Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động - Nguyễn Văn Lộc - 1353869
Bài giảng Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động - Nguyễn Văn Lộc - 1353869
(NCOSH)
HUẤN LUYỆN
AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG
2
TỔ CHỨC QUẢN LÝ AN TOÀN VSLĐ TẠI CS SXKD
NGƯỜI
NGƯỜISỬ
SỬDỤNG
DỤNGLĐ
LĐ BCH
BCHCĐ
CĐCƠ
CƠSỞ
SỞ
CB
CBATVSLĐ
ATVSLĐ BỘ
BỘPHẬN
PHẬN HỘI
HỘIĐỒNG
ĐỒNG
BAN ATVSV
ATVSV
BANATVSLĐ
ATVSLĐ YYTẾ
TẾ ATVSLĐ
ATVSLĐ
QĐ PHÂN
XƯỞNG
PT
PTTỔ
TỔSX
SX
NGƯỜI
NGƯỜILAO
LAO
ĐỘNG
ĐỘNG
3
Luật, Bộ luật, Pháp lệnh
(do Quốc hội, UBTV Quốc hội ban hành)
Thông tư
(do các Bộ ban hành)
Nghị định
Chính phủ
Trách nhiệm
Chính sách, và quyền hạn
chế độ đối với của các tổ
Bảo đảm an chức, cá
người bị tai
toàn, vệ nhân liên
nạn lao động,
sinh lao quan.
động; bệnh nghề
nghiệp;
http://dichvudanhvanban.com
ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
5
ĐỐI 2
Người sử Cán bộ, công
TƯỢNG
dụng lao động chức, viên chức;
LL vũ trang ND
Truy cập khai thác trái Trốn đóng, chậm đóng tiền BH
PL dữ liệu về BH TNLĐ TNLĐ BNN
BNN
http://dichvudanhvanban.com
ĐIỀU CẤM
A B C
http://dichvudanhvanban.com
ĐIỀU CẤM
6 và 7
16
1. Nghị định số 37/2016/NĐCP Ngày 15/5/2016 (Hiệu lực từ
01/07/2016)
Nghị định này (có 6 chương, 38 điều) quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động
http://dichvudanhvanban.com
2. Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ban hành ngày 15/05/2016
(hiệu lực từ 01/07/2016)
1 2 3
http://dichvudanhvanban.com
Điều 10. Khai báo TNLĐ
Khi biết tin xảy ra TNLĐ chết người hoặc bị thương nặng
từ 02 người trở lên, NSDLĐ phải khai báo:
http://dichvudanhvanban.com
Báo cáo tình hình TNLĐ
Báo cáo
Nơi gửi: Sở
lao động 1. 2.
thương binh BC 6 tháng gửi BC hằng năm
và xã hội nơi trước ngáy 05 gửi trước ngày
tháng 07 hằng 10 tháng 01
đặt trụ sở năm. năm sau.
chính:
Báo cáo gửi bằng 1 trong các hình thức: Trực tiếp, fax, bưu
điện, thư điện tử.
http://dichvudanhvanban.com
3.
3. Nghị
Nghị định
định số
số 44/2016/NĐ-CP
44/2016/NĐ-CP ban
ban
hành
hành ngày
ngày 15/5/2016
15/5/2016 (có
(có hiệu
hiệu lực
lực từ
từ ngày
ngày
01/7/2016).
01/7/2016).
động; 21
Một số nghị định mới năm 2020
- Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi
phạm hành chính lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã
hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định mức đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp.
22
Một số nghị định mới năm 2020
23
IV. CÁC THÔNG TƯ CỦA
CÁC BỘ LIÊN QUAN TỚI
ATVSLĐ
24
Luật An toàn, vệ sinh lao động
Thông tư
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
ban hành (11)
25
Luật An toàn, vệ sinh lao động
Nghị định Nghị định Nghị định
37/2016/NĐ-CP 39/2016/NĐ-CP 44/2016/NĐ-CP
17/2018/TT- 36/2019/TT-
BLĐTBXH BLĐTBXH
Doanh Thành
nghiệp phần Hồ sơ
BÁO CÁO
http://dichvudanhvanban.com
Trong một năm, doanh nghiệp có bao
nhiêu báo cáo định kỳ gửi đến cơ
quan quản lý nhà nước về an toàn, vệ
sinh lao động?
31
1.Báo cáo tổng hợp tình hình TNLĐ về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội:
- Báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 05/7
hằng năm;
- Báo cáo năm gửi trước ngày 10/01 năm sau;
Mẫu báo cáo theo quy định tại Phụ lục XII ban
hành kèm theo 39/2016/NĐ-CP.
33
Ngoài báo cáo định kỳ, doanh
nghiệp còn những trường hợp nào
phải báo cáo, khai báo đột xuất về
an toàn, vệ sinh lao động?
34
Nghị
Nghị định
định số
số 39/2016/NĐ-CP
39/2016/NĐ-CP
Điều
Điều 10.
10. Thời
Thời gian,
gian, nội
nội dung
dung khai
khai báo
báo tai
tai nạn
nạn lao
lao động
động
1.
1. Khi
Khi biết
biết tin
tin xảy
xảy ra
ra TNLĐ
TNLĐ chết
chết người
người hoặc
hoặc làm
làm bị
bị
thương
thương nặng
nặng từ
từ 0202 người
người lao
lao động
động trở
trở lên,
lên, NSDLĐ
NSDLĐ củacủa
cơ
cơ sở
sở xảy
xảy ra
ra tai
tai nạn
nạn phải
phải khai
khai báo
báo theo
theo quy
quy định
định như
như
sau:
sau:
a)
a) Khai
Khai báobáo bằng
bằng cách
cách nhanh
nhanh nhất
nhất (trực
(trực tiếp
tiếp hoặc
hoặc
điện
điện thoại,
thoại, fax,
fax, công
công điện,
điện, thư
thư điện
điện tử)
tử) với
với Thanh
Thanh tratra Sở
Sở
Lao
Lao động-Thương
động-Thương binh binh vàvà Xã
Xã hội,
hội, nơi
nơi xảy
xảy ra
ra tai
tai nạn;
nạn;
trường
trường hợp
hợp taitai nạn
nạn làm
làm chết
chết người
người đồng
đồng thời
thời báo
báo ngay
ngay
cho
cho cơcơ quan
quan Công
Công anan cấp
cấp huyện;
huyện;
b)
b) Nội
Nội dung
dung khai
khai báo
báo theo
theo mẫu
mẫu quy
quy định
định tại
tại Phụ
Phụ lục
lục
III
III ban
ban hành
hành kèm
kèm theo
theo Nghị
Nghị định
định này.
