You are on page 1of 16

1.

1Bản chất của công việc thiết kế nhà máy công nghiệp
Để tiếp tục đưa ngành công nghiệp nước nhà phát triển thoát lạc hậu thì trọng
tâm hàng đầu là tổ chức quy hoạch các công trình công nghiệp cơ khí cũ và
thiết kế các công trình công nghiệp cơ khí mới.
- Tất cả nhằm mục tiêu tạo ra lời giải tối ưu cho bài toán sản xuất kinh doanh
chung của nền kinh tế quốc dân, tăng thu nhập xã hội cải thiện đời sống nhân
dân.
Thiết kế, quy hoạch công trình công nghiệp, cơ khí=> Tận dụng, phát huy năng
lực sản xuất =>Đảm bảo nâng cao hiệu suất lao động
1.2Ý nghĩa kinh tế, kỹ thuật, xã hội của thiết kế nhà máy công nghiệp

1.3Những nguyên tắc cơ bản của thiết kế nhà máy công nghiệp
Nguyên tắc xác lập nhiều phương án khả thi
Nguyên tắc thiết kế theo các giai đoạn
Nguyên tắc trung thành với đề án
Nguyên tắc trật tự và thống nhất
Nguyên tắc lựa chọn lời giải tối ưu thông qua kiểm nghiệm và đánh giá
1.4Tại sao Quá trình sản xuất là cơ sở thiết kế?
Quá trình sản xuất trong nhà máy thường bao gồm nhiều công đoạn rất phức
tạp và có quan hệ chặt chẽ với nhau.
Khi thiết kế nhà máy cần phân tích chính xác mối quan hệ chặt chẽ giữa
các
phân xưởng, bộ phận sản xuất…trên cơ sở chương trình sản xuất chung
1.5Những khái niệm chung: Công trình, hạng mục công trình, ….
Công trình: là một đơn vị có tính chất độc lập về kỹ thuật và không gian của
nhà máy hoặc phân xưởng thiết kế. VD: tòa nhà, trạm điện, nhà kho,…-
Mộtcông trình thường gồm nhiều hạng mục công trình.- Chủđầu tư: là cơ
quan cấp hoặc cho vay vốn xây dựng, mua thiết bị theo dự
án đầu tư. VD: ngân hàng, công ty, bộ,….chủ đầu tư còn có thể là chủ dự
án.- Cơquanthiết kế: là tổ chức đảm nhận chức năng thiết kế công trình, cung
cấp
các tài liệu và bản vẽ thiết kế công trình, đồng thời thực hiện giám sát thi
công.
VD: Viện thiết kế, công ty thiết kế, trường ĐH,…- Cơ quan xây lắp: là tổ
chức chịu trách nhiệm xây dựng và lắp đặt công trình
kể từ khi thi công tới khi nghiệm thu. VD: công ty xây dựng, công ty cơ khí
lắp
máy,
Hạn ngạch công trình: là mức quy định hiện thời về giá trị vốn đầu tư xây
dựng để phân cấp công trình
Tài liệu thiết kế: bao gồm các bản vẽ và thuyết minh về toàn bộ công trình
được chuẩn bị thiết kế, thiết kế và thi công.
1.6Nội dung kinh tế, kỹ thuật và tổ chức của công trình?
1.7Các giai đoạn thiết kế công trình?

1.8Hồ sơ trình duyệt để thẩm định đề án thiết kế công trình?


