You are on page 1of 4

BÀI TẬP VÀ ỨNG DỤNG

1. GDP-Tổng sản phẩm quốc nội là giá thị trường của tất cả hàng hóa và dịch
vụ cuối cùng được sản xuất trong một phạm vi lãnh thổ nhất định và trong một
khoảng thời gian nhất định.
Các thành phần trong GDP gồm: tiêu dùng, đầu tư, mua sắm chính phủ và xuất
khẩu ròng. Trong đó mua săm chính phủ bao gồm tiền lương cho những người làm
trong khu vực chính phủ, chi cho các hoạt động công và chi đầu tư cho cơ sở vật
chất của nền kinh tế và các hoạt động đó tạo ra hàng hóa và dịch vụ cho xã hội và
nền kinh tế. Và GDP dùng để đo lường thu nhập và chi tiêu cho hoạt động sản xuất
hàng hóa và dịch vụ.
Trong khi đó, các khoản chi tiêu như An sinh xã hội không tạo ra hàng hóa hay dịch
vụ cho xã hội. Vì thế các khoản chi chuyển nhượng bị loại trừ khỏi các thành phần
mua sắm của chính phủ trong GDP.
2
a. Gia đình mua tủ lạnh mới: Chi tiêu (C ) tăng.
b. Aunt Jane mua một căn nhà mới: Đầu tư(I) tăng.
c. Ford bán một chiếc Mustang từ hàng tồn kho: không đổi vì chi tiêu(I) tăng- đầu tư
giảm do sản phẩm bán ra là hàng tồn kho.
d. Bạn mua một chiếc bánh Pizza: Chi tiêu C tăng.
e. California bắc cây cầu Highway 101:Mua sắm của chính phủ G tăng
f. Cha mẹ mua cho bạn một chai rượu vang Pháp: Không đổi vì chi tiêu C tăng
và xuất khẩu ròng NX giảm( do sản phẩm là hàng nhập khẩu.)
g. Honda mở rộng nhà máy tại Marysville, Ohio: Đầu tư I tăng.

3:
GDP là tổng sản phẩm quốc nội gồm những hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
GDP không bao gồm giá trị của những hàng hóa đã sử dụng mà được
bán lại vì chúng không đã được tính vào GDP vào lần bán đầu tiên. Nếu tính thêm
vào thời điểm bán tiếp theo thì GDP sẽ bị lặp lại và làm cho GDP trở thành thước đo
kém chính xác về phúc lợi kinh tế.

4:

Năm Số lượng Giá (USD)

1 3 4

2 4 5

3 5 6

a.GDP danh nghĩa (GDPn=P.Q)


GDPn1 = 3 x 4 = 12USD
GDPn2 = 4 x 5 = 20USD
GDPn3 = 5 x 6 = 30USD
b.
GDPr1 = 3 x 4 = 12USD
GDPr2 = 4 x 4 = 16USD
GDPr3 = 5 x 4 = 20USD
c. Chỉ số giảm phát= (GDPn/GDPr )x100
D1 = 12/12x 100= 100%
D2 = 20/16x 100 = 125%
D3 = 30/20x 100= 150%
d. Tốc độ tăng trưởng GDP thực từ năm 2 sang năm 3
%△GDP r(t)= ( (GDPr(t)-GDPr(t-1))/GDPr(t-1))x 100 = ((20-16)/16) x 100 = 25%

e. Tỷ lệ lạm phát từ năm 2- năm 3 là =((D3-D2)/D2)x100=((150-125)/125) x 100=


20%

f.
- ngoài công thức tính tốc độ tăng trưởng GDP, ta có thể sử dụng công thức
khác
GDPr (t)−GDPr (t−1) ¿
ta có%△GDP r(t)= x100= P 0.Qt −P 0.Q (t−1)¿ P 0. Q(t−1) x 100
GDPr (t−1)
Q(t)−Q (t−1)
= Q (t−1)
x100
-Ngoài công thức sử dụng chỉ số giảm phát GDP để tính tỷ lệ lạm phát, ta có thể
sử dụng công thức
GDPn(t) GDPn (t−1) ¿
D(t)−D (t−1) − ¿
x100= GDPr (t ) GDPr (t−1) GDPn(t−1) x100=
D(t−1)
GDPr (t−1)
P(t ). Q(t) P(t−1). Q(t−1)