này. 35
Nghị
Nghị định
định số
số 39/2016/NĐ-CP
39/2016/NĐ-CP
Điều 26. Khai báo, điều tra, báo cáo sự cố kỹ thuật gây
mất AT-VSLĐ và sự cố kỹ thuật gây mất AT-VSLĐ nghiêm
trọng
1. Khi xảy ra sự cố làm chết người hoặc làm bị
thương nặng từ 02 người trở lên mà nạn nhân
không phải là người lao động thuộc quyền quản lý
hoặc có người lao động bị nạn nhưng chưa rõ
thương vong thì người sử dụng lao động của cơ
sở để xảy ra sự cố phải khai báo bằng cách nhanh
nhất với thanh tra Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, nơi xảy ra sự cố, với Công an cấp huyện
nếu nạn nhân bị chết theo theo mẫu quy định 36tại
Điều 16, Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử
dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động
Thông tư
Bộ Công Thương
ban hành (02)
38
1. Thông tư số 09/2017/TT-BCT ban
hành ngày 13/7/2017, hiệu lực từ 31/8/2017.
Thông tư này quy định hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động máy, thiết bị, vật tư trong
Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công Thương theo quy
định tại Phụ lục Ib Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
Thông tư này được sửa đổi một phần bởi
Thông tư 37/2018/TT-BCT ngày 25/10/2018. 39
2.
2. Thông
Thông tư
tư số
số 10/2017/TT-BCT
10/2017/TT-BCT ban
ban
hành
hành ngày
ngày 26/7/2017,
26/7/2017, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 15/9/2017.
15/9/2017.
Thông
Thông tư
tư này
này ban
ban hành
hành 18
18 Quy
Quy trình
trình
kiểm
kiểm định
định kỹ
kỹ thuật
thuật an
an toàn
toàn lao
lao động
động đối
đối với
với
máy,
máy, thiết
thiết bị,
bị, vật
vật tư
tư có
có yêu
yêu cầu
cầu nghiêm
nghiêm ngặt
ngặt
về
về an
an toàn
toàn lao
lao động
động thuộc
thuộc thẩm
thẩm quyền
quyền
quản
quản lý
lý của
của Bộ
Bộ Công
Công Thương.
Thương.
40
Luật An toàn, vệ sinh lao động
Thông tư
Bộ Xây Dựng
ban hành (04)
41
1.
1. Thông
Thông tư
tư 29/2016/TT-BXD
29/2016/TT-BXD ban
ban hành
hành
ngày
ngày 29/12/2016,
29/12/2016, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 15/02/2017.
15/02/2017.
Thông tư này ban hành 03 Quy trình kiểm định:
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với
cần trục tháp, ký hiệu QTKĐ: 01-2016/BXD.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với
máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng,
ký hiệu QTKĐ: 02-2016/BXD.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với
sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây
dựng, ký hiệu QTKĐ: 03-2016/BXD. 42
2.
2. Thông
Thông tư
tư số
số 04/2017/TT-BXD
04/2017/TT-BXD ban
ban
hành
hành ngày
ngày 30/03/2017,
30/03/2017, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 15/5/2017.
15/5/2017.
Thông tư này quy định về:
quản lý an toàn lao động trong thi công xây
dựng công trình;
tổ chức huấn luyện nghiệp vụ kiểm định máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về ATLĐ
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Xây dựng;
hướng dẫn khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo
và giải quyết sự cố sập, đổ máy, thiết bị, vật tư sử
dụng trong thi công xây dựng công trình. 43
3.
3. Thông
Thông tư
tư 11/2017/TT-BXD
11/2017/TT-BXD ban
ban hành
hành
ngày
ngày 16/10/2017,
16/10/2017, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 01/12/2017.
01/12/2017.
Thông tư này ban hành 03 Quy trình kiểm định:
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với
hệ thống cốp pha trượt, ký hiệu QTKĐ: 04-
2017/BXD.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với
cần phân phối bê tông độc lập, ký hiệu QTKĐ: 05-
2017/BXD.
Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với
máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc sử dụng trong 44
4.
4. Thông
Thông tư
tư 09/2018/TT-BXD
09/2018/TT-BXD ban
ban hành
hành
ngày
ngày 15/11/2018,
15/11/2018, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 01/01/2019.
01/01/2019.
Thông
Thông tư
tư này
này ban
ban hành
hành Quy
Quy trình
trình kiểm
kiểm
định
định Máy
Máy khoan,
khoan, máy
máy ép
ép cọc,
cọc, đóng
đóng cọc
cọc
sử
sử dụng
dụng trong
trong thi
thi công
công xây
xây dựng,
dựng, kýký
hiệu
hiệu QTKĐ:
QTKĐ: 01-2018/BXD.
01-2018/BXD.
(Thay
(Thay thế
thế QTKĐ:
QTKĐ: 06-2017/BXD
06-2017/BXD ban
ban hành
hành kèm
kèm
theo
theo Thông
Thông tư
tư 11/2017/TT-BXD)
11/2017/TT-BXD)
45
Luật An toàn, vệ sinh lao động
Thông tư
Bộ Y Tế
ban hành (05)
46
Thông tư số 56/2017/TT-BYT ban hành ngày
29/12/2017, có hiệu lực từ 01/3/2018.
47
2.
2. Thông
Thông tư
tư 19/2016/TT-BYT
19/2016/TT-BYT ban
ban hành
hành
ngày
ngày 30/6/2016,
30/6/2016, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 15/8/2016.
15/8/2016.
Thông
Thông tư
tư này
này hướng
hướng dẫn
dẫn về:
về:
hồ
hồ sơ,
sơ, nội
nội dung
dung khám
khám sức
sức khỏe
khỏe trước
trước khi
khi bố
bố
trí
trí làm
làm việc,
việc,
khám
khám phát
phát hiện
hiện bệnh
bệnh nghề
nghề nghiệp
nghiệp cho
cho người
người
lao
lao động,
động,
khám
khám định
định kỳ
kỳ cho
cho người
người lao
lao động
động mắc
mắc bệnh
bệnh
nghề
nghề nghiệp,
nghiệp,
điều
điều tra
tra bệnh
bệnh nghề
nghề nghiệp
nghiệp
và
và chế
chế độđộ báo
báo cáo.
cáo.
