Professional Documents
Culture Documents
1
Phần 1. Xây dựng luận chứng kinh tế kỹ thuật
trong thiết kế nhà máy
1.1
3 Vai trò và tầm quan trọng của thiết kế
1.3
3 Tổ chức công tác thiết kế
1.5
3 Các giai đoạn thiết kế
1.7
3 Bố cục bản thuyết minh
4
1.2. Phân loại thiết kế
Thiết kế mới:
Theo kế hoạch phát triển kinh tế của nhà nuớc, địa
phương, doanh nghiệp
Thiết kế mới phải đáp ứng tối đa những điều kiện
của địa phương như khí hậu, quỹ đất, giao thông vận
tải, nguồn cung cấp nguyên vật liệu, điện, nuớc,
nhân lực…
Đầu đề thiết kế gắn liền với tên cụ thể của địa
phương, ví dụ: Nhà máy thuốc lá Sài Gòn, Nhà máy
bia Huế…
5
1.2. Phân loại thiết kế
Nhà máy cà phê hòa tan Tín Nghĩa (30 triệu USD)
6
1.2. Phân loại thiết kế
7
1.2. Phân loại thiết kế
Bảo trì dây chuyền chiết chai tại nhà máy bia Sài Gòn
- Daklak
http://a2s.com.vn/vn/news/257-bao-tri-day-chuyen-chiet-chai-tai-nha-may-bia-sai-gon-daklak
8
1.2. Phân loại thiết kế
Bảo trì dây chuyền chiết chai tại nhà máy bia Sài Gòn
– Daklak:
Dây chuyền chiết bia chai bảo dưỡng, bảo trì định kỳ bao
gồm các máy: Băng tải két (Case -Conveyor); Máy kiểm tra
nắp, mức bia (Checkmat); Universella; Máy dán nhãn
(Universella-Labeller); Hệ thống băng tải chai (Bolte-
Conveyor); Máy chiết chai (Mecafill); Máy thanh trùng chai bia
(Pasteuriser); Máy rửa chai (Bolte-Washer); Máy rửa két
(Case-Washer); Máy gắp chai bia vào két (Packer) và máy
gắp chai bia rỗng ra khỏi két (Unpacker).
Hệ thống điều khiển bao gồm rất nhiều bộ điều khiển PLC
(Siemens), mỗi PLC đều được kết nối mạng Profibus với các
module thu thập tín hiệu phân tán và biến tần điều khiển động
cơ. Giao diện vận hành hệ thống chiết chai chủ yếu là phần
mềm Zenon và màn hình HMI.
http://a2s.com.vn/vn/news/257-bao-tri-day-chuyen-chiet-chai-tai-nha-may-bia-sai-gon-daklak 9
1.2. Phân loại thiết kế
Thiết kế mẫu:
Dựa trên những điều kiện chung nhất, những giả
thiết chung, có thể xây dựng bất kỳ ở địa phương
hay địa điểm nào.
Bản thiết kế đuợc sử dụng nhiều lần, phần cơ bản
vẫn đuợc bảo toàn, chỉ thay đổi những phần cần
thiết cho phù hợp với địa điểm xây dựng
Có thể thay đổi về phần kết cấu nền móng cho
phù hợp với tình hình địa chất, mạch nuớc ngầm
và tải trọng gió
10
1.2. Phân loại thiết kế
Mô hình nhà máy sản xuất thực phẩm:
https://free3d.com/3d-model/food-factory-collection-city-block-industrial-building-
1092.html 11
1.3. Tổ chức công tác thiết kế
12
13
http://www.brandsvietnam.com
14
http://www.brandsvietnam.com
15
1.3. Tổ chức công tác thiết kế
16
1.4. Nhiệm vụ thiết kế
Công tác thiết kế có tác dụng quyết định chất lượng
của công trình sau này, ảnh huởng đến cả quá trình thi
công xây dựng, quá trình phục vụ công trình, tuổi thọ
công trình, tác dụng và hiệu quả kinh tế của công trình,
ảnh huởng cả đến chất luợng thành phẩm…
Nguời làm công tác thiết kế phải hiểu rõ các yêu cầu
cơ bản và tổng hợp về công tác thiết kế, có kiến thức về
công nghệ và hiểu biết về kỹ thuật xây dựng, thi công,
an toàn lao động, vệ sinh xí nghiệp, kinh tế, tổ chức…
=> Hiểu rõ và bám sát nhiệm vụ thiết kế trong
suốt quá trình thực hiện.
17
1.4. Nhiệm vụ thiết kế
18
1.4. Nhiệm vụ thiết kế
19
1.5. Các giai đoạn thiết kế
21
1.5. Các giai đoạn thiết kế
Khảo sát cơ sở kỹ thuật:
Bản vẽ bình đồ chung toàn khu vực, bản vẽ hệ thống giao
thông,
Bố trí mạng đường ống cấp thoát nuớc chung,
Mạng cung cấp điện,
Các số liệu khoan dò về tình hình địa chất, về nguồn nuớc
sử dụng (độ pH, độ cứng, độ kiềm, thành phần hoá học và vi
sinh vật, mực nuớc ngầm…),
Tình hình nguyên vật liệu của địa phương, giá thành vận
chuyển, tình hình cung cấp nhân lực,…
22
1.5. Các giai đoạn thiết kế
Thiết kế kỹ thuật:
Thiết kế sơ bộ => trình cơ quan chủ quản và cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt. Trình bày chi tiết bảng nhiệm vụ
thiết kế, đánh giá về địa điểm xây dựng, gồm:
Cơ sở hạ tầng, an toàn vệ sinh lao động
Tính kinh tế
So với các nhà máy khác
Vốn đầu tư: mức độ, quy mô xây dựng
Phân tích hiệu quả đầu tư
Cơ cấu, giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất, thời gian
hoàn vốn
23
1.5. Các giai đoạn thiết kế
Thiết kế kỹ thuật:
Thiết kế kỹ thuật (chính thức):
Phần kỹ thuật bao gồm: chọn sơ đồ kỹ thuật,
chọn và tính thiết bị, bố trí mặt bằng phân xuởng,
bố trí tổng mặt bằng nhà máy, tính năng lượng,
điện, nuớc, nhiên liệu, xây dựng và vệ sinh xí
nghiệp, cuối cùng là hạch toán kinh tế.