1.9Những nguyên tắc xác định địa điểm xây dựng nhà máy? Phương pháp toán
xác định địa điểm xây dựng? Thủ tục chung xác định địa điểm xây dựng?
Nhữngnguyên tắc xác định địa điểm xây dựng nhà máy:
+ gần nguồn cung cấp nguyên vật liệu, năng lượng, lao động và thị trường
tiêu
thụ sản phẩm
+ phù hợpvới quy hoạch về kinh tế, quốc phòng của trung ương, địa phương
+ có đủ điều kiện thiên nhiên thuận lợi
+ đảmbảođủđiều kiện xây dựng và mở rộng trước mắt và lâu dài về diện
tích,
địa chất ổn định, bền vững, không ảnh hưởng tới dân sinh hay các công
trình lân
cận
+ đảmbảoanninh quốc phòng và kinh tế
+ chú ýkhả năng hợp tác liên doanh với các doanh nghiệp lân cận
Phương pháp toán xác định địa điểm xây dựng:
+ địa điểm tốt nhất xây dựng được xđ theo chi phí ứng với từng địa điểm cụ
thể
(i) như sau:
Ki = Kci +T. Kvi => Min
Với:
Ki: chi phí toàn bộ ứng với địa điểm i
Kci: chi phí xây dựng ứng với địa điểm i
Kvi: chi phí cho vận chuyển hàng năm trong sản xuất tại nhà máy ứng với
địa
điểm i
T: thời hạn sử dụng nhà máy
Thủtục chung xác định địa điểm xây dựng:
Lập dự án xây dựng công trình
Khảo sát thực địa vị trí đã được cơ quan hành pháp định hướng
Lập hồ sơ trình lên cơ quan hành pháp cấp tỉnh trở lên

C2
2.1 Bài toán MB (mặt bằng) gồm các dạng nào? Nêu rõ từng dạng
Với dạng bài toán thứ nhất, vị trí của thiết bị, nhà máy mới đặt trong sự tương
tác khách hàng, nhà cung cấp hay với các thiết bị khác trong nhà máy.- Bài toán
thiết kế thứ 2 bao gồm 3 dạng bài toán con: thiết kế hệ thống thiết bị,
thiết kế mặt bằng và thiết kế hệ thống nâng chuyển.- Trong đó hệ thống thiết bị
bao gồm tường bao, các hệ thống hỗ trợ như thông
gió, điều hòa, ánh sáng,…- Mặtbằngbao gồmmáymóc,lối đi, kho, nhà xe,…-
Hệthống nâng chuyển như máy nâng, xe nâng, băng tải,…

2.2 Ý nghĩa của bài toán mặt bằng?


- Xácđịnh cấu trúc hữu hình của hệ thống sản xuất
- Định vị trí cho các thiết bị trên mặt bằng rất quan trọng trong sản xuất công
nghiệp
- Theo các chuyên gia, chi phí dành cho nâng chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm
chiếm khoảng 20-50% chi phí sản xuất trong nhà máy công nghiệp. Nếu thiết
kế mặt bằng tốt, chi phí này còn khoảng 2-15%.
Mục tiêu đặt ra cho bài toán MB?
MỤCTIÊUĐẶTRACHOBÀITOÁN
- Đối với các bài toán mặt bằng, mục tiêu đặt ra cho các mô hình toán học là cực
tiểu hóa chi phí nâng chuyển vận chuyển vật tư, là một thông số định lượng
quan trọng. Bên cạnh đó là yếu tố định tính
Bài toán sẽ có nhiều mục tiêu có thể mâu thuẫn nhau, cần quyết định đánh đổi.
Bài toán mặt bằng là bài toán tối ưu với nhiều ràng buộc và chi phí, không thể
định lượng được. Ta đi tìm lời giải tốt và chấp nhận được, đáp ứng yêu cầu của
chủ dự án, khách hàng, nhân viên,…
PP Hoạch định mặt bằng theo hệ thống là gì? Quy trình gồm các bước nào?
Giải thích các bước?
Hoạch định mặt bằng theo hệ thống là phương pháp có tính thực tế và
được tổ chức tốt nhất trong tái thiết kế mặt bằng cũng như thiết kế mặt
bằng mới.

Quytrình gồm 11 bước được thực hiện theo trình tự, thứ bậc rõ ràng.
- Cácbước gồm3nhómchính: phân tích, tìm kiếm và chọn lựa

Các quy tắc hoạch định dòng di chuyển trong MB?


