You are on page 1of 10

CÂU HỎI LÂM SÀNG HÓA SINH 2

For RHM-K13 by ẩn danh

1. Bệnh nhân 21 tuổi lơ mơ


- Chẩn đoán: ĐTĐ, hạ đường huyết, suy gan, sd chất kích thích, thuốc ngủ,
chấn thương.
- Chỉ định xét nghiệm:
+ Máu: Glu. choles, bil, AST, ALT, ure, NH3
+ Niệu: Glu, ceton, stm
( cô cho làm glu máu=12,08mmol/l ; ceton niệu + suy ra ĐTĐ typ 1
- Câu hỏi thêm :
+tại sao lại làm ceton niệu?=> để xem có đói đường tế bào khônh
+tại sao lại lơ mơ: hạ đường huyết thì đường tb giảm, mà đường cung cấp năng
lượng chủ yếu cho tế bào
+kể tên các chức năng khử độc của gan? => biến ure thành uric, bil tự do thành
bil liên hợp
+kết quả ra: glu máu 5,49; glu niệu +. Hỏi có phù hợp với chẩn đoán ban đầu
không?vậy em nghĩ bệnh gì? => giảm ngưỡng tái hấp thu của thận

+ Đường máu bao nhiêu là ĐTĐ


+ Tại sao hạ đường huyết đái tháo đường lại gây lơ mơ
+ Cơ chế xuất hiện ceton niệu
+ Ngoài đái tháo đường type I thì bệnh lý nào làm xuất hiện ceton niệu  nôn
nhiều không ăn được với viêm tụy cấp có chỉ định không cho ăn nên gây đói
đường
+ Tại sao đái tháo đường type 2 ko xuất hiện ceton niệu? Vì insulin tăng cao
kích thích tb tăng tổng hợp lipid ( choles,tri)
2.BN Nguyễn Văn D, 49 tuổi đau hạ sườn phải, sốt nhẹ, vàng da,
- Chẩn đoán: : viêm gan cấp, tắc mật
- Chỉ định xét nghiệm:
+máu: AST, ALT, Bil tp, Bil D
+Nước tiểu: bil D

-tại sao lại làm xét nghiệm đó


- Câu hỏi thêm:
+ Sắc tố mật là gì?
+ Lý do xuất hiện sắc tố mật trong nước tiểu
+ Tại sao AST có trong máu vì khi gan bị tổn thương các tế bào bị vỡ ra
phóng thích AST vào máu.
+ Tại sao lại làm xn ALT
-viêm gan cấp AST tăng ntn (tăng gấp khoảng 5l bình thường)
-mật gồm những gì (muối mật, sắc tố mật, choles)
-sắc tố mật trong nước tiểu là gì (bil liên hợp)
-khi tắc mật thì nước tiểu có thêm chất gì (muối mật)