49
4.
4. Thông
Thông tư
tư 56/2017/TT-BYT
56/2017/TT-BYT ban
ban hành
hành
ngày
ngày 29/12/2017,
29/12/2017, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 01/3/2018.
01/3/2018.
Thông tư này quy định về:
1. Bệnh, thẩm quyền xác định bệnh được hưởng
chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) một lần.
2. Khám giám định mức suy giảm khả năng lao
động (tỷ lệ tổn thương cơ thể) để hưởng BHXH đối
với người lao động và thân nhân.
3. Việc cấp giấy ra viện, giấy chứng sinh, trích sao
hồ sơ bệnh án, giấy xác nhận nghỉ dưỡng thai, giấy
xác nhận không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau
khi sinh và giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH. 50
5.
5. Quyết
Quyết định
định số
số 2968/QĐ-BYT
2968/QĐ-BYT ban
ban hành
hành
ngày
ngày 16/5/2018,
16/5/2018, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 16/5/2018.
16/5/2018.
Quyết
Quyết định
định này:
này:
Công
Công bố
bố 12
12 thủ
thủ tục
tục hành
hành chính
chính được
được sửa
sửa
đổi
đổi quy
quy định
định tại
tại Thông
Thông tư
tư số
số 56/2017/TT-BYT
56/2017/TT-BYT ngày
ngày
29/12/2017
29/12/2017 của
của Bộ
Bộ trưởng
trưởng Bộ
Bộ YY tế
tế quy
quy định
định chi
chi tiết
tiết
thi
thi hành
hành Luật
Luật bảo
bảo hiểm
hiểm xã
xã hội
hội và
và Luật
Luật an
an toàn
toàn vệ
vệ
sinh
sinh lao
lao động
động thuộc
thuộc lĩnh
lĩnh vực
vực yy tế.
tế.
51
Luật An toàn, vệ sinh lao động
Thông tư
Bộ Giao Thông Vận Tải
ban hành (04)
52
1.
1. Thông
Thông tư
tư 36/2017/TT-BGTVT
36/2017/TT-BGTVT ban
ban
hành
hành ngày
ngày 09/10/2017,
09/10/2017, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 01/12/2017.
01/12/2017.
53
2.
2. Thông
Thông tư
tư 09/2017/TT-BGTVT
09/2017/TT-BGTVT ban
ban
hành
hành ngày
ngày 20/3/2017,
20/3/2017, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 28/9/2017.
28/9/2017.
Thông
Thông tư
tư này
này ban
ban hành
hành Quy
Quy chuẩn
chuẩn quốc
quốc gia
gia
QCVN
QCVN 96:2016/BGTVT
96:2016/BGTVT về
về thiết
thiết bị
bị nâng
nâng trên
trên các
các
phương
phương tiện
tiện thủy
thủy nội
nội địa.
địa.
54
3. Thông tư 10/2017/TT-BGTVT ban
hành ngày 04/04/2017, hiệu lực từ 28/10/2017.
55
4. Thông tư 32/2017/TT-BGTVT ban
hành ngày 26/9/2017, hiệu lực từ 01/4/2018.
Thông tư
Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành
57
1.
1. Thông
Thông tư
tư 13/2018/TT-BKHCN
13/2018/TT-BKHCN ban
ban
hành
hành ngày
ngày 05/09/2018,
05/09/2018, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 01/11/2018.
01/11/2018.
Thông
Thông tư
tư này
này sửa
sửa đổi,
đổi, bổ
bổ sung
sung một
một số
số điều
điều của
của
Thông
Thông tư
tư liên
liên tịch
tịch số
số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT
13/2014/TTLT-BKHCN-BYT
ngày
ngày 09
09 tháng
tháng 66 năm
năm 2014
2014 của
của Bộ
Bộ trưởng
trưởng Bộ
Bộ
Khoa
Khoa học
học và
và Công
Công nghệ
nghệ và
và Bộ
Bộ trưởng
trưởng Bộ
Bộ YY tế
tế
quy
quy định
định về
về bảo
bảo đảm
đảm an
an toàn
toàn bức
bức xạ
xạ trong
trong
yy tế.
tế.
58
2.
2. Thông
Thông tư
tư 14/2018/TT-BKHCN
14/2018/TT-BKHCN ban
ban
hành
hành ngày
ngày 15/11/2018,
15/11/2018, hiệu
hiệu lực
lực từ
từ 01/6/2019.
01/6/2019.
Thông
Thông tư
tư này
này ban
ban hành
hành 03
03 Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ kỹ thuật
thuật
quốc
quốc gia
gia đối
đối với
với thiết
thiết bị
bị X-quang
X-quang dùng
dùng trong
trong yy tế:
tế:
1.
1. Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật quốc
quốc gia gia đối
đối với
với thiết
thiết bị
bị X-
X-
quang
quang di
di động
động dùng
dùng trong
trong yy tế,
tế, Số
Số hiệu:
hiệu: QCVN
QCVN
15:2018/BKHCN.
15:2018/BKHCN.
2.
2. Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật quốc
quốc gia
gia đối
đối với
với thiết
thiết bị
bị X-
X-
quang
quang tăng
tăng sáng
sáng truyền
truyền hình
hình dùng
dùng trong
trong yy tế,
tế, Số
Số hiệu:
hiệu:
QCVN
QCVN 16:2018/BKHCN.
16:2018/BKHCN.
3.
3. Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật quốc
quốc gia
gia đối
đối với
với thiết
thiết bị
bị X-
X-
quang
quang răng
răng dùng
dùng trong
trong yy tế,
tế, Số
Số hiệu:
hiệu: QCVN
QCVN 59
NỘI DUNG
1.
1. Thuật
Thuật ngữ
ngữ và
và khái
khái niệm.
niệm.
2.
2. QCVN
QCVN dodo Bộ
Bộ LĐTBXH
LĐTBXH ban ban hành.
hành.
3.
3. QCVN
QCVN dodo Bộ
Bộ YY tế
tế ban
ban hành.
hành.
4.
4. QCVN
QCVN dodo Bộ
Bộ Công
Công thương
thương ban
ban hành.
hành.
