Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Trong hợp chất thì tổng số oxy hoá của các nguyên tố bằng
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 2: Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) r H0298 = + 179,20 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt và hấp thu 179,20 kJ nhiệt. B. không có sự thay đổi năng lượng.
C. toả nhiệt và giải phóng 179,20 kJ nhiệt. D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
Câu 3: Cho phản ứng tổng quát sau : aA + bB ⎯⎯ → mM + nN
Cho biết tốc độ phản ứng chỉ nhận giá trị dương. Giải thích tại sao phải thêm dấu trừ trong biểu thức dưới đây
khi tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia phản ứng :
1 C A 1 C B 1 C M 1 C N
v= − =−− = −
a t b t m t n t
A. Vì nồng độ của chất tham gia là A và B tăng dần theo thời gian mà v nhận giá trị dương.
B. Vì nồng độ của chất tham gia là A và B giảm dần theo thời gian mà v nhận giá trị âm.
C. Vì nồng độ của chất tham gia là A và B tăng dần theo thời gian mà v nhận giá trị âm.
D. Vì nồng độ của chất tham gia là A và B giảm dần theo thời gian mà v nhận giá trị dương.
Câu 4: Ở điều kiện thưởng, halogen nào sau đây tồn tại ở thể lỏng, có màu nâu đỏ, gây bỏng sâu nếu rơi vào da?
A. F2. B. Cl2. C. I2. D. Br2.
Câu 5: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được các ion F , Cl , Br , I trong dung dịch muối?
− − − −
Sau khi đổ bột baking soda vào hai bình tam giác, phản ứng hóa học xảy ra như sau:
CH3COOH(aq) + NaHCO3(s) ⟶ CH3COONa(aq) + CO2(g) + H2O(l)
Hãy cho biết những nhận xét sau là đúng hay sai?
a. Để khảo sát ảnh hưởng của nồng độ giấm ăn đến tốc độ phản ứng, cần cho vào hai quả bóng cùng một khối
lượng và cùng kích thước baking soda.
b. Khi giá trị x > y, quả bóng gắn vào miệng bình (2) được thổi căng nhanh hơn quả bóng gắn vào miệng bình
(1).
c. Sau một khoảng thời gian nhất định, có thể nhận biết phản ứng ở cả hai bình đã kết thúc khi độ căng phồng
của hai quả bóng như nhau.
d. Khi giá trị x < y, số va chạm hiệu quả các chất phản ứng trong bình (2) nhiều hơn trong bình (1).
Câu 1. Phản ứng cháy là phản ứng oxi hoá – khử xảy ra ở nhiệt độ cao giữa chất cháy và chất oxi hoá.
a. Trong phản ứng cháy, chất cháy thường là nhiên liệu (than đá, khí thiên nhiên, xăng, dầu …), còn chất oxi
hoá thường là hydrogen.
b. Sự cháy kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng, tạo ra nhiệt lượng đủ để duy trì sự cháy.
0
t
c. Phản ứng oxi hoá – khử xảy ra khi đốt cháy carbon trong than đá là: C + O2 ⎯⎯ → CO2.
0
t
d. Phản ứng oxi hoá – khử xảy ra khi đốt cháy butane trong khí gas là: 2C4H10 + 13O2 ⎯⎯ → 8CO2 + 10H2O.
Câu 2. Cho phương trình nhiệt hóa sau:
0
t
C2H5OH (l) + 3O2(g) ⎯⎯ → 2CO2(g) + 3H2O(g) r H o298 = −1234,83kJ
a. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
b. Nhiệt tạo thành chuẩn của O2 luôn bằng 0.
c. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất lỏng C2H5OH toả ra nhiệt lượng là 1234,83 kJ.
d. Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính theo công thức sau:
r H 298
o
= 2. f H 298
o
(CO2 (g)) + 3. f H 298
o
(H 2O(g)) − f H 298
o
(C2 H 5OH(l))
Câu 3. Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl ⎯⎯ → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O. Theo dõi thể tích CO2 thoát ra
theo thời gian, thu được đồ thị như sau (thể tích khí được đo ở áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
a. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ thời điểm đầu đến 75 giây là 0,33 ml/s.
b. Tốc độ phản ứng giảm dần theo thời gian.
c. Tốc độ trung bình của phản ứng trong các khoảng thời gian 15 giây là như nhau.
d. Ở thời điểm 90 giây, tốc độ phản ứng bằng 0.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm khí chlorine được điều chế theo sơ đồ sau:
a. Trong phản ứng giữa HCl và MnO2 thì MnO2 đóng vai trò là chất bị oxi hóa.
b. Bình (2) chứa dung dịch NaCl bão hòa để giữ khí HCl.
c. Bình (1) chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
d. Bông tẩm dung dịch NaOH để hấp thụ khí độc Cl2 bay ra ngoài môi trường gây nguy hiểm.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Câu 1. Cho các hợp chất sau: H2S, SO3, KHSO4, Na2SO3, SO2. Có bao nhiêu hợp chất chứa nguyên tử sulfur
(S) có số oxi hoá là +6?
Câu 2. Cho bảng Enthalpy tạo thành chuẩn của một số chất như sau:
f H 298
0
f H 298
0
f H 298
0
Câu 4. Khi nhiệt độ tăng thêm 100C, tốc độ một phản ứng tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến
hành ở 300C) tăng lên 81 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu?
Câu 5. Cho các chất sau: CaCO3, Na2S, Ca(OH)2, KMnO4, Fe, Ag. Số chất phản ứng với dung dịch HCl ở điều
kiện thích hợp tạo ra chất khí là bao nhiêu?
Câu 6. Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao
cho con người. Rong biển khô cung cấp đường, chất xơ, đạm, vitamin A, vitamin B2 và muối khoảng. Trong đó, thành
phần được quan tâm hơn cả là nguyên tố vi lượng iodine. Trung bình, trong 100 gam tào bẹ khô có chứa khoảng 1.000 µg
iodine. Để sản xuất 1 tấn iodine thì cần bao nhiêu triệu tấn tảo bẹ khô?