3. Bệnh nhân Nguyễn Văn C 29 tuổi phù nhẹ, thiếu máu:


- Chẩn đoán
- Chỉ định XN
-Tại sao lại làm xét nghiệm đó
- Câu hỏi thêm
+ Lý do gây phù thiếu máu
+ Chức năng thận
+ Nên làm cre hay ure
+ Tại sao làm cre phân biệt được vctm và stm
4. Bệnh nhân Nguyễn Thị A, tiền sử đái tháo đường đến khám với triệu chứng
đái buốt rát.
- Chẩn đoán:
- Chỉ định: : HB, BC, pr niệu, nitrit, glu máu, glu niệu, choles
-tại sao dùng những xét nghiệm này, nhận định kết quả
-tại sao có glu niệu
-tại sao có nitrit trong đường tiết niệu
-nếu làm xét nghiệm nitrit có kết quả như thế nào, nếu âm tính thì sao
-tại sao dùng các xét nghiệm này nhận định kết quả
- Vì sao có pr trong nước tiểu
- Có nhiễm khuẩn màng lọc cầu thận không
5. BN Nguyễn Văn D 49 tuổi có tiền sử viêm gan B, vào viện với biểu hiện mệt
mỏi, cổ chướng:
- Chẩn đoán: xơ gan
- Chỉ định:
+ Máu: AST, ALT, Bil T, Bil D, Pr, alb, choles..
+ Niệu: stm, mm
-tại sao lại làm các xn trên
-đâu là xn chức năng gan, đâu là xn tổn thương gan
-xuất hiện biểu hiện cổ chướng là như thế nào?
-pro là pro thấm vì giảm áp suất keo
- bil khi suy gan là bil gì ( tăng bil toàn phần)
-kq trên có phù hợp không
- Nêu nguồn gốc, vai trò, giá trị bình thường, của pr
- Tại sao những BN bị gan thì pr giảm
- Pr trong kết quả trên có từ đâu, tại sao lại tồn tại trong dịch ( anh này làm rivalta
ra âm tính )
6. Bệnh nhân 29 tuổi, đau tức ngực
- Chẩn đoán: Nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim. apces phổi.
- Chỉ định:
+ Máu: CK, ckmb, creatinin, ast, Choles, triglycerid
+ Nước tiểu: pr
-cô chỉ định làm xn CK và pr niệu
- Câu hỏi thêm:
+ Nhồi máu cơ tim là gì
+ Nguồn gốc của Ck
+ Tại sao dùng xét no Ck
+ Pr niệu dương tính trong trường hợp nào
+ Dùng xét no nào để phân biệt nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim
+ Ngoài các chẩn đoán trên còn nghĩ đến bệnh nào nữa không
7. Bệnh nhân 49 tuổi, tiền sử cao huyết áp
+ Chẩn đoán: Suy tim, nhồi máu cơ tim, suy thận
- Chỉ định
+ Máu: Choles, HDL-C(rối loạn lipid), pro, alb, creatinin, ure
+ Niệu: Pro, ceton
-cô cho làm cho và pro niệu, biện luận kết quả
- Câu hỏi thêm:
+ Các xét no đánh giá mức độ tổn thương của thận
+ Xét no đánh giá chức năng thận
+ Các chức năng của thận
+ Ure hay Creatinin đánh giá chức năng thận tốt hơn?
8. Bn 9 tuổi, phù
- Chẩn đoán:
+ tăng altt: suy tim,tăng huyết áp
+ giảm ask: bệnh lý mlct, gan, suy dinh dưỡng
+yếu tố thành mạch
- Chỉ định:
-cô bảo làm pro máu,niệu
- Câu hỏi thêm:
+ bệnh gì, tại sao?
+pr niệu là chất gì ?
+tại sao có pro niệu?
9. BN Nguyễn Văn D, 49 tuổi, tiền sử sử dụng rượu bia, đến khám với biểu
hiện chán ăn
-Xét nghiệm: tổn thương gan, xét nghiệm máu, AST, ALT, GGT, xét nghiệm
nước tiểu: sắc tố mật dương