5.
5. QCVN
QCVN dodo Bộ
Bộ Xây
Xây dựng
dựng ban
ban hành.
hành.
6.
6. QCVN
QCVN dodo Bộ
Bộ GTVT
GTVT banban hành.
hành.
60
I.I. THUẬT
THUẬT NGỮ,
NGỮ, KHÁI
KHÁI NiỆM.
NiỆM.
1.Tiêu
1.Tiêu chuẩn
chuẩn làlà quy
quy định
định vềvề đặc
đặc tính
tính kỹkỹ
thuật
thuật và
và yêu
yêu cầu
cầu quản
quản lýlý dùng
dùng làm
làm chuẩn
chuẩn để để phân
phân
loại,
loại, đánh
đánh giá
giá sản
sản phẩm,
phẩm, hàng
hàng hoá,
hoá, dịch
dịch vụ,
vụ, quá
quá
trình,
trình, môi
môi trường
trường và và các
các đối
đối tượng
tượng khác
khác trong
trong
hoạt
hoạt động
động kinh
kinh tế
tế –– xã
xã hội
hội nhằm
nhằm nâng
nâng cao
cao chất
chất
lượng
lượng vàvà hiệu
hiệu quả
quả của
của các
các đối
đối tượng
tượng này.
này.
61
2.
2. Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ kỹ thuật
thuật làlà quy
quy định
định vềvề mức
mức
giới
giới hạn
hạn củacủa đặc
đặc tính
tính kỹkỹ thuật
thuật và
và yêu
yêu cầu
cầu quản
quản lýlý
mà
mà sản
sản phẩm,
phẩm, hàng
hàng hoá,
hoá, dịch
dịch vụ,
vụ, quá
quá trình,
trình, môi
môi
trường
trường và và các
các đối
đối tượng
tượng kháckhác trong
trong hoạt
hoạt động
động
kinh
kinh tế
tế –– xã
xã hội
hội phải
phải tuân
tuân thủ
thủ để
để bảo
bảo đảm
đảm anan toàn,
toàn,
vệ
vệ sinh,
sinh, sứcsức khoẻ
khoẻ con
con người;
người; bảo bảo vệvệ động
động vật,
vật,
thực
thực vật,
vật, môi
môi trường;
trường; bảobảo vệ vệ lợi
lợi ích
ích và
và anan ninh
ninh
quốc
quốc gia,
gia, quyền
quyền lợilợi của
của người
người tiêu
tiêu dùng
dùng và và các
các
yêu
yêu cầu
cầu thiết
thiết yếu
yếu khác.
khác.
62
63
3.
3. Hệ
Hệ thống
thống quy
quy chuẩn
chuẩn kỹkỹ thuật
thuật và và ký
ký hiệu
hiệu
quy
quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật của
của Việt
Việt Nam
Nam bao bao gồm:
gồm:
a)
a) Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹkỹ thuật
thuật quốc
quốc gia,
gia, kýký hiệu
hiệu là
là
QCVN;
QCVN;
b)
b) Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật địa
địa phương,
phương, ký ký hiệu
hiệu
là
là QCĐP.
QCĐP.
Hệ
Hệ thống
thống tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn vàvà ký
ký hiệu
hiệu tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn
của
của Việt
Việt Nam
Nam bao
bao gồm:
gồm:
a)
a) Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn quốc
quốc gia,
gia, ký
ký hiệu
hiệu làlà TCVN;
TCVN;
b)
b) Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn cơ
cơ sở,
sở, ký
ký hiệu
hiệu là
là TCCS.
TCCS.
64
4. Nguyên tắc, phương thức áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
a) Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng bắt
buộc trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và
các hoạt động kinh tế – xã hội khác.
b) Quy chuẩn kỹ thuật được sử dụng làm cơ sở
cho hoạt động đánh giá sự phù hợp.
Tiêu chuẩn
a)Tiêu chuẩn được áp dụng trên nguyên tắc tự
nguyện.
b)Toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở
thành bắt buộc áp dụng khi được viện dẫn trong
văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ
thuật. 65
5.
5. Mục
Mục đích
đích
Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ kỹ thuật
thuật
Quy
Quy định
định mức
mức giới
giới hạn
hạn mà
mà đối
đối tượng
tượng phải
phải
tuân
tuân thủthủ đểđể đảm
đảm bảobảo an an toàn,
toàn, vệ
vệ sinh,
sinh, sức
sức
khỏe
khỏe con con người,
người, bảobảo vệ vệ động
động vật,
vật, thực
thực vật,
vật,
môi
môi trường;
trường; bảobảo vệvệ lợi
lợi ích
ích và
và an
an ninh
ninh quốc
quốc gia,
gia,
quyền
quyền lợi lợi người
người tiêu
tiêu dùng…
dùng…
Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn
Dùng
Dùng để để làm
làm chuẩn
chuẩn để để phân
phân loại,đánh
loại,đánh giá
giá
nhằm
nhằm nâng nâng cao
cao chất
chất lượng
lượng và và hiệu
hiệu quả
quả của
của
đối
đối tượng.
tượng.
66
6.
6. Đối
Đối với
với thương
thương mại
mại quốc
quốc tế:
tế:
Với
Với quy
quy chuẩn
chuẩn kỹ kỹ thuật:
thuật: NếuNếu một một sản
sản phẩm
phẩm
nhập
nhập khẩu
khẩu không
không đápđáp ứng
ứng cáccác yêu
yêu cầu
cầu của
của một
một quy
quy
chuẩn
chuẩn kỹ kỹ thuật,
thuật, nó
nó sẽsẽ không
không đượcđược phépphép đưađưa ra
ra thị
thị
trường.
trường.
Trong
Trong trường
trường hợp hợp tiêutiêu chuẩn:
chuẩn: sản sản phẩm
phẩm nhậpnhập
khẩu
khẩu không
không phù phù hợp
hợp tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn sẽ sẽ vẫn
vẫn được
được phép
phép
lưu
lưu thông
thông trên
trên thị
thị trường,
trường, nhưng
nhưng thị thị phần
phần củacủa sản
sản
phẩm
phẩm nàynày có
có thể
thể bị
bị ảnh
ảnh hưởng,
hưởng, nhưngnhưng nếunếu sản
sản phẩm
phẩm
mà
mà được
được người
người tiêu
tiêu dùng
dùng ưa ưa chuộng,
chuộng, đáp đáp ứng
ứng được
được
các
các tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn địa
địa phương
phương thì thì vẫn
vẫn có có thể
thể làm
làm tăng
tăng số
số
lượng
lượng hàng
hàng hóahóa bán
bán rara và
và tăng
tăng thị
thị phần.
phần.