Mộtsốquy tắc cụ thể:
+ cực tiểu hóa các dòng di chuyển: loại bỏ các hoạt động không cần thiết, kết
hợp các hoạt động lại với nhau, cực tiểu hóa các đường di chuyển nhiều hướng,
phức tạp.
+ chi phí dòng di chuyển: loại bỏ nâng chuyển nếu có thể, cực tiểu chi phí nâng
chuyển.
+ cực đại hóa đường di chuyển trực tiếp: loại bỏ dòng quay ngược lại, loại bỏ
giao cắt giữa các dòng, cực tiểu hóa hàng đợi, cực tiểu hóa việc đợi để nhận
hay
xuống hàng, cực tiểu hóa tồn kho, cực tiểu hóa di chuyển.
2.9 Có thể mô tả dòng di chuyển bằng các cách nào?
Làyếu tố quan trọng nhà thiết kế cần nắm rõ chi tiết chúng.- Sửdụng giản đồ quá
trình dòng di chuyển, thể hiện các bước theo trình tự. Có
5 bước cơ bản trong quá trình xử lý: xử lý, di chuyển, kiểm tra, chờ và lưu
kho. Mỗi bước được thể hiện bằng 1 hình tượng tương ứng.- Thời gian xử lý và
mô tả quá trình xử lý có thể được thể hiện chi tiết.- Cầnchúýđếnkhoảng cách di
chuyển giữa các quá trình.
2.10 biểu đồ From – To là gì? Nhiệm vụ?
Biểu đồ này là dạng mô hình mô tả và là cơ sở cho việc xác định phương án mặt
bằng. Từ đây có thể xác định bộ phận, phòng ban nào có dòng thông tin hay
dòng di chuyển lớn qua lại lẫn nhau để khi thiết kế, các bộ phận phòng ban đó
được ưu tiên sắp xếp gần nhau
thể hiện các mối quan hệ qua những con số,
đại diện cho dòng vật liệu di chuyển giữa các máy, các trạm làm việc, các bộ
phận, tòa nhà hay công trường. Thường thể hiện số lần di chuyển vật tư giữa
các
máy hay các bộ phận và khoảng cách giữa chúng.
Thang đo mức độ gần kề là gì? Nêu rõ?
Giản đồ quan hệ là gì? Nhiệm vụ?nc

3.1 Có mấy hình thức bố trí mặt bằng cơ bản? Nêu rõ từng loại? Ứng dụng
từng loại? cho ví dụ?
Tóm tắt về Bố trí mặt bằng theo sản phẩm (MB theo sản phẩm):

Khái niệm:

 Sắp xếp các hoạt động theo một dòng liên tục các công việc cần thiết để
hoàn thành một sản phẩm cụ thể.
 Sử dụng các máy móc thiết bị chuyên dụng cho từng sản phẩm trong thời
gian dài.
 Máy móc được sắp xếp thành bộ phận sản xuất, mỗi bộ phận có nhiều
dây chuyền.
 Công nhân thực hiện một số thao tác lặp đi lặp lại trên một hoặc vài sản
phẩm.

Đặc điểm:

 Thích hợp khi sản xuất số lượng lớn sản phẩm giống nhau.
 Hiệu quả cao do giảm thiểu di chuyển vật liệu và nhân công.
 Chi phí sản xuất thấp do sử dụng máy móc chuyên dụng hiệu quả.
 Yêu cầu kỹ năng công nhân thấp.
 Khó thích ứng với thay đổi sản phẩm do máy móc chuyên dụng.

Ưu điểm:

 Giảm thiểu di chuyển vật liệu và nhân công.


 Nâng cao hiệu quả sản xuất.
 Giảm chi phí sản xuất.
 Yêu cầu kỹ năng công nhân thấp.

Nhược điểm:

 Khó thích ứng với thay đổi sản phẩm.


 Đầu tư ban đầu cao do sử dụng máy móc chuyên dụng.
 Ít linh hoạt trong việc điều chỉnh sản xuất.

Ứng dụng:

 Sản xuất hàng loạt sản phẩm tiêu chuẩn hóa.


 Lắp ráp các sản phẩm phức tạp từ nhiều bộ phận.
 Sản xuất các sản phẩm có nhu cầu cao và ổn định.

Ví dụ:

 Dây chuyền sản xuất ô tô.


 Dây chuyền sản xuất điện thoại thông minh.
 Dây chuyền sản xuất đồ hộp.