-tại sao:
tại sao AST,ALT lại tăng?
tại sao pro và albu lại giảm?
10. Bệnh nhân C, 29 tuổi bị tiêu chảy cấp
-Chỉ định xn:
Tại sao lại làm xn ấy
-Nguyên tắc và cách tiến hành pro niệu, cre
-Biện luận kp : niệu dương, cre tăng => suy thận cấp
-tại sao stc(không biết là gì thấy viết vậy chép vậy) thì pr niệu dương tính, ure
tăng
-thận có chức năng gì
-chức năng nội tiết của thận là gì
-Pro + trong các trường hợp nào: bệnh thận, suy tim
11. BN 49 tuổi vàn da, phân bạc màu
-Chẩn đoán sơ bộ: bệnh lý sau gan(tắc mật)
- Xn: +máu: bili,chol,
+niệu: stm,mm(làm mm chú í nước tiểu này nó màu nâu để ở bàn dưới)
- Cô thoa hỏi:
+tại sao choles tăng trong tắc mật
+thành phần của muối mật
+tại sao tắc mật làm phân bạc màu ( khi tắc mật dịch mật không xuống được
ruột để nhũ tương hóa lipid )
+tại sao choles trong máu tăng (choles có trong dịch mật, khi tắc, choles sẽ tràn
vào máu làm tăng
+tại sao sắc tố mật xuất hiện trong nước tiểu (vì stm tràn vào trong máu đến
thận kích thích nhỏ lọc qua màng lọc được nên xuất hiện trong nước tiểu)
+stm là bil liên hợp, tại sao gọi là bil liên hợp
+ tại sao muối mật chỉ có ở bệnh lý sau gan?
+ nếu làm xn urobilinogem thì cho kết quả như nào, giải thích?
+ sự thay đổi của urobilinigen trong tắc mật? (tăng )
+tại sao bill lại tăng
+cô có thể hỏi thêm chol
+ nếu bị biến chứng suy gan thì chỉ định xn gì
12. BN A 42 tuổi tiền sử đái tháo đường type 2 đến khám định kỳ, chỉ định xét
nghiệm gì?
-chỉ định xn: glu huyeerstm chol,tri,HDL-C,LDL-C và glu niệu
-chẩn đoán: chỉ viết đtđ typ2, k viết RLMM, xơ vữa động mạch
+ tại sao chỉ định glu huyết: để theo dõi tiến trình của bệnh
+ tại sao xn chol,tri : kiểm tra rối loanj lipid máu do nguyên nhân thứ phát
không
-tiêu chuẩn nào để xđ bệnh nhân ĐTĐ
-cần nêu các bệnh nguy cơ nữa nên là chỉ định thêm chol,tri để đề phòng rối
loạn mỡ máu và HLD-C,LDL-C để đề phòng xơ vữa động mạch
-cô mai hỏi: biện luận kết quả glu máu với glu niệu đánh giá kết quả điều trị
tại sao dùng thuốc thử benedict mà không dùng fehling?
13. BN 19 tuổi, vàng da
-chẩn đoán
-chỉ định xn:
-tại sao lại chỉ định các xn
-cô chọn 2 xn viết nguyên tắc tiến hành
-kết luận bệnh gì:
-hỏi:
+tại sao muối mật có trong nước tiểu
+tại sao tắc mật chol tăng
+ngoài các xn kia cần làm thêm xn nào
+thành phần dịch mật
+ nguồn gốc,vai trò của tăng giảm của bill và muối mật
+ muối mật có những gì
+tại sao muối mật chỉ có ở bệnh lý sau gan
+muối mật xuất hiện trong trường hợp nào?
+vàng da trẻ sơ sinh sợ nhất khi nào?
+ tại sao chỉ có tắc mật thì muối mật mới dương tính còn vàng da tại gan thì
không vì muối mật được tổng hợp tại đường mật ngoài gan, khi tắc mật ngoài
gan thì muối mật đã được hình thành, vào máu rồi vào nước tiểu. còn các bệnh
lý tại gan thì muối mật chưa được tổng hợp chỉ có STM thôi
bil tự do tan trong đâu
-tăng bil tự do thì bệnh đáng sợ là gì
-bil tự do tăng trong lipid, lipid có nhiều ở não
-tại sao có muối mật trong nước
-tại sao lưu huỳnh lại rơi xuống đáy cốc
-tại sao vàng da trước gan cần chỉ định pr niệu
-tại sao sau gan lại chỉ định choles (choles có trong TP dịch mật, tắc mật không
xuống được túi mật => tăng trong máu)
-tại sao ALT, AST tăng\
-tại sao xuất hiện sắc tố mật, muối mật trong nước tiểu
-stm, muối mật gồm những thành phần gì
-giải thích vàng da sinh lý, bệnh lý
-tại sao xuất hiện Hb trong nước tiểu
-phân biệt trước gan, tại gan, sau gan
14, Bệnh nhân mệt mõi cổ chướng
-Có thể mắc bệnh gì: xơ gan
-Làm xn gì:
-XN: máu: ure,cre,billi, pr,alb
-NT: sắc tố mật( k có MM)
-Thêm rivalta
-Tại sao lại làm những XN này, nguyên tắc, tiến hành
15,Viêm gan cấp
xn:
tại sao AST tăng?
bill trong nước tiểu là bill gì, tại sao có bill.
-viêm gan thì có thể tiến triển thành bệnh gì
-viêm gan cấp thì có muối mật không? Vì sao
-còn nữa mà quên
16. Bệnh nhân C 29 tuổi, tiền sử tăng huyết áp, đến viện khám với triệu chứng
đái ít
-Chẩn đoán:
-Xn:
-Tại sao làm các xn
-Cre đặc hiệu cho thận vì sao?
-Cách tạo creatinin
-Ngoài pr niệu xuất hiện ở suy thận ra thì còn trường hợp nào khác
-Trong bệnh suy thận mạn tại sao có protein nước tiểu
-Chức năng của thận và các xn đánh giá chức năng đó
17.Bệnh nhân 29 tuổi, phù nhẹ, đái đỏ
Chẩn đoán: viêm cầu thận cấp
Xn: pro máu,ure máu,albu máu,
pro niệu, HC,BC
Vì sao làm các xn
Giải thích vì sao chất đó tăng với giảm trong máu và trong nước tiểu
Cô cho Làm pro máu và niệu=> biện luận và giải thích kết quả
Chức năng của thận
viêm cầu thận mạn mới gây thiêu máu do thận tiết REF=>kích thích gan sản
xuất erthropoeitin(k chắc tra lại hộ nhé) =>kích thích tủy xương sinh HC
18) Bn đau chướng bụng dữ dội
19) Bn đau vùng dưới góc hàm