67
7.
7. Cơ
Cơ quan
quan ban
ban hành
hành
Trách
Trách nhiệm
nhiệm xâyxây dựng,
dựng, thẩmthẩm định,
định, ban ban hànhhành quy quy
chuẩn
chuẩn kỹ kỹ thuật
thuật quốc
quốc gia
gia
a)
a) Bộ
Bộ trưởng,
trưởng, ThủThủ trưởng
trưởng cơ cơ quan
quan ngang
ngang bộ bộ tổ
tổ chức
chức
xây
xây dựng
dựng vàvà ban
ban hành
hành quyquy chuẩn
chuẩn kỹkỹ thuật
thuật quốc
quốc gia gia trong
trong phạm
phạm
vivi ngành,
ngành, lĩnh
lĩnh vực
vực được
được phânphân công
công quản
quản lý;lý;
b)
b) Bộ
Bộ trưởng
trưởng Bộ Bộ Khoa
Khoa học học và và Công
Công nghệ nghệ tổ tổ chức
chức
thẩm
thẩm định
định dự
dự thảo
thảo quy
quy chuẩn
chuẩn kỹkỹ thuật
thuật quốc
quốc gia;
gia;
c)
c) Chính
Chính phủphủ quyquy định
định việc
việc xâyxây dựng,
dựng, thẩm thẩm định,
định, ban
ban
hành
hành quy
quy chuẩn
chuẩn kỹ kỹ thuật
thuật quốc
quốc gia
gia mang
mang tínhtính liên
liên ngành
ngành và và quy
quy
chuẩn
chuẩn kỹ kỹ thuật
thuật quốc
quốc gia
gia cho
cho đối
đối tượng
tượng của của hoạt
hoạt động
động trong
trong
lĩnh
lĩnh vực
vực quy
quy chuẩn
chuẩn kỹ kỹ thuật
thuật thuộc
thuộc trách
trách nhiệm
nhiệm quảnquản lýlý của
của cơ
cơ
quan
quan thuộc
thuộc Chính
Chính phủ.
phủ.
Việc
Việc banban hành
hành quyquy chuẩn
chuẩn kỹkỹ thuật
thuật làlà trách
trách nhiệm
nhiệm củacủa
Chính
Chính phủ.
phủ. Chúng
Chúng quy
quy định
định về
về đặc
đặc tínhtính của
của sảnsản phẩm
phẩm và và quy
quy
trình
trình quản
quản lýlý
68
8. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng dự thảo tiêu
chuẩn quốc gia và đề nghị thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc
gia.
b) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định
dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và công bố tiêu chuẩn quốc gia.
c) Các tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở bao
gồm:
•Tổ chức kinh tế;
•Cơ quan nhà nước;
•Đơn vị sự nghiệp;
• Tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
Được xây dựng bởi các bên liên quan theo nguyên tắc đồng
thuận, các bên liên quan có thể là nhiều dạng tổ chức trong
lĩnh vực công hoặc tư nhân. Chúng chỉ quy định các đặc tính
sản phẩm hoặc yêu cầu kỹ thuật. 69
9.
9. Loại
Loại quy
quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật và
và tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn
kỹ
kỹ thuật
thuật
Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật gồm
gồm những
những loại
loại sau:
sau:
••Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật chung
chung
••Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật an
an toàn
toàn
••Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật môi
môi trường
trường
••Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật quá
quá trình
trình
••Quy
Quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật dịch
dịch vụvụ
Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn gồm
gồm những
những loại
loại sau:
sau:
••Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn thuật
thuật ngữ
ngữ
••Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn yêu
yêu cầu
cầu kỹ
kỹ thuật
thuật
••Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn phương
phương pháp
pháp thử
thử
••Tiêu
Tiêu chuẩn
chuẩn ghi
ghi nhãn,
nhãn, bao
bao gói,
gói, vận
vận chuyển
chuyển và
và bảo
bảo
quản
quản
70
Căn cứ xây dựng
Quy chuẩn kỹ thuật được xây dựng dựa trên một hoặc những
căn cứ sau đây:
1. Tiêu chuẩn quốc gia;
2. Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước
ngoài;
3. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
4. Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám
định.
Tiêu chuẩn được xây dựng dựa trên một hoặc những căn cứ
sau đây:
1. Tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước
ngoài;
2. Kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật;
3. Kinh nghiệm thực tiễn;
4. Kết quả đánh giá, khảo nghiệm, thử nghiệm, kiểm tra, giám
định.
71
Luật Tiêu chuẩn và Luật An toàn, vệ sinh
Quy chuẩn kỹ thuật lao động
Số 68/2006/QH11 Số 84/2015/QH13
- Nội dung: quy định về mức - Nội dung: quy định về đặc
giới hạn của đặc tính kỹ thuật tính kỹ thuật và yêu cầu
và yêu cầu quản lý quản lý
77
B. Nhóm QCVN về phương tiện bảo vệ cá
nhân, dụng cụ điện cầm tay (hiện có 09)
1. QCVN 06:2012/BLĐTBXH - Mũ an toàn công nghiệp
2. QCVN 08:2012/BLĐTBXH - Thiết bị bảo vệ đường hô hấp
3. QCVN 09:2012/BLĐTBXH - Dụng cụ điện cầm tay
4. QCVN 14:2013/BLĐTBXH - Ống và sào cách điện
5. QCVN 15:2013/BLĐTBXH - Giày, ủng cách điện
6. QCVN 23:2014/BLĐTBXH - HT chống rơi ngã cá nhân
7. QCVN 24:2014/BLĐTBXH - Găng tay cách điện
8. QCVN 27:2016/BLĐTBXH - PTBV mắt dùng trong cv hàn
9. QCVN 28:2016/BLĐTBXH - Bộ lọc tự động dùng trong
mặt nạ hàn
78
C. Nhóm QCVN về an toàn, vệ sinh lao động
đối với công việc đặc thù (hiện có 04 QCVN)
1. QCVN 03:2011/BLĐTBXH – Máy hàn điện và công
việc hàn điện
2. QCVN 05:2012/BLĐTBXH – ATLĐ trong khai thác
và chế biến đá
3. QCVN 17:2013/BLĐTBXH – ATLĐ đối với công
việc hàn hơi
4. QCVN 34:2018/BLĐTBXH – ATLĐ khi làm việc
trong không gian hạn chế (hiệu lực từ 01/7/2019)
