You are on page 1of 7

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

PHƯƠNG PHÁP KĨ NĂNG LÀM PHẦN THI TƯ DUY KHOA HỌC - PHẦN 1
LỚP PAT HUST 2 (ILIVE)

1. Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi từ câu 01 đến 07:
Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi nhiệt thành công trong khi thực hiện một chu trình. Trong mỗi chu trình, năng lượng dưới dạng nhiệt
lượng Q lấy được từ nguồn có nhiệt độ T một phần trở thành công có ích A và phần còn lại bị thải ra dưới dạng nhiệt lượng Q cho một
1 1 2

|A|
nguồn nhiệt ở nhiệt độ thấp hơn T . Đại lượng đặc trưng cho mức độ làm việc của động cơ nhiệt là hiệu suất nhiệt: e =
2 ⋅
|Q1 |

Thiết bị chuyển năng lượng dưới dạng nhiệt lượng từ nơi lạnh sang nơi nóng gọi là máy lạnh. Nhiệt lượng Q được lấy đi từ nguồn nhiệt
2

có nhiệt độ thấp T và một công A nào đó được thực hiện trên hệ do một tác nhân bên ngoài, năng lượng chuyển dưới dạng nhiệt lượng và
2

công được kết hợp lại và được chuyển dưới dạng nhiệt lượng Q cho nguồn có nhiệt độ cao T . Máy lạnh hoạt động hoạt động sao cho
1 1

công thực hiện trên hệ càng ít càng tốt. Để định giá trị của máy lạnh người ta sử dụng hệ số chất lượng (hiệu suất của máy lạnh) là:
|Q2 |
K = ⋅
|A|

Một máy sưởi được đặt trong một căn phòng có nhiệt độ ban đầu đo được là 0°C để làm nóng căn phòng lên đến nhiệt độ 25°C, đồng thời
dùng một nhiệt kế thủy ngân ghi lại sự thay đổi của nhiệt độ không khí trong phòng theo thời gian. Quá trình này được lặp lại để làm nóng
căn phòng đến nhiệt độ 37°C và nhiệt độ 50°C (xem Hình 1).

Tiếp theo, một máy lạnh được đặt trong một bể chứa đầy nước mặn ở nhiệt độ 50°C. Đối với ba thí nghiệm riêng biệt, máy lạnh được đặt
ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ lần lượt ở 25°C, 10°C và 0°C, đồng thời sử dụng nhiệt kế thủy ngân ghi lại nhiệt độ của nước mặn
theo thời gian và được biểu diễn trong Hình 2.

Trang 1/6
(Lưu ý: Giả sử rằng nhiệt độ không khí đồng đều khắp phòng và nhiệt độ của nước mặn đồng đều khắp bể trong tất cả các thí nghiệm. Giả
sử rằng máy sưởi và máy lạnh dùng trong các thí nghiệm luôn hoạt động hết công suất).

Khẳng định nào sau đây là đúng?


Một động cơ nhiệt hoạt động tốt có nghĩa là

A. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q chuyển thành


1
B. càng nhiều nhiệt lượng nhận từ nguồn nhiệt Q chuyển thành
2

công càng tốt. công càng tốt.


C. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q chuyển sang nguồn D. càng nhiều nhiệt lượng lấy từ nguồn nhiệt Q chuyển sang nguồn
1 2

nhiệt Q càng tốt.


2
nhiệt Q càng tốt.
1

2. Xác định các câu sau là đúng hay sai.(Điền Đ hoặc S vào ô trống)

Trang 2/6
Phát biểu Đ/S
Nhiệt kế rượu được sử dụng để ghi lại sự thay đổi nhiệt độ của không khí trong các thử nghiệm.
Khi thiết bị làm mát được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ 10°C thì nhiệt độ của nước thay đổi nhanh nhất trong
khoảng thời gian từ 0 – 100 phút.
Trong các thử nghiệm, nhiệt độ thay đổi chậm lúc đầu và nhanh hơn theo thời gian.

3. Trong thử nghiệm làm mát nước mặn, khi bộ làm mát của máy lạnh được đặt ở chế độ để làm mát nước đến nhiệt độ 0℃ thì trong 220
phút nhiệt độ của nước là
A. 52℃. B. 29℃.
C. 17℃. D. 7℃.
4. Cho các từ sau: phòng cần làm lạnh, không khí bên ngoài, motor của máy lạnh.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Trong máy điều hòa không khí, nguồn nhiệt độ thấp là , nguồn nhiệt độ cao là và công là do thực hiện.