Tóm tắt về Bố trí mặt bằng theo quy trình (MB theo quy trình):

Khái niệm:

 Nhóm các công việc tương tự nhau thành những bộ phận có cùng chức
năng.
 Sản phẩm di chuyển giữa các bộ phận theo trình tự công đoạn sản xuất.
 Mặt bằng được chia thành các khu vực xử lý theo chức năng hoặc quy
trình.
 Máy móc cùng chức năng được nhóm lại trong cùng khu vực.

Đặc điểm:

 Thích hợp khi sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau với số lượng nhỏ.
 Linh hoạt trong việc thay đổi sản phẩm do sử dụng máy móc đa năng.
 Yêu cầu kỹ năng công nhân cao hơn.
 Dòng sản xuất dài hơn so với MB theo sản phẩm.

Ưu điểm:

 Sử dụng máy móc đa năng hiệu quả.


 Linh hoạt trong bố trí nhân lực và thiết bị.
 Dễ dàng thích ứng với thay đổi sản phẩm.
 Mạnh mẽ trong việc xử lý sự cố máy móc và thay đổi thiết kế sản phẩm.
Nhược điểm:

 Tăng chi phí vận chuyển vật liệu.


 Tăng lượng hàng đang lưu kho (WIP).
 Dòng sản xuất dài hơn.
 Khó khăn trong việc điều phối công việc.
 Yêu cầu kỹ năng công nhân cao hơn.
 Khó khăn trong việc phân tích quy trình vận hành.

Ứng dụng:

 Sản xuất các sản phẩm theo đơn đặt hàng.


 Sản xuất các sản phẩm có thiết kế phức tạp.
 Sản xuất các sản phẩm có tuổi thọ ngắn.

Ví dụ:

 Xưởng sửa chữa ô tô.


 Xưởng may.
 Xưởng sản xuất đồ nội thất.

Kết luận:

Bố trí mặt bằng theo quy trình là một phương pháp linh hoạt để sản xuất nhiều
loại sản phẩm khác nhau với số lượng nhỏ. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi
chi phí vận chuyển vật liệu cao hơn và yêu cầu kỹ năng công nhân cao hơn so
với MB theo sản phẩm.

Tóm tắt về Bố trí mặt bằng theo nhóm công nghệ (MB theo ô):

Khái niệm:

 Sắp xếp các sản phẩm có cùng họ sản phẩm vào cùng một khu vực (ô) để
gia công.
 Kết hợp ưu điểm của MB theo sản phẩm và MB theo quy trình.
 Sử dụng máy móc đa năng để gia công các sản phẩm trong cùng nhóm.

Đặc điểm:

 Thích hợp khi sản lượng sản xuất từng loại sản phẩm không đủ lớn để áp
dụng MB theo sản phẩm nhưng cao hơn MB theo quy trình.
 Linh hoạt hơn MB theo sản phẩm do có thể thay đổi sản phẩm trong cùng
nhóm.
 Yêu cầu kỹ năng công nhân cao hơn MB theo quy trình.

Ưu điểm:

 Tận dụng ưu điểm của MB theo sản phẩm và MB theo quy trình.
 Nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị.
 Giảm thiểu di chuyển vật liệu.
 Tạo điều kiện cho làm việc nhóm.

Nhược điểm:

 Yêu cầu kỹ năng quản lý cao hơn.


 Đòi hỏi kỹ năng công nhân ở mức độ nhất định.
 Khó khăn trong việc cân bằng sản xuất giữa các ô, dẫn đến tăng lượng
hàng đang lưu kho (WIP).

Ứng dụng:

 Sản xuất các sản phẩm cơ khí có thiết kế tương đồng.


 Sản xuất các sản phẩm điện tử có chức năng gần gũi nhau.
 Sản xuất các sản phẩm dệt may có kiểu dáng và chất liệu tương tự.

Ví dụ:

 Xưởng sản xuất các loại van, máy bơm.


 Xưởng sản xuất các loại điện thoại thông minh.
 Xưởng may sản xuất các loại áo sơ mi, quần jean.