79
II. QCVN do Bộ Y Tế ban hành (8)
1. QCVN 21:2016/BYT – Mức tiếp xúc cho phép
điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc
85
VI. QCVN do Bộ Thông tin truyền thông
ban hành
1. QCVN 08:2010/BTTTT – Phơi nhiễm
trường điện từ trạm điện thoại di động
2. QCVN 32:2011/BTTTT – Chống sét cho
các trạm viễn thông
3. QCVN 78:2014/BTTTT – Phơi nhiễm
trường điện từ đài phát thanh
4. QCVN 09:2016/BTTTT – Tiếp đất cho các
trạm viễn thông
86
VII. QCVN
Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành
A. B. C. D. E.
QCVN QCVN QCVN QCVN QCVN
về môi về về chất về đất về chất
trường tiếng lượng (2) thải
không ồn và nước, nguy
khí và rung nước hại
khí thải động thải (3)
(10) (2) (10)
87
A. QCVN về môi trường không khí, khí thải
- QCVN 02: 2008/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải
rắn.
- QCVN 05:2009/BTNMT về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT về một số chất độc hại
trong không khí.
- QCVN 19:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối
với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ.
88
A. QCVN về môi trường không khí, khí thải
- QCVN 21:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp
sản xuất phân bón hóa học.
- QCVN 22:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp
nhiệt điện.
- QCVN 23:2009/BTNMT về khí thải công nghiệp
sản xuất xi măng.
- QCVN 30:2010/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải
công nghiệp.
- QCVN 34:2010/BTNMT về khí thải công nghiệp lọc
hóa dầu đối với bụi và các chất vô cơ.
89
B. QCVN về tiếng ồn và rung
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về độ rung.
90
C. QCVN về chất lượng nước, nước thải
- QCVN 08:2008/BTNMT về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT về chất lượng nước ngầm.
- QCVN 10:2008/BTNMT về chất lượng nước biển
ven bờ.
- QCVN 11:2008/BTNMT về nước thải công nghiệp
chế biến thủy sản.
- QCVN 12:2008/BTNMT về nước thải công nghiệp
giấy và bột giấy.
91
C. QCVN về chất lượng nước, nước thải
- QCVN 13:2008/BTNMT về nước thải công nghiệp
dệt may.
92
D. QCVN về đất
- QCVN 03:2008/BTNMT về giới hạn cho phép của
kim loại nặng trong đất.
93
E. QCVN về chất thải nguy hại
- QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy
hại.
- QCVN 50:2013/BTNMT về ngưỡng nguy hại đối
với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
- Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại.
94
Danh mục máy, thiết bị, vật tư
có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn, vệ sinh lao động
Theo anh/chị, “Thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ
sinh lao động” là những thiết bị
nào?
Máy hàn điện có phải là thiết bị
có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động không?
Thông tư 36/2019/TT-
BLĐTBXH
Điều 28 - Luật An toàn, vệ sinh lao
động
1. Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động là thiết bị trong điều
kiện lưu giữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng
hợp lý, đúng mục đích và đúng theo hướng
dẫn của nhà sản xuất nhưng trong quá trình
lao động, sản xuất vẫn tiềm ẩn khả năng xảy
ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây
hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe, tính
mạng con người.
Điều 28 - Luật An toàn, vệ sinh lao
động
Company Logo
Các
Các bình
bình chữa
chữa cháy
cháy thông
thông
dụng
dụng có
có phải
phải kiểm
kiểm định
định
định
định kỳ
kỳ không?
không?
99
Điều 18 Thông tư 66/2014/TT-BCA (16/12/2014):
3. Mỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy
chỉ phải kiểm định một lần, nếu đạt kết quả sẽ
được cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện
phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC19) và dán
tem kiểm định (mẫu số PC20).
100
Quản lý thiết bị, vật tư có yêu
cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động tại
cơ sở
Trách nhiệm của cơ sở sử dụng trong việc
quản lý, sử dụng thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động.
(trích Nghị định 44/2016/NĐCP)
102
Trích Điều 16, Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Điều
Điều 16.
16. Trách
Trách nhiệm
nhiệm của của tổ
tổ chức,
chức, cá
cá nhân
nhân sử
sử dụng
dụng
các
các loại
loại máy,
máy, thiết
thiết bị,
bị, vật
vật tư
tư có
có yêu
yêu cầu
cầu nghiêm
nghiêm ngặt
ngặt về
về
an
an toàn
toàn lao
lao động
động
1. Lựa
1. Lựa chọn
chọn tổ chức có
tổ chức có đủ
đủ điều
điều kiện
kiện hoạt
hoạt động
động
kiểm
kiểm định
định KTATLĐ
KTATLĐ để
để kiểm định lần
kiểm định lần đầu
đầu trước
trước khi
khi đưa
đưa
vào
vào sử
sử dụng
dụng hoặc
hoặc kiểm định định
kiểm định định kỳ
kỳ trong
trong quá
quá trình
trình sử
sử
dụng
dụng các
các loại
loại máy,
máy, thiết
thiết bị,
bị, vật
vật tư
tư có
có yêu
yêu cầu
cầu nghiêm
nghiêm
ngặt
ngặt về
về an
an toàn
toàn lao động; chỉ
lao động; chỉ được
được đưa
đưa vào
vào sử
sử
dụng
dụng các
các loại
loại máy,
máy, thiết
thiết bị,
bị, vật
vật tư
tư có
có yêu
yêu cầu
cầu nghiêm
nghiêm
ngặt
ngặt về
về ATLĐ được kiểm
ATLĐ được kiểm định
định đạt
đạt yêu
yêu cầu
cầu.. 103
104
Trích Điều 16, Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Điều
Điều 16.
16. Trách
Trách nhiệm
nhiệm của của tổ
tổ chức,
chức, cá
cá nhân
nhân sử
sử dụng
dụng
các
các loại
loại máy,
máy, thiết
thiết bị,
bị, vật
vật tư
tư có
có yêu
yêu cầu
cầu nghiêm
nghiêm ngặt
ngặt về
về
an
an toàn
toàn lao
lao động
động (tiếp
(tiếp theo)
theo)
2.