Câu 20: bệnh nhân C 39 tuổi, biểu hiện phù nhẹ thiếu máu,
- bệnh nhận có thể mắc bệnh gì, chỉ định xét nghiệm, chẩn đoán suy thận
mạn, viêm cầu thận
- Chỉ định: cre, ure, Alb, Pr máu, niệu ,hc,bc niệu
-tại sao Alb trong suy thận mạn lại không giảm, pr niệu dương tính
-tại sao suy thận lại thiếu máu
-tại sao suy thận lại phù
-ngoài ra còn chỉ định thêm xét nghiệm gì không, điện giải đồ là gì
chức năng thận
Câu 21: bệnh nhân A 54 tuổi vào viện: lơ mơ
-Chẩn đoán: hạ đường huyết, tăng đường huyết quá cáo, ngộ đọc NH3,sử dụng
chất kích thích, thuốc ngủ, chất gây nghiện
-Chỉ định xét nghiệm: máu: glu, AST, ALT, GGT
Nước tiểu: glu niệu, ceton niệu
-cơ chế xuất hiện ceton trong nước tiểu
-tại sao cho acid acetic đặc
-giải thích cơ chế xuất hiện glu niệu
-nguyên tắc phản ứng Fehling
-có dung glu niệu để chẩn đoán ĐTĐ không?
-ngưỡng tái hấp thu glu của thận là bao nhiêu

