: do ăn, uô'ng phải thức ăn hoặc sử dụng dụng cụ ă đã bị nhiễm hóa chất.
Thông thường hóa chất hấp thụ qua đương tiêu hóa ít hơn so với 2 đường trên. Hơn nữa tính độc
sẽ giảm khi qua đường tiêu hóa do tác động của dịch dạ dày và dịch tụy.
(Bài giảng; </n toàn tao động trong mòi trưởng eông nghiệp ìn (Trang ó ọ
Qluíetng 5: Qui tue au taàn trang agn tùuili thiểt bị ut
II/ An toàn lao đông trong phân xưởng ìn:
Chỉ cho phép nhân viên hoặc những người có trách nhiệm mới được vào phân xưởng in.
Cung câp các điều kiện thuận lợi cho công nhân trong việc vệ sinh cá nhân như: tẩy rửa,
chăm sóc da và cần bó trí thời gian nghỉ ngơi hỢp lý .
1/ Trang bị nhà xưởng:
3/Trang bị cá nhân:
Cần có kho để cất giữ các trang bị cá nhân tránh làm hư hại khi không sử dụng.
Trang bị bảo vệ đường hô hấp.
Bao tay
Sứ dụng bao tay chông thấm khi làm việc trong điều kiện da tay có thể tiếp xúc với hóa
chất ( độ dày bao tay tôt nhất là từ 0,2mm trở lên).
Đảm bảo công nhân đã mang bao tay khi lao động.
Yêu cầu mỗi công nhân chuẩn bị sẩn một đôi bao tay riêng trong mỗi lần họ tháo bao tay
ra.
(Bài gtủngi (tu toàa /ao đàng trang mài tru&Hg eàng nghiệp. UI (Trang 70
&uftfnq 5: Qjtỉ tắe Hfl toàn tranq ÜCUI hành thiết bị Ul
Các lỗi khi sử dụng bao tay
Chăm sóc da
Giữ tay sạch sẽ
/ỉài qiảnqi (du toàn laß độnq hmnq mài trn&nq e&nq nqhiệp. in Cĩiranq 7/
&itMiq 5i Q/ui hie aft tữàn trmiq MUI hành thiết lù ill
Sử dụng kem thoa trước khi làm việc để giúp dễ rửa sạch hóa chất sau khi làm việc. Tuy
nhiên không nên xem kem thoa là vật để thay thế bao tay.
Nếu sử dụng chất tẩy rửa để tẩy mực phải đảm bảo chất tẩy rửa phải dễ dàng được rửa
sạch bằng nước.
Dùng kem thoa sau khi làm việc để thay thế các loại dầu chăm sóc da khác giúp dưỡng ẩm
cho da.
Không nên dùng dung môi để tẩy rửa.
Theo dõi và kiểm tra da.
Trang bị một người đảm nhiệm việc kiểm tra định kỳ cho da và thu nhận các trường hỢp
phát hiện da bị viêm. Tôt nhât là nên tìm một chuyên viên chăm sóc sức khỏe nghề nghiệp.
Thoa xù phòng
Khóa vò ỉ nước
Ọìàì qìtuiqi (ýhi toàn latì độuq tM4iq m&i trn&nq e&nq nqhiệp. in ^mnq 72
&urưng 5: Qjù tắe an toàn trang oận hành thiết bị in
Tiến hành kiểm tra sức khỏe cho những công nhân mới trong vòng 6 tuần khi họ bắt đầu
công việc. Sau đó tiến hành kiểm tra định kì vào hàng tháng theo sự hướng dẫn của chuyên
viên sức khỏe.
BỆNH VIÊM DA
Theo tài liệu nghiên cứu, in ân là một trong 6 ngành thuê mướn nhân công nhiều nhât ở Anh , sô
lượng công nhân xấp xỉ 170.000 người trong 12.000 xí nghiệp ở Anh.
Các hóa chât và dung môi dùng trong ngành in là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh viêm
da.Theo tài liệu thông kê( HSE) khảo sát trên những thợ in như sau:
49% công nhân khẳng định rằng họ đã từng bị bệnh viêm da.
26% hiện đang bị bệnh viêm da
6% phải nghỉ việc vì có vẩn đề về da, 39% của trường hỢp này nghỉ việc hơn 1 tuần.
/ỉài giảng: c4tn taàn lao động trang màt trường ròng n
&uứứụ^ 5: Qfii tắe an tữàn h tnuỊ ữận Itànlt thiểt /lị in
Đánh giá tình trạng da của công nhân ngay khi họ bắt đầu công việc trong vòng 6 tuần đầu.
Kiểm tra định kỳ mỗi vài tháng một lần và hỏi công nhân về tình trạng sức khỏe của họ.
Lưu giữ thông tin
Những người đang làm việc với mực uv hoặc sử dụng RG43 ( có thể gây kích ứng da) hoặc
R42/43.
IV/ Các sô liệu điều tra về an toàn lao động trong nghành in
ỉ/ Tỉ lệ giữa các loại tai nạn lao động như sau:
(Bài tỊÌamp </n tữàn lan đệntp trmụp môi trưừat/ Ẽỗmf II fỊhiệp ìn (Jvnmf 74