2. Khai
Khai báo
báo với
với Sở
Sở Lao
Lao động
động -- Thương
Thương binh
binh và
và Xã
Xã
hội
hội tại
tại địa
địa phương
phương trong
trong khoảng
khoảng thời
thời gian
gian 30
30 ngày
ngày
trước
trước hoặc
hoặc sau
sau khi
khi đưa
đưa vào
vào sử
sử dụng
dụng các
các loại
loại máy,
máy,
thiết
thiết bị,
bị, vật
vật tư
tư có
có yêu
yêu cầu
cầu nghiêm
nghiêm ngặt
ngặt về
về an
an toàn
toàn
lao
lao động,
động, trừ
trừ pháp
pháp luật
luật chuyên
chuyên ngành
ngành có
có quy
quy định
định
khác.
khác.
105
Trích Điều 16, Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Điều
Điều 16.
16. Trách
Trách nhiệm
nhiệm của của tổ
tổ chức,
chức, cá
cá nhân
nhân sử
sử dụng
dụng
các
các loại
loại máy,
máy, thiết
thiết bị,
bị, vật
vật tư
tư có
có yêu
yêu cầu
cầu nghiêm
nghiêm ngặt
ngặt về
về
an
an toàn
toàn lao
lao động
động (tiếp
(tiếp theo)
theo)
3.
3. Lưu
Lưu giữ
giữ hồ
hồ sơ
sơ kỹ
kỹ thuật
thuật an
an toàn
toàn của
của đối
đối tượng
tượng
kiểm
kiểm định
định theo
theo quy
quy định
định tại
tại quy
quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật quốc
quốc gia
gia
về
về AT-VSLĐ.
AT-VSLĐ. Trong
Trong trường
trường hợp
hợp chuyển
chuyển nhượng
nhượng (hoặc
(hoặc
cho
cho thuê
thuê lại)
lại) các
các đối
đối tượng
tượng kiểm
kiểm định,
định, người
người bán
bán (hoặc
(hoặc
cho
cho thuê
thuê lại)
lại) phải
phải bàn
bàn giao
giao đầy
đầy đủ
đủ hồ
hồ sơ
sơ kỹ
kỹ thuật
thuật an
an
toàn
toàn cho
cho người
người mua
mua (hoặc
(hoặc thuê
thuê lại).
lại).
106
Trích Điều 16, Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Đi
Điềềuu 16.
16. Trách
Trách nhiệm
nhiệm củacủa tổtổ chức,
chức, cá
cá nhân
nhân sử
sử dụng
dụng
các
các loại
loại máy,
máy, thiết
thiết bị,
bị, vật
vật tư
tư có
có yêu
yêu cầu
cầu nghiêm
nghiêm ngặt
ngặt về
về
an
an toàn
toàn lao
lao động
động (tiếp
(tiếp theo)
theo)
4. Tạo
4. Tạo điều
điều kiện
kiện cho
cho tổ
tổ chức
chức kiểm
kiểm định
định thực
thực hiện
hiện
kiểm định, chuẩn
kiểm định, chuẩn bị
bị đầy
đầy đủ các tài
đủ các tài liệu
liệu kỹ
kỹ thuật
thuật
liên
liên quan
quan đến
đến các
các đối
đối tượng
tượng kiểm
kiểm định để cung
định để cung cấp
cấp
cho
cho kiểm
kiểm định
định viên và cử
viên và cử người
người đại
đại diện
diện chứng
chứng
kiến
kiến quá
quá trình
trình kiểm
kiểm định.
định.
107
Trích Điều 16, Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Đi
Điềềuu 16.
16. Trách
Trách nhiệm
nhiệm củacủa tổtổ chức,
chức, cá
cá nhân
nhân sử
sử dụng
dụng
các
các loại
loại máy,
máy, thiết
thiết bị,
bị, vật
vật tư
tư có
có yêu
yêu cầu
cầu nghiêm
nghiêm ngặt
ngặt về
về
an
an toàn
toàn lao
lao động
động (tiếp
(tiếp theo)
theo)
5.
5. Thực
Thực hiện
hiện các
các kiến
kiến nghị
nghị của
của tổ
tổ chức
chức kiểm
kiểm định
định
trong
trong việc
việc đảm
đảm bảo
bảo an
an toàn
toàn trong
trong quá
quá trình
trình sử
sử dụng
dụng
các
các đối
đối tượng
tượng kiểm định. Không
kiểm định. Không tiếp
tiếp tục
tục sử
sử dụng
dụng
các
các đối
đối tượng
tượng kiểm
kiểm định
định có
có kết
kết quả
quả kiểm
kiểm định
định
không
không đạt
đạt yêu
yêu cầu
cầu hoặc
hoặc quá
quá thời
thời hạn
hạn kiểm
kiểm định.
định.
108
Trích Điều 16, Nghị định 44/2016/NĐ-CP
Đi
Điềềuu 16.
16. Trách
Trách nhiệm
nhiệm củacủa tổtổ chức,
chức, cá
cá nhân
nhân sử
sử dụng
dụng
các
các loại
loại máy,
máy, thiết
thiết bị,
bị, vật
vật tư
tư có
có yêu
yêu cầu
cầu nghiêm
nghiêm ngặt
ngặt về
về
an
an toàn
toàn lao
lao động
động (tiếp
(tiếp theo)
theo)
6. Quản
6. Quản lý,
lý, sử
sử dụng,
dụng, loại
loại bỏ
bỏ đối
đối tượng
tượng kiểm
kiểm
định
định theo
theo đúng
đúng quy
quy định
định tại
tại các
các quy
quy chuẩn
chuẩn kỹ
kỹ thuật
thuật
quốc
quốc gia
gia về
về an
an toàn,
toàn, vệ
vệ sinh
sinh lao
lao động
động và
và theo
theo
hướng
hướng dẫn
dẫn của
của nhà
nhà sản
sản xuất.
xuất.