P 0. Q(t) P 0.Q(t−1)
x100
P(t−1).Q(t−1)
P 0.Q(t−1)
P (t)−P (t−1)
= P(t−1) x100
Câu 5:
a.
GDPn1 = GDPr1 = (1USD x 100 lít sữa) + (2USD x 50 lít mật ong) =
200USD
GDPn2 = GDPr2 = (1 x 200 ) + (2 x 100) = 400USD
GDPn3 = (2USD x 200 ) + (4 x 100) = 800USD
GDPr3 = (1USD x 200) + (2 x 100) = 400USD
D1 = 200/200 x 100 = 100%
D2 =400/400 x 100 = 100%
D3 = 800/400 x 100 = 200%
b.
Phần trăm thay đổi theo GDP danh nghĩa:
%GDPn21 = ((400-200)/200) x 100 = 100%
%GDPn32 =((800-400)/400) x 100 = 100%
Phần trăm thay đổi theo GDP thực:
%GDPr21 =((400-200)/200) x 100= 100%
%GDPr32 =((400-400)/400) x 100 = 0%
Phần trăm thay đổi theo chỉ số giảm phát GDP

%D21 = ((100-100)/100)x 100% = 0%


%D32 = ((200-100)/100) x 100% = 100%

GDP thực năm 2012 không đổi so với các năm trước, có nghĩa sản
lượng không đổi; chỉ số giảm phát 2011 so với năm trước đó không đổi,
có nghĩa giá không đổi.
c. Phúc lợi kinh tế chỉ tăng lên trong năm 2011 vì GDP thực trong năm này
100% và tỷ lệ lạm phát là 0%.
6.
Theo bảng 3 cột 2 GDP năm 2007 ở Hoa Kỳ là $45,592 và ở Ấn Độ là $2,735. Ta
biết GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa dịch vụ cuối cùng trong một quốc
gia không bao gồm các mặt hàng được sản xuất và tiêu dùng tại nhà.Giả thiết người
dân Ấn độ có thói quen trồng và tiêu thụ sản phẩm như gạo,rau và trái cây của gia
đình lớn hơn người dân Hoa Kỳ và người Ấn sử dụng các sản phẩm thủ công do
chính gia đình làm ra trong các dịp lễ lớn. Thì hầu hết các sản phẩm đó cho toàn bộ
người dân Ấn Độ là gần 1,2 tỷ người năm 2007 so với hớn 300tr dân hoa kỳ năm
2007 có thể gây ảnh hưởng lớn đến GDP và làm sai lệch khi so sánh phúc lợi kinh
tế giữa hai nước.
Câu 7:
a. Tốc độ tăng trưởng GDP danh nghĩa trong giai đoạn năm 1999-2009 là:
1/ 10
14.256
[ −1] x 100 = 4,3
9.353
109 ,8−86 , 8
b. %D = x 100 = 26,5%
86 ,8
c. GDPr1999 =GDPn1999/D1999x 100 = 9.353/86,8 x 100= 86,8% => GDPr =
10.775 tỷ USD
d. GDPr2009 = GDPn2009/D2009 x 100 = 12.983 tỷ USD
1 /10
12.983
e. Tốc độ tăng trưởng GDPr trong giai đoạn 1999-2009: [ −1 ] x 100 = 1,8
10.775
f. Tốc độ tăng trưởng của GDPn cao hơn GDPr vì GDPr bằng GDPn trừ đi các
yếu tố thay đổi giá từ thời kỳ này sang thời kỳ khác
8
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thực tế tăng với tốc độ hàng năm là 3,2% so với
con số ước tính trong quý 4 năm 2023.Trong quý 3, GDP thực tế tăng 4,9%.GDP
thực tế tăng 2,5% vào năm 2023 (từ mức hàng năm của năm 2022 lên mức hàng
năm của năm 2023), so với mức tăng 1,9% vào năm 2022.Sự gia tăng trong quý 4
chủ yếu phản ánh sự gia tăng trong chi tiêu tiêu dùng, xuất khẩu cũng như chi tiêu
của chính quyền tiểu bang và địa phương. Nhập khẩu, vốn là một khoản trừ trong
tính toán GDP, đã tăng lên.( GDP danh nghĩa ít được đề cập trong các bài báo cáo
vì GDP danh nghĩa không có tác động đến lạm phát hay giảm phát trong khi GDP
thực có ảnh hưởng đến lạm phất và giảm phát.
Theo Cục Phân tích Kinh tế (BEA), nền kinh tế Hoa Kỳ đã có sự tăng trưởng tích
cực ở cả bốn lĩnh vực mà bạn đề cập trong quý 4 năm 2023. Đây là một sự cố:

