Professional Documents
Culture Documents
Bài 2. Thành phần nguyên tử
Bài 2. Thành phần nguyên tử
NGUYÊN TỬ
Thuyết Mô hình Mô hình
nguyên tử “Plum pudding” hành tinh nguyên tử
Democritus Schrödinger
Dựa vào dữ liệu (SGK), vẽ infographic theo dòng thời gian (timeline
infographic) về lịch sử tìm ra các hạt và thành phần của nguyên tử.
Mỗi thông tin nên gồm:
1. Năm khám phá.
2. Tên nhà khoa học. GROUP WORK
3. Tên thí nghiệm.
4. Kết quả của thí nghiệm.
Lịch sử khám phá
Bắn hạt Bắn hạt
lên lá vàng hạt nhân Be
E. Rutherford J. Chadwick
Tìm ra 1911 Tìm ra 1932
electron proton
Tìm ra Tìm ra
1897 hạt nhân 1919 neutron
J.J. Thomsom E. Rutherford
Khám phá Bắn hạt
tia âm cực hạt nhân N
Lịch sử khám phá
TÌM RA ELECTRON
Lịch sử khám phá
TÌM RA ELECTRON
Vị trí trong nguyên tử LỚP VỎ
Loại hạt Electron (e)
Khối lượng (amu) 1/1840 = 0,00055
Khối lượng (g) me = 9,11.10-28
Điện tích tương đối –1
Điện tích C (Coulomb) qe = –1,602.10-19
Lịch sử khám phá
TÌM RA HẠT NHÂN
Lịch sử khám phá
TÌM RA HẠT NHÂN
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm: hạt nhân ở trung tâm và lớp vỏ là
các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Nguyên tử trung hoà về điện: số đơn vị điện tích dương của hạt nhân
bằng số đơn vị điện tích âm của các electron trong nguyên tử.
THÀNH PHẦN VÀ CẤU TRÚC CỦA NGUYÊN TỬ