109
CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Đối tượng tham dự khóa huấn luyện AT-VSLĐ
Nhóm 1 Nhóm 2
Nhóm 2
Nhóm 3 Nhóm 4
Nhóm 5 Nhóm 6
Nguồn
Nguồn điện
nhiệt
Yếu tố
Nguy
hiểm
Vật rơi, Vật
đổ, sập văng bắn
Nổ Nổ
vật lý hoá học
Đặc điểm xuất hiện mối nguy hiểm
Thường xuyên xuất hiện: là mối nguy hiểm
hiển hiện thường xuyên như: dây điện trần, điện
từ trường, phóng xạ, bức xạ, làm việc trên cao,
làm việc trong môi trường có áp suất cao
Tiềm ẩn và xuất hiện khi có điều kiện: bị
hỏng cách điện, vật liệu nổ, bình áp lực, vật liệu
cháy, hơi khí độc, vật rơi đổ…
Xuất hiện theo chu kỳ thời gian: thiết bị đột
dập, phay bào, thiết bị nâng hạ
Xuất hiện không theo chu kỳ: vật văng bắn,
vận chuyển, chuyển động…
Hóa
Hóa chất
chất
độc
độc
Vi Vi
Vi khí
khí hậu
hậu
sinh vật
Yếu
Yếu tố
tố Làm
Làm việc
việc
Ánh
Ánh sáng
sáng quá
quá sức
sức
có
có hại
hại
Tiếng
Tiếng ồn
ồn Rung và
chấn động
Bụi
Bụi
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do tác
động của điều kiện lao động và các yếu tố có
hại đối với người lao động.
Hiện nay có 34 bệnh nghề nghiệp nằm trong
danh mục được hưởng các chế độ bảo hiểm xã
hội (thông tư 15/2016/TT – BYT), trong đó có
các bệnh phổ biến như:
Bệnh bụi phổi nghề nghiệp
Bệnh điếc nghề nghiệp
Nhiễm độc hóa chất nghề nghiệp
YÊU CẦU CỦA PHÁP LUẬT
Điều 77. Đánh giá nguy cơ rủi ro về
an toàn, vệ sinh lao động
1. Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn,
vệ sinh lao động là việc phân tích, nhận diện
nguy cơ và tác hại của yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại tại nơi làm việc nhằm chủ động
phòng, ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp và cải thiện điều kiện lao động.
2. Người sử dụng lao động phải tổ chức
đánh giá và hướng dẫn người lao động tự
đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh
lao động trước khi làm việc, thường xuyên
trong quá trình lao động hoặc khi cần thiết.
3. Các ngành, nghề có nguy cơ cao về tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, việc đánh
giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao
động phải được áp dụng bắt buộc và đưa vào
trong nội quy, quy trình làm việc.
TT SỐ 07/2016/TT-BLĐTBXH
Điều 3. Tổ chức đánh giá nguy cơ rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
hoạt động trong các ngành nghề quy định
tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao
động áp dụng bắt buộc việc đánh giá nguy
cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động và
đưa vào trong nội quy, quy trình làm việc.
2. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ
sinh lao động thực hiện vào các thời điểm sau
đây:
a) Đánh giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất,
kinh doanh;
b) Đánh giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản
xuất, kinh doanh ít nhất 01 lần trong một năm, trừ
trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định
khác. Thời điểm đánh giá định kỳ do người sử dụng
lao động quyết định;
c) Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu,
công nghệ, tổ chức sản xuất, khi xảy ra tai nạn lao
động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao
động nghiêm trọng.
3. Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an
toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo các
bước sau đây:
a) Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro
về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về
an toàn, vệ sinh lao động;
c) Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 4. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro
về an toàn, vệ sinh lao động
1. Xác định mục đích, đối tượng, phạm vi và thời gian
thực hiện cho việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn,
vệ sinh lao động.
2. Lựa chọn phương pháp nhận diện, phân tích nguy
cơ và tác hại các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
3. Phân công trách nhiệm cho các phòng, ban, phân
xưởng, tổ, đội sản xuất (nếu có) và cá nhân trong cơ
sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến việc đánh
giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
4. Dự kiến kinh phí thực hiện.
Điều 5. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về
an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhận diện các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
cơ sở tham khảo thông tin từ các hoạt động sau
đây:
a) Phân tích đặc điểm điều kiện lao động, quy
trình làm việc có liên quan;
b) Kiểm tra thực tế nơi làm việc;
c) Khảo sát người lao động về những yếu tố có
thể gây tổn thương, bệnh tật, làm suy giảm sức
khỏe của họ tại nơi làm việc;
d) Xem xét hồ sơ, tài liệu về an toàn, vệ sinh lao
động: biên bản điều tra tai .
2. Xem xét khả năng xuất hiện và hậu quả.
Điều 6. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Xếp loại mức độ nghiêm trọng của nguy cơ rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động tương ứng với yếu tố
nguy hiểm, yếu tố có hại được nhận diện.
2. Xác định các nguy cơ rủi ro chấp nhận được
và các biện pháp giảm thiểu nguy cơ rủi ro đến mức
hợp lý.
3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về
an toàn, vệ sinh lao động; đề xuất các biện pháp
nhằm chủ động phòng, ngừa tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp,
Điều 7. Hướng dẫn người lao động tự
đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ
sinh lao động
1. Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
tại nơi làm việc;
2. Áp dụng các biện pháp phòng, chống các
yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc;
3. Phát hiện và báo cáo kịp thời với người có
trách nhiệm về nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp.
Điều 8. Ngành, nghề có nguy cơ cao
1. Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản
phẩm dầu mỏ tinh chế.
2. Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao
su và plastic.
3. Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.
4. Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim.
5. Thi công công trình xây dựng.
6. Đóng và sửa chữa tàu biển.
7. Sản xuất, truyền tải và phân phối điện.
8. Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm
từ thủy sản.
9. Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày.
10. Tái chế phế liệu.
11. Vệ sinh môi trường.
Định nghĩa
Rủi ro là sự kết hợp giữa khả năng xảy ra
của những mối nguy (xác suất xảy ra) và
mức độ nghiêm trọng của tổn thương cơ thể
hay bệnh tật gây ra do mối nguy này. Rủi ro
chấp nhận được: là những rủi ro nằm trong
giới hạn cho phép theo yêu cầu của luật
định (bụi, tiếng ồn… gây bệnh nghề nghiệp,
nằm trong giới hạn cho phép).
Company Logo www.themegallery.com
Company Logo www.themegallery.com
Company Logo www.themegallery.com