5. Cho các từ sau: thấp, cao.


Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Trong tủ lạnh của gia đình, nguồn nhiệt độ là buồng chứa thực phẩm, nguồn có nhiệt độ là phòng, nơi đặt tủ lạnh.

6. Tủ lạnh của gia đình bạn Hoa có hiệu suất K là 4,7. Tủ lạnh lấy nhiệt từ buồng lạnh với tốc độ 250 J trong mỗi chu trình. Công mà hệ thực
hiện được trong một chu trình để nó hoạt động có độ lớn là J. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

7. Một động cơ ô tô có hiệu suất nhiệt là 22% chuyển động được 95 chu trình trong thời gian một giây và thực hiện một công là 120 HP. Biết
rằng 1 H P = 746 W.
Các phát biểu sau đây đúng hay sai? (Điền Đ hoặc S vào ô trống)

Phát biểu Đ/S


Công thực hiện trong mỗi chu trình là 942 J.
Động cơ nhận năng lượng 3340 J trong mỗi chu trình.
Năng lượng mà động cơ thải ra lớn gấp 3,6 lần năng lượng biến thành có ích.
8. Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi từ câu 08 đến 13:

Trang 3/6
o

Virus SARS-CoV-2 là virus đường hô hấp mới gây bệnh viêm đường hô hấp cấp (Covid-19) ở người, xuất hiện lần đầu tiên vào tháng 12
năm 2019 tại Vũ Hán (Trung Quốc), có khả năng lây lan từ người sang người và nhanh chóng đã trở thành một đại dịch toàn cầu. Virus
SARS-CoV-2 có dạng hình cầu, đường kính xấp xỉ 125 nanomet, với cấu tạo gồm có lõi nucleic acid chứa ARN sợi đơn, lớp vỏ capsid và
lớp vỏ ngoài chứa các thụ thể glycoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên. Ở nhiệt độ cao bên ngoài cơ thể (đặc biệt trên 25C), có nắng và
môi trường thông thoáng sẽ làm virus SARS-CoV-2 yếu đi và giảm khả năng lây bệnh của chúng. Ngược lại, nếu ở trong điều kiện nhiệt
độ thấp, độ ẩm cao, không khí không lưu thông tốt thì virus sẽ phát tán và lây lan rất nhanh. Dưới đây là biểu đồ tình hình dịch bệnh tại
cộng đồng thành phố Hà Nội, cập nhật tới 18 giờ ngày 08/02/2022, thể hiện rõ số ca mắc tăng cao kỉ lục trong thời gian Tết Nguyên Đán:
Virus SARS-CoV-2 có vật chất di truyền là
A. ADN chuỗi kép. B. ADN mạch thẳng.
C. ARN sợi đơn. D. ARN chuỗi kép.
Phát biểu sau đây đúng hay sai?
“Ngày có số ca mắc mới ở cộng đồng cao nhất thành phố Hà Nội đợt 4 là ngày 14/01/2022”.
9.
Đúng Sai

10. Nguyên nhân nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ lây lan dịch bệnh Covid – 19 một cách nhanh chóng?
(1) Chỉ cần đeo khẩu trang khi tiếp xúc với người đã nhiễm virus SARS-CoV-2.
(2) Luôn rửa tay sau khi chạm vào các vật nơi công cộng.
(3) Tổ chức các cuộc gặp mặt đầu xuân.
(4) Sử dụng chung các đồ dùng nơi công cộng.
(5) Làm việc trong không gian hẹp, thiếu sự lưu thông khí.
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4), (5).
C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).
11. Virus SARS-CoV-2 gây bệnh chủ yếu đối với cơ quan nào trên cơ thể người?
A. Dạ dày. B. Phổi.
C. Tim. D. Thận.

12. Các phát biểu sau đây đúng hay sai? (Điền Đ hoặc S vào ô trống)

Phát biểu Đ/S


Thuốc kháng sinh có khả năng điều trị các bệnh về virus.
Tiêm vaccine là cần thiết vì giúp chữa khỏi các bệnh do virus gây nên.
Bệnh virus không có khả năng lây lan.

Trang 4/6
13. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:
Kháng nguyên là những chất khi xâm nhập vào cơ thể người thì được hệ thống miễn dịch nhận biết và sinh ra các tương ứng.

Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi từ câu 14 đến 19:
Axit lactic hay axit sữa là một hợp chất hóa học đóng vai trò rất quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa và được phân
tách lần đầu tiên bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele vào năm 1780. Axit lactic là một axit cacboxylic có công
thức phân tử là C3H6O3. Nó có một nhóm hiđroxi (–OH) đứng gần nhóm cacboxyl (–COOH) khiến nó là một axit alpha
hiđroxi (AHA). Trong dung dịch, nó có thể mất một proton từ nhóm –COOH, tạo ra ion lactat theo phương trình:
- +
CH3 CH (OH) COOH + H2 O ⇄ CH3 CH (OH) COO + H3 O

Axit lactic là chất chính tạo ra cảm giác mỏi ở cơ bắp, đây là sản phẩm của quá trình oxi hoá. Khi vận động mạnh và cơ thể
không cung cấp đủ oxi nữa, thì cơ thể sẽ thoái hóa glucozơ từ các tế bào để biến thành axit lactic. Cụ thể, trong quá trình tập
luyện, một số bài tập cường độ cao khiến cơ thể không thể sử dụng oxi đủ nhanh, lúc này cơ thể chuyển sang chế độ yếm
khí (tức không cần oxi), năng lượng dự trữ trong cơ thể bị phân hủy thành hợp chất gọi là pyruvate. Khi không có đủ oxi để
hoạt động, cơ thể sẽ biến pyruvate thành lactat để cung cấp năng lượng cho cơ bắp trong vòng 1 – 3 phút. Sự tích tụ axit
lactic có thể gây cảm giác nóng rát và nhức mỏi trong cơ. Sau khoảng 3 phút chuyển hóa năng lượng không cần oxi, axit
lactic sẽ báo hiệu đạt đến ngưỡng thể lực, khiến bạn gần như không thể thực hiện thêm động tác nào nữa. Việc sản xuất
lactat chính là cơ chế bảo vệ giúp cơ thể bạn không gặp chấn thương trong quá trình tập luyện.

Phát biểu sau đúng hay sai?


Axit lactic vừa có tính chất của axit, vừa có tính chất của ancol.
14.
Đúng Sai

15. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.


Khi cho axit lactic tác dụng với kali bicacbonat thì thu được sản phẩm là , cacbon dioxit và nước.

16. Cho các chất sau: C2H5OH; CH3CHO; CH3CH(OH)CN; CH3CH(OH)COOH; CuO; H2O
Điền chất thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
men ruou CuO HCN 2H O, HCl
2

C6 H12 O6 −−−−−→ −−→ −−


−→ −−−−−−→
∘ ∘
30-32 C tC

17. Khi cho axit lactic phản ứng với ethanol trong điều kiện nhiệt độ và có xúc tác H2SO4 đặc thu được sản phẩm là etyl lactat
(CH3CH(OH)COOCH2CH3). Phản ứng này có tên gọi là phản ứng
A. đề hiđrat hóa. B. đồng phân hóa.
C. este hóa. D. đề hiđro hóa.
18. Khi cho axit lactic phản ứng với kẽm thì hiện tượng thu được là
A. xuất hiện kết tủa trắng. B. có khí không màu thoát ra.
C. có khí mùi hắc thoát ra. D. xuất hiện kết tủa vàng.
19. Khi chơi thể thao, nồng độ lactat trong máu có thể phản ánh cường độ vận động. Nồng độ lactat trong máu sẽ bắt đầu tăng từ từ khi cường
độ vận động tăng lên. Sau khi đạt tới cường độ nhất định, lactat trong máu bắt đầu tăng nhanh đột ngột theo cấp số nhân. Thời điểm lactat
trong máu tăng đột ngột này được gọi là ngưỡng lactat/ngưỡng kị khí. Ngưỡng lactat đánh dấu bước ngoặt, khi cơ thể bắt đầu sử dụng
năng lượng chủ yếu từ chuyển hóa hỗn hợp (cả hiếu khí và kị khí) sang chuyển hóa kị khí (ít oxi). Dựa vào đồ thị sau, hãy cho biết
ngưỡng lactat/ngưỡng kị khí của cơ thể?

Trang 5/6
A. 3 mmol/l. B. 8 mmol/l.
C. 10 mmol/l. D. 4 mmol/l.

Trang 6/6

You might also like