Thiết kế thi công: trên cơ sở phần kỹ thuật tiến
hành lập bản vẽ về xây dựng, về chi tiết kết cấu,
bản vẽ lắp ráp,…
24
1.6. Yêu cầu của bản thiết kế
25
1.6. Yêu cầu của bản thiết kế
26
1.6. Yêu cầu của bản thiết kế
Các quy định và ký hiệu
Trình bày bản vẽ và khung tên
27
1.6. Yêu cầu của bản thiết kế
Các quy định và ký hiệu
Trình bày bản vẽ và khung tên
15 50 55 20 40
11
STT Teân coâng trình (chi tieá t) Ñaë c tính kyõ thuaä t Soá löôï ng Ghi chuù
11
Tæ leä :
THIEÁT KeÁÁ NHAØ MAÙY SAÛN XUAÁT MÌ AÊN LIEÀN NAÊNG SUAÁT
16
30 30 20 70 30
28
1.6. Yêu cầu của bản thiết kế
29
1.6. Yêu cầu của bản thiết kế
Các quy định và ký hiệu
Ký hiệu đường ống dẫn
30
1.6. Yêu cầu của bản thiết kế
31
1.6. Yêu cầu của bản thiết kế
32
1.6. Yêu cầu của bản thiết kế
Các loại đường nét
33
1.6. Yêu cầu của bản thiết kế
Ký hiệu quy ước trên mặt bằng tổng thể
34
1.7. Bố cục bản thuyết minh
1. Nhiệm vụ thiết kế
2. Mục lục
3. Mở đầu
4. Lập luận kinh tế kỹ thuật
5. Thiết kế kỹ thuật
6. Kiến trúc và xây dựng
7. Tự động hóa
8. Tính kinh tế
35
1.7. Bố cục bản thuyết minh
9. An toàn lao động và phòng chống cháy nổ
10.Vệ sinh xí nghiệp
11.Kiểm tra sản xuất
12.Kết luận
13.Phụ lục
14.Tài liệu tham khảo
36
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Khổ giấy: A0, A1, A2, A3, A4
Khung tên: theo mẫu quy định
Chữ viết:
Chữ kỹ thuật: TCVN 6: 1985
Chữ xây dựng: TCVN 2233:1977
Nét vẽ: TCVN 8: 1994
37
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Cách ghi kích thước:
Mỗi kích thước ghi 1 lần
Ghi kích thước thật, đơn vị kích thước quy định là mm
Đường dóng, đường kích thước vẽ bằng nét mảnh và
không được cắt nhau
Con số kích thước ghi trên phía trên và song song đường
kích thước
Có thể dùng chữ ký hiệu rồi ghi ra ngoài
Ghi độ dốc thì đánh mũi tên dốc xuống
38
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Cách ghi kích thước:
39
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Khi ghi độ cao trên mặt bằng, con số chỉ độ cao được
đặt trong hình chữ nhật và đặt tại chổ cần ghi cao độ:
40
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Cách ghi đường trục tim, trục số :
Theo trục ngang được đánh thứ tự từ trái qua phải bằng các
số tự nhiên 1,2,3...
Theo trục dọc được đánh thứ tự từ dưới lên bằng các chữ in
hoa A, B, C…
41
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Ký hiệu quy ước trên mặt bằng tổng thể
42
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Ký hiệu quy ước trên mặt bằng tổng thể
43
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Ký hiệu quy ước trên mặt bằng tổng thể
44
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Ký hiệu quy ước trên mặt bằng tổng thể
45
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Hình cắt – mặt cắt
Hình cắt: hình biểu diễn phần còn lại của một đối
tượng cần cắt nào đó
Mặt cắt: hình biểu diễn phần giao tuyến của mặt
phẳng cắt với vật thể
Quy ước cho hình cắt, mặt cắt:
Chọn mặt phẳng cắt
Ký hiệu mặt phẳng cắt
Ký hiệu vật liệu, kích thước
Tỷ lệ hình vẽ
46
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
Hình cắt – mặt cắt
Mặt cắt: có 2 loại
Mặt cắt rời
Mặt cắt chập
Hình cắt: có 2 kiểu phân loại
Phân loại theo vị trí của mặt cắt: hình cắt đứng, hình
cắt bằng, hình cắt cạnh.
Phân loại theo số lượng mặt phẳng cắt: dạng đơn
giản (1 mặt phẳng cắt), dạng phức tạp (dùng 2-3 mặt
phẳng cắt) 47
1.8. Tiêu chuẩn trong công tác thiết kế
48
49