Câu 22: bệnh nhân D 54 tuổi vàng da, đau hạ sườn phải
-Chỉ định AST, sắc tổ mật tại sao
-tại sao chỉ định xét nghiệm ALT, stm, ALT
-bil D khác bil ID những gì
-tại sao có bil D lại xuất hiện trong nước tiểu
-sắc tố mật là gì thành phần gồm
-tại sao có bil trong nước tiểu
-tại sao tổn thương gan AST, ALT tăng, tăng bao nhiêu trong viêm gan mạn,
cấp
-chức năng gan , chức năng khử độc của gan chỉ định xét nghiệm nào tại sao
-xét nghiệm đánh giá chức năng gan
Câu 23: bệnh nhân E 29 tuổi nhập viện với triệu chứng đau bụng dữ dội
-Nghi ngờ: viêm ruột thừa, viêm tụy cấp, các cơn đau quặn gan thận, bệnh do
gan và các cơ quan liên quan vùng bụng
-Chỉ định: tri, choles, amylase máu, pro niệu, ceton niệu
-tại sao chỉ định amylase (vì tụy là nơi tiết ra amylase khi tổn thương sẽ giải
phóng vào máu)
-tại sao chỉ định xeton niệu (do bệnh nhận đau bụng dữ dội nên khả năng chán
ăn không ăn được nên đói đường tế bào)
-tại sao viêm tụy cấp lại đau bụng dữ dội (vì tụy là nơi hoạt hóa ez protease
bình thường ở dạng cơ chất nhưng nay bị tổn thương nên tồn tại ngay ở dạng
hoạt hóa khi di chuyển tiêu hóa luôn cả các cơ quan trong ổ bụng gây đau dữ
dội)
-tại sao viêm tụy cấp amylase máu lại tăng
-tại sao viêm tụy cấp lại có pr niệu
-chức năng của tụy là gì
Câu 24:bệnh nhân B 54 tuổi có tiền sử tăng huyết áp
-Chỉ định: xét nghiệm tiên lượng xơ vữa động mạch: choles, tri, HDL-C, LDL-
C
-Tăng huyết áp gây áp lựuc thành mạch=> chỉ định xtes nghiệm đánh giá chức
năng thân và tổn thương thận: ure, creatinin, pr niệu
-kể tên các trường hợp có pr niệu
-tại sao tăng huyết áp gây pr niệu
Câu 25: bệnh nhân C 29 tuổi phù nhẹ, đái đỏ
-Hỏi bệnh nhân có dùng thuốc hay thức ăn làm nước tiểu có màu đỏ k để loại
trừ
-Nghi ngờ: viêm cầu thận cấp
-Xét nghiệm: pr máu, Alb máu, ure máu
pr niệu, HC, BC
-giải thích vid sao chất đó tăng với giảm trong máu trong nước tiểu
-làm thí nghiệm pro huyết và niệu=> biện luận kết quả, giải thích
-chức năng của thận
-nêu nguồn gốc, tăng giảm pr
-viêm cầu thận mạn mới gây thiêu máu do thận tiết REF=>kích thích gan sản
xuất erthropoeitin(k chắc tra lại hộ nhé) =>kích thích tủy xương sinh HC
Câu 26: bệnh nhân đến khám với triệu chứng đau tức ngực dữ dội
-Chẩn đoán: nhồi máu cơ tim, apces phổi, tràn khí màng phổi
-Chỉ định: AST,CK, CK-MB, creatinin, pro niệu
-tại sao chỉ định
Câu 27: bệnh nhân E bị sưng vùng mông chỗ tiêm
-Chẩn đoán: viêm cơ do nhiễm khuẩn
-Chỉ định AST, CK, cre máu
-tại sao pr niệu
-tại sao xuất hiện pr niệu
-CK gồm những cái nào trong máu
-tại sao lại chỉ định AST, CK, cre máu (vì các chất này có trong cơ, khi cơ tổn
thương giải phóng vào máu)
Câu 28: bệnh nhân B 29 tuổi tiền sử cao huyết áp đến khám vưới biểu hiện đái
ít
-Chẩn đoán: suy thận mạn
-Máu : chứuc năng lọc cầu thận: cre, ure, acid uric
-Cao huyết áp nghi ngờ xơ vữa thành mạch: choles, tri, HDL-C, LDL-C, pr, alb
-Nước tiểu: pr
-Nguồn gốc crea
-tại sao tăng huyết áp làm xuất hiện pr niệu
-cre tăng trong bệnh lý nào ?
-tại sao tăng huyết áp làm pro niệu? (thay đổi tính thấm thành mạch)
-cô mai hỏi: tăng huyết áp với suy thận liên quan gì đến nhau?
-tại sao tăng huyết áp lại nghĩ đến thận?(tăng huyết áp làm giảm lưu lượng máu
tới các cơ quan trong đó có thận nên dẫn đến suy thận mạn)
-trước khi chỉ định xn thì hỏi bệnh nhân có sốt,nôn, ỉa chảy không vì bệnh nhân
đái ít để loại bỏ mất thể tích thể tích tuần hoàn, mới đưa ra nghi ngờ bệnh lý
thận.
Câu 29:bệnh nhân C, 9 tuổi, phù to
-Chẩn đoán: suy thận, HCTH,viêm cầu thận mạn, suy gan, suy dinh dưỡng, suy
tim.
-Xét nghiệm:
+máu: alb,pro,chol,bil,cre,ure
+niệu: pro,HC,BC,urobilinogen
Những xn kia nhằm mục đích gì?
Sau khi xn: pro niệu +; pro máu giảm => KL: hội chứng thận hư
3 yếu tố trên liên quan gì đến nhau.
Câu 30: bệnh nhân 19 ngày tuổi có vàng da
-Chẩn đoán:
+ sinh lý : thay HbS bằng HbA
+bệnh lý: tan huyết, tắc mật do teo đường dẫn mật bẩm sinh
-Xét nghiệm:
+máu: bil T, Bil D,chol
+nước tiểu: Hb, sắc tố mật, muối mật
 Kl: vàng da do tắc mật vì teo đường bẩm sinh
Câu hỏi:
+ muối mật gồm có những gì? ( acid mật;Na;k;glycin hoặc taurin)
+được tổng hợp ở đâu?( trong gan)
+gđ gắn Na+ và K+ tạo muối mật diễn ra ở đâu( đường dẫn mật ngoài gan)
+ tính chất của bil D: không độc và tan trong nước

Câu 31: bệnh nhân 39 tuổi, có tiền sử VCT cách đây 1 năm, nay có biểu hiện
đái ít
Câu 32: bệnh nhân 42 tuổi vào viện với triệu chứng khát nhiều.
-Chẩn đoán:
-Xn:
+ máu : glu, pro, cre, ure
+ nước tiểu: pro, glu
Khát nhiều do tăng astt: tăng Na+( giảm thể tích tuần hoàn,cường aldos), tăng
glu máu(đtđ), tăng ure(suy thận)

Câu 33: vào viện với triệu chứng đaí buốt đái rắt.
-Nghi ngờ bệnh gì: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, vi khuẩn có thể đi ngược lên
gây viêm ống thận và nặng hơn là có thể dẫn tới suy thận
-Chỉ định xét nghiệm gì
-Giải thích tại sao trong nước tiểu có pro, nitrit,..
-Tại sao creatinin máu lại tăng?

You might also like