Tiêu dùng: Chi tiêu tiêu dùng là yếu tố đóng góp lớn nhất vào tăng trưởng GDP,
tăng với tốc độ hàng năm là 1,91%.tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) tăng 1,8%, điều
chỉnh tăng 0,1 điểm phần trăm.Sự gia tăng chi tiêu của người tiêu dùng phản ánh sự
gia tăng ở cả dịch vụ và hàng hóa.
Đầu tư: Mặc dù không được chia nhỏ một cách rõ ràng, nhưng báo cáo của BEA đề
cập đến sự gia tăng đầu tư cố định vào khu vực phi dân cư và đầu tư cố định vào
khu dân cư gia tăng các sản phẩm, công trình và thiết bị sở hữu trí tuệ.
Chi tiêu của chính phủ: Chi tiêu của chính phủ liên bang, tiểu bang và địa phương
đều đóng góp vào tăng trưởng GDP, mặc dù với tốc độ chậm hơn so với chi tiêu của
người tiêu dùng (khoảng 0,56%)
Xuất khẩu ròng: Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu (xuất khẩu ròng) cũng có
tác động tích cực đến tăng trưởng GDP (khoảng 0,43%).
9/10. làm trên lớp
11.
a, Khi nữ giơi giới vào ực lượng lao động của hoa kì. Dẫn tới lực lượng lao động
tăng thêm tăng cường sản xuất kéo theo cái sản phẩm dịch vụ và hàng hóa tăng lên
=> tăng GDP
- tăng tiêu dùng: người phụ nữ tham gia lao động kiêm kiếm được tiền dẫn tới
thu nhập tăng => tăng tiêu dùng => tăng GDP
b, GDP không đièu chỉnh cho thời gia rảnh rỗi. Do đó , nếu thời gian làm việc tăng
lên mà thời gian nghỉ ngơi giảm xuống, thì GDP có thể tăng nhưng phúc lợi có thể
tăng hoặc giảm
c,- Tăng cường kinh tế: tăng GDP
- sức khỏe và phúc lợi xã hội
- quyền tự do, quyền làm chủ của phụ nữ
- đời sống an sinh xã hội được cải thiện
- giảm nghèo, xóa bỏ tình trạng thất nghiệp
- giảm tỉ lệ thất học: do phụ nữ tự chủ kinh tế cho con em đi học
- tăng tiêu dùng cho các sản phẩm, dịch vụ làm đẹp, thời trang: tăng GDP
Việc xây dựng thước đo phúc lợi bao gồm những khía cạnh này là khả thi và có thể
mang lại nhiều lợi ích. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề trong quá trình xây dựng
và sử dụng thước đo này xem xét một cách công bằng và chính xác .

You might also like