Kết luận:

Bố trí mặt bằng theo nhóm công nghệ là một phương pháp hiệu quả để sản xuất
các sản phẩm có cùng họ sản phẩm với số lượng vừa phải. Tuy nhiên, phương
pháp này đòi hỏi kỹ năng quản lý cao hơn và khó khăn trong việc cân bằng sản
xuất giữa các ô so với MB theo sản phẩm và MB theo quy trình.

Tóm tắt về Bố trí mặt bằng theo dự án (MB theo dự án):

Khái niệm:

 Sản phẩm được cố định tại một vị trí và các công đoạn gia công được di
chuyển đến để thực hiện.
 Thích hợp cho sản phẩm có kích thước hoặc khối lượng lớn, khó di
chuyển, và nhu cầu sản xuất thấp.

Đặc điểm:

 Sản phẩm được cố định trong một trạm hoặc nhà xưởng.
 Các công đoạn gia công được bố trí xung quanh khu vực sản xuất sản
phẩm chính theo trình tự gia công.
 Hoạt động logistics đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các công
đoạn gia công được thực hiện đúng thời điểm và đúng vị trí.
 Do sản phẩm cố định nên thiết bị và nhân công phải di chuyển nhiều hơn
so với các loại MB khác.

Ứng dụng:

 Đóng tàu
 Đóng máy bay
 Xây dựng
 Sản xuất các thiết bị công nghiệp 大型

Ưu điểm:

 Tiết kiệm diện tích mặt bằng.


 Phù hợp cho sản phẩm có kích thước hoặc khối lượng lớn.
 Dễ dàng điều chỉnh bố trí khi có thay đổi về thiết kế sản phẩm.

Nhược điểm:

 Yêu cầu cao về hoạt động logistics.


 Tốn chi phí di chuyển thiết bị và nhân công.
 Khó khăn trong việc quản lý và giám sát.

MB hỗn hợp

- Trên thực tế thường sử dụng nhiều loại MB cơ bản kết hợp chứ không
sử dụng

1 loại cho nhà máy. MB dạng này gọi là MB lai hay MB hỗn hợp.
MB hệ thống dịch vụ

Dạng MB đặc biệt này áp dụng cho bố trí MB các hệ thống dịch vụ.

- Mb thường được bố trí theo quy trình hay theo nhu cầu khách hàng với mục

tiêu là cực tiểu dòng di chuyển của khách hàng hay các thủ tục hành chính.

- Nhà quản lý cố gắng cực đại hóa trưng bày sản phẩm cho khách hàng.

- Nhà thiết kế xem xét không gian kệ hàng, nhu cầu và tính lợi ích hay thậm chí

tính thẩm mỹ

3.2 Quy trình hoạch định MB theo kỹ thuật nhóm?

3.3 Bài tập: Các giải thuật kỹ thuật bố trí MB theo nhóm.

3.4 Tại sao phải đánh giá các phương án bố trí MB?
Bởi vì từ đó ta chọn được phương án bố trí MB hợp lý nhất, phù hợp nhất theo
mong muốn.

3.5Các phương pháp đánh giá phương án thiết kế MB?


Chương 4:

4.1 Phân loại bài toán định vị trí TB-NM? Nêu rõ từng loại bài toán?

- Trong dạng bài toán rời rạc, các vị trí ứng viên được xđ trước trong một
số
lượng giới hạn các phương án có thể. Sau đó các vị trí ứng viên sẽ được
đánh
giá theo các hệ số đã đề ra nhằm chọn ra vị trí tốt nhất.
- Với bài toán vị trí liên tục, vị trí bố trí NM-TB có thể chọn ở bất kỳ vị trí
nào
trong không gian. Chúng ta chỉ xem xét chủ yếu đến chi phí vận chuyển
giữa
các NM-TB mới hay giữa mới và cũ. 2 mô hình phổ biến sẽ được đề cập
với
dạng bài toán này là: mô hình cực tiểu hóa tổng kc di chuyển có trọng số
(bài
toán Minisum) và cực tiểu hóa kc di chuyển cực đại có trọng số (bài toán
Minimax)

4.2 Bài tập: Các giải thuật của các bài toán định vị trí TB-NM (rời rạc, liên tục)

You might also like